• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
53
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13:

Ngày soạn: 24/11/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021 Toán

Tiết 61: Chia cho số có hai chữ số I- Yêu cầu cần đạt:

- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư- BT1). Thực hiện được phép chia số có 4 chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).

- Vận dụng phép chia cho số có hai chữ số giải được bài toán có lời văn và tìm thành phần chưa biết của phép tính(BT2,3)

- Hs có ý thức chăm chỉ học tập.

ĐCND: Ghép thành chủ đề. Không làm bài tập 1 ý a (T81), BT1/b (T82), BT1/a (T83), BT1/b (T84)

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ, Giấy khổ A3 viết các phép chia BT1 - HS: sgk, vbt

III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Họat động mở đầu(5 phút)

- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Ong tìm hoa

GV chuẩn bị

+2 bông hoa 5 cánh, trên mỗi cánh hoa ghi các số là kết quả của 5 phép tính.

+12 chú ong trên mình ghi các phép tính 450: 90 420: 60; 8100: 90 3200: 40 3500: 70 672: 21 Cách chơi

+ Giáo viên chia bảng làm 2, gắn mỗi bên bảng một 1ong hoa và 5 chú Ong ở bên dưới không theo trật tự: Trên những cánh hoa là các kết quả của phép tính, còn những chú Ong thì chở các phép tính đi tìm kết quả.

Yêu cầu 2 đội lên bảng chơi theo hình thức tiếp sức.

GV nhận xét, tổng kết trò chơi.

Hai đội mỗi đội 4 em xếp thành hàng.

Khi nghe hiệu lệnh “bắt đầu” thì lần lượt từng bạn lên nối các phép tính với các số thích hợp. Bạn thứ nhất nối xong phép tính đầu tiên, trao phấn cho bạn thứ 2 lên nối, cứ như vậy cho đến khi nối hết các phép tính. Trong vòng 3 phút, đội nào nối đúng và nhanh hơn là đội chiến thắng.

(2)

- Em có biết vì sao chú ong mang phép chia 672: 21 không tìm được cánh hoa của mình?

- Để giúp chú ong mang phép chia 672: 21 tìm được cánh hoa của mình, cô cùng các em tìm hiểu cách chia cho số có hai chữ số 2. Hoạt động hình thành kiến thức(13 phút)

* Gv Đưa phép chia: 672 : 21 - Nhận xét về số chia ?

- Yêu cầu Hs sử dụng tính chất 1 số chia cho 1 tích tìm kết quả.

- Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu.

- Hướng dẫn Hs đặt tính rồi tính như chia cho số có một chữ số.

- Ta thực hiện chia theo thứ tự nào

672 21

63 32

42

42

0

- Đưa ví dụ 2: 779 :18 = ? 779 18

72 43

59

54

5

- So sánh số dư và số chia. - Lưu ý Hs cách ước lượng. - Em hãy so sánh hai phép chia vừa thực hiện - GV chốt cách thực hiện phép chia. * Viết phép chia 8192: 64 - Cho HS đọc phép chia. - Em có nhận xét gì về phép chia trên? - Hướng dẫn hs chia như SGK. - Cho hs thực hiện lại. 8192 64

64 128

179

128

512

512

0

- Vì trên bông hoa không có kết quả của chú ong

- Lắng nghe

- 1Hs đọc phép chia.

- Có 2 chữ số.

67 : 21 = 67 : (3 7)

= 67 : 3 : 7 = 224 :7 = 32 672 : 21 = 32

- 1 Hs đặt tính - Từ trái sang phải - 1 Hs thực hiện - 1 Hs nhắc lại

- 1 Hs lên bảng làm bài.

- Hs nêu lại cách đặt tính rồi tính.

- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

- Phép chia thứ nhất là phép chia hết

- 1 Hs đọc phép tính.

- SBC gồm 4 chữ số, SC có hai chữ số.

- 1 hs đặt tính rồi tính.

(3)

- Vậy 8192: 64 = ?

=> Ghi bảng: 8192: 64 = 128

- Nêu lại các bước thực hiện phép chia?

* Lưu ý hs: Khi chia cho số có 2 chữ số, chọn cách nhẩm ước lượng như sau:

179 : 64 lấy 17 : 6 = 2 (dư 5), 512 : 64 lấy 51 : 6 = 8 (dư 3).

- sau khi thực hiện các bước chia xong, em có nhận xét gì phép chia trên?

b) Ví dụ 2: 1154 : 62 = ? - Cho HS đọc phép chia.

1154 62 62 18 534 496 38 - Vậy 1154 : 62 = ?

=>Ghi bảng: 1154 : 62 = 18 (dư 38) - Em có nxét gì về phép chia 1154 : 62?

- Em có nxét gì về số dư và thương trong phép chia?

- Muốn chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số ta làm như thế nào?

* Đưa phép chia: 10105 : 43 = ? - Nhận xét về số bị chia.

- Yêu cầu hs nêu cách tính ? 10105 43 150 235 215

0 - Vậy 10105 : 43 = ?

- Muốn chia 10105 cho 43 em làm như thế nào.

- đưa phép tính: 26345 : 35 = ? - Yêu cầu hs tự làm:

26345 35 184 752 095

25 - Vậy 26345 : 35 = ?

- Em có nhận xét gì về số dư so với số chia.

- Muốn chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số ta làm thế nào.

- 1 hs nêu: Đặt tính, tính từ trái sang phải.

- … phép chia hết.

- 1 hs đọc.

- Thực hiện phép chia.

- 1 Hs nhận xét.

- phép chia có dư

- số dư nhỏ hơn thương.

- Đặt tính, tính từ trái sang phải - 1Hs đọc phép chia.

- Có 5 chữ số - Đặt tính rồi tính - 1 hs thực hiện - Lớp nhận xét.

- 1 Hs trả lời: 10105 : 43 = 235 - 1 Hs phát biểu

- 1 Hs đọc và nhận xét phép tính.

- 1 hs lên bảng làm.

- Lớp nhận xét.

- 1Hs trả lời: 26345 : 35 = 752 dư 25

- Số dư bé hơn số chia.

- 2 học sinh phát biểu.

(4)

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10 phút)

Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: ( trang 81) - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu Hs tập ước lượng.

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 4 hs làm phiếu BT trên giấy A3

- Gọi hs nhận xét.

- Theo dõi, nhận xét thống nhất kết quả.

- Nêu lại cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số ?

Bài tập 1 ( trang 82) - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 4 hs làm phiếu BT

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Theo dõi, uốn nắn cho học sinh.

- Chữa bài trên phiếu

- Cho hs nêu lại cách thực hiện phép chia.

- GV nhận xét, chốt

Bài tập 1: Đặt tính rồi tính ( trang 83) - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu hs đặt tính đúng, viết các chữ số thẳng cột với nhau cho chính xác.

- Theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.

- Gọi hs nhận xét.

- Nhận xét, kết luận đáp án đúng.

- Khi chia cho số có hai chữ số ta làm thế nào.

Bài tập 1: Đặt tính rồi tính ( trang 84) - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Tự làm và chữa bài.

Hs nhận xét

*Kết quả:

b) 7 (dư 5)

- HS nêu lại cách thự hiện.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

- Lớp đổi chéo vở kiểm tra.

Đáp án:

a) 4674 82 2488 35 410 57 245 71 574 38 574 35

3 - 2 HS nêu lại.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

855 45 597 36 45 19 36 16 405 237

405 216 0 21 - Ta làm theo 2 bước:

+ Đặt tính.

+ Tính.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài. 4 em làm phiếu BT - Lớp thống nhất kết quả

(5)

- Theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.

- Gọi Hs nêu cách chia - GV củng cố bài

4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (12 phút)

Bài tập 2 ( trang 81) - Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì - Bài toán hỏi gì

- Muốn biết mỗi phòng có mấy bộ bàn ghế ta làm như thế nào.

- Khuyến khích Hs làm cách ngắn gọn.

- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2 ( trang 82) - Gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs tự làm, đổi chéo vở kiểm tra.

- Gv nhận xét, chốt kết quả

Bài tập 2 ( trang 83)

- Gọi hs đọc yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức.

- Yêu cầu hs thực hiện tính vào vở, 2 hs làm bảng phụ phần b.

- Gọi hs nhận xét.

- Nhận xét, kết luận đáp án đúng.

nhân chia trước, cộng trừ sau.

- theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.

23576 56 31628 48 117 421 282 658 56 428

0 34

1 - 4 hs nêu

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng học.

- Hỏi mỗi bàn xếp được bao nhiêu ghế.

- Lấy 240 : 15

Bài giải:

Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là : 240 : 15 = 16 (bộ )

Đáp số: 16 bộ - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1Hs lên bảng làm bài, lớp làm vở.

- Lớp đổi chéo vở kiểm tra.

Bài giải Ta có :

3500 : 12 = 291 ( dư 8) Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và thừa ra 8 chiếc.

Đáp số : 291 tá

thừa ra 8 chiếc - 1 hs đọc yêu cầu bài

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a. 4 237 x 18 – 34 578 = 76 266 – 34 578 = 41 688

8 064 : 64 x 37 = 126 x 37 = 4 662

b. 46 857 + 3 444 : 28;

(6)

- Nêu lại cách làm của em?

GV củng cố bài: Khi thực hiện tính GTBT có các phép tính cộng/trừ/nhân/chia ta thực hiện phép tính nhân/chia trước, cộng/

trừ sau. Nếu BT có dấu ngoặc ta thực hiện trong ngoặc trước.

Bài tập 2 ( trang 84) - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa.

- Muốn chia cho số có hai chữ số ta làm như thế nào.

Bài tập 3 (trang 81) - Gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Bài yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi vở kiểm tra chéo bài nhau.

- Gọi HS đọc bài, nhận xét.

- Nhận xét.

- Nêu lại cách tính?

- Chốt, củng cố bài.

- Qua giờ học em nắm được kiến thức gì?

Bài tập 3 (trang 82) - Gọi HS đọc yêu càu bài

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào

- Cho Hs trao đổi cách làm sau đó tự làm vào vở.

- Yêu cầu Hs tự làm thống nhất kết quả.

- Nhận xét, chốt cách làm - Đánh giá.

- Muốn thực hiện chia cho số có hai chữ số ta làm như thế nào.

= 46 857 + 123 = 46 980 601 759 – 1 988 : 14 = 601759 - 142

= 601617 - 1 HS nêu lại.

- Lắng nghe

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

Bài giải

Đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút 38km 400m = 38 400 m

Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là:

38 400 : 75 = 512 (m) Đáp số: 512 m - Đặt tính và tính.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 HS phân tích đầu bài.

- 2 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- 2 Hs đọc bài làm và chữa bài.

Đáp án: a, x = 21 b, x = 47

- 1 Hs đọc yêu cầu.

- Lấy tích chia cho thừa số đã biết - Trao đổi cách làm sau đó tự làm vào Đáp án :

75 x X = 1800 X = 1800 : 75 X = 24

b. X = 53

- Đặt tính, tính từ trái sang phải.

- Hs lắng nghe

(7)

Bài tập 3( trang 83) - Gọi 1 hs đọc BT

- Yêu cầu hs giải vào vở, 1 hs làm bảng phụ.

- Gọi hs nhận xét.

- Nhận xét, kết luận đáp án đúng.

- Khi thực hiện phép chia cho số có hai chữ số ta làm như thế nào.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

-1 Hs đọc bài - Lớp làm bài

- 1 HS làm bài vào bảng phụ.

Bài giải

Số nan cần để lắp một chiếc xe là:

36 x 2 = 72 ( nan hoa) Ta có: 5260 : 72 = 73 (dư 4) Vậy 5260 nan hoa lắp được nhiều nhất

73 xe và thừa 4 nan hoa.

Đáp số 73 xe, thừa 4 nan hoa.

- Hs nêu gồm 2 bước: Đặt tính và tính..

- HS suy nghĩ và trình bày 1 phút.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

….…………

--- Tập làm văn

Tiết 25: Ôn tập văn kể chuyện I. Yêu cầu cần đạt:

- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện) - Kể được câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.

- GD cho HS đức tính trung thực, ý chí nghị lực, đoàn kết và yêu thương bạn bè.

II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, máy tính - HS: Vở bài tập, SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (7p)

- GV tổ chức cho HS thi kể tên các câu chuyện nói về đức tính trung thực, ý chí nghị lực, đoàn kết và yêu thương bạn bè.

- GV nhận xét, tuyên dương HS và dẫn dắt vào bài.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p)

Bài 1: Cho 3 đề bài như sau:

- Yêu cầu HS đọc các đề bài.

- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.

- Gọi HS trình bày và nhận xét.

- HS thi kể.

- HS lắng nghe.

- 1HS đọc 3 đề bài.

- HS trao đổi theo cặp.

- HS trình bày, nhận xét.

(8)

+ Đề 2 là thể loại văn gì?

+ Vì sao em cho rằng đề 2 là văn kể chuyện?

+ Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao?

* GV kết luận: Trong 3 đề trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện, khi làm cần chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến ý nghĩa của câu chuyện. Nhân vật là tấm gương rèn luyện bản thân ...

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (23p)

Bài 2 + 3: Kể lại một câu chuyện về một trong các đề tài sau:

- Yêu cầu HS suy nghĩ chọn đề tài của mình.

a) Kể chuyện trong nhóm:

- Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp.

- GV treo bảng phụ:

Văn KC

Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hoặc một số nhân vật.

Nhân vật Là người hay con vật được nhân hoá.

Cốt truyện

Có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.

- Có 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết bài.

b) Học sinh thi kể trước lớp.

- GV gọi HS thi kể trước lớp.

- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn các câu hỏi gợi ý ở BT3.

- GV theo dõi, nhận xét.

+ Muốn kể được câu chuyện hay, hấp dẫn người nghe, ta cần lưu ý những đặc điểm gì?

- Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.

+ Đề 2 là đề bài thuộc loại văn kể chuyện.

+ Vì đây kể lại một chuỗi các sự việc có liên quan ...

+ Đề 1: văn viết thư.

Đề 3: văn miêu tả.

- HS lắng nghe.

- 1HS nêu yêu cầu của từng bài.

- 3, 4HS phát biểu.

- 2HS ngồi cạnh kể chuyện cho nhau nghe.

- HS đọc thầm kể theo gợi ý.

- 3, 4HS thi kể.

- Lớp nhận xét.

+ 2HS trả lời.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………

---

(9)

Tập đọc

Tiết 27: Chú đất nung I. Yêu cầu cần đạt

- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ

ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).

- Giáo dục HS lòng dũng cảm, ý chí và nghị lực vươn lên trong cuộc sống.

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài -Xác định giá trị.

-Tự nhận thức bản thân.

-Thể hiện sự tự tin.

III. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: BGĐT, máy tính, máy chiếu - Học sinh: SGK

IV. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Hoạt động mở đầu (5P)

Tổ chức chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn”

Chia lớp làm 3 đội thi kể tên các loại đồ vật được làm bằng đất nung.

- Giáo viên tổng kết trò chơi.

- GV treo tranh yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung tranh

+ Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?

+ Em biết những đồ chơi nào trong tranh?

=> Tuổi thơ trong chúng ta ai cũng có rất nhiều đồ chơi. Mỗi đồ chơi đều có một kỉ niệm, một ý nghĩa riêng. Chú Đất Nung trong bài gắn bó với tuổi thơ bạn nhỏ thế nào? Bài tập đọc hôm nay các sẽ làm quen với Chú Đất Nung.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 20 p)

a. Luyện đọc - YCHS đọc bài

+ Bài chia làm mấy đoạn?

- Lớp tham gia chơi trò chơi.

- Lắng nghe

- HS quan sát tranh.

+ Tiếng sáo diều gợi cho em nghĩ về tuổi thơ với các trò chơi dân gian.

+ HS nêu - Lắng nghe.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

+ HS trả lời: 3 đoạn

Đoạn 1: Từ đầu ... chăn trâu.

(10)

- YCHS đọc nối tiếp đoạn:

+ Lần 1: GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn + kết hợp sửa phát âm + câu khó.

- Lần 2: GV gọi 3 HS nối tiếp đọc bài và kết hợp giải nghĩa từ.

- Lần 3: Cho luyện đọc theo nhóm 2 trong 2p.

- Gọi đại diện các nhóm đọc bài.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV đọc hướng dẫn giọng đọc, đọc diễn cảm : Toàn bài đọc với giọng vui – hồn nhiên. Lời anh chàng kị sĩ: kênh kiệu, lời ông Hòn Rấm: vui vẻ, ôn tồn. Lời chú bé Đất: chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo một cách đáng yêu.

b. Tìm hiểu bài

- HS đọc thầm đoạn 1.

+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?

+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?

+Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì?

=>Những đồ chơi của cu Chắt rất khác nhau: một bên là kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son với một bên là một chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người. Nhưng mỗi đồ chơi

Đoạn 2: Cu Chắt cất... cái lọ thủy tinh.

Đoạn 3: Còn lại.

+ HS đọc nối tiếp lần 1 + sửa phát âm, luyện đọc câu khó.

+ HS đọc nối tiếp lần 2 + giải ngia từ: hòn rấm, đống rấm

- Học sinh đọc theo cặp.

- Đại diện 3 nhóm đọc bài.

- 1-2 HS nhận xét.

- Theo dõi.

- 1 HS đọc.

- Theo dõi.

- HS đọc thầm đoạn 1.

+ Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh,một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.

+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu rất sặc sỡ và đẹp còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu.

+ Đoạn 1: Giới thiệu đồ chơi của Cu Chắt

- Lắng nghe.

(11)

của chú đều có câu chuyện riêng đấy.

- YCHS đọc thầm đoạn 2

+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?

+ Những đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?

+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?

=> Chuyện gì sẽ sảy ra với cu Đất khi chú chơi một mình? Các em hãy tìm hiểu đoạn còn lại.

+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?

+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?

+ Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại ?

+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?

=> Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất. Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa...

+Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì ?

+ Đoạn cuối bài nói lên điều gì?

=> Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất. Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc

- HS đọc thầm đoạn 2

+ Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng

+ Họ làm quen với nhau đất từ người cu Đất giây bẩn quần áo hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn vì bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh.

+ Đ2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột.

+ Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.

+ Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến trái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét, chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm

+ Ông chê chú nhát.

+ Vì chú muốn đuợc xông pha, làm nhiều việc có ích.

- Theo dõi

- Gian khổ, thử thách giúp con người trở nên mạnh mẽ, cứng cỏi.

+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm.

+ Đ3: Ý chí, nghị lực phi thường của chú Đất Nung.

- Lắng nghe.

(12)

nhiên không tin rằng Đất có thể nung trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được nung. Điều đó khẳng định rằng: Chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích. “Lửa thử vàng, gian nan thử sức”, con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ làm được những việc có ích cho cuộc sống.

+ Câu chuyện nói lên điều gì?

=> GB: ý chính của bài.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 10 phút)

- Gọi 4 HS đọc phân vai.

- Nêu giọng đọc của từng đoạn.

- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc đoạn: “Ông Hòn Rấm ... Đất Nung”.

- Gọi HS tìm giọng đọc và cách nhấn giọng.

- Gọi 3 HS thi đọc diễn cảm.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- Gọi HS đọc phân vai toàn bài.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 phút)

+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

+ Em học được điều gì từ câu chuyện trên

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

+ Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc cóíchđã dám nung mình trong lửa đỏ.

- 2 HS nhắc lại.

- 4 HS đọc.

- Nêu cách đọc: nhấn giọng những từ ngữ gợi tả.

- 1 HS đọc và tìm: nhát thế, dám xông pha, nung thì nung.

- 3 HS thi đọc.

- HS nhận xét.

- HS đọc bài.

+ Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

- HS nêu.

- Theo dõi.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

(13)

………

………

--- Ngày soạn: 24/11/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2021 Toán

Tiết 62: Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt

- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.

- Áp dụng phép chia số có hai chữ số để giải bài toán có liên quan.

- Hs chăm chỉ, trung thực.

II. Đồ dùng dạy học - Gv: Máy tính, máy chiếu - Hs: SGK, VBT

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động ( 5p)

- Yêu cầu hs tính:

75480 : 75; 25407 : 57;

- Gv nhận xét/tuyên dương, gv dẫn vào bài mới.

2. HĐ thực hành (30p) Bài tập 1:

Đặt tính rồi tính

- Yêu cầu hs đặt tính, ghi các chữ số thẳng cột, vào đúng vị trí.

1240 : 4=?

8460 : 5 =?

- Gv củng cố bài: Khi chia cho số có 2 chữ số, ta thực hiện chia từ trái sang phải.

Bài tập 2:

- Y/c hs tóm tắt bài & nêu cách giải:

Tóm tắt:

25 viên gạch: 1 m2 1050 viên gạch: ... m2 - Gv giúp đỡ hs khi cần.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3

- 2 học sinh lên làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

Kết quả:

a, 4725 :15 = 315 4674 :82 = 57

4935 :44 = 112 dư 7

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs tóm tắt bài toán.

- Hs nêu cách giải và giải bài.

- Đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét bổ sung.

Bài giải:

Số mét vuông nền nhà lát được là:

1050 :25 = 42 (m2) Đáp số: 42 m2

(14)

- Yêu cầu hs tóm tắt và nêu cách giải Tóm tắt:

1 đội: 25 người

Tháng 1: 855 sản phẩm Tháng 2: 920 sản phẩm Tháng 3: 1350 sản phẩm

Trong cả 3 tháng, trung bình 1 người làm ... sản phẩm?

- Muốn tìm cả 3 tháng mỗi người làm được bao nhiêu sp ta làm ntn ?

- Gv củng cố bài.

3. Hoạt động vận dụng( 5p) + Hs thực hiện làm bài.

* Sai ở đâu ?

a) 12345 67 b)12345 67 564 1714 564 184 95 285 285 47 17

- Gv yêu cầu hs làm ra nháp rồi chỉ rõ phép chia sai ở đâu ?

- Gv nhận xét, đánh giá..

- 1 hs đọc yêu cầu bài - 1 hs lên bảng tóm tắt bài.

- 1 hs làm vào bảng phụ.

- Lớp làm vào vở - Nhận xét, bổ sung.

Bài giải:

Trong 3 tháng đội đó làm được là:

855 + 920 + 1350 = 3125 (sp) Trung bình mỗi ngời làm được là:

3125 : 25 = 125 (sp)

Đáp số: 125 sản phẩm - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài Đáp án:

a, Sai ở lần chia thứ 2: 564 chia 67 được 7. Do đó có số dư (95) > số chia (67)

b, Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47).

- 2 hs trả lời.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………

……….………

--- Luyện từ và câu

Tiết 26: Luyện tập về câu hỏi I. Yêu cầu cần đạt.

- Ôn tập kiến thức về câu hỏi. Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1);

- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4);

bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).

- GD HS yêu thích Tiếng Việt, có ý thức sử dụng câu hỏi đúng mục đích.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: 4 bảng nhóm, bút dạ, bảng phụ BT3.

- HS: VBT, bút, ...

III. Các hoạt động dạy học .

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- GV cho HS chơi trò chơi: Ô chữ bí mật (gồm 6 ô chữ).

- HS tham gia chơi dưới sự hướng dẫn của GV.

(15)

+ Chia lớp thành 3 đội.

+ Mỗi đội được quyền chọn 1 ô chữ và tham gia 2 lượt chơi.

+ Đội nào trả lời đúng yêu cầu của câu hỏi trong ô chữ thì được tặng 1 bông hoa đỏ.

VD:

+ Câu hỏi dùng để làm gì?

+ Cho ví dụ về câu hỏi?

+ Hãy đặt 1 câu hỏi dùng để hỏi người khác.

+ Hãy đặt 1 câu hỏi dùng để tự hỏi mình.

+ Hãy nêu một số từ nghi vấn thường dùng trong câu hỏi.

+ Khi viết câu hỏi phải lưu ý điều gì?

- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

=>Vừa rồi các con đã được tham gia trò chơi để ôn lại những kiến thức đã học về câu hỏi, nhằm giúp các con vận dụng những kiến thức đã học vào thực hành. Hôm nay, cô – trò chúng ta sẽ cùng nhau luyện tập về câu hỏi.

- GV ghi bảng: “Luyện tập về câu hỏi”.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30 phút)

Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây:

- YCHS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập theo cặp trong 4p

- GV theo dõi, hướng dẫn.

- Gọi HS trình bày bài làm.

- Gọi HS nhận xét.

+ Câu hỏi dùng để hỏi về những điều chưa biết.

+ VD: Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?

+ VD: Bạn đang làm gì đấy?

+ VD: Sao mình đãng trí thế nhỉ?

+ Ai, gì, nào, sao, không,...

+ Khi viết,cuối câu hỏi phải có dấu chấm hỏi.

- Theo dõi - HS lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.

- HS làm bài theo cặp.

- Đại diện 2 – 3cặp đọc bài làm.

- 2 HS nhận xét.

a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?

(16)

- Nhận xét chung về các câu hỏi của HS .

=> Củng cố về tác dụng của câu hỏi;

cách vận dụng trong nói, viết và cách đặt câu hỏi.

Bài 3:Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 2 cặp làm bảng phụ.

- Gọi đại diện cặp trình bày.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

=> Củng cố đặc điểm của câu hỏi và cách nhận biết câu hỏi.

Bài 4: Với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được, đặt một câu hỏi.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập số 3.

- GV gọi HS đặt câu nối tiếp

- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn.

Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?

b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì?

Chúng em thường làm gì trước giờ học?

c) Bến cảng như thế nào?

d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?

- HS nhận xét.

- Theo dõi.

- 1 HS đọc thành tiếng

- HS làm bài theo cặp, 2 cặp làm bảng phụ.

- Đại diện 2 cặp làm bảng phụ trình bày, các cặp khác nhận xét, bổ sung.

a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất Nung không?

b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung, phải không?

c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à?

- Theo dõi, chữa bài.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Các từ nghi vấn: có phải – không?

phải không?....à?

- 3 HS lên bảng đặt câu, dưới lớp đặt câu vào vở.

+ Có phải cậu học lớp 4A1 không?

+ Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải không?

+ Bạn thích chơi đá bóng à?

- HS nhận xét, chữa bài của bạn.

(17)

- Nhận xét HS về cách đặt câu.

=> Củng cố cách đặt câu hỏi với các cặp từ, từ nghi vấn.

Bài 5: Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi?

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

+ Thế nào là câu hỏi?

- Yêu cầu HS trao đồi trong nhóm 4. 2 nhóm làm bảng phụ.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- Nhận xét, chốt đáp án.

=> Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi trong SGK, có những câu là câu hỏi nhưng cũng có những câu không phải là câu hỏi. Chúng ta phải dựa vào các dấu hiệu để tìm câu hỏi cho chính xác.

=> Qua hệ thống bài tập ngày hôm nay đã giúp các em khắc sâu kiến thức về câu hỏi. Khi viết câu hỏi, các con lưu ý sử dụng từ để hỏi và dấu chấm hỏi cho đúng.

3. Hoạt động vận dụng (5 phút) + Xây dựng 1 đoạn hội thoại giữa em và bạn cùng lớp, trong đoạn hội thoại có sử dụng câu hỏi.

- Gọi HS trình bày.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Dặn dò về nhà.

- Theo dõi, chữa bài.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết.

Phần lớn câu là để hỏi người khác nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi mình...

- 4 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận với nhau.

+ Câu a), d) là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi điều chưa biết.

+ Câu b), c), e) không phải là câu hỏi.

Vì câu b) là nêu ý kiến của người nói.

Câu c), e) là nêu ý kiến đề nghị.

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Theo dõi, chữa bài.

- Lắng nghe.

- Nghe, ghi nhớ.

- HS thực hiện yêu cầu.

-1-2 HS trình bày. Lớp theo dõi, bổ sung.

- Theo dõi.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

(18)

………

………

……….

--- BUỔI CHIỀU

Lịch sử

Tiết 13: Nhà Trần thành lập I. Yêu cầu cần đạt.

- Biết được sau khi nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. Biết được đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.

- Nghiên cứu SGK, tư liệu để tìm hiểu về sự quan tâm đến sản xuất nông nghiệp và phòng thủ đất nước của nhà Trần.

- Có ý thức bảo vệ và xây dựng đất nước.

* DTYT: Giáo dục qua bức tranh SGK: Giới thiệu bức ảnh là chụp nơi thờ các vị vua Trần => giới thiệu chùa Yên Tử là nơi sáng lập ra thiền phái Trúc Lâm Yên Tử của vua Trần Nhân Tông.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bài giảng điện tử, máy tính, máy chiếu - HS: SGK; VBT

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu ( 5p)

- GV mời lớp trưởng lên cho các bạn khởi động. Trò chơi “Bắn tên”.

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV giới thiệu: Tiếp nhà Lý là nhà Trần. Nhà Trần tồn tại từ năm 1226 đến năm 1400. Hôm nay cô cùng các con tìm hiểu xem nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố và xây dựng đất nước

- Lớp trưởng hô: Bắn tên, bắn tên - Cả lớp hô: Tên gì?, tên gì?

- Lớp trưởng: Gọi tên một bạn bất kì trong lớp. Bạn đó đứng dậy thực hiện theo yêu cầu.

+ Nêu kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai?

(Bạn khác tương tự)

+ Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến?

- Lớp nhận xét.

-HS lắng nghe

(19)

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 25p)

* Hoàn cảnh ra đời của nhà trần.

- Yêu cầu HS đọc SGK/37 từ đầu … nhà Trần thành lập và trả lời :

+ Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào?

+ Trong hoàn cảnh đó nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào?

- Nhận xét, khen ngợi

=>KL: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Trong tình thế triều đình lục đục, nhân dân cơ cực , nạn ngoại xâm đe dọa, nhà Lý phải dựa vào họ Trần để gìn giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi …. Đầu năm 1226 nhà Trần thành lập.

* Nhà Trần xây dựng đất nước.

- HS đọc SGK/38.

- GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm, yêu cầu thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi:

+ Nêu những chính sách nhà Trần thực hiện để xây dựng đất nước?

+ Nêu những việc làm của nhà Trần nhằm

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.

+ Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân cực khổ. Giặc ngoại xâm lăm le ngoài bờ cõi nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần mới giữ được ngai vàng.

+ Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng.

- Nhận xét - Lắng nghe.

-1HS đọc.

- Nhận phiếu, thảo luận theo nhóm 4.

- Đại diện nhóm trình bày, Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.

+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.

+ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu.

+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.

(20)

củng cố,xây dựng đất nước ?

- GV nhận xét.

=>KL : Dưới thời Trần, cả nước được chia làm 12 lộ dưới lộ là phủ, châu, huyện, sau cùng là xã.Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con…

* Mối quan hệ gần gũi giữa vua với quan, giữa vua với dân.

- Yêu cầu thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:

- Gọi đại diện trình bày kết quả thảo luận.

+ Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?

+ Em có nhận xét về quan hệ giữa vua với quan, vua với dân dưới thời nhà Trần ?

+ Những việc làm trên của vua Trần nhằm mục đích gì?

- Gv nhận xét, chốt ý rút ra bài học.

- Gọi HS đọc nội dung.

=>KL: Nhà Trần rất quan tâm đến việc phát triển nông nghiệp, bảo vệ và xây dựng đất nước.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành.(7P) - Sưu tầm tranh ảnh về đền thờ các vị vua Thời Trần.

- Em hãy đánh dấu x vào  sau những chính sách được nhà Trần thực hiện:

+ Đứng đầu nhà nước là vua. 

+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.  + Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.

+ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu.

+ Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất,khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.

+ Chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất . - Theo dõi.

- Thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:

+ Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức.

+ Nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.

+ Mối quan hệ gần gũi, quân dân đồng lòng.

- HS phát biểu theo ý hiểu.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc.

- HS trưng bày tranh ảnh.

- HS làm việc cá nhân.

(21)

+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. 

+ Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất,khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(3p) + Kế tên một số đền thờ vua Trần ở địa phương mà em biết?

- GV cho HS xem một đền thờ vua Trần.

* DTYT: Giới thiệu bức ảnh là chụp nơi thờ các vị vua Trần => giới thiệu chùa Yên Tử là nơi sáng lập ra thiền phái Trúc Lâm Yên Tử của vua Trần Nhân Tông.

- Nhận xét giờ học, dặn dò.

- HS kể tự do.

- HS xem

- HS lắng nghe và thực hiện.

- Lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………

……….………

--- Khoa học

Tiết 25: Không khí có những tính chất gì?

Không khí gồm những thành phần nào?

I. Yêu cầu cần đạt

- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và gian ra. Quan sát Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là ô - xi duy trì sự cháy và ni - tơ không duy trì sự cháy.

- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe.

Nêu được những thành phần chính của ô - xi. ni – tơ và khí ô – xi . Ngoài ra còn có khí các - bô - ních , hơi ước bụi, vi khuẩn.

- Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch

* GDBVMT:

- Một số đặc điểm chính của không khí ảnh hưởng đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

- Con người cần đến không khí, thức ăn nước uống từ môi trường.Vì vậy mỗi chúng ta cần phải có ý thức bảo vệ môi trường.

II. Đồ dùng dạy học

- GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông thơm.

- HS: chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- Tổ chức cho HS hát tập thể và vận động theo nhạc bài hát: Trái đất này là của chúng mình.

- HS thực hiện.

(22)

+ Theo các con, xung quanh mọi vật và mọi chỗ trống trên trái đất có gì ?

- Không khí có ở xung quanh chúng ta, vậy không khí có những tính chất gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (25 phút)

Hoạt động 1: Phát hiện mùi vị của không khí

- GV lần lượt nêu câu hỏi:

+ Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao ?

+ Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm, em nhận thấy không khí có mùi gì, có vị gì ?

+ Đôi khi ta ngửi thấy một mùi hương thơm hay một mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không ?

+ Vậy không khí có tính chất gì ? - Gọi HS nhận xét.

GV Kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị.

Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của không khí

- GV chia lớp thành nhóm 4 làm việc trong thời gian 4p, thi thổi bóng.

- GV kiểm tra số bóng các nhóm đã thổi, tuyên dương nhóm thổi được nhiều bóng.

- Yêu cầu mô tả hình dạng các quả bóng + Cái gì có trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy ?

+ Vậy không khí có hình dạng nhất định không?

+ Nêu các ví dụ khác chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định ?

- Gọi HS nhận xét.

GV Kết luận Không khí không có hình dạng nhất định.

Hoạt động 3: Không khí có thể bị nến hoặc giãn

- GV chia lớp thành nhóm 6, quan sát mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2a, 2c.

- Yêu cầu HS trình bày.

- có không khí.

- HS trả lời

+ Không thể nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt, không màu.

+ Không mùi, không vị.

+ Không phải là mùi của không khí mà là mùi của những chất khác có trong không khí.

- HS phát biểu.

- HS nhận xét.

- 2, 3 Hs nhắc lại.

- HS thảo luận nhóm 4, các nhóm báo cáo số bóng chuẩn bị.

- HS thổi bóng.

- Đại diện các nhóm mô tả hình dạng của quả bóng.

+ Không khí

+ Không khí không có hình dạng nhất định.

+ HS nêu.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm: quan sát, mô tả cho các bạn trong nhóm nghe về hiện tượng xảy ra trong các hình vẽ.

(23)

- Gọi HS nhận xét.

GV Kết luận: Không khí bị nén lại và giãn ra.

- Nêu 1 số ví dụ ứng dụng 1 số tính chất của không khí trong đời sống?

Hoạt động 4: Thành phần chính của không khí

- GV chia lớp theo các nhóm 6 thảo luận trong thời gian 7p.

- Yêu cầu HS báo cáo sự chuẩn bị.

- Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang 66 SGK

- Yêu cầu HS làm thí nghiệm như mục Thực hành và thảo luận:

+ Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến bị tắt?

+ Khi nến tắt nước trong đĩa có hiện tượng gì ? Giải thích ?

+ Không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Tại sao ?

+ Vậy không khí gồm mấy thành phần chính ? Đó là những thành phần nào ? - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.

- Gọi HS nhận xét.

Kết luận: không khí gồm có khi ô – xi và một số khí khác

Hoạt động 5: Thành phần khác của không khí

- GV chia lớp thành các nhóm 4.

- Yêu cầu HS đọc mục Thực hành.

- Yêu cầu HS quan sát nước vôi trong rồi dùng ống nhỏ thổi vào nước vôi. Quan sát và giải thích.

- GV theo dõi giúp đỡ học sinh.

- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày trình bày kết quả:

+ 2b: Dùng tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm tiêm.

+ 2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ về vị trí ban đầu.

- Bơm tiêm, bơm xe đạp, đồ chơi trẻ em, ...…

- HS nhận xét.

- HS báo cáo sự chuẩn bị của mình.

- HS đọc mục Thực hành.

- HS làm thí nghiệm, quan sát mực nước trong cốc lúc mới úp cốc và sau khi nến tắt, điền vào phiếu thảo luận

+ Trong cốc có không khí, một lúc sau nến tắt vì đã cháy hết phần không khí duy trì sự cháy trong cốc.

+ Sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc, nước tràn vào cốc và chiếm ...

+ Không, vì nến bị tắt.

+ 2 thành phần: duy trì sự cháy và không duy trì sự cháy.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 2 HS nhắc lại.

- 1 HS đọc to mục Thực hành trong SGK.

- HS làm thí nghiệm và thảo luận theo yêu cầu.

(24)

- GV nhận xét, đánh giá.

Kết luận: Trong hơi thở có Co2 Khí Co2 gặp nước vôi trong sẽ tạo ra các hạt đá ...

- Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5 SGK trả lời câu hỏi:

+ Không khí còn có những thành phần nào khác ?

Kết luận: Không khí còn rất nhiều những thành phần khác. Tuy nhiên tỷ lệ của các chất đó là rất nhỏ so với 3 thành phần chính là Nitơ, CO2 và Ôxi

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (5phút)

+ Trong 1 phút em hãy nêu các tính chất của không khí ?

- GV nhận xét.

+ Để bảo vệ bầu không khí không bị ô nhiễm chúng ta phải làm gì ?

- GV chiếu một số hình ảnh không khí bị ô nhiễm.

*GV kết luận: Rất nhiều các hoạt động của con người đang ngày làm tăng lượng khí các- bô-níc làm mất cân bằng các thành phần không khí, khiến không khí bị ô nhiễm. Vì vậy ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến cuộc sống của con người, động vật và thực vật. Chính vì thế chúng ta cần có những hành động chung tay bảo vệ bầu không khí trong lành.

+ Để hạn chế bụi và vi khuẩn xâm nhập vào đường thở, ra đường chúng ta nên bịt khẩu trang.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 phút)

+ Nêu ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống mà em biết?

+ Không khí gồm những thành phần nào?

+ Giải thích hiện tượng dùng bình chữa cháy để chữa cháy: Dùng khí Ni tơ đã bị nén lại để dập tắt đám cháy vì khí Ni tơ không duy trì sự cháy.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS

- GV nhận xét tiết học.

- HS trình bày.

- HS lắng nghe - HS quan sát.

- HS phát biểu.

- HS lắng nghe.

+ Sử dụng các loại xăng không có chì hoặc nhiên liệu thiên nhiên.

+ Trồng nhiều cây xanh.

+ Vứt rác đúng nơi quy định, xử lí rác thải hợp lí.

+ Vệ sinh nơi ở sạch sẽ...

- HS nêu - HS trả lời

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

(25)

………

………

……….………

--- Ngày soạn: 24/11/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2021 Toán

Tiết 63: Thương có chữ số 0 I. Yêu cầu cần đạt

- Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.

- Sử dụng được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương vào giải toán có lời văn. Trình bày được cách giải. Đưa ra được lời giải phù hợp cho bài toán.

- HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. Đồ dùng dạy học

- GV: 5 bông hoa, 5 chú ong ( Phần khởi động). Bảng phụ bài 2.

- HS: SGK, vbt.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV tổ chức trò chơi: Ong đi tìm nhụy + GV đưa ra 5 bông hoa khác màu, mỗi bông được ghi đáp án phép tính. 5 chú ong tương ứng với 5 phép tính. Khi có hiệu lệnh bắt đầu các chú ong sẽ đi tìm nhụy tương ứng với đáp án đúng. Chú ong nào tìm đúng nhụy trong thời gian sớm nhất sẽ dành chiến thắng.

- GV nhận xét, tuyên dương

+ Qua trò chơi củng cố cho các con kiến thức gì?

- Vậy khi chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương sẽ thực hiện như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài: Thương có chữ số 0.

- GV viết tên bài lên bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10p)

a) Phép chia trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương.

- GV ghi bảng phép tính 9450 : 35 gọi

- Học sinh lắng nghe.

- 10 HS tham gia chơi.

10575 : 45 = 235 4935 : 44 = 112 (dư 7) 4368 : 23 = 189 ( dư 21) 4674 : 82 = 57

18510 : 15 = 1234

+ Chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.

- HS lắng nghe.

- HS đọc phép tính.

(26)

HS đọc.

- Y/C học sinh thực hiện đặt tính và tính.

- GV theo dõi học sinh làm bài. Nếu học sinh làm đúng GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai GV hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không?

- GV hướng dẫn HS cách đặt và chia (vừa hướng dẫn HS cách thực hiện vừa ghi bảng)

- Lưu ý HS : ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của thương.

- GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.

b) Phép chia trong trường hợp thương có chữ số 0 ở giữa

- GV viết bảng phép tính 2448 : 24 = ? và yêu cầu học sinh thực hiện đặt tính và tính.

- GV theo dõi học sinh làm bài. Nếu học sinh làm đúng GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai GV hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không?

- GV ghi bảng phép tính và hướng dẫn HS cách đặt và chia (vừa hướng dẫn HS cách thực hiện vừa ghi bảng)

- Lưu ý HS : ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương.

+ Hai phép tính có gì khác nhau?

* Kết luận: GV chốt cách thực hiện đối với hai phép tính trên.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15p)

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm ra nháp.

HS nêu.

- Theo dõi.

9450 35 245 270 000

Vậy : 9450 : 35 = 270

- 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm ra vở nháp.

- HS nêu cách tính của mình.

2448 24 0048 102 00

Vậy : 2448 : 24 = 102

+ Phép chia thứ nhất có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương. Phép chia thứ hai có chữ số 0 ở thương

- HS đọc yc của BT

(27)

- Yêu cầu HS làm cá nhân.

- Theo dõi, hướng dẫn HS lúng túng.

- Gọi HS lên bảng làm bài - Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng và củng cố cách đặt tính rồi tính.

Bài 2: Bài toán

- Gọi HS đọc và tóm tắt đề.

+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu nêu cách giải của bài . - Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn.

- GV treo bảng phụ có đáp án.

- Gv nhận xét, chốt kết quả, củng cố cách giải toán.

Bài 3: Bài toán

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Bài toán cho biết gì ?

+ Bài toán yêu cầu gì ?

+ Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu?

+ Nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. 1 HS lên bảng làm bài.

- Gọi HS trình bày.

- Gọi HS nhận xét.

- HS làm cá nhân

- HS lên bảng thực hiện

- 1 em đọc yêu cầu đề bài.

+ Một máy bơm nước trong 1 giời 12p bơm được 97 200l.

+ Hỏi trung bình mỗi phút bơm...

lít ?

- 1 HS thực hiện.

- Làm cá nhân.

- HS so sánh kết quả, đổi chéo vở kiểm tra.

Đổi 1giờ 12 phút = 72 phút.

Trung bình 1 phút bơm được số l nước là:

97200 : 72 = 1350 (l) Đáp số: 1350 l nước.

- 2 HS đọc đề bài.

+ Mảnh đất chữ nhật có độ dài 2 cạnh liên tiếp là 307m, chiều dài hơn chiều rộng 97m.

+ Tính chu vi và diện tích mảnh đất.

+ 2 HS nhắc lại.

- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng.

- HS trình bày.

- HS nhận xét.

Bài giải a) Chu vi mảnh đất là:

307 × 2 = 614 (m) b) Chiều rộng mảnh đất là:

(307 – 97) : 2 = 105 (m) Chiều dài mảnh đất là:

105 + 97 = 202 (m)

(28)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ( 5p)

- Củng cố về chu vi và diện tích hình chữ nhật.

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về hoàn thành bài tập, vận dụng tốt vào các dạng bài và thực tế.

Diện tích mảnh đất là:

202 × 105 = 21210 (m2) Đáp số: a) 614 m b) 21210 m2

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………

……….………

--- Kể chuyện

Tiết 10: Một phát minh nho nhỏ I. Yêu cầu cần đạt

- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

- Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.

- Hs kể chuyện tự nhiên II. Đồ dùng dạy học - Gv: BGĐT, máy tính - HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

1. Hoạt động mở đầu ( 5p)

- Yêu cầu kể lại câu chuyện được nghe, được đọc

- GV nhận xét và đánh giá.

- Giới thiệu bài

2. Hoạt động hình hành kiến thức mới ( 10p)

a. HS nghe kể chuyện:

* GV kể lần 1 kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ.

- GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.

+ Tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa.

+ Tranh 2: Ma-ri-a tò mò, lẻn ra khỏi

- HS kể chuỵên được nghe, được đọc về những người có ý chí, nghị lực

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Theo dõi.

- HS nghe và giải nghĩa một số từ khó - HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ.

(29)

phòng khách để làm thí nghiệm.

+ Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn. Anh trai của Ma-ri-a xuất hiện và trêu em.

+ Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện ra.

+ Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho hai con.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p)

b. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:

* Hướng dẫn HS kể chuyện:

- GV mời HS đọc yêu cầu của từng bài tập

a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm.

b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp.

* Trao đổi ý nghĩa câu chuyện

- Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện

- GV nhận xét, chốt lại

- GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét chung.

- HS đọc yêu cầu của bài.

a) Kể chuyện trong nhóm

- HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm tư (4 HS)

- Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện b) Kể chuyện trước lớp

- Vài tốp HS thi kể chuyện từng đoạn theo tranh .

- Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện - HS trao đổi, phát biểu

- HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất .

- Theo dõi.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………

……….………

--- Tập đọc

Tiết 28: Chú đất nung (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt

- Hiểu ND: Muốn làm người có ích phải rèn luyện không sợ khó, không sợ khổ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).

- Giáo dục HS lòng dũng cảm, ý chí và nghị lực vươn lên trong cuộc sống; Biết giúp đỡ người khác.

(30)

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài.

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân - Thể hiện sự tự tin

II. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: BGĐT, máy tính, máy chiếu.

- Học sinh: SGK

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Hoạt động mở đầu (5P)

- GV chiếu tranh HS quan sát tranh và nêu

+ Bức tranh vẽ cảnh gì ? Em tưởng tượng xem Chú Đất Nung sẽ làm gì?

=>Để biết được câu chuyện xảy ra giữa Chú Đất Nung và hai người bột như thế nào, các em cùng học bài ngày hôm nay.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: ( 20 phút)

a. Luyện đọc - YCHS đọc bài

+ Bài được chia làm mấy đoạn?

- YCHS đọc nối tiếp:

- Lần 1: GV yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn GV kết hợp sửa phát âm, câu khó.

- Lần 2: GV gọi 4 HS nối tiếp đọc bài và kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc nt theo trong nhóm đôi

- HS quan sát tranh.

+ Chú ra khỏi nhà, đi tìm ...ngã xuống nước...

- Theo dõi.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- HS nêu: 4 đoạn

Đoạn 1: Hai người bột ... tìm công chúa.

Đoạn 2: Gặp công chúa... chạy trốn Đoạn 3: Chiếc thuyền... bột lại.

Đoạn 4: Còn lại.

- HS đọc nối tiếp lần 1+ kết hợp sửa phát âm: con ngòi, se, cộc tuếch; luyện đọc câu khó.

- HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ:

+ HS1: Đọc đoạn 1. Giải nghĩa buồn như thế nào?

+ HS2: Đọc đoạn 2.giải nghĩa hoảng hốt là gì?

+ HS3: Đọc đoạn 3: se có nghĩa là gì?

+ cộc tuếch nghĩa là như thế nào?

- 2 HS đặt câu với từ cộc tuếch.

(31)

- Gọi đại diện các nhóm đọc bài.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV nhận xét, nêu giọng đọc toàn bài:

Toàn bài đọc với giọng chậm rãi ở câu đầu, giọng hồi hộp, căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm mà công chúa và chàng kị sĩ trải qua. Lời chàng kị sĩ và công chúa thì lo lắng, căng thảng khi gặp nạn ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất Nung.

Còn lời của chú Đất Nung thẳng thắn, chân thành.

- GV đọc diễn cảm cả bài. Để giúp các con tìm hiểu nội dung của câu chuyện là gì, cô trò mình cùng nhau chuyển sang tìm hiểu bài.

b. Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm từ đầu ... cả chân tay”.

+ Hãy kể lại tai nạn của hai người bột?

+ Đoạn 1 kể lại chuyện gì?

GV nêu và ghi. 2 Đất nung dũng cảm.

=> Số phận của 2 người bột như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu tiếp câu chuyện - Yêu cầu HS đọc thầm còn lại, thảo luận nhóm đôi (2 p) và trả lời:

+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?

+ Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột?

- HS đọc theo cặp.

- Đại diện 2 nhóm đọc bài.

- 2 HS nhận xét.

- 1 HS đọc cả bài.

- HS theo dõi.

- HS đọc thầm.

+ Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ phị ngựa đi tìm nàng và bị chột lừa vào cống. Hai người gặp nhau và cùng chạy trốn.

Họ bị lật thuyền, cả hai bị ngâm nước, nhũn cả chân tay.

1. Tai nạn của hai người bột

- HS đọc thầm.

- HS thảo luận nhóm, trình bày.

+ Khi thấy hai người bột gặp nạn, chú liền nhảy xuống,vớt họ lên bờ phơi nắng.

+ Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa nên không sợ bị nước, không sợ bị

(32)

+ Tìm câu nói cộc tuếch của Đất Nung?

+ Câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?

+ Đoạn cuối bài kể chuyện gì?

+ Câu chuyện nay có thể đặt tên là gì?

+ Nội dung chính của bài là gì?

=> Truyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích. Phải trải qua gian khó, luyện tập mới có thể đạt được điều mình mong muốn.

-> Chúng ta đã được tìm hiểu nội dung câu chuyện. Để giúp các con biết cách đọc giọng của các nhân vật, cô trò mình sẽ cùng nhau đi luyện đọc diễn cảm nhé.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 10 phút)

- Gọi 4 HS đọc truyện theo vai.

- Gọi HS nêu giọng đọc của từng đoạn.

- GV chiếu đoạn 2 hướng dẫn HS đọc diễn cảm.

- Gọi HS nêu giọng đọc, từ ngữ cần nhấn giọng.

- Gọi 3 HS thi đọc.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

4. Hoạt động vận dụn, trải nghiệm ( 5 phút)

nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột.

+ Vì các đằng ấy ở trong lọ thủy tinh mà.

+ Câu nói của Đất Nung ngắn gọn, thông cảm cho hai người bột chỉ sống trong lọ thủy tin, không chịu được thử thách /Câu nói đó khuyên mọi người đừng quen cuộc sống sung sướng mà không chịu rèn luyện mình/...

+ Đoạn cuối : Đất Nung cứu bạn.

+ 3 - 4 HS tiếp nối nhau đặt tên:

Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

Đất Nung dung cảm

Lửa thử vàng, gian nan thử sức.

+ Truyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích...

- Theo dõi

- 4 HS đọc phân vai.

- 1 HS nêu.

- HS quan sát.

- HS nêu.

- 3 HS thi đọc.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc.

(33)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Từ việc đọc hiểu văn bản trên và bằng sự hiểu biết của mình, em hãy viết một đoạn văn khoảng một mặt giấy thi trình bày suy nghĩ về lòng yêu thương con ngườib. Chúc

- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài

- Mặt biển đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên.. - Bãi cát phẳng lặng như một chiếc khăn kim

- Nhận biết được: Đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật ,đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn

- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của

- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của

- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2.. Bảng phụ

- Nhận biết những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu