• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 23

Ngày soạn: 17. 2. 2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2017 Tập đọc

CHỢ TẾT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê.

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng một vài câu thơ yêu thích.

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu đọc đoạn bài: Sầu riêng và trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Luyện đọc(10’)

- Gv yêu cầu đọc nối tiếp các khổ thơ - Quan sát, sửa sai

- Yêu cầu đọc chú giải.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c.Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc thầm bài thơ để trả lời:

- Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp thế nào ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Đọc thầm cả bài cho biết: Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao ?

- Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có dáng vẻ gì chung ?

Gv tiểu kết bài.

- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc cả bài.

- Hs nối tiếp đọc theo khổ thơ.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải - Hs đọc theo cặp.

- Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi:

- Mặt trời nhô lên đỏ dần, dải mây trắng, sương trắng rỏ đầu cành, núi đồi làm duyên, uốn mình trong chiếc áo the xanh.…

Khung cảnh nên thơ của chợ Tết - Những thằng cu áo đỏ: chạy lon xon.

Những cụ già: lom khom. Cô yếm thắm: che môi cười lặng lẽ. Em bé: nép đầu bên yếm mẹ.

- Ai ai cũng vui vẻ, phấn chấn trong không khí nhộn nhịp, tưng bừng của ngày Tết.

Cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của

(2)

- Tìm từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc của bài ?

- Nêu nội dung chính của bài ? - Ghi ý chính

*QTE: GV liên hệ thực tế GDHS…

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu đọc nối tiếp theo khổ thơ - Gv treo bảng phụ hướng dẫn:

“Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa”.

- Yêu cầu đọc thầm, nhẩm thuộc những câu thơ mà mình thích

- Gv nhận xét, tuyên dương.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Em có cảm nhận gì về chợ Tết ở miền trung du ?

*BVMT: GV liên hệ giáo dục Hs ý thức BVMT…

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

người dân quê.

- Trắng, đỏ, xanh, tím.

- Bức tranh giàu màu sắc và vô cùng sinh động của phiên chợ Tết vùng...

- Hs nhắc lại

- Hs nối tiếp đọc bài.

- Hs nêu cách đọc.

- Hs đọc thể hiện - thi đọc.

- Nhận xét, bình chọn

- Hs nhẩm đọc thuộc bài - thi đọc.

- Hs trả lời

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số, so sánh phân số với 1.

2.Kĩ năng: Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

3.Thái độ: Hs tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số ? So sánh phân số với 1?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(10’) So sánh hai phân số:

- Gv giúp đỡ những Hs.

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- 1 Hs làm bảng phụ.

(3)

- Nhận xét, chữa bài - Gv củng cố bài

- Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số ?

Bài tập 2(9’): So sánh phân số với 1:

Yêu cầu hs tự làm

- Gv nhận xét, củng cố bài.

- Nêu cách so sánh phân số với 1 ?

Bài tập 3(10’): Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

- Muốn sắp xếp được theo yêu cầu bài, ta phải làm gì ?

- Gv nhận xét, củng cố bài: Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số ?

3.Củng cố, dặn dò(5’)

- Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số ? So sánh phân số với 1

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà nắm chắc cách qui đồng mẫu số các phân số. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét, đánh giá.

5

3 > 15; 109 < 1010 ; 1713 < 1715; - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào vở bài tập. Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét, bổ sung.

41 < 1; 73 < 1;

5

9 > 1;

3 7> 1;

1415 < 1; 1616 = 1; 1411> 1;

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- So sánh các tử số và sắp xếp..

- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

Đáp án:

a, Vì 1 < 3 và 3 < 4 nên ta có:

5 1 ;

5 3;

5 4 ;

b, Vì 5 < 6 và 6 < 8 nên ta có:

75 ; 76 ; 78 ; Phần c, d làm tương tự.

- Hs trả lời

Chính tả( Nhớ - viết) CHỢ TẾT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Làm đúng bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu dễ lẫn s / x, ưc / ưt điền vào các ô trống.

2.Kĩ năng: Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài: Chợ Tết.

3.Thái độ: Ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(4)

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gv đọc cho Hs viết: lên non, lung linh, núi non, lớn lên

- Gv nhận xét 2.Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn nhớ - viết(20’)

- Yêu cầu Hs đọc thuộc 11 dòng đầu của bài: Chợ Tết

- Mỗi người đến chợ Tết với dáng vẻ riêng ra sao ?

- Yêu cầu Hs tìm từ khó viết, dễ lẫn

- Đọc cho Hs viết: lon xon, nóc nhà gianh, viền trắng, lặng lẽ, ..

- Nêu cách trình bày bài, tư thế ngồi viết...

Lưu ý Hs: cách trình bày bài.

- Tổ chức cho Hs viết bài - Quan sát,nhắc nhở Hs viết - Gv đọc lại bài cho Hs soát lỗi.

- Gv thu 5 bài nhận xét.

- Gv nhận xét, chữa lỗi cho Hs.

- Gv nhận xét, rút kinh nghiệmchung.

c. Hướng dẫn làm bài tập(10’) Bài tập 2a : Điền từ vào ô trống

- Yêu cầu Hs đọc gợi ý để điền từ vào ô trống hoàn chỉnh truyện vui: “Một ngày và một năm”.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Truyện gây cười cho người đọc ở chỗ nào ?

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Lưu ý khi viết s/x

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Dặn hs chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs lên bảng viết bài, lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét.

.

- 2 Hs đọc thuộc lòng 11 dòng thơ đầu của bài: Chợ Tết.

- Thằng cụ áo đỏ: chạy lon xon, cụ già chống gậy … Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ. Em bé nép đầu bên yếm.

- Hs tìm.

- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp - Hs nêu

- Hs đọc lại bài viết 1 lần.

- Hs viết bài - Soát lỗi.

- Đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm.

- Hs tự làm, 1Hs làm bảng phụ.

- Lớp đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, bổ sung.

- Hoạ sĩ ngây thơ tưởng rằng vẽ bức tranh mất cả ngày là công phu mà không hiểu rằng tranh của Mác xen được nhiều người hâm mộ vì ông đã bỏ nhiều tâm huyết, công sức cho….

Đạo đức

GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ( TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trìng công cộng.

2.Kĩ năng: Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

(5)

3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương.

*BVMT: Cần phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng…

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nơi công cộng

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Lịch sự với mọi người xung quanh có tác dụng gì ? Em đã làm gì để thể hiện lịch sự với mọi người ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

Hoạt động 1(9’): Xử lí tình huống - Gv nêu tình huống như trong Sgk.

- Gv chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu Hs thảo luận, đóng vai, xử lí tình huống.

Nếu là Thắng em sẽ làm gì?

*BVMT: Gv nhận xét, kết luận: Công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.

* Ghi nhớ: Sgk

Hoạt động 2(8’): Bày tỏ ý kiến.Bài tập1 - Yêu cầu thảo luận theo cặp, bày tỏ ý kiến về các hành vi.

- Nhận xét

- Vậy để giữ gìn các công trình công cộng em phải làm gì?

- Gv kết luận: Mọi người dân .. đều phải có trách nhiệm....

Hoạt động 3(8’): Liên hệ thực tế

- Kể tên các công trình công cộng mà em biết? Em hãy đề ra 1 số hoạt động, việc làm để bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng đó?

- Gv nhận xét kết luận: Công trình công cộng là những công trình mang tính văn

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

.

- Hs theo dõi.

- Hs về nhóm của mình, đóng vai xử lí tình huống.

- Đại diện Hs lần lượt lên trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 2 Hs đọc ghi nhớ.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận theo cặp.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Có ý thức bảo vệ của chung, không khắc tên, làm bẩn, làm hư hỏng tài sản chung…

- Nhà văn hoá, bảo tàng, chùa Yên Tử...

Không vứt rác bẩn, không khắc tên...

.

(6)

hoá, phục vụ chung cho tất cả mọi người, chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

*QTE: Chúng ta phải làm gì để bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng ?

- Gv nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Vn sưu tầm những bài thơ, bài hát khuyên chúng ta phải biết quí trọng và bảo vệ các công trình công cộng.

- Chuẩn bị bài sau.

- Có ý thức để bảo vệ của chung

Lịch sử

VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời hậu lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê )

2.Kĩ năng: Nêu tên một số tác phẩm và tác giả thời Hậu Lê.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học

* BVMT: Biết trân trọng, giữ gìn nền văn học và khoa học của nước nhà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Phiếu thảo luận - Hình trong SGK.

- GV và HS sưu tầm thông tin về các tác phẩm văn học, khoa học về các nhà thơ, nhà khoa học thời Hậu Lê (VD: Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Lương Thế Vinh).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi của bài 18.

- GV nhận xét

- Cho HS Q/S chân dung Nguyễn Trãi và nói những điều hiểu biết về Nguyễn Trãi.

2.Bài mới

a. GVgiới thiệu bài(1’)

Thời Hậu Lê nhờ chú ý đến phát triển giáo dục nên văn hoá và khoa học cũng được phát triển, đã để lại cho dân tộc ta những tác phẩm, tác giả nổi tiếng.guyễn Trãi là tác giả tiêu biểu cho văn học và khoa học thời Hậu Lê. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về văn học và khoa học thời Hậu Lê.

b.Các hoạt động

- HS thực hiện yêu cầu.

- HS quan sát chân dung và nói những điều mình biết về Nguyễn Trãi

- Lắng nghe.

(7)

*Hoạt động 1(10’): Văn học thời Hậu

-Cho HS hoạt động nhóm với định hướng sau:

- Hãy cùng đọc SGK và hoàn thành bảng thống kê về các tác giả, tác phẩm văn học thời Hậu Lê.

- HS chia các nhóm, nhận phiếu thảo luận, Sau đó cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành phiếu.

*Kết quả thảo luận là:

Phiếu thảo luận Nhóm...

Các tác giả, tác phẩm văn học tiêu biểu thời Hậu Lê

Tác giả Tác phẩm Nội dung

Nguyễn Trãi Bình Ngô đại cáo - Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc.

Vua Lê Thánh Tông, Hội Tao đàn

Các tác phẩm thơ - Ca ngợi nhà Hậu Lê, đề cao và ca ngợi công đức của nhà vua.

Nguyễn Trãi

Ức Trai thi tập Lý Tử Tấn

Nguyễn Húc

Các bài thơ

- Nói lên tâm sự của những người muốn đem tài năng, trí tuệ ra giúp ích cho đất nước, cho dân nhưng lại bị quan lại ghen ghét, vùi dập.

- GV theo dõi các nhón làm việc - Y/C các nhóm báo cáo k/q thảo luận.

- GV nhận xét, sau đó y/c HS dựa vào ND phiếu TLCH:

- Các tác phẩm văn học thời kỳ này được viết bằng chữ gì ?

- Giới thiệu chữ Hán, chữ Nôm:

Chữ Hán là chữ viết của người Trung Quốc. Khi người Trung Quốc sang xâm lược và đô hộ nước ta họ đã truyền bá chữ Hán vào nước ta, nước ta chưa có chữ viết nên tiếp thu và sử dụng chữ Hán. Chữ Nôm là chữ viết do người Việt ta sáng tạo dựa trên hình dạng của chữ Hán.

Việc sử dụng chữ Nôm ngày càng phát triểnqua các tác phẩm của các tác giả, đặc biệt của vua Lê Thánh Tông, của Nguyễn Trãi, ... cho thấy ý thức tự cường của dân tộc ta.

- HS làm việc theo nhóm.

- Các nhóm dán phiếu thảo luận lên bảng, cả lớp cùng kiểm tra kết quả; bổ sung ý kiến.

- Các tác phẩm văn học thời kỳ này được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.

(8)

- Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm văn học lớn thời kỳ này?

- Nội dung của các tác phẩm thời kỳ này nói lên điều gì ?

=> Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn học thời kỳ này đã cho ta thấy cuộc sống của XH thời Hậu lê.

- GV đọc cho HS nghe một số đoạn thơ, đoạn văn của các nhà thơ thời kỳ này

*Hoạt động 2(13’): Khoa học thời Hậu Lê

- Một số HS kể trước lớp.

- Một số HS phát biểu ý kiến

- HS nghe. Trình bày hiểu biết về các tác giả, tác phẩm văn học thời Hậu Lê mà mình tìm hiểu được.

- Gv tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định hướng sau:

- Hãy cùng đọc SGK và hoàn thành bảng thống kê về các tác giả, tác phẩm khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê.

- HS chia thành các nhóm, nhận phiếu, đọc cùng SGK, thảo luận để hoàn thành phiếu.

- Kết quả thảo luận là:

Phiếu thảo luận Nhóm:...

*Các tác giả, tác phẩm khoa học thời Hậu Lê

Tác giả Tác phẩm Nội dung

Ngô Sĩ Liên Đại Việt sử kí toàn thư

- Ghi lại l/sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Hậu Lê.

Nguyễn Trãi Lam Sơn thực lực - Ghi lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn

Nguyễn Trãi Dư địa chí

- Xác định rõ rành lãnh thổ quốc gia, nêu lên những tài nguyên, sản phẩm phong phú của đất nước và một số phong tục tập quán của nhân dân ta.

Lương Thế

Vinh Đại thành toàn pháp - Kiến thức toán học - GV theo dõi các nhóm làm việc

- Y/C các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- GV nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm, sau đó yêu cầu dựa vào nội dung phiếu trả lời các câu hỏi:

- Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được các tác giả quan tâm nghiên cứu trong thời Hậu Lê.

- Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm

- HS làm việc theo nhóm.

- Các nhóm dán phiếu thảo luận lên bảng để cả lớp cùng kiểm tra két quả.

- Thời Hậu Lê các tác giả đã nghiên cứu về lịch sử, địa lý, toán học, y học.

- HS phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ cần nêu một tác giả, một tác phẩm.

(9)

tiêu biểu trong mỗi lĩnh vực trên.

*GV nêu: Dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kỳ trước.

- Qua nội dung tìm hiểu, em thấy những tác giả nào là tác giả tiêu biểu cho thời kỳ này ?

3.Củng cố dặn dò(4’)

- Cho HS giới thiệu về tác giả, tác phẩm lớn thời Hậu Lê (Nguyễn Trãi, Lương Thế Vinh,....) mà các em đã sưu tầm được.

- GV khen ngợi HS và giới thiệu các em có thể tìm qua một số sách như:

+ Danh nhân đất Việt - Nxb Thanh Niên.

+ Thần đồng nước ta - Nxb Giáo dục

+ Chuyện hay sử cũ - Nxb thanh niên.

- Nguyễn Trãi và LêThánh Tông là hai tác giả tiêu biểu cho thời kỳ này.

Ngày soạn: 18.2.2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2017 Toán

SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết so sánh hai phân số khác mẫu số (bằng cách qui đồng mẫu số hai phân số đó)

2.Kĩ năng: Củng cố về so sánh hai phân số bằng nhau.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 2 băng giấy được tô màu như Sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Chữa bài tập 1 VBT.

- Nếu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số ? Cách qui đồng mẫu số các phân số - Gv nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’)

- 1 Hs lên bảng làm bài tập, 2Hs trả lời bài.

- Lớp nhận xét.

(10)

b. Hướng dẫn so sánh(10’)

Ví dụ: So sánh hai phân số 2343 ; - Gv đưa ra hai băng giấy và yêu cầu Hs nhận xét:

- Băng giấy thứ nhất được tô màu mấy phần? Băng giấy thứ hai được tô màu mấy phần?

- So sánh phần được tô màu ở hai băng giấy ?

- Hướng dẫn Hs so sánh bằng cách qui đồng mẫu số hai phân số:

23 = 2344 = 128 ; 43 = 4333= 129 ; - So sánh hai phân số cùng mẫu số ? - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?

* Qui tắc: Sgk c. Thực hành

Bài tập 1(8’) So sánh hai phân số - Yêu cầu Hs quan sát.

- Gv theo dõi học sinh làm bài.

- Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số ?

Bài tập 2(7’): Rút gọn rồi so sánh

- Ngược lại với bài tập 1, để so sánh hai phân số Hs có thể rút gọn phân số.

- Gv làm mẫu cho Hs.

- Gv theo dõi và giúp đỡ nếu cần.

- 1, 2 Hs nhắc lại ví dụ.

Nêu cách so sánh 2 phân số trên (so sánh 2 phân số với 1 và rút ra kết luận

- Hs quan sát hai băng giấy.

- Băng giấy thứ nhất được tô màu 32 ...

- Hs so sánh và nhận xét về số lượng mảng màu được tô ở hai băng giấy.

23< 43 hay 43 > 32 - Hs thực hiện qui đồng mẫu số - 2 học sinh trả lời.

- 1 hs nêu

- Qui đồng mẫu số rồi so sánh 2 tử số của 2 phân số đã qui đồng

- Hs đọc lại.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài, đổi chéo vở kiểm tra cho bạn.

Đáp án Ta có:

4 3 =

5 4

5 3

x x =

20 1554 = 54xx44 = 1620 Vì: 1520 < 1620 nên 43 < 54 b, 65 < 87 ; c, 52 > 103 - 1 hs nêu

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 2HS lên bảng làm; lớp làm bài vào nháp - Hs tự làm bài và chữa.

Đáp án:

a,Ta có: 106 = 106::22 = 5353 < 54 nên

10 6 <

5 4

(11)

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 3:(5’)

- Yêu cầu tóm tắt và giải bài.

Tóm tắt: Mai: 83cái bánh Hoa: 52 cái bánh.

Ai ăn nhiều hơn ?

- Gv nhận xét, củng cố bài.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách rút gọn và qui đồng mẫu số các phân số ?

- Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

b, 43126 . Ta có: 126 = 12633= 4243 > 42 nên 43 > 126 .

- Đọc yêu cầu bài và tóm tắt bài toán.

- Hs tự làm bài rồi chữa bài.

Bài giải

Mai ăn 83= 1540 cái bánh.

Hoa ăn 52 = 1640 cái bánh. Mà 1540< 1640 . Vậy Vậy Hoa ăn nhiều hơn Mai.

- Hs nhận xét

- Hs nêu

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Biết them một số từ ngữ nói về chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học

- Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến Cái đẹp.

2.Kĩ năng: Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, từ điển

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc đoạn văn kể về loài cây mà em thích có sử dụng câu kể: Ai thế nào ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Hướng dẫn làm bài Bài tập 1(6’): Tìm các từ

- 2 Hs đọc bài.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

(12)

- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm 4, thi tìm từ thể hiện vẻ đẹp bên trong và bên ngoài của con người.

- Gv cho học sinh sử dụng từ điển.

Gv củng cố bài.

Bài tập 2(6’): Tìm các từ:

a, Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật.

b, Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.

- Gv cho hs sử dụng từ điển để tìm từ, lưu ý các em chọn từ cho phù hợp.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3(6’): Đặt câu

- Yêu cầu Hs suy nghĩ đặt câu với từ vừa tìm được ở bài tập 1.

- Gv nhận xét, sửa sai cho học sinh.

Bài tập 4(7’): Điền các thành ngữ hoặc cụm từ ở cột A vào cột B.

- Hs tự làm bài

- Tổ chức cho hs chơi trò chơi để báo cáo kết quả

- Nhận xét, kết luận

*QTE: GV liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền….

3.Củng cố, dặn dò(4’):

Đọc các câu thành ngữ, tục ngữ nói cái đẹp

*BVMT: GVliên hệ thực tế GDHS ý thức BVMT…

- Gv nhận xét giờ học. Tuyên dương hs - Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh trao đổi theo nhóm, cử thư kí ghi lại các từ.

- Đại diện các nhóm cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

- Từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài: đẹp, xinh, xinh đẹp, lộng lẫy, yểu điệu, xinh xắn, dịu dàng, ...

- Từ thể hiện vẻ đẹp tâm hồn: thuỳ mị, nết na, lịch sự, tế nhị, chân thực, - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh trao đổi theo cặp làm bài.

- 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Lớp đọc bài làm rồi chữa bài.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Các em nối tiếp đặt câu.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Hs chơi trò chơi.

- Lớp nhận xét.

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện).

(13)

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói: Dựa vào gợi ý trong Sgk, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.

- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3.Thái độ: Hs yêu cái đẹp, không đồng tình với cái xấu và cái ác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Truyện đọc lớp 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kể lại 1 đoạn trong truyện Con vịt xấu xí.

Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? - Gv nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn Hs kể chuyện

*Tìm hiểu đề bài(9’)

Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp, hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu.

- Đề bài yêu cầu kể lại câu chuyện (đoạn truyện) có nội dung gì? Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

- Yêu cầu Hs đọc gợi ý

- Kể tên các câu chuyện em sẽ kể

- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ các truyện: Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn;

Cây tre trăm đốt trong Sgk.

- Em hãy giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể

*Thực hành kể chuyện(20’)

- Yêu cầu Hs kể chuyện trong nhóm.

- Gv nhắc Hs: Câu chuyện em kể phải có đầu có cuối, có thể kết thúc truyện theo cách mở rộng ..

* Thi kể chuyện trước lớp:

- Gv đưa ra tiêu chí nhận xét:

- Nội dung có đảm bảo đúng theo yêu cầu bài ?

- Giọng kể có hay và hấp dẫn hay không ? - Có hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện ? - Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

*QTE:Em thích câu chuyện nào trong các

- 2 Hs kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- 2 Hs nối tiếp đọc đề bài.

- Ca ngợi cái đẹp, phản ánh cuộc đấu trang cái đep, cái xấu...

- Được nghe, được đọc - Nối tiếp đọc gợi ý

- Cây tre… nàng Bạch Tuyết...

- Nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

- Hs kể chuyện theo bàn

- Đại diện Hs kể chuyện trước lớp.

- Lớp trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét.

- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

- 2 hs trả lời

(14)

câu chuyện các bạn vừa kể ? Tại sao ? - Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Vn kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

Khoa học

ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Biết được tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ( đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập.;...

- Một số biện pháp phòng chống tiếng ồn.

2.Kĩ năng: - Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng.

- Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn.

3.Thái độ; Yêu thích môn học

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh ảnh tròn Sgk.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Nêu ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Gtb(1’): Nêu nhiệm vụ tiết học.

b. Các hoạt động

Hoạt động 1(5’): Nguồn gây tiếng ồn - Yêu cầu Hs quan sát hình Sgk.

- Nêu các loại tiếng ồn?

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 2(12’): Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống

- Gv chia nhóm, yêu cầu thảo luận về tác hại và cách phòng chống tiếng ồn.

* Tác hại: ảnh hưởng đến sức khoẻ, gây mất tập trung trong công việc, học tập

* Biện pháp: đóng cửa, bịt tai...

- Gv kết luận: Bạn cần biết

Hoạt động 3(8’): Những việc nên và không nên làm

- Gv chia nhóm, yêu cầu thảo luận tìm việc

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

Hoạt động cá nhân.

- Quan sát hình vẽ - Còi, la hét...

Hoạt động nhóm - Hs quan sát các hình Sgk 88.

- Thảo luận theo yêu cầu rồi ghi lại kết quả. Đại diện báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc.

- Thảo luận theo nhóm.

(15)

nên và không nên làm để góp phần chống tiếng ồn ở lớp, ở nhà, ...

- Gv nhận xét, kết luận.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

*BVMT: Cần phải làm gì để tiếng ồn không ảnh hưởng xấu đến cuộc sống và sức khoẻ con người ?

- Nhận xét giờ học.

- Vn học bài, thực hành hoạt động phòng chống tiếng ồn có hại.

- Chuẩn bị bài sau.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs trả lời

Địa lí

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết Đồng Bằng Nam Bộ là vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.

2.Kĩ năng: - Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm tự nhiên của ĐB với hoạt động SX của người dân ĐB Nam Bộ

- Trình bày được những hoạt động đặc trưng của chợ nổi - nét độc đáo của đồng bằng sông Cửu Long.

3.Thái độ: Tôn trọng, giữ gìn những nét văn hoá đặc trưng của Đồng Bằng Nam Bộ .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số tranh ảnh, băng hình về hoạt động SX công nghiệp và chợ nổi của người dân ĐB Nam Bộ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV yêu cầu 2 HS lên bảng, hoàn thiện hai nội dung sơ đồ sau:

1. Sơ đồ về ...

   

2.

Đồng bằng Nam Bộ Hoạt động nông nghiệp:

...

...

Hoạt động ngư nghiệp:

...

...

- HS dưới lớp nhận xét bổ sung.

- Gv nhận xét 2.Bài mới

(16)

a.Giới thiệu bài b.Các hoạt động

Hoạt động 1(12’) Vùng công nghiệp ph/triển mạnh nhất ở nước ta

- Yêu cầu thảo luận nhóm, tìm hiểu SGK, thu thập thông tin để điền vào bảng sau:

TT

Nghành công nghiệp

Sản phẩm chính

Thuận lợi do

1 ... ... ...

2 ... ... ...

3 ... ... ...

4 ... ... ...

- Nhận xét

- Tổng hợp các ý kiến của HS.

*Kết luận:

Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên đồng bằng Nam Bộ đã trỏ thành vùng có nghành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta với một số nghành nghề chính như: khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm.

Hoạt động 2(13’): Chợ nổi tiếng trên sông

- Yêu cầu HS nhắc lại phương tiện giao thông đi lại chủ yếu của người dân Nam Bộ.

Vậy các hoạt động sinh hoạt như mua bán, trao đổi ...của người dân thường diễn ra ở đâu?

*GV giới thiệu:

Chợ nổi - Một nét văn hoá đặc trưng của người dân đồng bằng Nam Bộ.

- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, mô tả về những hoạt động mua bán, trao đổi ở chợ nổi trên sông của người dân.

- Tiến hành thảo luận nhóm .

- Đại diện 2 nhóm lên trình bày trên bảng.

*Kết quả làm việc tốt:

TT Nghành công nghiệp

Sản phẩm chính

Thuận lợi do

1 Khai thác

dầu khí Dầu thô

khí đốt Vùng biển có dầu khí

2 Sản xuất điện

Điện Sông ngòi có thác ghềnh 3 Chế biến

LTTP gạo, trái

cây Có đất phù sa màu mỡ, nhiều nhà máy...

4 ... ... ...

- Các nhóm HS nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe

- Xuồng ghe

- Trên các con sông - Lắng nghe, quan sát.

- 2 HS trình bày: Chợ nổi thường họp ở những đoạn trên sông thuận tiện cho việc

(17)

- Nhận xét câu trả lời của HS.

*Kết luận:

Chợ nổi trên sông là một nét văn hoá đặc trưng độc đáo của ĐB Nam Bộ, cần được tôn trọng và giữ gìn.

gặp gỡ của xuồng ghe từ nhiều nơi đổ về.

Trên mỗi xuồng ghe người dân buôn bán đủ thứ, nhưng nhiều nhất là hoa quả như:

mãng cầu, sầu riêng, chôm chôm.... Các hoạt động mua bán, trao đổi diễn ra ngay trên sông tại các xuồng ghe, tạo một khung cảnh rất nhộn nhịp, tấp nập...

- HS dưới lớp lắng nghe, bổ sung.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

3. Củng cố , dặn dò(5’): Trò chơi: Giải ô chữ - GV phổ biến luật chơi

- GV chuẩn bị sẵn các ô chữ với các nội dung khác nhau, có kèm theo những lời gợi ý.

- HS cả lớp có nhiệm vụ giải các ô chữ đó, dựa vào gợi ý của GV.

- HS nào giải được nhiều ô chữ nhanh và đuúng nhất sẽ nhận được phần thưởng từ phía giáo viên.

- Nội dung các ô chữ

1. Đây là khoáng sản được khai thác chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ.

d ầ u m ỏ

2. Nét văn hoá độc đáo của người dân Nam Bộ thường diễn ra ở đây.

s ô n g

3. Đây là một hoạt động sản xuất của người dân đối với lương thực, thực phẩm đem lại hiệu quả lớn .

c h ế b i ế n

4. Đồng bằng Nam Bộ được mệnh danh là ...phát triển nhất nước ta

v ù n g c ô n g n g h i ệ p

- Yêu cầu HS hoàn thiện sơ đồ sau:

Đồng bằng Nam Bộ

Hoạt động công nghiệp:

khai thác dầu khí, chế biến

LTTP

Chợ nổi - Nét văn hoá độc

đáo

- HS hoàn thiện sơ đồ

- HS nhìn vào sơ đồ, trình bày lại những nội dung kiến thức bài học vừa học.

Hoạt động ngoài giờ TRÒ CHƠI DÂN GIAN

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hs biết cách chơi và chơi thành thạo một số trò chơi dân gian.

(18)

2.Kĩ năng: Rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn cho người chơi.

3.Thái độ: Giáo dục các em tinh thần đoàn kết, tính tập thể khi tổ chức trò chơi.

II. ĐỒ DÙNG

Khăn bịt mắt, còi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Khởi động (4’)

- Cả lớp hát 1 Trái đất này là của chúng mình.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

- Gv nêu yêu cầu thực hiện của tiết học.

b. Nội dung

*Chuaån bò(12’)

- Gv phổ biến luật chơi và cách chơi, yêu cầu một số trò chơi dân gian cho Hs - Yêu cầu các tổ trưởng chọn thành viên tham gia các trò chơi, mỗi tổ sẽ chọn

ra 5 người ở các đội sẽ thi đấu với nhau, các bạn khác ở dưới cổ vũ.

* Tổ chức thực hiện (20’) - Các tổ tham gia chơi thử - Tiến hành chơi

- Yêu cầu lớp quan sát, theo dõi, động viên, cổ vũ các bạn.

- Gv nhận xét, tuyên dương Hs.

3. Củng cố, dặn dò(3’) - GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò chuẩn bị tiết sau

- Cả lớp hát

- HS lắng nghe

- HS theo dõi, lắng nghe.

- Các tổ chọn các bạn tham gia các trò chơi.

- Các tổ tham gia chơi thử - Các tổ tham gia trò chơi - Lớp quan sát, thoe dõi.

- Nhận xét

- Hs lắng nghe.

Ngày soạn: 19.2.2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố về cách so sánh hai phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh phân số.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

(19)

- Yêu cầu hs làm bài tập 2.VbT

- Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn luyện tập

Bài tập 1(7’): So sánh hai phân số - Yêu cầu Hs quan sát nhận xét từng trường hợp các phân số cùng mẫu số hoặc khác mẫu số rồi tìm cách so sánh cho phù hợp.

Nhận xét, chữa bài

- Gv củng cố bài: Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số ta làm như thế nào?

Bài tập 2(10’) so sánh phân số bằng 2 cách khác nhau

- Em hãy nêu 2 cách so sánh ? + Qui đồng mẫu số hai phân số.

+ Dựa vào tử số và mẫu số của phân số rồi so sánh phân số với 1.

- Gv giúp đỡ Hs nếu các em còn lúng túng.

- Gv củng cố bài:Cách so sánh hai phân số khác mẫu số ? so sánh phân số với 1 Bài tập 3(8’): So sánh 2 phân số cùng tử số

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Gv hướng dẫn mẫu.

Mẫu: So sánh 5474

Ta có: 54 = 5477= 352874 = 7455=

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Hs nêu - HS nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 2 Hs lên bảng làm vào bảng phụ.

- Lớp làm vào vở bài tập, nhận xét bài Đáp án:

8

5< 87 ;

15

2554 ta có 54 = 5433 =

15 12

Ta có 1215<

15 25 nên

15 25 > 54

- Hs đọc yêu cầu bài.

- 2 Hs nêu hai cách làm bài.

- Hs làm bài vào vở , 1 Hs làm giấy - Hs báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.

Đáp án:

a, 7887 ; C1: Qui đồng mẫu số 2 phân số 7887 ; 78 = 7888 =5664 ; 87 = 8777=

56 49

5664 > 5649 nên 78 > 87 ;

C2: Ta có: 78 > 1 (vì tử số > mẫu số ); 87 <

1 hay 1 > 87 ( vì tử số < mẫu số). Từ 78 >

1 và 1 >

8

7 ta có:

7 8 >

8 7 ;

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs chú ý theo dõi Gv làm mẫu.

(20)

35

20 ; vì 3528 > 3520 nên 54 > 74 ;

NX: Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 4: (5’)

Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:

- Gv thống nhất kết quả.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn so sánh hai phân số có cùng tử số, hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Dặn hs chuẩn bị bài sau.

- Hs vận dụng vào làm bài tập - báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.

Đáp án:

119 > 149 ; 98 > 118 ; Hs tự làm

Đáp án:

a, 74 ; 75 ; 76 ; b, 32 ; 43 ; 65;

Tập đọc HOA HỌC TRÒ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

3.Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh SGK, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc thuộc những câu thơ yêu thích trong bài thơ Chợ Tết + trả lời câu hỏi 1, 3.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Luyện đọc(10’)

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Hs đọc và trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc cả bài.

- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Hs đọc chú giải.

- Hs đọc theo cặp.

(21)

- Đọc lướt bài và trả lời câu hỏi:

- Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là

“hoa học trò”?

- Đọc thầm cả bài và cho biết Hoa phượng có vẻ đẹp gì đặc biệt ?

Gv tiểu kết chuyển ý.

- Màu của hoa phượng thay đổi như thế nào qua thời gian ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Hãy nói cảm nhận của em sau khi học bài văn ?

- Ghi ý chính

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn:

“ Phượng không phải ...

.. đậu khít nhau”.

- Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em có yêu hoa phượng không ? Hoa phượng để lại cho em những ấn tượng gì qua bài học này ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.

- Đọc thầm

- Vì hoa phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng ở sân trường...

- Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui, ...

Vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng - Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu.

Dần dần, số hoa tăng màu phượng cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên

Màu hoa phượng thay đổi theo thời gian

- Vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng một loài hoa gần gũi và thân thiết với tuổi học trò.

- Hs nhắc lại

- Hs nối tiếp đọc bài.

- Nêu cách đọc, nhấn giọng, ngắt nghỉ..

- Hs đọc thể hiện.

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay

- 1 hs trả lời

Ngày soạn: 20.2.2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số, so sánh hai phân số có cùng tử số, tính chất cơ bản của phân số.

2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán cho HS 3.Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(22)

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 1 HS nêu cách so sánh hai phân số cùng tử số, cùng mẫu số.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) - Nêu yêu cầu bài học b. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:(7’)

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm vở, 2 em lần lượt chữa bài trên bảng lớp.

- Gọi 1 hs nêu cách làm.

- Nhận xét

- Cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số?

- Cách so sánh 2 phân số cùng tử số?

- Muốn so sánh 1 phân số với 1 có mấy cách? Như thế nào?

Bài tập 2: (6’)

- HS đọc đề bài. Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi

- Đại diện 2 nhóm dán phiếu kết quả và nêu lí do

- GV nhận xét.

- Làm thế nào viết được phân số lớn hơn 1?

Phân số bé hơn 1?

Bài tập 3:(8’)

- GV treo bảng phụ, HS đọc đề bài.

- Yêu cầu hs làm bài và báo cáo

- 1 HS lên bảng trả lời.

- Hs nhận xét

- HS lắng nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm vở, 2 em lần lượt chữa bài trên bảng lớp.

14 9 <

14 11;

25 4 <

23 4 ;

15 14<1

9 8=

27 24;

19 20>

27 20; 1 <

14 15

- HS trình bày cách làm.

- Hs nêu - Hs nhận xét

- HS làm bài theo nhóm đôi trong Với 2 số tự nhiên 3 và 5, hãy viết:

a) Phân số bé hơn 1:

5

3(tử số nhỏ hơn mẫu số)

b) Phân số lớn hơn 1:

3

5( mẫu số < tử số)

- Hs nhận xét - Hs nêu

- 1 HS đọc đề bài: Viết các phân số từ bé đến lớn.

- HS làm bài cá nhân - 1 HS đọc kết quả BT.

(23)

- GV chốt kết quả đúng.

- Để sắp xếp đúng thứ tự các số, em làm như thế nào?

* Kết luận: So sánh và xếp thứ tự các phân số theo qui tắc so sánh các phân số có cùng tử số.

Bài tập 4:(8’)

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Hướng dẫn cách rút gọn phân số khi tử số và mẫu số có các thừa số giống nhau.

- Yêu cầu hs làm vào vở. 2 hs làm trên bảng lớp.

- Nhận xét, kết luận

* Kết luận: Khi Tử số và mẫu số của 1 phân số tồn tại ở dạng tích các thừa số có thể rút gọn dần để tính cho thuận tiện hơn.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Gọi HS nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, so sánh phân số với 1.

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Dặn hs chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

a) 11 6 ;

7 6;

5 6

b) Rút gọn:

8 3 32

;12 4 3 12

; 9 10

3 20

6 ;

c) Kết quả: ;

12

; 9 32

;12 20

6

- 1 hs trả lời

- Tính:

a) 3

1 6 2 6 5 4 3

5 4 3

2

x x x

x x x

b) 1

5 3 4 3 2

5 4 2 3 3 15 4 6

5 8

9

x x x x

x x x x x

x x x

- HS lắng nghe.

- 1 HS nêu

Tập làm văn

LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát.

- Bước đầu nhận ra sự giống và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây.

2.Kĩ năng: Ghi lại được các ý quan sát về 1 cây em thích theo 1 trình tự nhất định.

3.Thái độ: Hs có thói quen dung từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc dàn bài tả cây ăn quả theo một trong hai cách đã học.

- 2 Hs đọc bài.

- Lớp lắng nghe, nhận xét bài làm của bạn.

(24)

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Gtb(1’) Nêu nhiệm vụ tiết học.

b. Luyện tập

Bài tập 1(12’): Đọc bài: Bãi ngô và Sầu riêng, Cây gạo ...

- Yêu cầu đọc lại bài Sầu riêng và Bãi ngô, Cây gạo

- Yêu cầu trao đổi bàn để trả lời câu hỏi.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng và nêu cách làm khác: Tả cả loài cây chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Tả một cây cụ thể chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó, điểm đặc biệt khiến nó khác với những cây cùng loài.

Bài tập 2(13’)

- Gv treo tranh, ảnh một số loài cây.

- Lưu ý: Quan sát một cây cụ thể, ghi lại những gì quan sát được.

- Gv đưa tiêu chí nhận xét:

+ Ghi chép có bắt nguồn từ thực tế quan sát không ?

+ Trình tự quan sát có hợp lí không ? + Sử dụng những giác quan nào để quan sát ?

- Gv nhận xét

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Để quan sát cây cối đạt kết quả tốt ta cần quan sát như thế nào ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc yêu cầu.

- 3 Hs đọc 3 bài

- Trao đổi theo bàn để trả lời câu hỏi.

- Đại diện học sinh phát biểu:

- Cả 2 bài: Sầu riêng, bãi ngô đều là miêu tả về loài cây; Bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể.

- Cách làm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ & sử dụng nhiều giác quan, tả các bộ phận của cây, tả khung cảnh xung quanh, dùng các biện pháp so sánh, nhân hoá để khắc hoạ sinh động, chính xác các đặc điểm của cây, bộc lộ tình cảm của người miêu tả.

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.

- Hs quan sát kĩ cây mà em chọn.

- Làm việc cá nhân, ghi lại kết quả quan sát.

- 1 Hs làm bảng phụ

- Hs trình bày bài.

- Lớp nhận xét.

- Cần quan sát kĩ sử dụng nhiều giác quan.

(25)

Khoa học ÁNH SÁNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.

+ Vật tự phát sáng: Mặt Trời, ngọn lửa,...

+ Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, bàn ghế,...

- Nêu được 1 số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua.

2.Kĩ năng: Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hộp kín, đèn pin, tấm kính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp chống tiếng ồn?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

Hoạt động 1(8’): Vật được phát sáng và được chiếu sáng

- Yêu cầu quan sát hình 1 rồi thảo luận trả lời câu hỏi: Quan sát tranh ảnh Sgk và cho biết những vật nào tự phát sáng, những vật nào được chiếu sáng ?

- Gv nhận xét, tổng kết ý kiến của Hs.

Hoạt động 2(5’): Đường truyền của ánh sáng

- Trò chơi Dự đoán đường truyền của ánh sáng.

- Yêu cầu 3 em đứng ở các vị trí khác nhau rồi dự đoán ánh sáng sẽ đi tới đâu.

- Gv chia nhóm, yêu cầu Hs làm thí nghiệm trang 90.

* Gv: ánh sáng truyền theo đường thẳng.

Hoạt động 3(7’): Sự truyền ánh sáng qua các vật

- HS tiến hành thí nghiệm

- Yêu cầu Hs đóng kín cửa để tiến hành thí nghiệm trang 91 Sgk rồi ghi lại kết quả.

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

Hoạt động nhóm

- Hs quan sát rồi thảo luận, báo cáo.

- Vật tự phát sáng: Mặt trời, đèn điện,.

- Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, tủ,..

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- Quan sát hình 3, làm thí nghiệm rút ra kết luận.

- Hs báo cáo, lớp nhận xét.

Hoạt động nhóm - Làm thí nghiệm theo nhóm.

- Đại diện học sinh báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- Kính trong, kính mờ, cửa gỗ. ..

(26)

- Nêu ứng dụng có liên quan ?

Hoạt động 4(8’): Mắt nhìn thấy vật khi nào ?

- Yêu cầu Hs làm thí nghiệm trong Sgk rồi dự đoán kết quả ?

- Nêu ví dụ về điều kiện mắt nhìn thấy vật khi nào ?

Kết luận: ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng? Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

Hoạt động cá nhân - Làm thí nghiệm.

- Đại diện học sinh báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Nhìn thấy vật qua cửa kính nhưng không thể nhìn thấy vật qua cửa gỗ, ..

- Mặt Trời, bàn ghế...ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.

Ngày soạn: 21.2.2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp.

- Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh các phân số.

- Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành và tính diện tích hình chữ nhật, hình bình hành.

2.Kĩ năng: Kĩ năng làm tính.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9. Cho ví dụ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1:(6’)

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Lần lượt gọi HS nêu kết quả.

- 2 hs nêu.

- Hs nhận xét

- Lắng nghe

- HS làm bài và chữa bài.

a) 2, 4, 6, 8.

b) 0. (Số vừa tìm được (750) chia hết cho 3).

(27)

- GV nhận xét Bài 2: ( 6’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS tự làm vào vở rồi chữa bài.

- Gv nhận xét Bài 3: (6’)

- GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn biết trong các phân số đã cho phân số nào bằng phân số

9

5 ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS làm bài.

* GV cũng có thể hướng dẫn HS nhận xét

25 45> 1;

9

5 < 1 nên hai phân số này không thể bằng nhau, sau đó rút gọn 3 phân số còn lại để tìm phân số bằng

9 5. - GV chữa bài .

Bài 4 (6’)

- Muốn sắp xếp được theo yêu cầu bài, ta phải làm gì ?

- Yêu cầu hs làm bài và báo cáo

- Gv củng cố bài.

Bài 5 (6’)

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và làm câu b, c của bài.

b) Cho HS đo và nhận xét.

c) Hình tứ giác ABCD được gọi là hình gì?

- Cho HS tính S hình bình hành vào vở.

c) 6. (Số vừa tìm được (756) chia hết cho cả 3 và 2).

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào vở và báo cáo Giải

 Tổng số HS lớp đó là:

14 + 17 = 31 (HS)

 Số HS trai bằng

31

14 HS cả lớp.

 Số HS gái bằng 1731 HS cả lớp.

- Hs nhận xét

- Ta rút gọn các phân số rồi so sánh.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở

36

20=

4 : 36

4 : 20 =

9 5

18 15 =

3 : 18

3 : 15 =

6 5

25 45=

5 : 25

5 : 45 =

5

9

63 35 =

7 : 63

7 : 35 =

9 5

* Vậy các phân số bằng

9 5

36 20 ; 6335

- Ta phải quy đồng mẫu số các phân số rồi sắp xếp.

- Các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 12 15 8

; ;

15 20 12 .

- Hs nhận xét

- Câu b): AB = DC ; AD = BC.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một

- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả một loài

KT: HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả cây cối, viết được một đoạn văn miêu miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.. KN: Nhận

*Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá

Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây

- HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1). - HS viết được đoạn văn ngắn tả lá

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. 2.Kĩ

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu..