• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

Ngày soạn: 03/12/2020 Ngày giảng: Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2020 TOÁN

Tiết 66. CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết chia một tổng cho một số. Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

2. Kĩ năng: Vận dụng và thực hiện phép chia một tổng cho một số nhanh, đúng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, rèn tính nhanh nhạy.

II. ĐDDH: Bảng phụ, VBT, SGK III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC : (4’) - Gọi HS chữa BT ở nhà - GV nhận xét, củng cố, tuyên dương.

B. Bài mới : 27’

1.GTB: (1’) Nêu MĐ - YC của tiết học.

HĐ1: HD HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số (7')

- Y/C học sinh tính : (35 + 21) : 7

- Tương tự với : 35 : 7 + 21 : 7 - Y/c HS so sánh kết quả

- GV hỏi để Hs nêu được: khi chia 1 tổng cho 1 số, nếu các số của tổng đều chia hết cho số chia thì …

HĐ2: Thực hành(20') Bài 1: (SGK- 76)

- HD HS tính theo 2 cách.

a/C1: Tính theo thứ tự thực hiện phép tính:

(15 + 35) : 5.

C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số b/ Tương tự

Bài 2: (SGK- 76)

- Viết bảng : (35 - 21) : 7

- Y/c HS tính giá trị biểu thức theo 2 cách - Gọi Hs nhận xét.

- 2 Hs lên bảng làm BT 2,3 SGK - Lớp nhận xét kết quả.

- 1 HS lên bảng tính, cả lớp tính nháp.

* (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8

* 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 + Kết quả bằng nhau.

(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 + … ta có thể chia từng số hạng của tổng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.

- Vài HS nhắc lại

- HS nêu y/c và làm bài cá nhân.

- HS chữa bài, lớp NX, thống nhất kết quả

C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 C2: (15 + 35) : 5 =

= 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 - Hs thực hiên tương tự phần a.

- 1 học sinh đọc biểu thức

- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào

(2)

- Y/c nêu lại 2 cách làm.

C1: Tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số chia . C2: Nếu cả 2 số số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì chia xong lấy 2 thương trừ cho nhau.

- YC làm tiếp phần còn lại của bài 2.

- Cho nhận xét, sửa bài.

Bài 3: Kh.kh HS có thể giải bài toán theo hai cách khác nhau.

C1: Tìm số nhóm HS của mỗi lớp Tìm số nhóm HS của cả hai lớp.

C2: Tìm số HS cả hai lớp Tìm số nhóm.

C. Củng cố, dặn dò (4') - NX tiết học - Dặn HS

vở.

- 1, 2 HS nêu nhận xét

- 2 học sinh lần lượt nêu 2 cách - Vài học sinh nhắc lại.

+ Kết quả 15 nhóm.

+ Tổng số HS của cả hai lớp 32 + 28 = 60(HS)

--- TẬP ĐỌC

Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc đúng bài tập đọc.

- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (TL được các CH trong SGK).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm: Đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). Hiểu đúng nội dung bài, trả lời đúng các câu hỏi.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, học tập tính can đảm của nhân vật chú bé Đất.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI:

- Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Thể hiện sự tự tin III. ĐD DH: BGĐT

IV. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC: 3’

- Gọi Hs đọc bài “Văn hay chữ tốt” và TLCH.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (29’)

1. GTB: 2’ Đưa tranh chủ điểm Tiếng sáo diều và y/c Hs nêu những hình ảnh nhìn thấy trong tranh.

- Đưa tranh để GT bài Chú Đất Nung 2. HD luyện đọc: 10’

- GV chia đoạn

- Y/c HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài văn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài và TLCH - HS nhận xét

- Hs xem tranh minh hoạ và nêu ý kiến

- Hs quan sát, lắng nghe.

- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc (2 - 3 lượt)

(3)

không phù hợp

- Gv kết hợp giải nghĩa các từ chú thích, các từ mới ở cuối bài đọc

- Y/c Hs luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài theo nhóm đôi

- Mời 1 Hs đọc toàn bài văn - Gv đọc diễn cảm cả bài 3. HD tìm hiểu bài: 9’

- Y/c HS đọc thầm và TLCH:

+ Cu Chắt có những đồ chơi nào ? + Chúng khác nhau thế nào ?

+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?

+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung ?

+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?

- Bài văn cho ta biết gì ? 4. HD đọc diễn cảm 10’

- Hdẫn HS đọc từng đoạn văn - Hdẫn cách đọc 1 đoạn văn - Cho HS luyện đọc diễn cảm

- Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp

- Gv nh.xét, tuyên dương nhóm đọc hay.

5. Củng cố - dặn dò: 3’

- GV y/c Hs nêu lại ND bài văn - GV nh.xét tiết học

- Y/c HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, CB bài: Chú Đất Nung (tt)

- HS đọc phần Chú giải - Hs thực hiện

- 1Hs đọc toàn bài văn - Cả lớp chú ý theo dõi

- Đọc thầm và lần lượt trả lời:

+ Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ, 1 nàng công chúa, 1 chú bé bằng đất

+ Mỗi đồ chơi của chú đều có câu chuyện riêng.

+ Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của 2 người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh.

+ Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm cho là nhát.

+ Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích

- Hs trả lời - Hs lắng nghe.

* Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

- 3 em đọc nối tiếp đoạn.

- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp

- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay - 1 em

- Cả lớp chú ý theo dõi --- CHÍNH TẢ (nghe - viết)

Tiết 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết bài chính tả - Làm BT (2) a/ b, hoặc BT (3) a/ b

2. Kĩ năng: Trình bày đúng bài văn ngắn, viết đúng chính tả, đảm bảo tốc độ. Làm đúng các BT chính tả.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận, sạch sẽ.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2a.

(4)

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ: (4’)

- Y/c HS tìm và đọc 3 từ có hai tiếng bắt đầu bằng l; 3 từ có hai tiếng bắt đầu bằng n

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

* GTB: Nêu ND tiết học HĐ1. HD HS nghe viết (15')

- GV đọc đoạn văn: Chiếc áo búp bê.

+ Đoạn văn tả chiếc áo búp bê ntn?

- Y/C HS đọc thầm đoạn văn . - YC HS tìm những chữ dễ viết sai và thực hành tập viết,

- GV đọc chính tả.

- Y/C HS đổi chéo vở soát, gạch lỗi.

- GV nhận xét bài cho một số Hs.

HĐ2.(14’) HD HS làm BT chính tả Bài 2: Điền tiếng có âm s/x

Bài 3: Tính từ chứa tiếng bắt đầu s/x - T/c chơi tiếp sức (4 nhóm) tìm.

- Gọi HS chữa bài, củng cố.

C. Củng cố, dặn dò (4')

- NX tiết học. Dặn HS về học bài, ghi những từ ngữ tìm được ở BT3 vào sổ tay.

- long lanh, lấp lánh, lập lòe, … nũng nịu, no nê, nôn nao,…

- HS lắng nghe - HS theo dõi sgk

+ ND: tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê...

- HS đọc thầm, chú ý tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai. Cách trình bày.

- HS nghe viết.

- HS đổi chéo vở – chấm chéo.

- 1 HS làm bài trên bảng, lớp nx, thống nhất kết quả.

+ xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ.

+ sâu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời…

- Hs thực hiện

--- Ngày soạn: 03/12/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm 2020 TOÁN

Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số nhanh, đúng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY HỌC: BC, VBT.

(5)

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ (4’) Gọi HS chữa BT ở nhà - GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới : 27’

*HĐ1: Củng cố về chia một tổng cho một số (3')

- Gọi 2 HS chữa BT 1,2 (VBT) - NX, củng cố.

*HĐ2: HD HS đặt tính và tính. (8') a. Trường hợp chia hết: 128472 : 6 - Y/c HS đặt tính và tính kết quả

- Sau khi tìm được kết quả y/c HS nêu từng lần chia.

- Kết quả: 128472 : 6 = 21412. Số dư bằng 0 (phép chia hết).

b. Trường hợp chia có dư: 230859: 5 (tiến hành như phần a)

- Lưu ý HS: Phép chia có dư số dư lớn hơn 0 và bé hơn số chia.

*HĐ3: HDHS thực hành (18') Bài 1. (SGK - 77) Đặt tính rồi tính:

Lưu ý: - Phép chia hết - Phép chia có dư.

- Cho 1 số HS nêu cách tính.

Bài 2 SGK- 77:

- Gọi 1 HS đọc y/c của bài.

- Y/c HS tự tóm tắt bài toán và làm bài.

Tóm tắt

6 bể : 128610 lít xăng 1 bể : . . . lít xăng ?

Bài tập 3:

- Y/c HS đọc đề toán và làm bài vào vở nếu em nào làm xong bài 2.

- Nhận xét, đánh giá

- 2 Hs lên bảng làm BT - Hs nhận xét.

- 2 HS chữa bài lớp NX

- HS đặt tính tương tự như lớp 3.

128472 6

08 21412

24

07

12

0

230859 5

30 46171

08

35

09

4

- HS nêu y/c từng bài - HS làm lần lượt vào vở a.278157 3 b. 158735 3 08 92719 08 52911

21 27

05 03

27 05

0 2 - 1,2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

- 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào VBT.

Bài giải

Số lít xăng có trong mỗi bể là:

128610 : 6 = 21435 (l) Đáp số : 21435l xăng.

- HS đọc đề bài toán Bài giải

Thực hiện phép chia ta có:

(6)

*HĐ 4: Củng cố, dặn dò (4')

-Y/c Hs nêu lại cách thực hiện chia cho số có 1 chữ số

- NX tiết học, dặn HS CB bài sau.

187250 : 8 = 23406 (dư 2) Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo.

Đ/số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo.

- 2 hs nêu

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. MỤC TIÊU

1. KT: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).

2. KN: Đặt được đúng, nhanh CH theo các bộ phận của câu và theo từ nghi vấn.

3. TĐ: Yêu thích môn học, rèn tính nhanh nhạy.

II. ĐỒ DÙNG DH: UDPHTM, 1 số tờ giấy trắng để làm BT4.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC: (1') - Gọi HS đặt 2 câu hỏi:

1 câu dùng để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình.

- Gọi HS nhận xét bạn đặt câu trên bảng - Nhận xét, đánh giá.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài :(1')

b. Hướng dẫn luyện tập : (25') Bài 1 - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c học sinh tự làm bài

- Nhận xét chung về các câu hỏi của học sinh Bài 3 - Gọi HS đọc y/c và nội dung

- Gửi tập tin cho HS

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Thu thập tập tin của HS, cho cả lớp quan sát bài của bạn

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .

a. Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không?

b. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không ?

c. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à ? Bài 4- Y/c HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3

- 3 học sinh lên bảng đặt câu.

- NX đúng/sai. Câu văn có hay không ?

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng

- 2 HS ngồi cùng bàn, đặt câu, sửa chữa cho nhau.

Nhận xét câu của bạn.

- 1 HS đọc thành tiếng

- Nhận tập tin và làm bài: gạch chân các từ nghi vấn.

- Gửi bài cho GV Nhận xét, chữa bài Chữa bài (nếu sai)

- 2 Hs đọc

(7)

- Yêu cầu học sinh tự làm bài

- 3 học sinh lên bảng đặt câu . Học sinh dưới lớp đặt câu vào vở .

- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài của bạn - Nhận xét chung về cách học sinh đặt câu

Bài 5

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm 2 - Gọi hs phát biểu, giải thích đáp áp lựa chọn của mình, GV KL: Câu a, d là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi; Câu b, c, e, không phải là câu hỏi vì câu b, là nêu ý kiến của người nói, câu c, e là nêu ý kiến đề nghị.

3. Củng cố, dặn dò (3')

- Nh.xét tiết học , Y/C HS về nhà viết vào vở 2 câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi.

- Hs làm bài cá nhân - Hs nhận xét bài

- 1 học sinh đọc thành tiếng - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận với nhau .

- Hs tiếp nối nhau phát biểu, Hs khác nhận xét, bổ sung .

--- Ngày soạn: 03/12/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 09 tháng 12 năm 2020 TOÁN

Tiết 68: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. Biết vận dụng một tổng (hiệu) cho một số.

2. Kĩ năng: Thực hiện phép chia nhanh, đúng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐD DH: VBT, BC III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1) Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi Hs đặt tính và tính các phép tính sau: 256075 : 5 ; 498479 : 7 - Nhận xét, củng cố.

3) Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài 1’: Luyện tập b. Thực hành: 29’

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Y/cầu cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài và nêu cách tính Bài tập 2: (câu a)

- Mời HS đọc yêu cầu bài tập

- 2 HS thực hiện

- Cả lớp theo dõi

- HS đọc: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nxét, sửa bài và nêu cách tính

- HS đọc: Tìm hai số biết tổng của

(8)

- Y/c Hs nhắc lại cách tìm số bé (hoặc số lớn).

- Y/c cả lớp làm bài vào vở - Mời HS trình bày bài làm

- Nhận xét, sửa bài vào vở Bài tập 3:

- Y/c HS đọc đề toán và làm bài vào vở nếu em nào làm xong bài 2.

Bài tập 4: (câu a)

- Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/c cả lớp làm bài vào vở - Gọi HS trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài vào vở a) (33164 + 28528) : 4

C1: (33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4 = 15423 C2: (33164 + 28528) : 4

= 33164: 4 + 28528 : 4 = 8291 + 7132

= 15423

4. Củng cố - dặn dò (3’)

- Y/c Hs nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Cách tính một tổng (hiệu) chia cho nột số

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: Một số chia cho một tích

chúng lần lượt là:

- HS nhắc lại cách tìm số bé (hoặc số lớn).

- Cả lớp làm bài vào vở - HS trình bày bài làm Số bé là:

(42506 - 18472) : 2 = 12017 Số lớn là:

12017 + 18472 = 30489 Đáp số: Số bé : 12017 Số lớn : 30489

Bài giải

Số toa xe chở hàng là:

3 + 6 = 9 (toa)

Số hàng do 3 toa xe chở là:

14580 x 3 = 43740 (kg) Số hàng do 6 toa khác chở là:

13275 x 6 = 79650 (kg) TB mỗi toa xe chở số hàng là:

(43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg) Đáp số: 13710 kg hàng.

- Hs đọc: tính bằng hai cách Cả lớp làm bài vào vở - HS trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài vào vở

- HS nêu trước lớp

- Cả lớp chú ý theo dõi ---

TẬP ĐỌC

Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

(9)

1. KT: Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).

2. KN: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). Phát âm đúng, đọc trôi chảy câu chuyện. Hiểu và trả lời đúng ND truyện.

3. TĐ: Yêu thích môn học, học được đức tính can đảm của nhân vật.

II. CÁC KNSCB

- Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Thể hiện sư tự tin III. ĐD DH: Tranh minh họa.

IV. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ (3’)

- Gọi 2 Hs đọc bài Chú Đất Nung, trả lời câu hỏi

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới :*GTB. Nêu YC tiết học 1. Luyện đọc 10’

- Gọi 1 HS đọc cả bài

- Y/C HS đọc tiếp nối đoạn - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài 2. Tìm hiểu bài 9’

- Y/c HS đọc từ đầu đến “cả chân tay”, kể lại tai nạn của hai người bột.

- Y/c HS đọc đoạn văn còn lại trả lời + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?

+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột?

- Y/C HS đọc lại từ: “Hai người bột …”

đến hết.

+ Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì?

- Y/c HS đọc lướt 2 phần của truyện kể, suy nghĩ đặt tên khác thể hiện ý nghĩa truyện.

- Gọi HS nêu nội dung của bài.

3. Đọc diễn cảm 9’

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 1 lượt

- HD HS đọc cách phân vai, HD tìm giọng đọc phù hợp với tình cảm, thái độ của NV.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc và TLCH.

- Lớp NX.

- HS lắng nghe.

- 1 em đọc cả bài.

- 4 em đọc tiếp nối (3 lượt) - HS đọc theo cặp.

- Theo dõi.

+ Hai người bột sống trong lọ thủy tinh… , nhũn cả chân tay.

- Lớp đọc thầm.

+ …nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.

+ Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng, mưa nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay…

+ Ai chịu rèn luyện, người đó trở thành hữu ích./ Hãy tôi luyện trong lửa đỏ./ Lửa thử vàng, gian nan thử sức…

* Chú Đất Nung dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.

- 4 em đọc

- 4 HS đọc phân vai 1 lượt. Cả lớp đọc thầm. Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện (chậm rãi ở câu

(10)

- Tổ chức thi đọc diễn cảm C. Củng cố, dặn dò: 4’

+ Nêu ý nghĩa câu chuyện đối với các em?

- NX tiết học. Dặn HS về kể lại câu chuyện, CB bài sau.

đầu)… lời Đất Nung thẳng thắn, chân thật.

- 2-3 nhóm thi đọc

+ Đừng sợ gian nan, thử thách..

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là miêu tả (nội dung Ghi nhớ).

- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa. (BT2).

2. Kĩ năng: Nhận biết nhanh, đúng câu văn, bài văn miêu tả. Viết đúng câu văn miêu tả hay có hình ảnh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, rèn tính quan sát tỉ mỉ.

II. ĐD HD: Bảng phụ viết nội dung BT2 (nhận xét) III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5’)

- Gọi 2 HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở BT 2. Y/c HS cả lớp theo dõi và TLCH:

Câu chuyện bạn kể được mở đầu và kết thúc theo cách nào ?

- Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

- Dựa vào MĐ, y/c nêu nhiệm vụ bài học.

b. Tìm hiểu ví dụ (7’) Bài 1

- Gọi HS đọc y/c và ND. Y/c Hs tìm những sự vật được miêu tả.

- Gọi HS phát biểu ý kiến.

KL: Các sự vật được miêu tả là: cây sồi - cây cơm nguội, lạch nước.

Bài 2

- Phát phiếu và bút cho nhóm 4 HS y/c HS trao đổi và hoàn thành. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3

- Đọc yêu cầu bài tập

- 2 HS kể chuyện.

- HS dưới lớp trả lời câu hỏi

- Lắng nghe

- 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo dõi. Dùng bút chì gạch chân những sự vật được miêu tả, trình bày trước lớp.

- HĐ trong nhóm

- Nh.xét, bổ sung phiếu trên bảng

- 1 HS đọc to

(11)

- Y/c HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi

Kết luận : Tác giả quan sát sự vật bằng mắt, tai, ... để tả các đặc điểm, hình dáng, màu sắc của sự vật.

3. Ghi nhớ (3’)

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ

- Gọi HS đặt 1 câu văn miêu tả đơn giản - Nhận xét, khen hs đặt câu đúng, hay.

4. Luyện tập (18’) Bài 1

- Y/c HS tự làm bài trên SGK bằng bút chì.

- Gọi HS phát biểu

- Nh.xét, KL : Trong truyện Chú Đất Nung chỉ có một câu văn miêu tả: “Đó là một chàng kị sĩ . . . lầu son”

Bài 2

- Gọi HS đọc y/c và nội dung - Cho HS học tốt làm mẫu

? Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh nào?

- Y/c HS tự viết đoạn văn miêu tả.

- Gọi HS đọc bài viết của mình.

- NX, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS 3. Củng cố, dặn dò (3')

? Thế nào là miêu tả ? - Nhận xét tiết học

- Dặn HS ghi lại 1,2 câu miêu tả một sự vật mà em quan sát được trên đường đi học

- Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi trao đổi nhóm 2

- HS lần lượt trình bày ý kiến - Cả lớp nhận xét, bổ sung

- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm

- HS lần lượt đọc câu đã đặt.

- HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung, dùng bút chì gạch chân những câu văn miêu tả trong bài.

- Đọc câu văn đã gạch chân - Nhận xét của bạn

- Lắng nghe

- 1 HS đọc thành tiếng

- HS nêu hình ảnh theo ý thích.

- Hs thực hiện cá nhân.

- 3-5 HS đọc bài viết - 2 HS nêu lại

--- HĐNG

Văn hóa giao thông

Bài 4: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT, NGƯỜI GIÀ, TRẺ NHỎ KHI ĐI ĐƯỜNG

I. MỤC TIÊU

1. KT: HS biết giúp đỡ người khuyết tật, người già, trẻ nhỏ khi đi đường là thể hiện nếp sống văn minh,biết được sự yêu thương chân tình đối với mọi người.

2. KN: HS biết khi tham gia giao thông gặp người khuyết tật, người già, trẻ nhỏ em cần giúp đỡ họ để đề phòng tai nạn giao thông

3. TĐ: Có hành động ân cần, nhẹ nhàng khi giúp đỡ người khuyết tật, người già, trẻ nhỏ. Nhắc nhở các bạn và người thân cùng thực hiện.

II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh ảnh trong SGK. Sách văn hóa giao thông lớp 4 III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. HĐCB (12’)

(12)

- 1 HS đọc ND câu chuyện Qua đường cùng nhau.

- Cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:

+ Trên đường đi học về, Thảo và Minh đã nhìn thấy ai?

+ Vì sao bạn gái đeo kính râm, tay cầm gậy dò đường, chần chừ không băng qua đường?

+ Thảo và Minh đã làm gì để giúp đỡ bạn gái bị khiếm thị ?

+ Em có nhận xét gì về hành động của Thảo và Minh ?

+ Bạn nào đã từng giúp đỡ người khuyết tật khi tham gia giao thông ?

- Gv chốt ý : Giúp đỡ người khuyết tật đi đường là thể hiện tình yêu thương chân thành.

2. HĐTH: Bày tỏ ý kiến 10’

- Cho HS quan sát một số hình ảnh và bày tỏ ý kiến bằng cách đưa thẻ có mặt cười đối với hình ảnh các bạn có hành động đúng và thẻ có mặt khóc đối với hình ảnh các bạn có hành động sai.

- GV y/c 1HS lên bảng gắn thẻ mình chọn bên cạnh hình ảnh GV đưa ra và trình bày ý kiến của mình trước việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.

- GV chốt ý : Khi tham gia giao thông chúng ta cần giúp đỡ người già, trẻ nhỏ, người khuyết tật là thể hiện nếp sống văn minh.

3. HĐ ứng dụng: 10’

a. Khi giúp đỡ người khác, em cần có thái độ và lời nói thế nào để người cần giúp đỡ vui vẻ nhận sự giúp đỡ của em?

b. Em hãy viết tiếp câu chuyện sau:

Buổi trưa trời nắng gay gắt. Một phụ nữ mang thai đang cố sức đẩy chiếc xe đạp có chở một thùng đồ nặng lên cầu. Mồ hôi trên lưng áo chị ướt đẫm, chị dừng lại lấy tay áo lau mồ hôi trên trán . Vừa lúc đó Tuyền và Phượng cũng vừa đạp xe tới……

- GV chốt ý: Khi tham gia giao thông, thấy người gặp khó khăn, em cần làm gì ?

+ Khi giúp đỡ người khác em cần có lời nói và thái độ như thế nào ?

4. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò Hs phải biết giúp đỡ người tàn tật, người già, trẻ nhỏ khi qua đường

- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi.

- Một số nhóm trình bày trước lớp.

- Nhóm khác nhận xét.

- HS quan sát tranh và bày tỏ ý kiến của mình

- Cả lớp theo dõi ,lắng nghe và nhận xét

- HS nêu

- HS thảo luận nhóm đôi viết tiếp câu chuyện.

- 2 Nhóm đóng vai.

- Các nhóm khác nhận xét cách xử lý tình huống của nhóm bạn, chú ý đến lời nói, thái độ của các bạn.

- HS lắng nghe - Hs trả lời

---

(13)

KHOA HỌC

Tiết 27:MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I/ MỤC TIÊU

- KT: Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,….

- KN: Biết đun sôi nước trươc khi uống. Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.

- TĐ: Có ý thức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt hàng ngày.

* GDBVMT :Nêu cho học sinh biết được một số cách làm sạch nước.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản - Phiếu học tập

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: 4-5’

Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm Gọi hs lên bảng trả lời

1) Những nguyên nhân nào làm nước bị ô nhiễm?

2) Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với sức khỏe của con người

Nhận xét, tuyên dương

B/ Dạy-học Tiết mới: 25 -30’

1) Giới thiệu Tiết: Nguồn nước bị ô nhiễm gây ra nhiều bệnh tật, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Vậy chúng ta sẽ làm gì để làm sạch nước? Các em cùng tìm hiểu qua Tiết học hôm nay.

2. Tiết mới:

1) Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước

- Gia đình em hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước?

Kết luận: Thông thường người ta làm sạch nước 3 cách như sau:

a) Lọc nước:

. Bằng giấy lọc, bông ...lót ở phễu

. Bằng sỏi, cát, than củi, ...đối với bể lọc

- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời

1) Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, vỡ ống nước, sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải của nhà máy, khó bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ...làm ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước mưa, vỡ ống dẫn dầu, tràn dầu làm ô nhiễm nước biển.

2) Là nơi các vi sinh vật sinh sống, phát triển và lan truyền các loại bệnh dịch như tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột...

- lắng nghe

- Dùng bình lọc nước

- Dùng bông lót ở phễu để lọc - Dùng phèn chua

- Đun sôi nước - Lắng nghe, ghi nhớ

(14)

Tác dụng: Tách các chất không bị hòa tan ra khỏi nước.

b) Khử trùng nước: cho vào nước chất khử trùng gia-ven để diệt vi khuẩn. Tuy nhiên chất này làm cho nước có mùi hắc.

c) Đun sôi: Đun nước cho tới khi sôi, để thâm chừng 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết.

- Em hãy kể lại các cách làm sạch nước?

và tác dụng của từng cách

* Hoạt động 2: Thực hành lọc nước - GV thực hành lọc nước theo các bước ở SGK/56 (y/c hs quan sát)

- Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi lọc?

- Nước sau khi lọc đã uống được chưa?

Vì sao?

- Khi tiến hành lọc nước chúng ta cần có những gì?

- Than bột có tác dụng gì?

- Cát hay sỏi có tác dụng gì?

Kết luận: Đó là cách lọc nước đơn giản.

Nước tuy sạch nhưng chưa loại được các vi khuẩn, các chất sắt và các chất đọc khác. vì vậy nước sau khi lọc chưa uống được ngay.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước sạch

- Chia nhóm, phát phiếu học tập, Y/c các em đọc SGK/57 để hoàn thành phiếu.

Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch

6. Trạm bơm nước đợt 2 5. Bể chứa

1. Trạm bơm nước đợt 1 2. Dàn khử sắt - bể lắng 3. Bể lọc

4. Sát trùng

- Y/c hs đánh số thứ tự vào các giai đoạn quy trình sản xuất nước sạch cho phù

- vài hs kể lại

- Quan sát các bước thí nghiệm GV thực hiện

+ Nước trước khi lọc có màu đục, có nhiều tạp chất như đất, cát,... Nước sau khi lọc trong suốt, không có tạp chất.

- Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn khác mà bằng mắt thường ta không nhìn thấy được.

- Than bột , cát hay sỏi - Khử mùi và màu của nước

- Loại bỏ các tạp chất không tan trong nước

- Lắng nghe

- Chia nhóm, nhận phiếu thảo luận - Một số hs lên trình bày

- Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng

- Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác

- Lấy nước từ nguồn

- Loại chất sắt và những chất không hòa tan trong nước

- Tiếp tục loại các chất không tan trong nước

- Khử trùng

(15)

hợp

- Gọi hs nhắc lại dây chuyền theo đúng thứ tự.

* Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống

- Nước đã lọc sạch bằng cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao?

- Muốn có nước uống được, chúng ta phải làm gì? Tại sao

Kết luận: Nước được SX từ nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: khử sắt, loại các chất không tan trong nước và khử trùng. Lọc nước bằng cách đơn giản chỉ mới loại được các chất không tan trong nước, chưa loại được các vi khuẩn, chắt sắt và các chất độc khác. Tuy nhiên, trong cả hai trường hợp đều phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước

*BVMT :GDHS có ý thức bảo vệ,biết cách thức làm cho nước sạch ,tiết kiệm nước,bảo vệ bầu không khí

C/ Củng cố, dặn dò: 2 – 3’

- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/57 - Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước, các em cần làm gì?

- Về nhà xem lại Tiết

- Tiết sau: Bảo vệ nguồn nước

- 1 hs lên bảng đánh số - 2 hs nhắc lại

- Không uống được ngay, vì vẫn còn các vi khuẩn nhỏ trong nước.

- Đun sôi nước để diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống trong nước và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước

- Lắng nghe

- 3 Hs đọc

- Giữ VS nguồn nước chung và nguồn nước tại gia đình mình không để nước bẩn lẫn nước sạch

--- Ngày soạn: 04/12/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2020 TOÁN

Tiết 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết cách chia một số cho một tích - Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí.

2. Kĩ năng: Thực hiện phép chia và vận dụng tính nhanh đúng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, rèn tính nhanh nhạy.

II. ĐD DẠY HỌC: VBT, SGK II. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC 5’

- Gọi hs làm BT 1, 2 VBT- 79 - 2 HS chữa bài

(16)

- NX, đánh giá.

2. Dạy bài mới

a. GTB: Nêu mục đích y/c tiết học.

b. GT t/chất một số chia cho một tích. (7')

a/ So sánh giá trị các biểu thức:

24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3

- Y/c HS tính rồi so sánh giá trị của 3 biểu thức trên.

Vậy ta có:

24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 b/ Tính chất một số chia cho một tích + BT 24 : (3 x 2) có dạng ntn?

+ Khi thực hiện tính giá trị của BT này em làm ntn?

* Y/c HS đọc quy tắc SGK c. LT, thực hành(20') Bài 1: (SGK- 78)

- Củng cố về tính giá trị biểu thức theo 3 cách khác nhau.

Bài 2: (SGK- 78)

Củng cố về chia một số cho một tích.

3. Củng cố, dặn dò (4’) - NX tiết học.

- Y/c HS về làm BT trong VBT.

- Lớp NX - Theo dõi

- 1 HS đọc các biểu thức

- 1 hs lên bảng làm, cả lớp tính ra giấy nháp, rồi so sánh kq’ của 3 BT trên.

+ Giá trị của 3 BT trên bằng nhau và cùng bằng 4.

+ … một số chia cho một tích - HS nêu cách tính

=> rút ra KL sgk - 2-3 em đọc.

50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5

50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 5

60 : (3 x 5) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4 60 : (3 x 5) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 60 : 15 = 4

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 28: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (nội dung Ghi nhớ).

- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III).

2. Kĩ năng: Nhận biết tác dụng phụ của câu hỏi đúng, nhanh; đặt được câu hỏi thể hiện các thái độ khen, chê, yêu cầu, mong muốn.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Lắng nghe tích cực - Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp III. ĐD DH : BGĐT.

IV. CÁC HĐ DẠY HỌC

(17)

HĐ của GV HĐ của HS A. Bài cũ (3’) Đặt 1 câu có dùng từ nghi

vấn nhưng không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

* GTB : Nêu YC tiết học (1')

HĐ1(10’). HD HS tìm hiểu câu hỏi sử dụng vào mục đích khác.

*Nhận xét

BT1: YC 2 HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất…

+ Tìm câu hỏi trong đoạn văn.

BT2: - YC HS đọc nội dung bài.

C1: Sao chú mày nhát thế?

C2: Chứ sao?

+ Vậy câu hỏi này có tác dụng gì ? BT3: Gọi HS đọc YC của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.

+ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?

* Ghi nhớ : HD HS HĐ2 HD luyện tập : (15’)

Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và ND bài.

- Y/c HS tự làm bài.

- GV nh.xét, BS, chốt lại lời giải đúng:

Câu a: Thể hiện yêu cầu

Câu b: Câu hỏi dùng để thể hiện ý chê trách.

Câu c: Câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ ngựa không giống.

Câu d: Câu hỏi được dùng để nhờ cậy giúp đỡ

? Khi đặt câu hỏi ta cần thể hiện thái độ ntn?

Bài 2: Gọi HS đọc YC của BT - Gọi HS trả lời

- GV chốt lời giải đúng.

Bài 3: YC mỗi em có thể chỉ nêu 1 tình huống.

- HS đặt câu:

VD: Tôi không biết bạn có thích chơi nhảy dây không.

- Lớp nhận xét - HS Lắng nghe

- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm + Sao chú mày nhát thế?/Nung ấy ạ?/

Chứ sao?

- HS nêu YC, suy nghĩ

+ Câu hỏi này không dùng để hỏi về điều chưa biết mà để chê cu Đất.

+ Câu hỏi này không dùng để hỏi, câu khẳng định: đất có thể nung trong lửa.

- HS suy nghĩ, trả lời.

+ Câu hỏi không dùng để hỏi mà để y/c các cháu nói nhỏ hơn.

- HS nhắc lại ghi nhớ.

- 4 HS tiếp nối đọc các câu a,b,c,d

- HS làm bài - Các em viết mục đích của mỗi câu hỏi bên cạnh từng câu

- Chữa bài

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung

- HS trả lời

- 1 Hs đọc yêu cầu - HS đọc thầm, trả lời .

* Đặt 4 câu hỏi với 4 tình huống đã cho.

+ Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được

(18)

+ Tỏ thái độ khen, chê + Khẳng định, phủ định:

+ Thể hiện YC mong muốn C. Củng cố, dặn dò (3’)

- YC HS nhắc lại nội dung ghi nhớ - NX tiết học.YC HS VN viết lại những câu văn.

không?

- … “ Sao em ngoan thế nhỉ?” - khen - … “ Sao em hư thế nhỉ ?” - chê - Một bạn … “Ăn mận cũng hay chứ?”

- … “ Ăn mận cho hỏng răng à ?”

-“ Em ra ngoài cho chị học bài được không ?”

- 2 Hs nhắc lại

--- PHTN

Bài 4: ĐỘNG VẬT SĂN MỒI VÀ CON MỒI (tiết 3) I. MỤC TIÊU

- Hs nắm được các bước lắp ghép thiết bị mô tả động vật săn mồi, con mồi.

- Hs nắm được chính xác các bước lắp ghép thiết bị, có sự sáng tạo trong lắp ghép.

- GD lòng đam mê khoa học, tính sáng tạo của HS.

II. CHUẨN BỊ: Robot Wedo. Máy tính bảng.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định lớp (2’)

- Gv y/c các nhóm về vị trí của nhóm mình, nhận đồ dung, Kt đồ dùng.

2. Bài mới (35’)

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm tiến hành lắp ghép sản phẩm theo HD trên phần mềm Wedo 2.0

- Gv theo dõi, giúp đỡ

- T/c cho nhóm làm xong trước trình bày sản phẩm 3. Tổng kết tiết học (2’)

- Nhận xét tiết học, Y/c Hs sắp xếp lại các chi tiết của bộ thiết bị.

- Các nhóm thực hiện.

- Các nhóm dựa vào HD trên MTB để lắp ghép sản phẩm.

- Hs thực hiện

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 14: BÚP BÊ CỦA AI ? I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê.

- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi.

2. Kĩ năng: Kể được đúng, hay nội dung câu chuyện, kể hay, sáng tạo câu chuyện theo lời kể của nhân vật. Hiểu đúng ND câu chuyện.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐD DH: UDCNTT III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ (5’)

(19)

- Gọi 1 HS kể một câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

* GTB: Nêu ND tiết học

HĐ1.(10’).GV KC Búp bê của ai?

- GV kể hai lần:

L1: Kể toàn truyện.

L2: Kết hợp tranh, kể thể hiện rõ lời của NV. (đưa slide tranh minh họa)

HĐ2.(20’). HS thực hiện các y/c Bài tập 1:

- Mời Hs đọc y/c bài tập

- Gv nhắc nhở Hs chú ý tìm cho mỗi tranh 1 lời thuyết minh ngắn gọn, bằng 1 câu.

- Y/c hs thảo luận cặp đôi để tìm lời thuyết minh cho từng tranh

- Gv cho Hs quan sát 6 tranh và nêu lời thuyết minh cho mỗi tranh.

- Nhận xét, chốt lời thuyết minh đúng, gọi HS đọc lại 6 lời thuyết minh 6 tranh (dựa vào đó học sinh kể lại toàn truyện) Bài tập 2:

- Mời Hs đọc yêu cầu bài tập

- Gv nhắc Hs: kể theo lời búp bê là nhập vai mình là búp bê để kể lại câu chuyện, nói ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật. Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình, em.

- Gọi 1 Hs kể mẫu lại đoạn đầu câu chuyện.

- YC HS từng cặp thực hành kể chuyện - Mời học sinh thi kể chuyện trước lớp - NX, bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi nhất.

C. Củng cố, dặn dò (5’)

+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?

- NX tiết học, dặn HS về kể lại câu chuyện, CB bài sau.

- Hs thực hiện.

- Hs theo dõi, quan sát.

- 1 Hs nêu

- Hs xem 6 tranh minh hoạ.

- Từng cặp Hs trao đổi, tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh

- 6 Hs nêu miệng lời thuyết minh cho mỗi tranh.

- Cả lớp phát biểu ý kiến

- 3 Hs đọc lại 6 lời thuyết minh 6 tranh (dựa vào đó HS kể lại toàn truyện)

- Hs đọc: Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê

- Hs theo dõi

- 1 Hs kể mẫu đoạn đầu câu chuyện.

Sau đó mời vài Hs kể lại đoạn đầu của câu chuyện.

- Từng cặp Hs thực hành kể chuyện - Học sinh thi kể chuyện trước lớp - Cả lớp cùng Gv nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi nhất

Ngày soạn: 04/12/2020 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2020

(20)

TOÁN

Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết cách chia một tích cho một số - Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí.

2. Kĩ năng: Nhận biết và thực hiện chia một tích cho một số đúng, nhanh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY HỌC: VBT, SGK III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập HD luyện tập thêm của tiết 69.

- GV nhận xét và đánh giá.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài (1') Nêu MT bài học b. Bài mới

* So sánh giá trị các biểu thức VD 1 : GV viết lên bảng 3 BT sau :

(9 x 15) : 3 ; 9 x (15 : 3) ; (9 : 3) x 15 - GV y/c HS tính giá trị của các BT trên.

- GV y/c HS so sánh giá trị của 3 biểu thức trên.

Kết luận : (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 VD 2 :

- GV viết lên bảng 2 biểu thức sau (7 x 15) : 3 ; 7 x (15 : 3) - Y/c HS tính giá trị của các biểu thức.

- GV y/c HS so sánh GT của 2 BT trên:

Kết luận: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)

* Tính chất chia một tích cho một số

? BT (9 x 15) : 3 có dạng như thế nào?

? Khi thực hiện tính GT của BT này em làm như thế nào ?

? Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của (9 x 15) : 3 ?

? 9 và 15 là gì của biểu thức (9 x 15): 3?

- Rút ra quy tắc như SGK/79 c. Luyện tập, thực hành (15') Bài 1 – Y/c HS nêu đề bài - Y/c HS tự làm bài

- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn và

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

- HS đọc các biểu thức.

- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.

- HS nhận xét, cả lớp theo dõi, bổ sung.

+ GT 3 biểu thức bằng nhau và bằng 45.

- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp

- 1,2 HS nêu nhxét, lớp theo dõi bổ sung.

+ GT của 2 BT trên bằng nhau và cùng bằng 35.

- HS trả lời, lớp nhận xét.

+ Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135: 3 = 45

+ Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15) + Là các thừa số của tích (9 x 15)

- 4-5 em đọc quy tắc.

- Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT - 2 học sinh nhận xét bài làm của bạn

(21)

nêu tính chất đã áp dụng để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách.

Hãy phát biểu tính chất đó.

Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng biểu thức

(25 x 36) : 9

- Y/c HS suy nghĩ tìm cách tính thuận tiện. Gọi 2HS lên bảng. Mỗi em theo 1 cách

- Cho HS nêu cách thuận tiện nhất (lấy 36 : 9 rồi x 4 )

? Vì sao cách làm 2 thuận tiện hơn cách làm thứ nhất ?

- Nhắc HS khi tính GT của các BT, nên quan sát kĩ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện.

3. Củng cố, dặn dò (3') - GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau.

- 2 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi.

- HS trả lời

- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Vài học sinh nêu cách làm và nhận xét

- Hs lắng nghe

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 28: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU

1. KT : HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.

2. KN: Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tảđồ vật.

3. TĐ: HS yêu thích tìm hiểu tiếng Việt.

II. ĐD DH: BGĐT

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ (3’)

+ Thế nào là miêu tả?

- Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

*GTB: Nêu ND tiết học.(1')

*HĐ1: HD tìm cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật (12')

+ Nhận xét:

- BT1: Y/C 2HS đọc bài Cái cối tân.

- Y/c Hs quan sát tranh minh họa cái cối, đọc thầm lại bài văn, suy nghĩ trao đổi TLCH. (SIDE 1) a/ Bài văn tả cái gì?

- 3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc

- HS QS, đọc thầm, suy nghĩ trao đổi nhóm đôi.

+ Cái cối xay gạo bằng tre.

(22)

GV nói thêm để HS biết về cái cối.

b/ Các phần mở bài, kết bài trong bài Cái cối tân. Mỗi phần ấy nói gì?

c/ Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học?

d/ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn?

- GV nói thêm biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa trong bài.

BT2: - Y/C cả lớp đọc thầm y/c bài.

- Dựa vào kết quả bài BT1, suy nghĩ trả lời:

+ Ghi nhớ: GV gợi ý giúp HS tự rút ra ghi nhớ.

*HĐ2: HD luyện tập (16')

- Y/C 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập.

- GV đưa slide đoạn thân bài tả cái trống. GV gạch chân.

a/ Câu văn tả bao quát cái trống.

b/ Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả.

c/ Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống.

d/ Viết thêm đoạn mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống.

- Chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài, thân bài, giữa thân bài với kết bài.

- GV theo dõi, NX chọn 1,2 đoạn mở bài, kết bài hay ghi bảng.

C. Củng cố, dặn dò (5')

- NX tiết học, HS về nhà viết lại

+ Mở bài: Giới thiệu cái cối (đồ vật được miêu tả)

+ Kết bài:.Nêu kết thúc bài (tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ)

+ Các kiểu mở bài T2, kết bài MR trong văn kể chuyện.

+ Tả hình dáng: tả cái vành -> cái áo; hai cái tai -> lỗ tai; hàm răng cối -> răm cối;

cần cối -> đầu cần -> cái chốt -> dây thừng buộc cần.

+ Tả công dụng của cái cối: xay lúa, tiếng làm vui cả xóm.

+ Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nỗi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.

- HS rút ra ghi nhớ: sgk - 2 HS nhắc lại

- 1 HS đọc đoạn thân bài tả cái trống trường.

- 1 HS đọc phần CH, cả lớp đọc thầm.

- HS trả lời câu hỏi a,b,c

+ Anh chàng trống này tròn…bảo vệ + Mình trống.

Ngang lưng trống Hai đầu trống.

+ Hình dáng: tròn như cái chum…

Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục gió…

+ MB: có thể theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp.

KB: theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng

- HS tự làm nháp.

- HS tiếp nối đọc phần mở bài, kết bài - 1HS đọc lại kết hợp đọc phần thân bài.

(23)

MB, KB (HS chưa đạt), CB bài sau.

--- LỊCH SỬ

Tiết 14. NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU

- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước ta là Đại Việt.

+ Đến cuối thế kỉ thứ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần thành lập.

+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.

- HS khá, giỏi: biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.

- Tự hào về lịch sử nước nhà.

*GDLS địa phương: HS biết được một số lăng mộ và đền thờ nhà Trần ở An Sinh - Đông Triều.

II. ĐỒ DÙNG DH: Hình minh họa trong SGK và một số hình ảnh về khu di tích nhà Trần ở Đông Triều.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ: (3’) Gọi 2 HS TLCH 2 cuối bài 11.

- GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới:

*GTB: (1’) Nêu MT tiết học

*HĐ1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần (15’)

- Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỷ XII NTN?

+ Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào?

=>GV KL: khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước …

*HĐ2: Nhà Trần xây dựng đất nước (15’) - YC 4 nhóm thảo luận làm BT( VBT)

+ Sơ đồ bộ máy nhà nước dưới thời Trần từ trung ương đến địa phương.

+ Nhà Trần làm gì để XD quân đội, phát triển nông nghiệp?

+ Hãy tìm những sự việc cho thấy dưới thời Trần, quan hệ giữa vua và quan, giữa vua và dân chưa quá cách xa.

- 2 HS trả lời.

- Nhận xét, đánh giá.

- HS theo dõi.

- HĐ cả lớp

+ … Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đời sống ND đói khổ.

+ Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên đã truyền ngôi cho con gái -> nhường ngôi cho chồng - Trần Cảnh.

- HĐ nhóm, hoàn thành các BT (vở BT).

- Nêu kết quả - Tỉnh Lộ Phủ

Châu, huyện Xã

+ Vua đặt chuông lớn ở thềm cung điện … trong các buổi yến tiệc có lúc vua và các quan nắm tay nhau

(24)

*GV kết luận.

C. Củng cố, dặn dò (3')

- Gợi ý HD HS rút ra ND ghi nhớ (SGK).

- Kể tên một số lăng mộ và đền thờ nhà Trần ở An Sinh - Đông Triều.

- Nh.xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.

ca múa.

- Lắng nghe --- HỌC THKNS - SINH HOẠT

A. Học THKNS

Bài 4. KĨ NĂNG ỨNG XỬ VỚI BẠN BÈ I. MỤC TIÊU

- Biết được nhường nhịn bạn bè là cách nuôi dưỡng tình bạn

- Hiểu được thế nào là thông cảm, nhường nhịn khi cư xử với bạn bè; hiểu được một số yêu cầu cơ bản khi ứng xử với bạn bè.

- Vận dụng một số y/c cơ bản khi ứng xử với bạn trong một số tình huống cụ thể.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh minh họa. Sách giáo khoa.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

- GV gọi 3 HS lên bảng và hỏi: Khi có mâu thuẫn em phải làm gì?

- GV nhận xét 3. Bài mới:

a) Khám phá:

GV nêu câu hỏi:

+ Đã là bạn bè với nhau thì nên đối xử như thế nào?

- GV nhận xét, giới thiệu bài: Nhường nhịn bạn bè là cách nuôi dưỡng tình bạn.

Vì vậy hôm nay chúng ta học bài “Kĩ năng ứng xử với bạn bè”

b. Kết nối:

*HĐ 1: Trải nghiệm:

- GV cho HS dựa vào 4 bức tranh để kể thành một câu chuyện.

- GV hỏi: Em rút ra được điều gì về tình bạn qua câu chuyện vừa kể?

- GV nhận xét

*HĐ 2: Chia sẻ - phản hồi.

- GV cho HS tô màu vào ngôi sao trước câu xử lí tình huống phù hợp

- Hát

+ Khi có mâu thuẫn, hãy tìm hiểu nguyên nhân và tìm cách giải quyết ôn hòa, đó là cách tốt nhất để giải quyết mâu thuẫn.

+ Thông cảm, nhường nhịn … - HS lắng nghe

- HS dựa vào 4 bức tranh để kể thành một câu chuyện.

+ Bạn bè phải thông cảm, nhường nhịn lẫn nhau.

- HS tô màu vào các câu:

a. Chuột và Sóc nhường nhịn nhau qua cầu.

b. Tê Giác nhường cho Gấu qua

(25)

- GV nhận xét.

*HĐ 3: Xử lí tình huống

- GV nêu tình huống cho HS ứng xử:

+ TH 1: Em và bạn ngồi chung bàn trong lớp học. Bạn không có hộp bút nên vứt thước kẻ, bút chì, … lung tung trên bàn, lấn sang cả chỗ em ngồi. Em và bạn tranh cãi với nhau về việc không được vứt đồ dùng bừa bãi qua “ranh giới” của nhau.

Đột nhiên, bạn hét to : “Mình nghèo, không có được hộp bút như bạn!”. Em sẽ ứng xử như thế nào trong tình huống trên?

+ TH 2: Bạn em cho em xem một tấm ảnh chụp … Chính cái nắng chói chang trong những ngày làm việc cực nhọc đã làm cho làn da của bà đen sạm đi… Em sẽ ứng xử như thế nào nếu đã lỡ hỏi bạn như thế?

- GV nhận xét

*HĐ 4: Rút kinh nghiệm

- GV cho HS quan sát hình vẽ, suy nghĩ và nói câu tục ngữ thích hợp.

- GV nhận xét: Khi tranh giành thắng thua với bạn, dù thắng hay thua thì em cũng có thể làm bạn mình tổn thương.

cầu trước

d. Gấu nhường cho Tê Giác qua cầu trước

- HS thảo luận nhóm 2, và đại diện trả lời:

+ Tình huống 1: Giải thích cho bạn hiểu là mình không có ý chê bạn nghèo, chỉ mong bạn để đồ đạc trật tự hơn.

+ Tình huống 2: Xin lỗi bạn vì đã vô ý nói xấu mẹ của bạn.

- HS quan sát hình vẽ, suy nghĩ và nói câu tục ngữ thích hợp là Một điều nhịn, chín điều lành.

B. Sinh hoạt lớp

TUẦN 14 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 15 1. Nhận xét tuần 14

* Ưu điểm:

...

...

...

...

* Tồn tại:...………..

* Tuyên dương: ...………...……...…….

* Nhắc nhở: ...……….………...

2. Phương hướng tuần 15

(26)

...

...

...

...

...

===========================================================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Từ việc đọc hiểu văn bản trên và bằng sự hiểu biết của mình, em hãy viết một đoạn văn khoảng một mặt giấy thi trình bày suy nghĩ về lòng yêu thương con ngườib. Chúc

Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”.. Kĩ năng: Viết được đoạn

- Mặt biển đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên.. - Bãi cát phẳng lặng như một chiếc khăn kim

- Nhận biết được: Đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật ,đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn

1.Kiến thức: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn ( BT 1); viết được đoạn

Thể hiện những phẩm chất tốt đẹp cùng nỗi oan bi thảm, bế tắc của người phụ nữ và những đối lập giai cấp thông qua xung đột gia đình, hôn nhân trong xã hội phong

Sợi bông trong quả đầy dần, căng lên; những mảnh vỏ tách ra cho các múi bông nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười, trắng lóa.. Tìm các đoạn văn

- Nhận biết những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu