• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 31

Ngày soạn: 21/04/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 04 năm 2021 TOÁN

TIẾT 151: Ôn tập về số tự nhiên I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: HS Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân .

- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể .

- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.

1.2. Kĩ năng: HS Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân .

- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể .

- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.

1.3. Thái độ: HS tích cực trong học tập 2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Ôn các số trong phạm vi 50 - Tập viết số 19.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - GV: Bảng nhóm

- HS: Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Khải 1. Bài cũ: 3’

- Gọi 1 HS lên bảng vẽ thu nhỏ kích thước nền căn phòng hình chữ nhật có kích thước cho trước qua BT4 về nhà .

- Nhận xét 2. Bài mới a) Giới thiệu bài:

- Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập, củng cố các kiến thức về số tự nhiên.

b) Thực hành: 28’

- 1 HS lên bảng vẽ , lớp vẽ vào nháp.

- Đổi 8 m = 800 cm;

6 m = 600 cm - Độ dài thu nhỏ là:

800 : 200 = 4 (cm) 600 : 200 = 3 (cm)

- Độ dài nền phòng thu nhỏ : 3cm 4cm

+ Nhận xét bài bạn.

+ Lắng nghe.

- Đọc số 17, 18

- Lắng nghe

(2)

*Bài 1:

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài - GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài.

- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở

- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .

- Nhận xét bài làm học sinh . C kĩ năng đọc, viết phân tích cấu tạo của STN

* Bài 2:

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .

- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài.

- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở

- GV gọi 3 HS lên bảng viết các số thành tổng.

- Nhận xét bài làm học sinh . C kĩ năng phân tích STN thành tổng

* Bài 3 :

-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .

- GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt bài a đến bài b .

+ GV yêu cầu HS nhắc lại về hàng trong các lớp .

- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.

+ HS cả lớp cùng làm chung một bài.

- HS ở lớp làm vào vở . +Tiếp nối nhau đọc số :

+ 160 274 : Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy mươi tư.

+ 1 237 005 : Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn không trăm linh năm .

+ 8 004 090 : Tám triệu không trăm linh bốn nghìn không trăm chín mươi.

- Nhận xét bài bạn .

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.

+ HS cả lớp cùng làm chung một bài.

- HS ở lớp làm vào vở . - 3 HS lên bảng viết :

5794 = 5000 + 700 + 90 + 4 20292 = 20 000 + 200 + 90 + 2 190909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 2

+ Nhận xét bài bạn .

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.

+ HS nhắc lại: Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị - hàng chục - hàng trăm.

- Lớp nghìn gồm: - Hàng nghìn - hàng chục nghìn - hàng trăm nghìn.

- Lớp triệu gồm: - Hàng triệu - hàng chục triệu - hàng trăm triệu.

- HS ở lớp làm vào vở.

- Đọc các số 11, 12, 13, 14, 15

- Đọc các số 16, 17, 18, 19, 20

- Tập viết số 19 (GV bắt tay)

(3)

- GV gọi HS đọc kết quả - Nhận xét bài làm học sinh.

C kĩ năng đọc và xác định giá trị của mỗi chữ số trong STN đó.

* Bài 4 :

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài - GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt bài a đến bài b - GV gọi HS đọc kết quả.

+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (hoặc) kém nhau mấy đơn vị?

+ Hai số lẻ liên tiếp hơn (hoặc) kém nhau mấy đơn vị?

+ Hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc) kém nhau mấy đơn vị ?

- Nhận xét bài làm học sinh . C về đặc điểm của dãy STN d) Củng cố - Dặn dò: 3’

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và làm bài.

- Tiếp nối nhau đọc kết quả chẳng hạn :

a) Trong số 67 358 , chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị . b) Trong số 1379, chữ số 3 có giá trị là 300

+ Nhận xét bài bạn .

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

- Tiếp nối nhau đọc kết quả chẳng hạn:

a) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (hoặc) kém nhau 1 đơn vị b) Hai số lẻ liên tiếp hơn (hoặc) kém nhau 2 đơn vị.

c) Hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc) kém nhau 2 đơn vị . + Nhận xét bài bạn .

- Học sinh nhắc lại nội dung bài.

- Tập viết số 19 (GV bắt tay)

- Đọc 19

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 61: Ăng - co - vát I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: HS Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng - co - vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

1.2. Kĩ năng: Đọc –hiểu, đọc diễn cảm bài văn xuôi.

1.3. Thái độ: Yêu thích du lịch, khám phá những vùng đất lạ.

2. Mục tiêu dành cho HSKT - Ôn các chữ cái

- Tập đánh vần: bé, be bé II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu.

(4)

- Bản đồ thế giới chỉ đất nước Cam - pu - chia . - HS: SGK,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy- học của thầy Hoạt động dạy- học của trò HĐ của Khải 1. KTBC: 3’

- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài "Dòng sông mặc áo" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- Nhận xét.

2. Bài mới: UDCNTT- BGĐT a) Giới thiệu bài: 1’

- GV đưa tranh minh hoạ và hỏi : - Ảnh chụp cảnh gì ? Đọc tên chú thích của ảnh chụp?

b, Luyện đọc: 10’

- GV viết lên bảng các tên riêng (Ăng co vát ; Cam - pu - chia ) các chỉ số La Mã chỉ thế kỉ .

- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)

- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:

+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng , rành mạch. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả cảm hứng ngợi ca vẻ đẹp của Ăng - co - vát: tuyệt diệu , gần 1500 mét, 398 phòng , kì thú, lạc vào, nhẵn bóng, kín khít, huy hoàng, cao vút, lấp loáng, uy nghi, thâm nghiêm ,...

c, Tìm hiểu bài: 15’

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?

- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? - GV gọi HS nhắc lại .

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.

- 3 em đọc và trả lời nội dung bài .

+ Quan sát ảnh chụp khu đền Ăng - co - vát đọc chú thích dưới bức ảnh .

- 1 hs đọc cả bài

- Chia bài thành 3 đoạn - Đọc nối tiếp lần 1

- HS đọc đồng thanh các tên riêng và các chỉ số chỉ thời gian bằng số La Mã ,....

- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Đọc chú giải

- Luyện đọc theo cặp .

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.

- Ăng - co - vát được xây dựng ở đất nước Cam - pu - chia từ thế kỉ thứ mười hai .

- Đoạn này giới thiệu về vị trí và thời gian ra đời của ngôi đền Ăng - co - vát .

+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .

Đọc: p, q

- Xem tranh

- Đọc b, e, dấu sắc

- Tập đánh vần theo cô giáo: be

- Tập đánh vần theo cô giáo: bé

(5)

+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?

+ Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?

+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?

- Ghi ý chính đoạn 2 .

- Yêu cầu 1HS đọc đoạn3, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp?

+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?

? Nội dung chính của bài.

- Gọi HS nhắc lại .

d, Luyện đọc diễn cảm: 8’

- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài.

- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.

- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.

“Lúc hoàng hôn……toả ra từ các ngách.

- Yêu cầu HS luyện đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm

- Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét . Có 398 gian phòng . - Khu đền chính được kiến trúc với những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và được bọc ngoài bằng đá nhẵn . Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa .

* Miêu tả về sự kiến trúc kì công của khu đền chính ăng - co - vát.

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :

- Vào hoàng hôn Ăng - co - vát thật huy hoàng : Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của đền ; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn ; Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm ngiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách.

* Miêu tả vẻ đẹp huy hoàng của đền ăng - co -vát khi hoàng hôn.

* Ca ngợi Ăng - co - vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia

- 2 đọc thành tiếng , lớp đọc thầm lại nội dung

- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .

- Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn của giáo viên . - HS luyện đọc theo cặp.

- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.

- Tập đánh vần theo cô giáo:

be bé

- Nghe

(6)

- Nhận xét về giọng đọc của hs.

- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.

- Nhận xét.

3. Củng cố – dặn dò: 3’

? Nội dung bài nói gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau .

- HS đọc

Ca ngợi Ăng - co - vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia

- Lắng nghe

--- CHÍNH TẢ (nghe- viết)

TIẾT 31: Nghe lời chim nói I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: - HS Nghe - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.

1.2. Kĩ năng: - HS Làm đúng bài tập chính tả phương.

1.3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở 2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Ôn các chữ cái - Tập viết: ă, â

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- GV: Hai bảng nhóm viết nội dung BT2a, 3 bảng nhóm viết nội dung BT 3a.

- HS: VBT, vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ của Khải A. Kiểm tra: 3’

- Gv đọc HS viết bảng con: khoảnh khắc, nồng nàn, hiếm quý, lay ơn.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS nghe- viết - GV đọc bài chính tả.

- nội dung bài thơ nói gì ?

- Gợi ý HS nêu những từ ngữ dễ lẫn, hay viết sai.

- HDHS phân tích và viết bảng con.

- Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách trình bày bài thơ.

- Viết bảng con theo yêu cầu của GV.

- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 1HS đọc bài.

- Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước.

- Rút ra từ khó viết, đễ lẫn:

lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha.

- Lần lượt phân tích và viết bảng con.

- Viết lùi vào 2 ô, giữa mỗi khổ thơ cách 1 dòng.

- Viết bảng con: a

- Đọc: ă, â

- Tập viết chữ ă (GV bắt tay)

(7)

- Lưu ý HS cách trình bày, tư thế ngồi viết, quy tắc viết hoa,…

- GV đọc bài cho HS viết chính tả.

- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.

- GV thu vở, nhận xét bài 5 -7 cuốn.

- GV nhận xét chung, sửa sai.

3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài 2a

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. 2 nhóm làm việc trên bảng nhóm, trình bày kết quả.

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

* Bài tập 3a:

+ Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV dán lên bảng 4 tờ phiếu , mời 4 HS lên bảng thi làm bài .

+ Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Về nhà soát lỗi, viết lại bài. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe, thực hiện.

- Lắng nghe viết vào vở.

- Soát lại bài.

- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau soát lỗi.

- Lắng nghe và sửa sai.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS thảo luận, trình bày kết quả

- 2 HS đọc đề thành tiếng, lớp đọc thầm

- 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở.

a) (băng trôi) Núi băng trôi - lớn nhất - Nam cực - năm 1956 - núi băng này.

- Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh - Nhận xét bài bạn .

- Lắng nghe, thực hiện.

- Tập viết chữ ă

- Tập viết chữ â (GV bắt tay)

- Tập viết chữ â

- Lắng nghe

--- Ngày soạn: 21/04/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 04 năm 2021 TOÁN

TIẾT 152: Ôn tập về số tự nhiên I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

1.1. KT: - So sánh được các số có đến sáu chữ số.

1.2. KN: - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.

- Bài tập cần làm bài 1 (dòng 1,2), bài 2 , bài 3.

1.3. TĐ: HS yêu môn học 2. Mục tiêu dành cho HSKT - Ôn các số trong phạm vi 50 - Luyện viết số 19.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV: Bảng phụ.

- HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

(8)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Khải A. Kiểm tra: 3’

- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện bài tập 4a. Mỗi em thực hiện 1 phép tính.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:

2. HD thực hành: 30’

Bài 1

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS làm bài vào bảng con.

C kĩ năng so sánh các số có đến sáu chữ số

Bài 2, 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS làm bài vào vở.

- Nhận xét, đánh giá.

C kĩ năng so sánh để sắp xếp các số theo thứ tự cho trước.

Bài 4: Khuyến khích HS học tốt.

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng thực hiện.

C kĩ năng xác định giá trị của các số trong dãy STN

Bài 5: Khuyến khích HS học tốt.

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS thảo luận cặp đôi, 1 nhóm làm việc trên phiếu và trình bày kết quả.

- Nhận xét, đánh giá.

C kĩ năng tìm giá trị của x theo yêu cầu đề bài.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Về nhà xem lại bài để tiết sau tiếp tục ôn tập.

- Nhận xét tiết học.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS làm bài vào bảng con:

989 < 1321 34 579 < 34 601 27 105 > 7985 150 482 > 150 459 - 1 HS đọc đề bài.

- HS làm bài vào vở.

2a). 999, 7426, 7624, 7642 b). 1853, 3158, 3518, 3190 3a). 10261, 1590, 1567, 897 b). 4270,2518, 2490, 2476 - 1 HS đọc đề bài.

- 1 HS lên bảng thực hiện:

a) 0,10,100 b) 9,99,999 c) 1,11,101 d) 8, 98, 998

- 1HS đọc đề bài.

- Làm bài theo nhóm đôi.

+ Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là: 58, 59, 60, 61.

+ Trong các số trên 58 và 60 là số chẵn

Vậy x = 58 hoặc x= 60.

- Lắng nghe và thực hiện.

- Đọc số 19

- Đọc số 21, 22

- Luyện viết số 19 (GV giúp đỡ)

- Luyện viết số 19

- Luyện viết số 19

---

(9)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 61: Thêm trạng ngữ cho câu I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

11.. KT: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).

- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).

- HS học tốt: viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT 2).

1.2. KN: Tìm được là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).

- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ, viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ.

1.3. TĐ: - HS tích cực trong học tập 2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Ôn các chữ cái

- Luyện đánh vần: be, bé, be bé II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - GV: Bảng phụ.

- HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Khải A. Kiểm tra: 3’

- Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2 tiết trước.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Phần nhận xét: 12’

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Hai câu trên có gì khác nhau?

- Bạn nào có thể đặt câu hỏi cho bộ phận in nghiêng trên?

- Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu b ý nghĩa gì ?

- Thế nào là Trạng ngữ? Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi nào ?

Kết luận: Phần ghi nhớ.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 1 HS đọc.

- Câu (b) có thêm hai bộ phận (được in nghiêng).

+ Vì sao I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.

+ Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.

+ Khi nào I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.

- Nêu nguyên nhân (nhờ tinh thần ham học hỏi) và thời gian (sau này) xảy ra sự việc nói ở CN và VN (I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng).

- HS trả lời phần ghi nhớ.

- Vài HS đọc lại.

- Đọc: r, s

- Luyện đánh vần tiếng be (GV giúp đỡ)

- Luyện đánh vần tiếng be

(10)

3. Phần luyện tập: 18’

Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc đề bài, - Yêu cầu HS làm bài.

- Treo bảng phụ chép sẵn bài tập, 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Các em viết một đoạn văn ngắn về 1 lần đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ. Viết xong, 2 bạn cùng bàn đổi chéo sửa lỗi cho nhau.

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.

- Nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố, dặn dò : 3’

- 1 HS đọc lại ghi nhớ.

- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc đề bài.

- Làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài:

+ Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.

+ Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.

+ Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mĩ Lý hơn mười lắm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.

- Lắng nghe, điều chỉnh, sửa sai.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS viết bài.

- Đổi chéo vở sửa bài. Nối tiếp nhau đọc đoạn văn:

Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quênthăm ông bà.

Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy…

- 1 HS đọc to trước lớp - Lắng nghe, thực hiện.

- Luyện đánh vần tiếng bé (GV giúp đỡ)

- Luyện đánh vần tiếng bé

- Lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

LỊCH SỬ

Tiết 31: Nhà Nguyễn thành lập I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn.

+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần,. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế)

- Nêu được một vài chính sách của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị : + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi Hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.

(11)

+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc )

+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.

1.2. Kĩ năng : HS trình bày được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn, một vài chính sách của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị.

1.3. Thái độ

- Yêu thích môn lịch sử.

2. Mục tiêu dành cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Tô màu theo ý thích

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- GV: Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn). BGĐT.

- HS : SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Khải 1. KTBC : 3’

- Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế, văn hóa, GD của vua Quang Trung ?

-Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa ?

GV nhận xét.

3. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: Ghi tên bài b. Phát triển bài :

*Hoạt động 1: cả lớp:

GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận theo câu hỏi có ghi trong PHT :

- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?

- GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Anh đối với những ngưòi tham gia khởi nghĩa Tây Sơn.

? Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ?

? Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào ?

- HS trả lời

- HS khác nhận xét.

- HS ghi đầu bài

- HS thảo luận và trả lời . - HS khác nhận xét.

Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Anh đã đem quân tấn công ,lật đổ nhà Tây Sơn

- Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô .

- Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long Minh Mạng,Thiệu Trị ,Tự Đức .

- Lắng nghe

- Tô màu tranh theo ý thích

(12)

*Hoạt động 2: nhóm

- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua . + Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai ?

+ Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như thế nào ? + Bộ luật Gia Long được ban hành với những điều lệ như thế nào ?

+ Theo em, với cách thống trị của các vua thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta như thế nào ?

- GV cho các nhóm cử người báo cáo kết quả trước lớp .

- GV hướng dẫn HS đi đến kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của mình .Vì vậy nhà Nguyễn không được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân.

4. Củng cố : 3’

- GV cho HS đọc phần bài học .

- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?

- Để thâu tóm mọi quyền hành trong tay mình, nhà Nguyễn đã có những chính sách gì ?

- Về nhà học bài và xem trước bài : “Kinh thành Huế”.

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc SGK và thảo luận.

Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của mình .Vì vậy nhà Nguyễn không được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân.

- HS cử người báo cáo kết quả . - Cả lớp theo dõi và bổ sung.

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .

- Lắng nghe

- Tiếp tục tô màu

- Tiếp tục tô màu

- Lắng nghe

- Lắng nghe

---

(13)

HĐNG Ngày hội đọc sách

--- Ngày soạn: 21/04/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 04 năm 2021 TOÁN

TIẾT 153: Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

- Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3.

1.2. Kĩ năng: HS làm được dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

1.3. Thái độ: HS tích cực trong học tập 2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Ôn các số trong phạm vi 50 - Tập viết số 20.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - GV: Bảng nhóm

- HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Khải A. Kiểm tra: 3’

- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài tập 3 cột 1.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn hs ôn tập: 30’

Bài 1:

- Yêu cầu HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu kết quả trước lớp và giải thích.

C về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 4 HS nhắc lại.

- HS làm bài; lần lượt nêu kết quả:

a) Số chia hết cho 2:7362, 2640, 4136.

Số chia hết cho 5: 605, 2640

b) Số chia hết cho 3 là:

7362, 2640, 20601.

Số chia hết cho 9 là:

7362, 20601

c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 26440

d). Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là 605.

e) Số không chia hết cho cả

- Đọc số 20

- Đọc 23, 24, 25

(14)

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK, sau đó nêu kết quả trước lớp.

C tạo số mới theo yêu cầu dựa vào dấu hiệu chia hết.

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Số x cần tìm phải thỏa mãn điều kiện gì?

- x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có tận cùng là mấy?

- Số tận cùng là 5 mà lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31 là số nào?

Bài 4:

- Gọi HS đọc đề toán.

- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng thực hiện, sau đó giải thích cách làm.

C kĩ năng tìm số thích hợp theo y/

c Bài 5:

- Gọi HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, sau đó giải thích.

C suy luận để trả lời bài toán có lời văn

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Về nhà học thuộc và ghi nhớ các dấu hiệu chia hết. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

2 và 9 là: 605, 1207.

- 1 HS đọc đề bài.

- Tự làm bài, lần lượt nêu kết quả:

a). 252; 552; 852

b). 108; 198 c) 920 d) 255

- 1 HS đọc to trước lớp.

+ Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31.

+ Là số lẻ

+ Là số chia hết cho 5 - Tận cùng là 5.

- Đó là số 25

Vì 23 < x < 31 nên x là 25.

- 1 HS đọc đề bài.

- Tự làm bài, 1 HS lên bảng thực hiện

+ Số vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 phải có chữ số tận cùng là 0, Vậy đó là các số: 520; 250.

- 1 HS đọc đề bài.

- Suy nghĩ làm bài; giải thích:

Xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 3. Xếp mỗi đĩa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 5. Số cam đã cho ít hơn 20 quả. Vậy số cam là 15 quả.

- Lắng nghe và thực hiện.

- Tập viết số 20 (GV bắt tay)

- Tập viết số 20 (GV bắt tay)

- Tập viết số 20

- Đọc 20

- Lắng nghe

--- KỂ CHUYỆN

TIẾT 31: Ôn tập kể chuyện đã nghe đã đọc.

I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung

(15)

1.1. KT: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lich hay thám hiểm.

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).

1.2. KN: HS kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lich hay thám hiểm.

1.3. TĐ: HS tích cực trong học tập 2. Mục tiêu dành cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Tập viết: e

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức, đánh giá.

- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.

- Làm chủ bản thân : đảm nhận trách nhiệm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- GV: Truyện đọc lớp 4. Bảng lớp viết sẵn đề bài kể chuyện.

- HS: SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Khải A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi 3 hs kể lại câu chuyện Đôi cánh của ngựa Trắng và nêu ý nghĩa truyện.

- GV nhận xét B. Bài mới : 30’

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài

-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.

-Yêu cầu 3hs nối tiếp đọc các gợi ý.

-Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sắp kể.

3. Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs :

+ Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.

+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).

+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.

- 3 hs kể nêu theo yêu cầu - Cả lớp theo dõi nhận xét

- Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.

- Đọc gợi ý.

- cá nhân hs nêu câu chuyện

- Hs giới thiệu câu chuyện và nhân vật

- Lắng nghe

- Theo dõi

- Tập viết: e (GV Bắt tay)

(16)

- Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện để mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới

- Cho hs thi kể trước lớp.

- Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.

C. Củng cố dặn dò: 3’

- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.

- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.

- Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.

- Lắng nghe

- Tập viết: e (GV Bắt tay)

- Tập viết: e

- Lắng nghe

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 62: Con chuồn chuồn nước I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: - HS Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

1.2. Kĩ năng: HS đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

1.3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và cảnh đẹp quê hương 2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Ôn các chữ cái - Tập đánh vần: bê

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - GV: BGĐT

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Khải A. Kiểm tra: 3’

- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:

- Đọc đoạn 1, 2 của bài. Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?

- Đọc đoạn còn lại. Phong cảnh khu đền chính vào lúc hoàng hôn có gì

- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe

(17)

đẹp?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: 12’

- Gọi 1 HS đọc cả bài.

- Gợi ý chia đoạn.

- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần 1.

- HDHS luyện đọc đúng: lấp lánh, long lanh, rung rung, phân vân, mênh mông,...

- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần 2.

- HDHS Giải nghĩa từ: lộc vừng, … - HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc cả bài.

3. Tìm hiểu bài: 14’

- Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào ?

- Em thích hình ảnh so sánh nào ? vì sao?

- Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?

- Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào?

- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 1 HS thực hiện, lớp đọc thầm theo.

- 2 đoạn.

- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần 1.

- Luyện đọc cá nhân.

- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần 2.

- Lắng nghe và đọc chú giải SGK.

- Luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc.

- Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, hai con mắt long lanh như thuỷ tinh; Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.

- Em thích hình ảnh: Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng;

hai con mắt long lanh như thuỷ tinh vì đó là những hình ảnh so sánh đẹp giúp các em hình dung được rõ hơn về đôi cánh và cặp mắt chuồn chuồn.

- Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồn nước, tả theo cánh bay của chuồn chuồn, nhờ thế tác giả kết hợp tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê.

- Mặt hồ rộng mênh mông và lặng sóng, luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh, rồi những cảnh tuyệt đẹp của

- Đọc: m, n

- Đọc: b, ê

- Tập đánh vần: bê (GV giúp đỡ)

- Tập đánh vần: bê (GV giúp đỡ)

(18)

Giảng: Bài văn miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó, tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp, thanh bình đồng thời bộc lộ tình cảm mến yêu của mình với đất nước, quê hương.

4. Hướng dẫn đọc điễn cảm: 8’

- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài

- GV treo lên bảng đoạn “Ôi chao!

….như còn đang phân vân”.

- GV đọc mẫu.

- HS luyện đọc theo nhóm đôi.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm để tìm hiểu nội dung của bài.

- Về nhà đọc bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

đất nước hiện ra, cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.

- Lắng nghe, cảm thụ.

- 2 HS đọc, HS theo dõi tìm các từ cần nhấn giọng trong bài:

- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên; nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước, cảnh thiên nhiên đất nước tươi đẹp - Lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS luyện đọc nhóm đôi.

- Vài HS thi đọc.

- Cùng GV nhận xét, bình chọn.

- Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước,quê hương.

- Lắng nghe và thực hiện.

- Đánh vần: bê

- Lắng nghe

- Lắng nghe

--- Ngày soạn: 21/04/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 04 năm 2021 TOÁN

TIẾT 154: Ôn tập về số tự nhiên (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

1.1. KT: - HS Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.

(19)

1.2. KN: - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.

- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.

- Bài tập cần làm bài 1 (dòng 1,2), bài 2, bài 4 (dòng 1).

1.3. TĐ: HS tích cực trong học tập 2. Mục tiêu dành cho HSKT - Ôn các số trong phạm vi 50 - Luyện viết số 20

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - GV: Bảng nhóm.

- HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Khải A. Kiểm tra: 3’

- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện bài tập 3a, mỗi em một phép tính.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:

2. HD ôn tập: 30’

Bài 1:

- Yêu cầu HS thực hiện bảng con.

- Nhận xét, sửa sai.

C kĩ năng đặt tính rồi tính Bài 2:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?

- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

C kĩ năng tìm thàn phần chưa biết

Bài 4 :

- Gọi HS đọc đề bài.

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi.

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện php tính, các em còn lại làm vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá.

C kĩ năng tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Thực hiện bảng con:

a) 8980; 53245;

b) 1157; 23054;

- Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Lấy hiệu cộng với số trừ.

- Tự làm bài, 2 HS lên bảng thực hiện:

a) 354; b) 644 - 1 HS đọc đề bài.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính:

a) 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501)

= 1268 + 600 = 1868

b) 168 + 2080 + 32 = (168 + 32) + 2080

= 200 + 2080 = 2280

- Theo dõi

- Đọc số: 26, 27, 28, 29, 30

- Luyện viết số 20

- Luyện viết số 20

(20)

Bài 5: Khuyến khích HS học tốt..

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Nhận xét, sửa sai.

C kĩ năng giải toán có lời văn liên quan đến các phép tính về STN

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Về nhà có thể hoàn thiện các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc đề bài.

- Tự làm bài, sau đó 1 HS lên bảng thực hiện:

Bài giải:

Trường TH Thắng Lợi quyên góp được số vở là:

1475 - 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là:

1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển vở

- Lắng nghe và thực hiện.

- Luyện viết số 20

- Đọc số: 20

--- TẬP LÀM VĂN

TIẾT 61: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: - Nhận biết những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3 ).

1.2. Kĩ năng: Tả những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn.

1.3. Thái độ: HS yêu quý các con vật 2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Ôn các chữ cái - Tập viết: ê

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- GV: Bảng phụ viết đoạn văn Con ngựa - HS: Tranh, ảnh một số con vật

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Khải A. Kiểm tra:

- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng, miêu tả hoạt động của con vật.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:

2. HD làm bài tập: 30’

Bài 1, 2: HĐcá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Đọc: l, k

- Đọc: ê

(21)

- Các em dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ miêu tả những bộ phận của con vật.

- Gọi HS lần lượt nêu trước lớp, GV ghi nhanh vào 2 cột

Các bộ phận - Hai tai

- Hai lỗ mũi - Hai hàm răng - Bờm:

- Ngực:

- Bốn chân:

Bài 3: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Treo một số ảnh đã chuẩn bị.

- Gọi HS nói tên các con vật mà mình quan sát.

- Gợi ý: các em hãy lập dàn ý như trên bảng, sau đó viết lại thành đoạn văn.

- Yêu cầu HS tự làm bài (2 HS làm trên phiếu).

- Gọi HS dán phiếu trình bày.

- Cùng HS nhận xét, sửa chữa.

- Gọi HS lớp dưới đọc đoạn văn của mình.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát các bộ phận của con vật.

- Quan sát con gà trống để chuẩn bị tiết sau.

- Nhận xét tiết học.

- Thực hiện gạch chân những từ ngữ miêu tả các bộ phận của con vật.

- Lần lượt phát biểu

Từ ngữ miêu tả To, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp

Ươn ướt, động đậy Trắng muốt

Được cắt rất phẳng.

Nở

Khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên cát.

Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lần lượt nêu trước lớp.

- Lắng nghe, làm bài.

- Trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- 3-5 HS đọc đoạn văn:

- Lắng nghe và thực hiện.

- Tập viết chữ ê (GV bắt tay)

- Tập viết chữ ê

- Lắng nghe

--- Ngày soạn: 21/04/2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 04 năm 2021 Toán

Tiết 155: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên I.MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số ( tích không quá sáu chữ số )

1.2. Kĩ năng

(22)

- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số - Biết so sánh số tự nhiên.

1.3. Thái độ: Tích cực trong học tập 2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Ôn các số trong phạm vi 50 - Luyện viết số 19, 20

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm

- HS: VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ CỦA KHẢI

1.Kiểm tra bài cũ: 3 phút

- Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên

- GV yêu cầu HS bỏ bài ở nhà để kiểm tra

- GV nhận xét 2. Bài mới: 30 phút

Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1:

-Gọi hs đọc yêu cầu bài, nhắc lại cách đặt tính, gọi hs lên bảng làm -Củng cố kĩ thuật tính nhân, chia (đặt tính, thực hiện phép tính) Bài tập 2:

- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm

“một thừa số chưa biết”, “số bị chia chưa biết”

Bài tập 3:

- Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất một số nhân với một tổng…; đồng thời củng cố về

biểu thức chứa chữ

- Khi chữa bài, yêu cầu HS phát biểu bằng lời các tính chất (tương

ứng với các phần trong bài) Bài tập 4:

-Gọi hs lên bảng làm bài

- Củng cố về nhân (chia) nhẩm với 10, 100, 1000; nhân nhẩm với 11; … so sánh hai số tự nhiên.

Bài tập 5:

- Yêu cầu HS tự đọc đề & tự làm

- Thực hiện theo yc - HS bỏ bài làm để kt - HS nhận xét

- HS lắng nghe

- HS đọc, nhắc lại cách đặt tính và tính

- HS làm bài

- HS nêu - HS làm bài

- HS nêu yêu cầu của bài và làm bài

- HS phát biểu

- HS làm bài - HS sửa bài

- Đọc 19, 20

- Luyện viết: 19

- Luyện viết: 19

- Luyện viết: 20

(23)

bài

3.Củng cố - Dặn dò: 3 phút - GV củng cố lại bài

- Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.

- Nhận xét tiết học.

HS tự đọc đề & tự làm bài Bài giải

Số lít xăng đó cần để ô tô đi được quãng đường dài 180km là:

180 : 12 = 15 (l) Số tiền mua xăng để ô tô đi dược quãng đường dài 180 km là:

7500 x 15 = 112 500(đồng) Đáp số :112 500 đồng - HS lắng nghe, thực hiện

- Luyện viết: 20

- Lắng nghe

- ---

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 62: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu I. MỤC TIÊU

c

1.1. Kiến thức: HS Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu ?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3 )

1.2. Kĩ năng: HS nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu; bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước.

1.3. Thái độ: HS tích cực trong học tập 2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Ôn các chữ cái - Tập viết: i

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - GV: Bảng nhóm.

- HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ của Khải A. Kiểm tra: 3’

- Gọi 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ. (BT2)

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:

2. Tìm hiểu ví dụ: 12’

- 2 HS thực hiện.

- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Lắng nghe

(24)

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT.

- Các em dùng bút chì gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ trong SGK, muốn tìm đúng trạng ngữ, các em phải tìm thành phần CN,VN của câu.

- Gọi HS phát biểu

Bài 2:

- Các em hãy đặt câu hỏi cho các bộ phận trạng ngữ tìm được trong các câu trên?

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn có nghĩa gì?

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào?

- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK 3. HD luyện tập: 18’

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Nhắc nhở: Các em phải thêm đúng TN chỉ nơi chốn cho câu.

- Dán 3 bảng nhóm lên bảng, mời 3 HS lên bảng làm bài.

- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- HS tự xác định - Phát biểu ý kiến:

a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy // nở tưng bừng.

b) Trên các hè phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở về, hoa sấu // vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô.

- Thực hiện theo gợi ý HD của GV.

a) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?

b) Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?

+ Cho ta biết rõ nơi chốn diễn ra sự việc trong câu.

+ Trả lời cho câu hỏi ở đâu?

- Vài HS đọc to trước lớp.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Tự làm bài vào SGK, một vài HS lên bảng gạch dưới bộ phận TN trong câu:

+ Trước rạp, người ta...

+ Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội

+ Dưới những mái nhà ẩm ướt, mọi người vẫn...

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lắng nghe, tự làm bài.

- 3 HS lên bảng thực hiện:

a). Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.

b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu.

c) Ngoài vườn, hoa vẫn nở.

- Đọc: e, ê, i

- Tập viết chữ i (GV bắt tay)

- Tập viết chữ i (GV bắt tay)

- Tập viết chữ i

(25)

Bài 3:

- Gọi HS đọc nội dung bài tập.

- Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó dán 4 bảng nhóm lên bảng, gọi 4 HS lên làm bài.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Về nhà học thuộc ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có TN chỉ nơi chốn.

Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc nội dung bài tập.

- CN, VN trong câu.

- Tự làm bài, 4 HS lên bảng thực hiện.

a) Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập

b)Trong nhà, mọi người đang nói chuyện sôi nổi.

c) Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người.

d) Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng.

- Lắng nghe, thực hiện

- Tập viết chữ i

- Lắng nghe

--- TẬP LÀM VĂN

TIẾT 62: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: HS Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2); bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).

1.2. Kĩ năng: HS viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.

1.3. Thái độ: HS tích cực học tâp.

2. Mục tiêu dành cho HSKT - Ôn các chữ cái

- Tập viết: u

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - GV: Bảng nhóm.

- HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Khải A. Kiểm tra: 3’

- Gọi HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích ở BT3.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề

- Lắng nghe

(26)

2. HD luyện tập: 30’

Bài 1:

- Gọi HS đọc bài Con chuồn chuồn nước.

- Yêu cầu hs tìm ý chính của từng đoạn.

Đoạn Đoạn 1: Từ đầu...phân vân.

Đoạn 2: Còn lại.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí.

- Gv theo dõi nhận xét

Bài 3:

- Gọi HS đọc nội dung bài tập.

- Dán lên bảng tranh, ảnh gà trống.

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc đoạn viết.

- Nhận xét sửa chữa.

bài.

- 1 HS đọc trước lớp.

- Hs làm bài.

Ý chính của mỗi đoạn - Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.

- Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Tự làm bài vào vở.

- Phát biểu, 1HS lên bảng thực hiện:

Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp.

- 1 HS đọc nội dung bài tập.

- Quan sát.

- Đọc đoạn viết:

.. . Chú có thân hình chắc nịch. Bộ lông màu nâu đỏ óng ánh. Nổi bật nhất là cái đầu có chiếc màu đỏ rực. Đôi mắt sáng. Đuôi của chú là một túm lông gồm màu đen và xanh pha trộn, cao vống lên rồi uốn cong xuống nom vừa mĩ miều vừa kiêu hãnh.

Đôi chân chú cao, to, nom thật khỏe với cựa và những móng nhọn là vũ khí tự vệ thật lợi hại.

- Đọc u, ư, t

- Tập viết chữ u (GV bắt tay)

- Tập viết chữ u

- Tập viết chữ u

(27)

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết vào vở. Quan sát ngoại hình và hoạt động của con vật mà mình thích để chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau.

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe, thực hiện. - Lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

ĐỊA LÍ

TIẾT 31: Thành phố Đà Nẵng I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng : + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.

+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.

+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.

1.2. Kĩ năng: Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ) 1. 3. Thái độ: HS tích cực hoạt động

2. Mục tiêu dành cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Tô tranh phong cảnh II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- GV: BGĐT: Bản đồ hành chính VN. Một số ảnh về TP Đà Nẵng.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Khải 1. KTBC : 3’

- Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính VN.

- Vì sao Huế được gọi là TP du lịch.

- GV nhận xét.

3. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: Ghi tên bài b. Phát triển bài :

1. Đà Nẵng- TP cảng: (Thảo luận nhóm)

- GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu được:

+ Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?

+ Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung?

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1

- HS thực hiện theo yc - Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- HS quan sát và trả lời.

+ Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN . + Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên, cảng sông Hàn gần nhau.

- Theo dõi

- Quan sát, lắng nghe

(28)

của bài để nêu các đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng ?

- GV nhận xét và rút ra kết luận:

Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông:

đường sắt, bộ, thủy, hàng không.

2. Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp :

- GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau:

+ Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển.

GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân … để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương, vừa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu.

3. Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch : - GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết những nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch, những điểm đó thường nằm ở đâu?

- Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác như Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết.

GV nói ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm.

- HS quan sát và nêu.

- HS nghe

- HS cả lớp .

- HS liên hệ bài 25.

- Hàng từ nơi khác được đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu, chế biến thủy hải sản.

- HS tìm.

- HS đọc .

ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi.

Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm.

- 2 HS đọc phần ghi nhớ

- Tô màu tranh phong cảnh

- Tiếp tục tô màu tranh phong cảnh

- Tiếp tục tô màu tranh phong cảnh

(29)

4. Củng cố : 3’:

- Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc lại vị trí này.

- Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch.

- Nhận xét tiết học.

-Về xem lại bài và chuẩn bị bài:

“Biển, Đảo và Quần đảo”

- HS thực hiện

- Lắng nghe

- Lắng nghe

--- LUYỆN TOÁN

Tiết 31: Ôn tập về số tự nhiên

I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: Giúp hs ôn tập lại được kiến thức đã học.

1.2. Kĩ năng: Giúp hs có kỹ năng vận dụng các kiến thức đó vào làm bài tập 1.3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn tính chính xác và kiên trì.

2. Mục tiêu dành cho HSKT - Ôn các số trong phạm vi 50 - Luyện viết số 19, 20

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ.

- HS: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. 5p'

- Yc 2 hs lên bảng làm bài:

Nêu giá trị của chữ số 5 trong các số sau - a. 67598, b. 87954, c. 376508, d. 45678903 - GV nhận xét.

2. Bài mới. 30p' - GV GTB

2.1: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ của giáo viên Bài 1:

- Y/c hs đọc đề bài;

Nối ( theo mẫu)

- Y/c hs tự làm vào vở bài tập.

- Y/c hs đọc bài làm của mình.

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn.

- Nhận xét.

41 205: Bốn mươi mốt nghìn hai trăm linh năm.

1 200 674: Một triệu hai trăm nghìn sáu trăm bảy mươi tư.

HĐ của học sinh

- hs đọc đề bài - hs làm bài vào vở

- hs nhận xét bài làm của bạn

HĐ của Khải - Đọc: 28, 29, 30

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một

Kiến thức: - Nhận biết những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những

Để làm được điều đó chúng ta cần chú ý giữ vệ sinh môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rảnh, khi ngủ cần mắc màn cẩn thận.. Hoạt động 3: Hỏi đáp về

Với những cánh tay to xù xì không cân đối, với những ngón tay quều quào xoè rộng, nó như một con quái vật già nua cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương

Mùi thơm huyền diệu đó hoà với mùi của đất ruộng cày vỡ ra, mùi đậu đã già mà người nông phu hái về phơi nắng, mùi mạ non lên sớm xanh màu hoa lí, mùi khoai sắn, mùi

b,Tả sự thay đổi của cây sồi già theo thời gian từ mùa đông sang mùa xuân:.. Mùa đông cây sồi nứt nẻ,

Quan sát các bộ phận của một con vật mà em yêu thích và tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của các bộ phận đó.. Luyện tập miêu tả các bộ

- Nhận biết những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu