• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22

NS: 02 / 02 / 2018

NG: 05 / 02 / 2018 Thứ hai ngày 05 tháng 02 năm 2018

TOÁN

Tiết 106:

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

- Rút gọn được phân số.

- Qui đồng được mẫu số hai phân số.

* Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Kế hoạch bài học – SGK. Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Khởi động: 1’

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm lại bài tập 5.

- GV nhận xét và tuyên dương B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: 1’

- Trong giờ .... các em sẽ tiếp tục luyện tập về phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.

2.Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: 15’

Bài 1: Rút gọn các phân số.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài. HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian.

Bài 2: Trong các phân số sau dưới nay phân số nào bằng …

* Muốn biết phân số nào bằng phân số 2

9 , chúng ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS làm bài.

HĐ2: Nhóm: 15’

Bài 3: Quy đồng các p/số sau:

- GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

4 9

7

12 ; MSC là 36.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

12

30=12:6 30:6=2

5 20

45=20 :5 45 :5=4

9

28

70=28:14 70:14=2

5 34

51=34 :17 51:17=2

3

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

- Chúng ta cần rút gọn các phân số.

5

18 không rút gọn được.

6

27=6 :3 27 :3=2

9

(2)

Vì 36 chia được cho 9 và 12 36: 12 = 3 ; 36 : 9 = 4

4

9 = 4x4 9x4=16

36 7 12 = 7x3

12x3=21 36

- GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất (c. MSC là 36 ; d. MSC là 12).

3. Củng cố- Dặn dò: 3’

- GV tổng kết giờ học.

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

-Nhận xét tiết học.

14

63=14 :7 63 :7=2

9 10

36=10: 2 36 :2= 5

18 Các phân số

6 27 ;14

63 bằng phân số 2

9

+ HS làm theo nhóm - Báo cáo kết quả.

4

35

8 ; 4 3 =

4x8 3x8=32

24 5

8=5x3 8x3=15

24 4

55

9 ; 4 5 =

4x9 5x9=36

45 5

9 = 5x5 9x5=25

45 1

2;2 3

7

12 MSC là 12 .

Vì 12 chia được cho 3 và 2 12: 3 = 4 ; 12: 2 = 6

1 2=1x6

2x6= 6 12 2

3=2x4 3x4= 8

12

TẬP ĐỌC

Tiết 43: SẦU RIÊNG (Mai văn Tạo)

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Trang, ảnh về cây trái sầu riêng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

Bài thơ Bè xuôi sông La

* Sông La đẹp như thế nào?

* Theo em, bài thơ nói lên điều gì?

- GV nhận xét và tuyên dương học sinh

- HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.

* Nước sông La trong xanh như ánh mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi …

* Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng dông

(3)

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- Sầu riêng là một cây ăn trái rất quý được coi là đặc sản của miền Nam. Hôm nay, các em sẽ theo tác giả Mai Văn Tạo đến thăm loại cây quý hiếm này qua bài tập đọc Sầu riêng.

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:

HĐ1: Hướng dẫn đọc: 8’

- GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu … kì lạ.

+Đ2: Hoa sầu riêng ..tháng năm ta.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Cần nhấn giọng ở các từ ngữ sau: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm…

- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó:

- GV giải nghĩa một số từ khó:

- GV đọc diễn cảm cả bài.

HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’

* Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?

* Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng?

* Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc?

* Dáng cây sầu riêng thế nào?

La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước.

- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc từ khó.

+ HS luyện đọc câu văn dài

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải.

- Luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc toàn bài.

- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi:

* Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam.

- HS đọc thầm đoạn 2.

* Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.

* Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục …ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của

(4)

* Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng.

3. Đọc diễn cảm: 5’

Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1.

+ Đọc mẫu đoạn văn.

+ Theo dõi, uốn nắn

- GV nhận xét và tuyên dương 4. Củng cố - Dặn dò: 5’

- Liên hệ giáo dục.

+ Nêu nội dung bài học?

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Văn hay chữ tốt .

- Nhận xét tiết học.

trứng gà …. Đam mê.

- HS đọc thầm đoạn 3…

* Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.

- HS đọc thầm cả bài.

- Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái quý hiếm của miền Nam.

+ Hương vị quyến rũ đến kì lạ.

+ Đứng ngắm cây … kì lạ này.

+ Vậy mà khi trái chín … đam mê.

- HS đọc toàn bài.

+ Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.

+ Bình chọn người đọc hay.

Ý nghĩa: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.

CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

Tiết 22: SẦU RIÊNG - PHÂN BIỆT: l / n, ut / uc

I. MỤC TIÊU:

- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích.

- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) hoặc BT (2) a/b, BT do GV soạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng lớp hoặc bảng phụ viết BT 2a hoặc 2b.

- 4 tờ giấy khổ to viết BT 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Khởi động: 1’

A.Kiểm tra bài cũ: 3’

* GV đọc cho HS viết: sầu riêng, gió, rải, nở, đỏ, cần mẫn …

- GV nhận xét và tuyên dương học sinh B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- Hôm nay, một lần nữa chúng ta lại được viết về vẻ đẹp của hoa sầu riêng qua đoạn chính tả “Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm

… tháng năm ta”.

2.Tìm hiểu bài:

- HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào giấy nháp.

- Nhận xét, bổ sung.

(5)

HĐ1: Cả lớp: 20’

* Trao đổi về nội dung đoạn văn:

+ Nội dung đoạn chính tả:

* Hướng dẫn viết chữ khó:

- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

* Nghe viết chính tả:

+ Gv đọc bài cho HS viết bài.

* Soát lỗi chấm bài:

+ GV đọc bài chính tả cho HS soát lỗi.

+ Chấm bài và sửa sai những lỗi cơ bản.

HĐ2: Cá nhân: 12’

Bài tập 2: (lựa chọn)

a. Điền vào chỗ trống l hay n.

- Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép sẵn 2 khổ thơ lên.

- Cho HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

Bài tập 3: Chọn tiếng thích hợp…

- GV giao việc: Các em làm bài trên bảng lớp chỉ cần dùng bút gạch những chữ không thích hợp trong ngoặc đơn.

- Cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức. GV dán 3 tờ giấy đã chép sẵn bài Cái đẹp lên bảng lớp và phát bút dạ cho HS.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Gv củng cố bài học

- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả.

- GV nhận xét tiết học.

1. Nghe - viết: Sầu riêng

- 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi trong SGK.

+ Miêu tả nét đặc sắc của hoa, quả sầu riêng …

- HS luyện viết từ ngữ: vảy cá, lác đác, cuống hoa, lung lẳng, …

- HS viết chính tả.

- HS soát bài, tự chữa lỗi.

2. Bài tập:

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- HS lên làm bài trên bảng. Lớp làm vào VBT.

Đáp án: + Nên bé nào thấy đau!

+ Bé oà lên nức nở.

- HS làm bài trên bảng đọc bài cho lớp nghe.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- 3 nhóm lên thi tiếp sức.

- Lớp nhận xét kết quả.

- Thứ tự từ cần điền: nắng – trúc– cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức.

- HS chép lời giải đúng vào VBT.

NS: 02 / 02 / 2018

NG: 06 / 02 / 2018 Thứ ba ngày 06 tháng 02 năm 2018

TOÁN

Tiết 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ

I. MỤC TIÊU:

- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.

- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.

* Bài 1, bài 2 a, b (3 ý đầu)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV: - Hình vẽ như hình bài học SGK.

- Kế hoạch bài học - GK

(6)

HS: Bài cũ – bài mới.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 3.

- GV nhận xét và tuyên dương học sinh B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: 1’

- Các phân số cũng có phân số bằng nhau, phân số lớn hơn, phân số bé hơn.

Nhưng làm thế nào để so sánh chúng?

Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó.

2. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Cả lớp: 15’

1..Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số

Ví dụ: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC =

2

5 AB và AD = 3

5 AB.

* Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB?

* Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB?

* Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD.

* Hãy so sánh độ dài 2

5 AB và 3 5 AB.

* Hãy so sánh 2 5

3 5 ?

* Nhận xét

* Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân số

2 5

3 5 ?

* Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.

3.Luyện tập – Thực hành:

HĐ2: Cá nhân: 15’

Bài 1: So sánh hai phân số.

- GV yêu cầu HS tự so sánh các phân

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe.

HS quan sát hình vẽ.

- AC bằng 2

5 độ dài đoạn thẳng AB.

- AD bằng 3

5 độ dài đoạn thẳng AB.

- Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD.

- 5

2

AB < 5

3

AB - 5

2

< 5

3

- Hai phân số có mẫu số bằng nhau, phân số 5

2

có tử số bé hơn, phân số 5

3

có tử số lớn hơn.

- Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn.

Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.

- Một vài HS nêu trước lớp.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

(7)

số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.

- GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình. Ví dụ: Vì sao 7

3

<

5 7 Bài 2:

+ GV hướng dẫn HS bài tập mẫu để rút ra nhận xét theo SGK.

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số còn lại của bài.

- GV cho HS làm bài trước lớp.

+ Nhận xét và sửa sai.

4.Củng cố- Dặn dò: 3’

- GV tổng kết giờ học.

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

- Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, so sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên

3 7 <

5 7 . 4

3>2

3 vì 4 > 2 ; 7 8>5

8 vì 7 > 5;

2 11< 9

11 vì 2 < 9 + HS theo dõi.

+ HS làm bài tập.

- Các phân số bé hơn 1 là:

1 2; 4

5 Vì tử số bé hơn mẫu số.

- Các phân số lớn hơn 1 là:

7 3;6

5;12 7 Vì có tử số lớn hơn mẫu số.

- Phân số bằng 1 là:

9

9 Vì có tử số và mẫu số bằng nhau.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 43:

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).

* HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét.

- Một tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần luyện tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

+ Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước.

+ Đặt 2 câu kể Ai thế nào?

- GV nhận xét và tuyên dương học sinh B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể

+ HS lên bảng làm bài tập.

- HS lắng nghe.

(8)

Ai thế nào? Qua bài: “Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?”. GV ghi đề.

2. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Cả lớp: 15’ Nhận xét.

Bài tập 1:

- GV cho HS đánh số thứ tự các câu.

- Cho HS trình bày kết quả bài làm.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là các câu 1, 2, 4, 5.

Bài tập 2: Xác định chủ ngữ trong các câu tìm được.

- Cho HS đọc yêu cầu BT.

- GV giao việc.

- Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bày bài làm. GV dán 2 tờ giấy đã chuẩn bị trước 4 câu 1, 2, 4, 5 lên bảng lớp.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

Bài tập 3: Chủ ngữ trong câu trên…

- Cho HS làm bài (HS không làm được GV gợi ý cho HS)

- Cho HS trình bày kết quả bài làm.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

** Ghi nhớ:

- Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.

3. Luyện tập thực hành:

HĐ2: Cá nhân: 15’

* Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể…

- Cho HS đọc yêu cầu BT 1.

- GV giao việc: Các em có 2 nhiệm vụ.

Một là tìm câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn. Hai là xác định CN trong mỗi câu đã tìm được.

- Cho HS làm bài. GV dán tờ giấy khổ to đã chuẩn bị trước 5 câu kể Ai thế nào?

- GV dùng phấn màu gạch dưới bộ phận CN, ghi lại kết quả đúng.

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

- Từng cặp HS trao đổi. Đánh số thứ tự câu. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.

- HS lần lượt phát biểu ý kiến. Lớp nx.

- HS đánh dấu câu đúng vào VBT.

- 1 HS đọc to các câu cần xác định CN - HS lên bảng dùng phấn màu gạch dưới CN trong các câu 1,2, 4, 5.

+ Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ.

+ Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.

+Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng.

+ Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

+ HS có thể thảo luận nhóm đôi.

- Một số HS phát biểu.

+ CN của các câu trên đều chỉ sự vật có đặc điểm tính chất được nêu ở VN.

+ CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành.

+ CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo thành.

- Lớp nhận xét.

- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- HS làm bài vào VBT.

- HS phát biểu ý kiến.

+ Câu 3: CN là: Màu vàng trên lưng chú lấp lánh

+ Câu 4: CN là: Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.

(9)

* Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu

- GV giao việc: Các em viết một đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây.

Đoạn văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế nào?không bắt buộc tất cả các câu đếu là câu kể Ai thế nào?

- GV nxét và chấm một số bài HS viết hay.

4. Củng cố - dặn dò: 3’

- GV nhắc HS lại nội dung cần ghi nhớ.

- GV nhận xét tiết học.

- Ycầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn tả một loại trái cây, viết lại vào vở.

+ Câu 5: CN là: Cái đầu tròn

CN là: (và) hai con mắt long lanh như thuỷ tinh

+ Câu 6: CN là: Thân chú nhỏ và thon vàng…

+ Câu 8: CN là: Bốn cánh khẽ rung rung…

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

- HS làm bài cá nhân.

- Một số HS đọc đoạn văn đã viết.

Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất là xoài. Quả xoài khi chín thậthấp dẫn. Hình dáng bầu bĩnh that đẹp. Vỏ ngoài vàng ươm. Hương thơm nức…

- Lớp nhận xét.

KỂ CHUYỆN

Tiết 22:

CON VỊT XẤU XÍ

I. MỤC TIÊU:

- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.

- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.

*GDBVMT: Cần yêu quý các loài vật quanh ta không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.

- Ảnh thiên nga (nếu có).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

+ GV gọi HS lên bảng

- GV nhận xét và tuyên dương học sinh B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong thế giới các loài chim. Nhưng không phải ngay khi mới nở thiên nga đã có được vẻ đẹp đó.

- HS lần lượt lên kể câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe.

+ Nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

(10)

Tiết KC hôm nay sẽ giúp các em hiểu hơn về loài chim này qua câu chuyện Con vịt xấu xí.

2. Tìm hiểu bài:

HĐ1: GV kể chuyện lần 1: 7’

- GV kể lần 1: không có tranh (ảnh) minh hoạ.

- Chú ý: kể với giọng thong thả, chậm rãi.

Nhấn giọng ở những từ ngữ: xấu xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, mừng rỡ, bịn rịn …

GV kể lần 2:

- GV kể lần 2 không sử dụng tranh minh hoạ (kể chậm, to, rõ, kết hợp với động tác).

+ Phần đầu câu chuyện: (đoạn 1).

+ Phần nội dung chính của câu chuyện (Đ2).

+ Phần kết câu chuyện (đoạn 3).

HĐ2: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập. 23’

a. Sắp xếp lại thứ tự các bức trnh minh hoạ câu chuyện theo trình tự đúng.

- GV giao việc: 4 bức tranh trong SGK (1, 2, 3, 4) đang xếp lộn xộn không đúng với diễn biến của câu chuyện. Nhiệm vụ của các em là sắp lại 4 tranh đó theo diễn biến của câu chuyện các em đã được nghe kể.

- Cho HS làm việc: GV treo 4 bức tranh theo đúng thứ tự như trong SGK lên bảng.

- GV nhận xét và chốt lại: Tranh phải xếp đúng thứ tự theo diễn biến của câu chuyện là: 2- 1 - 3- 4.

- Cho 1 HS đọc yêu cầu của câu 2, 3, 4.

- GV giao việc: Các em phải dựa vào tranh đã sắp xếp lại, kề từng đoạn câu chuyện (kể tranh 2 rồi mới đến tranh 1 – 3 – 4). Sau đó một số em kể lại toàn bộ câu chuyện và cả lớp sẽ trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

- Cho HS làm việc.

- Cho HS thi kể.

- GV nhận xét và chốt lại ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện khuyên các em phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

- 1 HS dựa vào diễn biến câu chuyện đã nghe kể sắp xếp lại các tranh cho đúng.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

- HS kể theo nhóm 4 (mỗi em kể một tranh) và trao đổi ý kiến của câu chuyện.

- Đại diện các nhóm lên thi và trình bày ý nghĩa của câu chuyện.

- Lớp nhận xét.

(11)

thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Dặn HS về nhà xem trước đề bài và gợi ý của tiết KC tuần 23.

- GV nhận xét tiết học.

KHOA HỌC

Tiết 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,…).

GD BVMT:

- Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.

- Ô nhiễm không khí, nguồn nước

II. KỸ NĂNG SỐNG:

- Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống tiếng ồn

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Chuẩn bị theo nhóm:

+ 5 chai hoặc cốc giống nhau.

+ Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.

+ Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.

+ Mang một số đĩa băng casset.

- Chuẩn bị chung: Đài casset có thể ghi và băng để ghi.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.

- GV nhận xét và tuyên dương học sinh B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: 1’

Âm thanh có ích lợi gì trong cuộc sống của chúng ta? Để hiểu rõ chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Âm thanh trong không khí”.

2. Tìm hiểu bài:

** Khởi động: Trò chơi tìm từ diễn tả âm thanh: 3’

GV chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia tìm từ phù hợp để diễn tả âm thanh,

+ HS nêu ví dụ - HS đọc bài học.

+ HS thảo luận và chơi theo nhóm.

ví dụ:

Nhóm A: Hô “đồng hồ”

Nhóm B: Nêu “tích tắc”

(12)

HĐ1: Vai trò của âm thanh trong đời sống: 3’

1. Vai trò của âm thanh trong c/sống:

- GV hướng dẫn HS quan sát hình trang 86 ghi lại vai trò của âm thanh và bổ sung thêm.

- GV giúp HS tập hợp lại.

- Tiếng chiêng, cồng – tiếng ve ve – tiếng cô giáo giảng bài – tiếng trống trường – tiếng xe cộ …

- HS trình bày kết quả.

HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích: 4’

2. Những âm thanh ưa thích và âm thanh không ưa thích.

- GV yêu cầu HS nêu ý kiến của mình thích

hay không thích âm thanh. GV ghi Thích Không thích Nhạc

Đọc truyện Kể chuyện…

Tiếng ồn Tiếng động cơ La

HĐ3: Lợi ích của việc ghi lại được âm thanh: 5’

- Các em thích nghe bài hát nào?. Do ai trình bày?.

- Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh?.

- Cách ghi âm hiện nay.

- HS trả lời.

*HS làm việc theo nhóm.

- Nghe nhạc, nghe tiếng người thân, nghe báo cáo, hướng dẫn học tiếng Anh …

*Thảo luận cả lớp.

- Ghi băng casset, đĩa bằng máy quay phim.

HĐ 4: Trò chơi làm nhạc cụ: 5’

Cho các nhóm làm nhạc cụ: đổ nước vào các chai từ vơi cho đến gần đầy. HS so sánh âm thanh các chai phát ra khi gõ.

- GV: Khi gõ chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước âm thanh trầm hơn.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- GV củng cố bài học - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, Chuẩn bị bài “Âm thânh…”

- Các nhóm biểu diễn.

- Các nhóm khác đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn.

- HS đọc mục bạn cần biết.

LỊCH SỬ

Tiết 22: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ

I.MỤC TIÊU:

- Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê ( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học).

- Giảm tải: Câu 1: Sửa lại Em hãy kể; bỏ yêu cầu kể ND học tập.;nội dung học tập để thi cử là nho giáo .... Nho giáo.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK, ghi săn bài học, tranh minh họa.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Khởi động:

2.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút) Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất

(13)

- Nhà Lê ra đời như thế nào?

- Những ý nào trong bài biểu hiện quyền tối cao của nhà vua.

- GV nhận xét.

3.Bài mới:(30 phút)

Hoạt động1: HĐN 4 (5 phút )

- Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?

- Trường học thời Hậu Lê dạy những gì?

-Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào?

-Giáo dục thời Hậu Lê có điểm gì khác với giáo dục thời Lý – Trần?

- Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo.

Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp

- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?

- GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hóa người Việt.

- HS nêu lại bài học.

4.Củng cố - Dặn dò: (3 phút) - Nhà Hậu Lê tổ chức giáo dục nnt?

- GV yc HS trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Về nhà xem lại bài và học thuộc bài học.

- Chuẩn bị bài: Văn học và khoa học thời Hậu Lê.

- GV nhận xét.

nước

- 4HS trả lời - HS nhận xét

- HS thảo luận, đại diện nhóm trả lời:

- Lập Văn miếu, xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc tử giám.

+ Trường có: lớp học, chỗ ở, kho trữ sách.

+ Ở các đạo đều có trường do nhà nước mở.

- Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc.

- Ba năm có 1 kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan lại.

- Tổ chức quy củ, nội dung học tập không phải là Phật giáo mà là Nho giáo.

- Tổ chức lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ).

- Tổ chức lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng).

- Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài.

- Lắng nghe.

- 2-4 HS nêu lại bài học.

- 1 HS nêu lại.

NS: 02 / 02 / 2018

NG: 07 / 02 / 2018 Thứ tư ngày 07 tháng 02 năm 2018

TOÁN

Tiết 108:

LUYỆN TẬP

(14)

I. MỤC TIÊU:

- So sánh được hai phân số có cùng mẫu số.

- So sánh được một phân số với 1.

- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

* Bài 1, bài 2 (5 ý cuối), bài 3 (a, c)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV: Kế hoạch dạy học – SGK – bảng phụ HS: Bài cũ – bài mới

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu làm lại bài tập 3.

- Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu - GV nhận xét và tuyên dương học sinh B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- Trong giờ học này, các em sẽ được luyện tập về so sánh các phân số cùng mẫu số.

2. Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cá nhân: 20’

Bài 1: So sánh hai phân số.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

3 5

1

5 Vì 3 > 1 nên 3 5 >

1 5

- GV nhận xét.

Bài 2: So sánh các phân số với 1.

- Khi so sánh các phân số với 1 thì phải so sánh các yếu tố nào ở phân số?

+ Nêu cách so sánh phân số với 1?

- Gọi HS lên bảng, dưới tự làm, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

GV nhận xét và tuyên dương học sinh HĐ2: Nhóm: 10’

Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ

* Muốn xếp được các p/số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?

*Nêu cách so sánh 2phân số cùng mẫu?

+ HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Các phân số bé hơn 1, có mẫu là5 và tử số khác1.

1 5;2

5;3 5;4

5

HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe.

+ HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

9 10

11

10 Vì 9 < 11 nên 9 10 >

11 10

13 17

15

17 Vì 13 < 15 nên 13 17

<

15 17

25 19

22

19 Vì 25 > 22 nên 25 19

>

22 19

+ Nhận xét, bổ sung.

+ Khi so sánh các phân số với 1 thì phải so sánh tử số và mẫu số của phân số.

- Nếu tử số bé hơn mẫu số ….

- HS làm bài, lớp làm vào vở.

+ Phân số bé hơn 1 là:

1 4;3

7;14 15

(15)

+ GV cho học sinh làm theo nhóm.

+ Yêu cầu báo cáo kết quả, nhận xét chéo.

- GV nhận xét và khen.

3.Củng cố- Dặn dò: 3’

+ GV củng cố bài học

- Dặn dò HS về nhà và chuẩn bị bài: “So sánh hai phân số khác mẫu”

+ Nhận xét tiết học.

+ Phân số lớn hơn 1 là:

9 5;14

11 + Phân số bằng 1 là:

16 16

- Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.

+ Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

+ Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.

- HS làm bài nhóm.

Vì 1 < 3 < 4 nên 1 5<3

5<4 5 Vì 5 < 6 < 8 nên

5 7<6

7<8 7 Vì 5 < 7 < 8 nên

5 9<7

9<8 9 Vì 10 < 12 < 16 nên

10 11<12

11<16 11

TẬP ĐỌC

Tiết 44:

CHỢ TẾT

(Đoàn Văn Cư)

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích).

* GD BVMT: HS cảm nhận được vẽ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và tranh, ảnh chợ tết (nếu có).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

Bài Sầu riêng.

+ Hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng.

+ Hãy miêu tả những nét đặc sắc của trái sầu riêng.

* Hoa sầu riêng nở vào cuối năm, hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà, cành hoa nhỏ như vảy cá.

* Những trái sầu riêng lủng lẳng dưới

(16)

- GV nhận xét và tuyên dương học sinh B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- Phiên chợ tết bao giờ cũng rất đông vui. Chợ tết ở mỗi vùng, mỗi miền trên đất nước ta đều có những vẻ đẹp, có nét đặc sắc riêng. Các em sẽ được thưởng thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên chợ tết ở một vùng trung du qua bài tập đọc Chợ tết của tác giả Đoàn Văn Cừ.

2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:

HĐ1: Luyện đọc: 8’

- GV hoặc HS chia đoạn:

+ 4 dòng đầu: đọc chậm rãi. Những dòng thơ còn lại: đọc với giọng vui, rộn ràng.

+ Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: đỏ dần, ôm ấp, viền nắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ … - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.

Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó:

- GV giải nghĩa một số từ khó:

- GV đọc diễn cảm cả bài.

HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’

* Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?

* Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ riêng ra sao?

* Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung?

Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc.

cành trông giống như những tổ kiến…

- HS lắng nghe.

4 đoạn (4 dòng là một đoạn)

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc từ khó.

+ HS luyện đọc câu văn dài

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải.

- Luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc toàn bài.

- Đọc thầm đoạn 1, 2 để trả lời câu hỏi.

* Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm đỏ dần những dải núi trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên.Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son.Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trọng ruộng lúa.

- HS đọc thầm đoạn 3, 4.

* Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng.

- Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon.

- Các cụ già chống gậy bước lom khom.

- Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười lặng lẽ.

- Em bé nép đầu, bên yếm mẹ.

- Hai người gánh lợn…

* Điểm chung của họ là: ai ai cũng vui vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.

* Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son.

(17)

Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức 3 3. Đọc diễn cảm: 5’

Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: Đoạn 2, 3.

+ Đọc mẫu đoạn văn.

+ Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét.

4. Củng cố - Dặn dò: 5’

- Liên hệ giáo dục.

* Nội dung bài thơ là gì?

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài

“Hoa học trò”.Nhận xét tiết học.

- HS đọc toàn bài.

+ Luyện đọc theo nhóm đôi

+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.

+ Bình chọn người đọc hay.

Nội dung: Bài thơ là một bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua đó ta thấy được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê trong dịp tết.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 44:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP

I. MỤC TIÊU:

- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).

GDBVMT:

-HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra 2 HS.

- GV nhận xét và tuyên dương học sinh B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: 1’

- Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về Cái đẹp. Bài học sẽ giúp các em nắm nghĩa một số từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Các em cũng sẽ được làm quen với một số thành ngữ liên quan tới cái đẹp, biết sử dụng các từ đã học để đặt câu …GV ghi đề.

2. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Nhóm: 18’

+ HS lần lượt lên bảng đọc một đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có sử dung câu kể Ai thế nào?

(18)

Bài tập 1: Tìm các từ:

+ GV cho HS làm bài theo nhóm.

- Cho HS trình bày.

- GV nhận xét và chốt lại những từ đúng:

Bài tập 2:

- Cách tiến hành như ở BT 1.

- GV nhận xét và chốt lại những từ đúng:

HĐ2: Cá nhân: 12’

Bài tập 3: Đặt câu với các từ ngữ ở bài tập 1.

- GV giao việc: Các em chọn một từ đã tìm được ở BT 1 hoặc ở BT 2 và đặt câu vời từ đó.

- GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay.

Bài tập 4: Điền các thành ngữ hoặc cụm…

- Cho HS trình bày kết quả. GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn như trong SGK.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Khen những HS, những nhóm làm việc

- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.

- Các nhóm trao đổi, làm bài.

- Đại diện các nhóm lên dán kết quả làm bài trên bảng lớp.

a). Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha

b). Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân thực, chân thành, thẳng thắn, ngay thẳng, ngay thẳng, bộc trực, cương trực, dũng cảm, quả cảm, khảng khái, khí khái,…

- Lớp nhận xét. HS đọc bài.

- HS chép lời giải đúng vào VBT.

+ 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.

- Các nhóm trao đổi, làm bài.

- Đại diện các nhóm lên dán kết quả làm bài trên bảng lớp.

a) Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng …

b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người:

xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha …

- Lớp nhận xét. HS đọc bài.

- HS chép lời giải đúng vào VBT.

+ HS đọc yêu cầu của BT 3.

+ HS làm miệng.

- Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị.

- Quang cảnh đêm trung thu rất là hoành tráng.

- Mùa xuân tươi đẹp đã về trên khắp đất nước.

+ HS đọc yêu cầu của BT 3.

- HS tự làm vào VBT. 1 HS lên bảng.

+ Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.

(19)

tốt. HS ghi nhớ những từ ngữ và thành ngữ vừa học.

- GV nhận xét tiết học.

+ Ai cũng khen chi Ba đẹp người, đẹp nết.

+ Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới.

NS: 02 / 02 / 2018

NG: 08 / 02 / 2018 Thứ năm ngày 8 tháng 02 năm 2018

TOÁN

Tiết 109:

SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ

I. MỤC TIÊU:

Biết so sánh hai phân số khác mẫu số.

* Bài 1, bài 2 (a)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Hai băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm lại bài 3.

- GV nhận xét và tuyên dương học sinh B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: 1’

- Các em đã biết cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, vậy các phân số khác mẫu số thì chúng ta so sánh như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó.

2. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Cả lớp: 15’

1.Hướng dẫn hai phân số khác mẫu số - GV đưa ra hai phân số 3

2

4

3

và hỏi:

Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này?

* Hãy tìm cách so sánh hai phân số này với nhau.

- GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách giải quyết của nhóm mình.

- GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn ra hai cách như phần bài học đưa ra sau đó tổ chức cho HS so sánh:

 Cách 1

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe.

- Mẫu số của hai phân số khác nhau.

- HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS để tìm cách giải quyết.

- Một số nhóm nêu ý kiến.

- Đã tô màu 3

2

băng giấy.

(20)

- GV đưa ra hai băng giấy như nhau.

* Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, tô màu hai phần, vậy đã tô màu mấy phần băng giấy ?

* Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy ?

* Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn?

* Vậy 3

2

băng giấy và 4

3

băng giấy, phần nào lớn hơn?

* Vậy 3

2

4

3

, phân số nào lớn hơn?

* 3

2

như thế nào so với4

3

?

* Hãy viết kết quả so sánh 4

3

3

2

.  Cách 2

- GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số 3

2

4

3

.

- Dựa vào hai băng giấy chúng ta đã so sánh được hai phân số 3

2

4

3

. Tuy nhiên cách so sánh này mất thời gian và không thuận tiện khi phải so sánh nhiều phân số hoặc phân số có tử số và mẫu số lớn.

Chính vì thế để so sánh các phân số khác mẫu số người ta quy đồng mẫu số các phân số để đưa về các phân số cùng mẫu số rồi so sánh.

* Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

4.Luyện tập – Thực hành:

3. Cá nhân: 15’

Bài 1: So sánh hai phân số:

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

a) Quy đồng mẫu số 2 phân số 4

3

5

4

:

4 3

= 3x5

4x5 = 20

15

; 5

4

= 4x4 5x4 = 16

20

- Đã tô màu 4

3

băng giấy.

- Băng giấy thứ hai được tô màu nhiều hơn.

4

3

băng giấy lớn hơn 3

2

băng giấy.

- Phân số 4

3

lớn hơn phân số3

2

- Phân số 3

2

bé hơn phân số4

3

. - HS viết 3

2

< 4

3

hay 4

3

>3

2

. - HS thực hiện:

+ Quy đồng mẫu số hai phân số 3

2

4 3

3 2

= 2x4

3x4 = 12

8

; 4

3

= 3x3 4x3 = 9

12

+ So sánh hai phân số cùng mẫu số:

8 12 <

9

12 Vì 8 < 9. Vậy 3

2

< 4

3

- HS nghe giảng.

- Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

b) Quy đồng mẫu số 2 phân số 6

5

8

7

(21)

15 20 <

16

20 nên 4

3

< 5

4

Bài 2: Rút gọn rồi so sánh hai phân số:

* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét và tuyên dương học sinh 4. Củng cố- Dặn dò: 3’

- GV tổng kết giờ học.

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

:

6 5

= 5x4

6x4 =24

20

; 8

7

= 7x3 8x3 =

21 24

20 24 <

21

24 nên 6

5

< 8

7

c) Quy đồng mẫu số 2 phân số 5

2

3

10 :

5 2

= 2x2 5x2 =

4

10 . Giữ nguyên

10 3

4

10 > 10

3

nên 5

2

> 10

3

- Rút gọn rồi so sánh hai phân số.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

a) Rút gọn 6 10 =

6:2

10 :2 = 5

3

5

3

< 5

4

nên 10

6

< 5

4

TẬP LÀM VĂN

Tiết 43:

LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU:

- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát;

bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1).

- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b.

- Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e.

- Tranh, ảnh một số loài cây.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A.Kiểm tra bài cũ: 3’

+ Nêu cấu tạo của bài văn tả cây cối?

+ Gọi HS đọc dàn ý của tiết trước.

- GV nxét và tuyên dương.

B. Bài mới:

+ Bài văn miêu tả cây cối gồm có 3 phần…

+ HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả đã làm ở tiết TLV trước.

(22)

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Cả lớp: 17’

Bài tập 1: Đọc lại 3 bài văn…

a. Tác giả mỗi bài vănquan sát cây theo trình tự nào?

b. Các tác giả quan sát cây bằng các giác quan nào?

c.Trong 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá đó?

- GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 bài.

d. Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể?

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.

- HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34).

a. Trình tự quan sát cây.

- Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây.

- Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây.

- Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (từng thời kì phát triển của bông gạo).

b. Tác giả quan sát cây bằng các giác quan:

- Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô). Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim chóc (bài Cây gạo). Hoa trái, dáng, thân, cành lá (bài Sầu riêng).

- Quan sát bằng khứu giác (mũi):

Hương thơm của trái sầu riêng.

- Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của trái sầu riêng.

- Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài Bãi ngô).

c. So sánh: Bài Sầu riêng:

- Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau, hương bưởi.

- Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con.

- Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến.

Bài Bãi ngô:

- Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ non.

- Búp như kết bằng nhung và phấn.

- Hoa ngô xơ xác như cỏ may.

Bài Cây gạo:

(23)

e. Miêu tả một loài cây có cái gì giống và có gì khác với miêu tả một cây cụ thể?

- GV nhận xét và chốt lại:

HĐ2: Cá nhân: 15’

Bài tập 2: Quan sát một cây mà em thích trong khu vực trường em…

- GV hỏi HS: Ở tiết học trước thầy đã dặn về nhà quan sát một cái cây cụ thể. Bây giờ, các em cho biết về nhà các em đã chuẩn bị bài như thế nào?

- GV giao việc: Dựa vào quan sát một cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được.

(GV có thể đưa tranh, ảnh về một số cây cụ thể để HS quan sát).

- GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong SGK và cho điểm một số bài ghi tốt.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV củng cố bài học.

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát và viết lại vào vở.

- GV nhận xét tiết học.

- Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong chóng.

- Quả hai đầu thon vút như con thoi.

- Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.

* Nhân hoá: Bài Bãi ngô:

+ Búp ngô non núp trong cuống lá. Bắp ngô chờ tay người đến bẻ.

Bài Cây gạo: Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười. Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân. Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư. Cây đứng im cao lơn, hiền lành.

d. Hai bài Sầu riêng và bái Bãi ngô miêu tả một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một loài cây cụ thể.

+ Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận của cây; tả xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi tả;

bộc lộ tình cảm của người miêu tả.

+ Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các cây cùng loài.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS ghi những gì quan sát được ra giấy nháp.

- HS quan sát tranh ảnh kết hợp và làm bài.

- Một số HS trình bày.

- Lớp nhận xét.

(24)

ĐẠO ĐỨC

BÀI: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.

- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.

- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.

II. KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI

Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

- Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.

- Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống.

- Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút )

Lịch sự với mọi người (tiết 1) - Như thế nào là lịch sự với mọi người? Vì sao phải lịch sự với mọi người?

- GV nhận xét

B.Bài mới: ( 30 phút )

Giới thiệu bài

Hoạt động1: Bày tỏ ý kiến (bài tập 2) - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa.

- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT 2 - GV yêu cầu HS giải thích lí do

GV kết luận:

- Các ý kiến (c), (d) là đúng.

- Ý kiến (a), (b), (đ) là sai

Hoạt động 2: Đóng vai (bài tập 4)

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm

- GV nhận xét chung.

C.Củng cố - Dặn dò (3 phút )

* HS biết tôn trọng người khác thông qua hành vi ứng xử hằng ngày.

GV kết luận chung:

GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa:

Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

- Thực hiện cách cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng

- 4HS nêu - HS nhận xét

+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối - HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.

- HS giải thích lí do và thảo luận chung cả lớp.

- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.

- Một nhóm HS lên đóng vai.

- Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác.

- Lớp nhận xét, đánh giá các giải quyết.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

*Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

- HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1). - HS viết được đoạn văn ngắn tả lá

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. 2.Kĩ

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. 2.Kĩ

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu..