• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22 TUẦN 22 NS : 15/02/2019

ND: Thứ 2 ngày 18 tháng 02 năm 2019 TẬP ĐỌC SẦU RIÊNG I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng.

2.Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.

3.Thái độ:

- HS yêu thích bộ môn và có ý thức ham đọc sách báo.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc (UDPHTM)

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung.

- Nhận xét học sinh.

2. Dạy - Học bài mới 2.1 Giới thiệu bài 1’

2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc 8’

- Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.

- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.

- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo cặp.

- Yêu cầu 2 HS đọc lại tàn bài - GV đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài 12’

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

(?) Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?

(?) Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, qủa sầu riêng với dáng cây sầu riêng.

(?) Theo em “Quyến rũ” có nghĩa là gì?

- HS thực hiện yêu cầu

- HS đọc bài theo trình tự:

*HS1: Sầu riêng là loại ... đến kì lạ *HS2: Hoa sầu riêng ... tháng năm ta

*HS3: Đứng ngắm cây sầu riêng ...

đến đam mê.

- Theo dõi Gv đọc mẫu

+ Sầu riêng là đặc sản của miền Nam + Tác giả miêu tả hoa sầu riêng, qủa sầu riêng rất đặc sắc, vị ngon đến đam mê trái ngược hoàn toàn với dáng của cây.

+ “Quyến rũ” có nghĩa là làm cho

(2)

(?) Trong câu văn “Hương vị quyến rũ đến lạ kì”, em có thể tìm những từ nào thay thế từ “Quyến rũ”.

(?) Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?

- Yêu cầu HS tìm ý chính của từng đoạn.

c) Đọc diễn cảm 6’

- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.

- Treo bảng phụ viết đoạn văn thứ nhất và hướng dẫn HS đọc diễn cảm.

- GV đọc mẫu

- Yêu cầu HS tìm cách đọc hay và luyện đọc theo cặp.

- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- Tuyên dương HS đọc hay nhất.

- Gọi 1 đến 2 HS đọc cả bài.

- GV nhận xét HS.

3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài.

người khác phải mê mẩn vì cái gì đó.

+ Các từ “hấp dẫn, lôi cuốn, làm say lòng người”.

+ Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam…

*Bài văn ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng.

- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- HS trao đổi ý kiến và tìm giọng đọc hay: giọng tả nhẹ nhàng chậm rãi.

- HS tìm và gạch chân các từ cần nhấn giọng.

- Đọc 3 đến 5 em diễn cảm một đoạn, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.

KHOA HỌC

ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nhận biết được một số loại tiếng ồn.

2. Kĩ năng: - Nêu được tác hại của tiếng ồng và cách phòng chống.

3. Thái độ: - Có ý thức thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh về tiếng ồn và việc phòng, chống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I/ ổn định tổ chức:

II/ Kiểm tra bài cũ:

(?) Nêu những âm thanh mà em thích và những âm thanh em không thích ?

III/ Bài mới:

- Giới thiệu bài - Viết đầu bài.

1/ Hoạt động 1:

*Mục tiêu: Nhận biết được một số

- Lớp hát đầu giờ.

- Nêu theo yêu cầu của GV.

- Nhắc lại đầu bài.

- Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn - Thảo luận nhóm. (theo tổ).

- Quan sát hình trang 83 để ghi lại những

(3)

loại tiếng ồn.

- Y/c các nhóm báo cáo kết quả.

2/ Hoạt động 2:

*Mục tiêu: Hiểu được tác hại do tiếng ồn gây ra đối với sức khoẻ con người.

- Y/c quan sát các hính trang 88

3/ Hoạt động 3:

*Mục tiêu: Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh

- Tổ chức cho HS chơi IV/ Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Về học kỹ bài và CB bài sau.

tiếng ồn.

- Có thể bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường, ở nơi em sinh sống.

- Hầu hết tiếng ồn đều do con người gây ra.

- Tác hại của tiếng ồn và cách phòng chống

- Nêu tác hại và các biện pháp chống tiếng ồn và trả lời câu hỏi trong SGK.

+ Những biện pháp chống tiếng ồn:

+ Có nhưng quy định chung về chống tiếng ồn ở nơi công cộng.

+ Sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồng truyền đến tai.

- Làm gì để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh - Thảo luận cặp đôi.

- Trình bày kết quả thảo luận.

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

1.Kiến thức:

- Củng cố về khái niệm phân số . 2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng rút gọn phân số ,quy đồng mẫu số các phân số . 3.Thái độ:

- Hs tự giác học tập,vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III Các hoạt động dạy - học chủ yếu.

Hoạt động học Hoạt động dạy

1. Kiểm tra bài cũ :5’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết 105.

- GV nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

(4)

2.1 Giới thiệu bài 2’

2.2 Hướng dẫn luyên tập 28’

Bài 1: Rút gọn phân số - GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài

- HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian.

Bài 2: rút gọn các phân số là phân số tối giản

- Gọi HS nêu yêu cầu và cách làm bài tập.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, sửa sai (nếu có) Bài 3: QĐMS các phân số

- GV yêu cầu HS tự QĐMS các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 4

- GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc các phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu trong tùng nhóm.

- GV yêu cầu HS giải thích cách đọc phân số của mình.

- GV nhận xét HS . 3. Củng cố dặn dò

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

- HS lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở bài tập

30 12 =

6 : 30

6 : 12 =

5 2 ;

45 20 =

5 : 40

5 : 20 =

9 4

70 28 =

14 : 70

14 : 28 =

5 2 ;

51 34 =

17 : 51

17 : 34 =

3 2

- Nêu yêu cầu của bài tập.

• Phân số

27 6 =

3 : 27

3 : 6 =

9 2.

• Phân số

63 14 =

7 : 63

7 : 14 =

9 2

• Phân số

36 10 =

2 : 36

2 : 10 =

18 5

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

*Kết quả:

a) 14 32;

24

15 b)

45 36;

45 25

c) 36 16;

36

21 d)

12 6 ;

12 8 ;

12 7

- Nêu yêu cầu bài tập và làm bài.

a) 3 1 ; b)

3 2 ; c)

5 2 ; d)

5 3

- Hình b đã tô màu vào

3

2 số sao.

- HS nêu.

*Ví dụ phần a: Có tất cả 3 ngôi sao, 1 ngôi sao đã tô màu. Vậy đã tô màu

3 1

số sao.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

GIỮ GÌN TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA DÂN TỘC

(5)

Tuần: 22 - Tiết 22: GIAO LƯU VĂN NGHỆ MỪNG ĐẢNG, MỪNG XUÂN 1. Yêu cầu giáo dục:

- Gio dục cho học sinh lịng biết ơn Đảng và tình yu qu hương đất nước.

- Động viên tinh thần học tập, rèn luyện và tạo thêm điều kiện để các em hiểu biết lẫn nhau, gắn bó với tập thể lớp và nhà trường.

- Phát huy tiềm năng văn nghệ của lớp.

2. Nội dung v hình thức hoạt động a. Nội dung

- Những bài hát, bài thơ câu chuyện... ca ngợi Đảng, ca ngợi quê hương, đất nước và mùa xuân.

- Những sáng tác tự biên tự diễn của học sinh theo chủ đề hoạt động.

b. Hình thức hoạt động

Giao lưu văn nghệ với các loại hình đa dạng như: Thi đố, thi kể chuyện...

3. Chuẩn bị hoạt động

a. Về phương tiện hoạt động

- Các tiết mục văn nghệ qua sưu tầm và sáng tác của học sinh theo chủ đề - Hệ thống các câu hỏi, các câu đố và các đáp án kèm theo.

- Bảng quy định thang điểm dành cho ban giám khảo.

b. Về tổ chức

- GVCN làm việc với tập thể lớp:

+ Nêu chủ đề hoạt động, nội dung v hình thức tiến hnh, đề nghị mỗi học sinh trong lớp cùng chuẩn bị và sẵn sàng tham gia.

+ Thành lập hai đội để giao lưu thi đấu, mỗi đội cử ra một đội trưởng đặt tên cho hai đội (mỗi đội cử 10 em, số học sinh cịn lại lm cổ động viên)

- Gio vin hội ý với lực lượng cán sự lớp và hai đội trưởng để thống nhất các yêu cầu và phân công chuẩn bị hoạt động như:

+ Phân công người dẫn chương trình, xy dựng chương trình.

+ Chọn cử BGK, phân công trang trí 4. Tiến hành hoạt động

a) Khởi động:

- Bắt bài hát tập thể

- Người dẫn chương trình tuyn bố lý do, nu nội dung v hình thức giao lưu, giới thiệu BGK và mới hai đội lên tham dự.

b) Giao lưu

- Người dẫn chương trình lần lượt nêu các câu hỏi, câu đố, thành viên hai đội lần lượt thực hiện theo yêu cầu.

- Trong qua trình giao lưu cần giao lưu với cổ động viên qua một số câu hỏi.

5. Kết thúc hoạt động

Người dẫn chương trình cơng bố kết quả của hai đội và nhận xét ý thức tham gia vui chơi của hai đội và tập thể lớp.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?

I. Mục tiêu 1.Kiến thức:

(6)

* Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?

2.Kĩ năng:

* Xác định được bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào?

* Viết đoạn văn tả về một loại trái cây trong đó có dùng một số câu kể Ai thế nào?

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy – Học

* Bảng lớp viết sẵn đoạn văn phần nhận xét

* Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 1

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu kể Ai thế nào? xác định CN và ý nghĩa của VN.

- Nhận xét

2. Dạy – học bài mới: (30’) 2.1 Giới thiệu bài: 1`’

2.2 Tìm hiểu ví dụ: 14’

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài, dùng dấu ngoặc đơn đánh dấu câu kể Ai thế nào?

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

Bài 2 Xác định chủ ngữ của những câu vừa tìm được.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để trả lời (?) Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì?

(?) Chủ ngữ trong các câu trên do loại từ nào tạo thành?

2.3. Ghi nhớ

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ 2.4. Luyện tập

Bài 1: Phân tích các câu …

- HS lên bảng đặt câu - Nhận xét

+ Các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn:

+ Hà Nội tưng bừng màu cờ đỏ + Có một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.

+ Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang - Kq:

+ Hà Nội // tưng bừng màu cờ đỏ + Có một vùng trời //bát ngát cờ, đèn và hoa.

+ Các cụ già //vẻ mặt nghiêm trang - Nhận xét bài làm của bạn.

- HS cùng bàn thảo luận để rút ra câu trả lời.

+ Chủ ngữ trong các câu trên đều là các sự vật có đặc điểm được nêu ở vị ngữ.

+ Chủ ngữ trong các câu trên do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.

- HS đọc thầm để thuộc ghi nhớ ngay tại lớp.

(7)

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài theo các kí hiệu đã quy định.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2: Viết đoạn văn…

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài. GV chú ý phát giấy khổ to cho 3 HS với trình độ khác nhau để chữa bài.

- Gọi HS dưới lớp tiếp nối đọc đoạn văn của mình.

- Nhận xét HS viết tốt.

3. Củng cố – dặn dò: (5) *Nhận xét tiết học

- HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

*Lời giải đúng là:

+ Màu vàng trên lưng chú // lấp lánh + Bốn cái cánh // mỏng như giấy bóng

+ Là câu cảm + Câu Ai làm gì?

- HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

- HS làm bài vào khổ giấy to.

- HS cả lớp viết vào vở.

- HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình.

- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.

NS : 16/02/2019

ND: Thứ 3 ngày 19 tháng 2 năm 2019

CHÍNH TẢ (Nghe-Viết ) SẦU RIÊNG I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

* Nghe-Viết đúng, đẹp từ: Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm … đến tháng năm ta trong bài Sầu riêng.

* Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n, hoặc út/úc.

2.Kĩ năng:

- Hs viết và trình bày đúng bài viết , làm đúng các bài tập chính tả.

3.Thái độ:

- Hs tự giác làm bài và có ý thức luyện viết chữ đẹp,viết đúng chính tả.

II. Đồ dùng dạy – học

* Bảng lớp viết bài tập 2a hoặc 2b.

* Bài 3 viết sẵn vào 2 tờ giấy to và bút dạ

* Tờ giấy nhỏ ghi các từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả tuần trước để kiểm tra bài cũ.

III. các hoạt động dạy – học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Gv kiểm tra học sinh và viết các từ khó, dễ lẫn của giờ chính tả tuần trước.

- Nhận xét bài viết trên bảng của HS 2. Dạy – Học bài mới: (30’)

- HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ sau:

+ PB: ra vào, cặp da gia đình, con dao ..

(8)

2.1. Giới thiệu bài

2.2. Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn văn (?) Đoạn văn miêu tả gì?

(?) Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu riêng rất đặc sắc?

b) Hướng dẫn viết từ khó

- Hướng dẫn HS đọc và viết các từ sau:

trổ, cuối năm, toả khắp khu vườn, giống cánh sen con …

c) Viết chính tả

- Đọc cho HS viết theo quy định d) Soát lỗi, chấm bài

2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2

a. Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 3

- Tổ chức cho HS thi làm bài theo hình thức tiếp sức.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

3. củng cố - dặn dò: (5’) - GV tổng kết giờ học

+ Đoạn văn miêu tả hoa sầu riêng + Những từ ngữ cho ta thấy hoa sầu riêng rất đặc sắc: hoa thơm ngát như hương cau, hương bưởi …

- hs viết từ khó

HS viết chính tả và soát lỗi

Kq:

… Nên bé nào thấy đau!

Bé oà lên nức nở …

+ Vì khi bé ngã chẳng ai biết, khi mẹ về, mẹ thương, mẹ xuýt xoa bé mới thấy đau và oà lên khóc nức nở.

*Lời giải:

Con đò lá trúc qua 8ong

Trái mơ tròn trĩnh, quả 8ong đung đưa Bút nghiêng lất phất hạt mưa

Bút chao, gợi nước Tây Hồ lăn tăn.

TOÁN

SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.

- Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn 1 hoặc lớn hơn 1.

2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng tính toán có liên quan trong bài.

3.Thái độ:

- Hs tự giác học tập,vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan.

II. Đồ dùng dạy – học - Hình vẽ như bài học SGK

III. Các hoạt động day – học chủ yếu.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1/ Kiểm tra bài cũ : 4’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em - HS lên bảng thực hiện yêu cầu ,HS

(9)

làm bài tập trên bảng - GV nhận xét HS.

2/ Dạy – học bài mới

2.1 Giới thiệu bài mới : 1’

2.2 Hướng dẫn so sánh 2 phân số cùng mẫu số : 14’

a) Ví dụ

- GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC =2/5 và AD = 3/5 AB.

(?) Độ dài đ/thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB?

(?) Độ dài đ/thẳng AD bằng mấy phần đ/thẳng AB?

(?) Hãy so sánh độ dài đ/thẳng AC và độ dài đ/th AD?

(?) Hãy so sánh độ dài

5

2 AB và

5

3 AB ? (?) Hãy so sánh

5 2

5 3 ? b) Nhận xét

(?) Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân số

5 2

5 3?

(?) Vậy muốn so sánh 2 phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số có cùng mãu số.

2.3 Luyện tập thực hành : 18’

Bài 1

- GV yêu cầu HS tự so sánh các cặp phân số, sau đó báo cáo kết qủa trước lớp.

- Gv chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình.

*Ví dụ : Vì sao

7 3 <

7 5 ?

Bài 2

dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .

- HS quan sát hình vẽ.

- Độ dài đoạn thẳng AC bằng

5 2 độ dài đoạn thẳng AB.

- Độ dài đoạn thẳng AD bằng

5 3 độ dài đoạn thẳng AB.

- Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD.

- 5

2 AB <

5 3 AB - 5

2 <

5 3

- Hai phân số có mãu số bằng nhau, phân số

5

2 có tử số bé hơn, phân số

5

3 có tử số lớn hơn.

- Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn.

- HS làm bài:

7 3 <

7 5 ;

3 4 >

3 2;

8 7 >

8 5

- Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, so sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên

7 3 <

7 5

(10)

(?) Hãy so sánh hai phân số

5 2

5 5

- Hỏi :

5

5 bằng mấy ? - GV nêu :

5 2 <

5 5

5

5 = 1 nên

5 2 < 1 - Em hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số

5 2.

- Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì như thế nào so với 1 ?

- GV tiến hành tương tự với cặp phân số

5 8

5 5.

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

- GV cho HS đọc bài làm trước lớp Bài 3

- Gv yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài . - Nhận xét bài tập của HS.

3/ Củng cố - dặn dò - GV tổng kết giờ học

- Về làm các BT và chuẩn bị bài sau.

- HS so sánh

5 2 <

5 5

- HS :

5 5 = 1 - HS nhắc lại.

- Phân số

5

2 có tử số nhỏ hơn mẫu số.

- Thì nhỏ hơn.

- HS rút ra:

5 8 >

5 5

5

5 = 1 nên

5 8 > 1.

• Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

2 1 < 1;

5 4 < 1;

3 7 > 1;

9 9 = 1;

7 12 > 1.

- Các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 tử số lớn hơn 0 là:

5 1;

5 2;

5 3;

5 4.

ĐẠO ĐỨC

LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Hiểu vì sao cần phải lịch sự với mọi người.

2. Kĩ năng: - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.

3. Thái độ: - Có thái độ tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác .

- Kĩ năng ra quyết định và lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống .

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu bài tập. Sách giáo khoa

- Thẻ màu, đồ dùng hoá trang sắm vai .

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ ( 5p)

G: Gọi 1 hs đọc ghi nhớ

(11)

H: Đọc ghi nhớ 2. Bài mới

*Hoạt động 1:( 15p)

Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33) - G: nêu từng ý kiến của bài tập 2.

- Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào?

a/. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi.

b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã.

c/. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn.

d/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già- trẻ, nam- nữ.

đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết.

- GV kết luận:

+ Các ý kiến c, d là đúng.

+ Các ý kiến a, b, đ là sai.

*Hoạt động 2: ( 15p)

 KNS: Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác; Ứng xử lịch sự với mọi người

Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình huống a, bài tập 4.

- GV nhận xét chung.

3. Củng cố - Dặn dò: ( 5p)

- Về xem lại bài và áp dụng những gì đã học vào thực tế. Chuẩn bị bài tiết sau.

- HS giải thích sự lựa chọn của mình.

- Cả lớp lắng nghe.

- Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai.

- Một nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác.

- Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.

- HS cả lớp thực hiện.

KĨ THUẬT

TRỒNG CÂY RAU, HOA .( tiết 1 ) I .MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: - Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng .

2. Kĩ năng: - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau , hoa trong chậu - Trồng được cây rau , hoa trên luống hoặc trong chậu .

3. Thái độ: Yêu thích môn học II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Dụng cụ trồng rau hoa : + Túi bầu, có chứa đất

+ Cuốc, dầm xới, bình tưới nước có vòi hoa sen

(12)

C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức

II / Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra vật liệu và dụng cụ III / Bài mới:

a. Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về cách trồng cây con rau, hoa

b .Hướng dẫn

* Hoạt động 1 : GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu quy trình kĩ thụât trồng cây con:

- GV hướng dẫn học sinh đọc nội dung bài trong SGK.

- Tại sao phải chọn cây khoẻ không chọn cây cong quẹo, gầy yếu, và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn?

- Nêu lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt?

+ GV hướng dẫn học sinh quan sát hình trong SGK để nêu các bước trồng cây con và trả lời các câu hỏi.

- GV giải thích một số yêu cầu khi trồng cây con.

+ Giữa các cây trồng trên luống cần phải có một khoảng cách nhất định.

+ Hốc trồng cây: Đào hốc trồng những cây to có bầu đất bằng cuốc,

* Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật.

- GV hướng dẫn học sinh chọn đất cho đất vào bầu và trồng cây con trên bầu đất .

+ Ta nên chọn đất như thế nào ?

- GV hướng dẫn cách trồng cây con các bước trong SGK.

- Cần làm mẫu chậm và giải thích kĩ các yêu cầu kĩ thuật từng bước một.

IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ

- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.

- Hát

- Hs quan sát SGK

- Để sau khi trồng cây mới nhanh bén rể và phát triển tốt .

- Đất trồng cây con cẩn được làm nhỏ , tơi xốp , sạch cỏ dại và lên luống .

- Một vài HS nhắc lại .

- Lấy đất ruộng hoạc đất vườn đã phơi khô , đập nhỏ cho vào túi bầu sau đó chọn cây con tiến hành trồng cây con và bầu đất

(13)

- Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Trồng cây rau hoa (tiết 2) .

Bồi dưỡng Toán LUYỆN TẬP CỦNG CỐ I. MỤC TIÊU

1- KT: Củng cố Cách rút gọn phân số và quy đồng mẫu số hai phân số.

2- KN: Rút gọn được phân số . Quy đồng được mẫu số hai phân số.

3- GD: cẩn thận khi làm toán

III. HĐ DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định (1’)

2. Bài mới: (35’)

a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng.

b/Hướng dẫn:

Bài 1: Rút gọn các phân số

54 42;

55 30;

80 68;

90 54

- HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian.

Bài 2 : Viết các phân số sau thành phân số có mẫu số là 100.

...

...

20

; 23 ...

...

25

; 9 100

...

5

3

- Gọi HS nêu yêu cầu và cách làm bài tập.

- Muốn viết các phân số có mẫu số là 100 ta làm thế nào?

- GV củng cố cách làm.

Bài 3 : Quy đồng mẫu số các phân số sau theo cách tìm MSC nhỏ nhất.

Mẫu:

6 7 8 5

Nhẩm: 8 2 = 16; 16 không chia hết cho 6:

loại.

8 3 = 24; 24 chia hết cho 6; chọn 24 làm MSCNN. Ta viết:

24 28 4 6

4 7 6

;7 24 15 3 8

3 5 8

5

a, 6 1 4

3 b,

6 11 9

5 c,

8 3 12

7

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 1 phân số. HS cả lớp làm bài vào vở .

54 42 =

6 : 54

6 : 42 =

9

7 ;

55 30 =

5 : 55

5 : 30 =

11 6

80 68 =

4 : 80

4 : 68 =

20

17 ;

90 54 =

18 : 90

18 : 54 =

5 3

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- HS nêu cách làm.

- HS làm vào bảng nhóm - Nhóm trình bày

100 115 20

;23 100

36 25

; 9 100

60 5

3

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- HS nêu cách làm.

- HS làm vào bảng nhóm - Nhóm trình bày

(14)

- GV yêu cầu HS thảo luận và làm vào bảng nhóm.

4. Củng cố- dặn dò (4’) - GV nhắc lại nội dung bài.

- Chuẩn bị :So sánh hai phân số cùng mẫu số.

- GV nhận xét tiết học.

a,

12 2 2 6

2 1 6 1

12 9 3 4

3 3 4 3

b,

18 33 3 6

3 11 6 11

18 10 2 9

2 5 9 5

c,

24 9 3 8

3 3 8 3

24 14 2 12

2 7 12

7

NS : 17/02/2019

ND: Thứ 4 ngày 20 tháng 2 năm 2019

LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Cái đẹp - Hiểu nghĩa các từ ngữ thuộc chủ điểm: Cái đẹp

2.Kĩ năng:

- Hiểu nghĩa và biết dùng một số thành ngữ liên quan đến chủ điểm: Cái đẹp - Biết sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm để dặt câu.

II. đồ dùng dạy – học - Giấy khổ to và bút dạ

- Các băng giấy nhỏ ghi: đẹp người, đẹp nết, mặt tươi như hoa, chữ như gà bới.

- Bảng phụ ghi sẵn cột B của BT4

III. các hoạt động dạy – học chủ yếu.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu kể Ai thế nào? Và tìm CN, VN của câu.

- Nhận xét HS.

2. Dạy – học bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn HS làm bài tập

*Bài 1: tìm các từ ngữ…

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm gồm 4HS.

- Gọi đại diện các nhóm đã làm bài vào

- HS lên bảng đặt câu.

- HS tạo thành 1 nhóm, tìm các từ ngữ theo yêu cầu.

- Đọc từ ngữ trên giấy.

(15)

giấy khổ to dán lên bảng và đọc các từ đã tìm được.

- Nhận xét, kết luận các từ đúng khen ngợi nhóm tìm được nhiều từ.

*Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm từ cá nhân.

- Nhận xét các từ đúng. Tuyên dương các tổ tìm được nhiều từ đúng, từ hay.

*Bài 3: đặt câu

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS đặt câu. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng HS.

- Yêu cầu HS viết 2 câu vào vở.

*Bài 4

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng - Hỏi HS về nghĩa của các thành ngữ:

Mặt tươi như hoa. Chữ như gà bới. Nếu HS không giải thích được GV giải thích cho HS hiểu.

- Yêu cầu HS viết các câu hoàn thành vào vở.

3. củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học

- Hoạt động cá nhân.

- HS tìm từ tiếp nối trong tổ.

- HS ghi nhớ và viết một số từ vào vở.

- 10 đến 15 HS tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt trước lớp.

+ Mẹ em rất dịu dàng, đôn hậu.

+ Đây là một toà lâu đài có vẻ đẹp cổ kính.

+ Cô giáo em thướt tha trong tà áo dài.

+ Anh Nguyễn Bá Ngọc rất dũng cảm.

- Hs lên bảng dán băng giấy vào chỗ thích hợp.

*Giải thích theo ý hiểu.

+Chữ như gà bới: chữ viết xấu, nguệch ngoạc, nát vụn …

+Mặt tươi như hoa: khuôn mặt xinh đẹp, tươi tắn.

- Viết vào vở.

+ Mặt tươi như hoa, em mỉn cười chào mọi người.

+ Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết.

TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS:

1.Kiến thức:

- Củng cố về so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, so sánh phân số với 1.

2.Kĩ năng:

- Thực hành sắp xếp ba phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

(16)

Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ:5’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập

- GV nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới:30’

2.1. Giới thiệu bài mới 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: so sánh...

- GV yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét HS

Bài 2: so sánh ...

- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.

Yêu cầu các HS khác đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- GV nhận xét bài làm của HS.

Bài 3 Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS.

3. Củng cố- dặn dò:

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

*Kết quả đúng:

a)

5 3 >

5

1 b)

10 9 <

10 11

C) 17 13 <

17

15 D)

19 25 >

19 22

*Kết quả

4

1 < 1 ;

7 3 < 1;

5 9 > 1;

3 7 > 1;

15 14 < 1;

16 16 = 1;

11 14 > 1 Kq:

a) Vì 1 < 3 < 4 nên

5 1 <

5 3 <

5 4

b) Vì 5 < 6 < 8 nên

7 5 <

7 6 <

7 8

c) Vì 5 < 7 < 8 nên

9 5 <

9 7 <

9 8

d) Vì 10 < 12 < 16 nên

11 10 <

11 12 <

11 16

NS : 18/02/2019

ND: Thứ 5 ngày 21 tháng 2 năm 2019

KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN CON VỊT XẤU XÍ I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Dựa vào lời kể của GV, nhớ cốt truyện để sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ.

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

(17)

- Hiểu nội dung truyện: “Câu chuyện khuyên ta phải nhận ra được cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không nên lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác”

2.Kĩ năng:

- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung câu chuyện.

3.Thái độ:Hs tự giác học bài và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy - Học

- Tranh minh hoạ

- Tập truyện cổ An-đéc-xen

III. các hoạt động dạy - học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết.

- Nhận xét HS.

2. Dạy - Học bài mới:

2.1 Giới thiệu bài 2’

2.2 GV kể chuyện 5’

- Cho HS quan sát các tranh minh hoạ truyện đọc và đọc thầm các yêu cầu trong SGK.

*GV kể lần 1:

*GV đọc lần 2:

Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng.

(?) Thiên nga ở lại cùng đàn vịt trong hoàn cảnh nào?

(?) Thiên nga cảm thấy thế nào khi ở lại cùng đàn vịt? Vì sao nó lại có cảm giác như vậy?

(?) Thái độ của thiên nga như thế nào khi được bố mẹ đến đón?

(?) Câu chuyện kết thúc như thế nào?

2.3. Hướng dẫn sắp xếp lại thứ tự tranh minh hoạ. 5’

- Treo tranh minh hoạ theo thú tự như SGK. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, sắp xếp tranh theo đúng trình tự và giải

- HS kể chuyện trước lớp HS cả lớp theo dõi.

- Nhận xét lời kể của bạn.

- Quan sát tranh minh hoạ.

+Thiên nga ở lại với đàn vịt vì nó quá nhỏ và yếu ớt không thể cùng bố mẹ bay về phương Nam tránh rét được.

+Thiên nga cảm thấy buồn lắm khi ở lại với đàn vịt. Vì nó không có ai làm bạn…

+Khi được bố mẹ đến đón, nó vô cùng vui sướng. Nó quên hết mọi chuyện buồn đã qua. Nó cám ơn vịt mẹ và lưu luyến chia tay với đàn vịt con.

+Câu chuyện kết thúc khi thiên nga bay đi cùng bố mẹ, đàn vịt con nhận ra lỗi lầm của mình.

- HS ngồi 2 bàn trên, dưới tạo thành một nhóm thảo luận, trao đổi những

(18)

thích cách sắp xếp bằng cách nói lại nội dung tranh bằng 1 đến 2 câu.

- Gọi HS trình bày cách sắp xếp của mình.

- Nhận xét, kết luận thứ tự đúng: 3-1-2 2.4 Hướng dẫn kể từng đoạn 15’

- GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS

- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.

*Kể trước lớp:

Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày.

- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể.

(?) Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

2.5 Kể toàn bộ câu chuyện 10’

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

- Nhận xét HS kể chuyện và HS tham gia hỏi bạn các câu hỏi.

3. Củng cố - dặn dò: (5’) Nhận xét tiết học

yêu cầu của GV.

- Đại diện của 2 nhóm lên sắp xếp lại tranh và trình bày cách sắp xếp của mình theo nội dung.

- HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động theo hướng dẫn khi 1 HS kể, các HS khác lắng nghe, gợi ý, nhận xét lời kể của bạn, cùng nhau trao đổi về lời khuyên mà câu chuyện muốn nói.

- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.

+Lần 1: Mỗi HS chỉ kể 1 tranh +Lần 2: Mỗi HS kể 2 tranh.

+Câu chuyện muốn khuyên chúng ta phải biết yêu thương, giúp đỡ mọi người. Không nên bắt nạt, hắt hủi người khác.

- 2 đến 3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Theo dõi, hỏi bạn câu hỏi.

- Nhận xét lời kể và câu trả lời của bạn.

TẬP ĐỌC CHỢ TẾT I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng để thể hiện bức tranh giàu màu sắc, hình ảnh, âm thanh, rất vui vẻ, hạnh phúc của một phiên chợ tết vùng trung du.

- Hiểu nội dung bài: “Bài thơ thể hiện bức tranh chợ tết vùng trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động đã nói lên cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của những người dân quê”

- Đọc thuộc lòng bài thơ 2.Kĩ năng:

- Đọc trôi trảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thở.

3.Thái độ:

- HS yêu thích bộ môn và có ý thức ham đọc sách báo.

II. đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 38 SGK

(19)

- Bảng phụ ghi sẵn câu thơ, đoạn thơ cần luyện đọc

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài Sầu riêng và trả lời từng ý của câu hỏi 2, SGK.

- Nhận xét HS

2. Dạy - Học bài mới: (30’) 2.1 Giới thiệu bài

2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc

- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.

- Mỗi HS đọc 4 dòng thơ.

- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải.

- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo cặp.

- GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài

- Yêu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi, thảo luận để trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Gọi từng nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.

(?) Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?

(?) Mỗi người đi chợ tết ở những dáng vẻ ra sao?

(?) Bên cạnh những dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung?

(?) Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy?

(?) Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?

c) Học thuộc lòng

- Treo bảng phụ có đoạn thơ hướng dẫn

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS đọc bài theo trình tự.

+HS1: Dải mây trắng ... ra chợ tết +HS2: Họ vui vẻ kéo hàng .. cười lặng lẽ.

+HS3: Thằng em bé ... như giọt sữa.

+HS4: Tia nắng tía ... đầy cổng chợ.

- Theo dõi GV đọc mẫu

- HS đọc thầm, thảo luận theo nhóm.

- Trình bày và bổ sung

+Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh thiên nhiên rất đẹp: mặt trời ló ra sau đỉnh núi, sương chưa tan,

+Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon.

Các cụ già chống gậy bước lom khom... +Bên cạnh dáng vẻ chung, người dân đi chợ tết đều rất vui vẻ. Họ tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc

+Các màu sắc trong bức tranh: trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc thắm, vàng, tía, son.

*Bài thơ cho chúng ta cảm nhận được một bức tranh chợ tết ở miền trung du giàu màu sắc…

- HS đọc tiếp nối bài thơ tìm giọng đọc - Theo dõi Gv đọc mẫu

- HS đọc diễn cảm đoạn thơ trước lớp.

- HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng đoạn.

(20)

đọc diễn cảm và đọc mẫu.

- Tổ chức cho HS học thuộc lòng theo nhóm.

- Nhận xét HS học thuộc bài tại lớp.

3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học

- 2 đến 3 HS đọc

TOÁN

SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU I. Mục tiêu

*Giúp học sinh:

1.Kiến thức:

- Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số rồi so sánh.

2.Kĩ năng:

- Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy - học

- Hai băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong SGK.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:5’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập

- GV nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới

2.1. Giới thiệu bài mới: 1’

2.2. Hướng dẫn so sánh hai phân số khác mẫu số: 30’

- GV đưa ra hai phân số

3 2

4 3 và hỏi:

(?) Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này?

(?) Hãy suy nghĩ để tìm cách so sánh hai phân số này với nhau.

- GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách giải quyết của nhóm mình.

- GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn ra 2 cách như phần bài học dưa ra sau đó tổ chức cho HS cả lớp so sánh:

(?) Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào ?

2.3. Luyện tập - thực hành Bài 1 : QĐMS hai phân số

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Mẫu số của 2 phân số khác nhau.

- HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS để tìm cách giải quyết.

- Một số nhóm nêu ý kiến.

- Ta có thể QĐMS 2 phân số đó rồi so sánh các tử số của phân số mới.

a) QĐMS hai phân số

4 3

5 4 :

4 3 =

(21)

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2: - Rút gọn rồi so sánh hai phân số.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét kq Bài 3: Mai ăn

8

3 cái bánh, Hoa ăn

5 2

cái bánh đó. Ai ăn nhiều bánh hơn.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- nhận xét kq

3. Củng cố, dặn dò: 4’

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

5 4

5 3

=

20 15 ;

5 4 =

4 5

4 4

=

20 16

20 15 <

20 16 nên

4 3 <

5 4. b) ĐMS hai phân số

6 5

8 7

24 20 <

24 21 nên

6 5 <

8 7

c) ĐMS hai phân số

5 2

10 3

10 4 >

10 3 nên

5 2 >

10 3

a) Rút gọn

10 6 =

2 : 10

2 : 6 =

5 3. Vì

5 3 <

5 4 nên

10 6 <

5 4. b) Rút gọn

12 6 =

3 : 12

3 : 6 =

4 2. Vì

4 3 >

4 2 nên

4 3 >

12 6 . HS làm bài vào vở bài tập.

Bạn Mai ăn

8

3 cái bánh tức là đã ăn

40

15 cái bánh.

Bạn Hoa ăn

5

2 cái bánh tức là đã ăn

40

16 cái bánh.

40 16 >

40

15 nên bạn Hoa đã ăn nhiều bánh hơn.

ĐỊA LÍ.

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

(22)

1. Kiến thức: - Biết Đồng Bằng Nam Bộ là vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.

2. Kĩ năng: - Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm tự nhiên của ĐB với hoạt động SX của người dân ĐB Nam Bộ

- Trình bày được những hoạt động đặc trưng của chợ nổi - nét độc đáo của đồng bằng sông Cửu Long.

3. Thái độ: - Tôn trọng những nét văn hoá đặc trưng của Đồng Bằng Nam Bộ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số tranh ảnh, băng hình về hoạt động SX công nghiệp và chợ nổi của người dân ĐB Nam Bộ.

- Nội dung các sơ đồ .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ

- GV yêu cầu 2 HS lên bảng, hoàn thiện hai nội dung sơ đồ sau:

1. Sơ đồ về ...

2.

Đồng bằng Nam Bộ Hoạt động nông nghiệp:

...

...

Hoạt động ngư nghiệp:

...

...

- HS dưới lớp nhận xét bổ sung.

- Gv nhận xét.

2. Hoạt động 1

- Vùng công nghiệp ph/triển mạnh nhất ở nước ta

- Yêu cầu thảo luận nhóm, tìm hiểu SGK, thu thập thông tin để điền vào bảng sau:

TT

Nghành công nghiệp

Sản phẩm chính

Thuận lợi do

1 ... ... ...

2 ... ... ...

3 ... ... ...

4 ... ... ...

- Nhận xét

-Tổng hợp các ý kiến của HS .

- Tiến hành thảo luận nhóm .

- Đại diện 2 nhóm lên trình bày trên bảng.

*Kết quả làm việc tốt:

TT

Nghành công nghiệp

Sản phẩm

chính Thuận lợi do 1 Khai thác

dầu khí

Dầu thô khí đốt

Vùng biển có dầu khí

2 Sản xuất điện

Điện Sông ngòi có thác ghềnh 3

Chế biến LTTP

gạo, trái cây

Có đất phù sa màu mỡ, nhiều nhà máy...

4 ... ... ...

- Các nhóm HS nhận xét, bổ sung .

(23)

*Kết luận:

Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên đồng bằng Nam Bộ đã trỏ thành vùng có nghành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta với một số nghành nghề chính như: khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm.

3. Hoạt động 2: Chợ nổi tiếng trên sông

- Yêu cầu HS nhắclại phương tiện giao thông đi lại chủ yếu của người dân Nam Bộ.

(?) Vậy các hoạt động sinh hoạt như mua bán, trao đổi ...của người dân thường diễn ra ở đâu?

*GV giới thiệu:

Chợ nổi - Một nét văn hoá đặc trưng của người dân đồng bằng Nam Bộ.

- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, mô tả về những hoạt động mua bán, trao đổi ở chợ nổi trên sông của người dân .

- Nhận xét câu trả lời của HS.

*Kết luận:

Chợ nổi trên sông là một nét văn hoá đặc trưng độc đáo của ĐB Nam Bộ, cần được tôn trọng và giữ gìn.

- Lắng nghe

- 3-4 HS trình bày lại các nội dung kiến thức đã được học .

- HS dưới lớp lắng nghe ,nhận xét ,bổ sung.

- Trả lời: Xuồng ghe -Trả lời: trên các con sông - Lắng nghe ,quan sát . -3-4 HS trình bày trước lớp

*Chẳng hạn

Chợ nổi thường họp ở những đoạn trên sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng ghe từ nhiều nơi đổ về. Trên mỗi xuồng ghe người dân buôn bán đủ thứ, nhưng nhiều nhất là hoa quả như: mãng cầu, sầu riêng, chôm chôm.... Các hoạt động mua bán, trao đổi diễn ra ngay trên sông tại các xuồng ghe, tạo một khung cảnh rất nhộn nhịp, tấp nập...

- HS dưới lớp lắng nghe, bổ sung.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

4. Hoạt động 3: Trò chơi: Giải ô chữ - GV phổ biến luật chơi

- GV chuẩn bị sẵn các ô chữ với các nội dung khác nhau, có kèm theo những lời gợi ý.

- HS cả lớp có nhiệm vụ giải các ô chữ đó, dựa vào gợi ý của GV.

(24)

- HS nào giải được nhiều ô chữ nhanh và đuúng nhất sẽ nhận được phần thưởng từ phía giáo viên .

- Nội dung các ô chữ

1. Đây là khoáng sản được khai thác chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ.

d ầ u m ỏ

2. Nét văn hoá độc đáo của người dân Nam Bộ thường diễn ra ở đây.

s ô n g

3. Đây là một hoạt động sản xuất của người dân đối với lương thực, thực phẩm đem lại hiệu quả lớn .

c h ế b i ế n

4. Đồng bằng Nam Bộ được mệnh danh là ...phát triển nhất nước ta

v ù n g c ô n g n g h i ệ p

- Yêu cầu HS hoàn thiện sơ đồ sau:

Đồng bằng Nam Bộ

Hoạt động công nghiệp:

khai thác dầu kh

, chế biế n LT TP

Chợ nổi - Nét văn hoá

độc đáo

- Nhận xét sửa sai.

- HS hoàn thiện sơ đồ

- HS nhìn vào sơ đồ, trình bày lại những nội dung kiến thức bài học vừa học.

KHOA H Ọ C

ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tiết 2) I.MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:

1. Kiến thức: - Nhận biết đợc một số loại tiếng ồn.

2. Kĩ năng: - Nêu đợc một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.

3. Thái độ: - Có ý thức và thực hiện đợc một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những ngời xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1, Kiểm tra bài cũ:5’

- Vai trò của âm thanh trong cuộc sống?

- ích lợi của việc ghi lại âm thanh ? 2, Dạy học bài mới: 28 ’

a/ Giới thiệu bài,ghi đầu bài.

b/Tỡm hiểu bài.

HĐ 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn:

- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm.

- Hình sgk trang 88.

- Hs nêu.

- Hs làm việc theo nhóm.

- Hs quan sát hình vẽ sgk.

(25)

- Gv giúp hs phân loại những tiếng ồn chính để nhận biết: Hầu hết các tiếng ồn đều do con ngời gây ra.

HĐ 2 Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống:

- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4 về tác hại và cách phòng chống tiếng ồn.

- Kết luận: sgk.

HĐ 3 Các việc nên/không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những ngời xung quanh.

- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm

- Nhận xét, khen ngợi hs có những việc làm thiét thực,...

3, Củng cố, dặn dò: 2’

- Tóm tắt nội dung bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs trình bày các loại tiếng ồn ở nơi sinh sống và ở trờng.

- Hs phân loại tiếng ồn do con ngời gây ra và tiếng ồn không do con ngời gây ra.

- Hs quan sát hình vẽ sgk T 88.

sgk.

- Hs thảo luận nhóm 4.

- Hs đại diện các nhóm trình bày.

- Hs nêu mục bạn cần biết sgk.

- Hs thảo luận nhóm 4 đa ra các việc nên và không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và nơi công cộng.

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Biết cách quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát cây cối.

- Nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây.

2.Kĩ năng:

- Quan sát và ghi lại được kết quả quan sát một cái cây cụ thể 3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn

II. đồ dùng dạy - học

- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng thể hiện nội dung BT 1a.

- Bảng phụ ghi sẵn lời giải của BT 1c, d, e...

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc dàn ý tả một cây ăn quả theo một trong hai cách đã học

- Nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới:

a. Giới thiệu bài 2’

b. Hướng dẫn HS làm bài tập 28’

Bài 1

- HS đứng tại chỗ đọc bài

(26)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Tổ chức cho Hs hoạt động theo nhóm nhỏ.

- Hướng dẫn từng nhóm.

+ Đọc lại các bài văn trong SGK:

Bãi ngô trang 30, Cây gạo trang 32, Sầu riêng trang 34.

+ Trao đổi, trả lời từng câu hỏi.

- Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.

- GV cùng HS nhận xét, bổ sung để có kết quả đúng.

(?) Bài văn nào tác giả cho thấy quan sát từng bộ phận của cây để tả?

(?) Bài bãi ngô và Cây gạo tác giả quan sát theo trình tự nào?

(?) Theo em, trong văn miêu tả dùng các hình ảnh so sánh và nhân hoá có tác dụng gì?

(?) Trong bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cái cây cụ thể?

(?) Theo em, miêu tả một loài cây có điểm gì giống và khác với miêu tả cái cây cụ thể?

Bài 2

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS đọc bài làm của mình

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn dựa vào các câu hỏi trên bảng.

- Nhận xét, chữa những hình ảnh chưa đúng cho từng HS.

3. Củng cố - dặn dò (5) - Nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS về nhà lập dàn ý chi tiết miêu tả 1 cái cây cụ thể

- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.

a. Trình tự quan sát

+ Sầu riêng: tả từng bộ phận của cây + Bãi ngô: tả theo từng thời kỳ phát triển của cây.

+ Cây gạo: tả theo từng thời kỳ phát triển của cây.

b. Tác giả quan sát bằng những giác quan.

+ Sầu riêng: mắt, mũi, lưỡi + Bãi ngô: Mắt, tai

+ Cây gạo: Mắt, tai - Lắng nghe

+ Bài Sầu riêng cho thấy tác giả quan sát để tả từng bộ phận của cây.

+ Bài bãi ngô và cây gạo tác giả quan sát thời kỳ phát triển của cây.

+ Các hình ảnh so sánh và nhận hoá có tác dụng làm cho bài văn miêu tả thêm cụ thể, sinh động, hấp dẫn và gần gũi với người đọc.

+ Bài Sầu riêng, bãi ngô tả một loài cây, Bài Cây gạo tả một cái cây cụ thể.

- Trả lời theo ý hiểu

- Tự ghi lại kết quả quan sát.

- Tự làm bài.

- 3 đến 5 em đọc bài làm của mình - Nhận xét

NS : 19/02/2019

ND: Thứ 6 ngày 22 tháng 2 năm 2019 TOÁN

(27)

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Giới thiệu so sánh hai phân số có cùng tử số.

2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng so sánh hai phân số khác mẫu số.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn

II. các hoạt động dạy – học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yê

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một

*Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá

- HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1). - HS viết được đoạn văn ngắn tả lá

Mục tiêu học sinh Quảng: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn

- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu..

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu..

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. 2.Kĩ