• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22

Ngày soạn: 29. 02.2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 02 năm 20121 BUỔI SÁNG

Tập đọc

TIẾT 43: SẦU RIÊNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm và trả lời các câu hỏi liên qua đến nội dung bài

* KNS: Hiểu được giá trị của trái sầu riêng và biết trân trọng công sức của người lao động

3. Thái độ : Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học

1.GV: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

- Tranh SGK 2. HS: SGK

III. Các ho t ạ động d y - h cạ ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: Bè xuôi sông La - Kiểm tra HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu chủ điểm bài đọc

- Yêu cầu HS xem tranh minh họa chủ điểm

- Tranh vẽ những cảnh gì?

- Từ tuần 22, các em sẽ bắt đầu chủ điểm mới Vẻ đẹp muôn màu.

- Cho HS xem tranh SGK: ảnh chụp cây gì?

- Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các em về cây sầu riêng một loài cây ăn trái rất quý được coi là đặc sản của miền Nam. Qua cách miêu tả của tác giả, các em sẽ thấy sầu riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn đặc sắc về hương hoa, về dáng dấp của thân, lá, cành.

- 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe - Quan sát tranh.

- Cảnh sông núi, nhà cửa, chùa chiền,.. của đất nước.

- Lắng nghe.

- Cây sầu riêng

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

(2)

2. Bài mới a. Luyện đọc

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- Gợi ý HS chia đoạn.

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1.

- HD đọc đúng: quyến rũ, vảy cá, lác đác, khẳng khiu.

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 2.

- HD giải nghĩa từ mới trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê,…

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp lần 3.

- Nhận xét tuyên dương

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc cả bài.

- GV đọc mẫu toàn bài.

b. Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:

+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?

+ Miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng?

+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- 3 đoạn.

- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1.

- HS luyện đọc cá nhân.

- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 2.

- Đọc chú giải nghĩa SGK.

- Đọc nối tiếp

- Luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.

- Lắng nghe

- HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:

+ Đặc sản của miền Nam.

+ Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.

. Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê.

. Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút, càng ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.

. Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam.

. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.

. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này...

. Khi trái chín, hương tòa ngạt ngào,

(3)

c. Đọc diễn cảm

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.

- Yêu cầu HS lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng, cách đọc toàn bài.

- Kết luận giọng đọc, những từ ngữ cần nhấn giọng

- HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn. GV đọc mẫu.

- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 3.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.

C. Củng cố - dặn dò - Hãy nêu nội dung bài ?

* KNS: Hiểu được giá trị của trái sầu riêng và biết trân trọng công sức của người lao động

- Nhận xét tiết học.

vị ngọt đến đam mê.

- 3 HS đọc to trước lớp.

- Giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm, béo cái béo, ngọt, kì lạ, thơm ngát, tỏa khắp vườn, tím ngắt, lủng lẳng, khẳng khiu, cao vút, thẳng đuột, dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn..

- Lắng nghe, đọc thầm theo.

- Luyện đọc trong nhóm 3.

- Vài HS thi đọc.

- Nhận xét, bình chọn.

- Nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.

- Lắng nghe, thực hiện.

--- Khoa học

TIẾT 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (T1) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Biết được tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ( đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập.;...

- Một số biện pháp phòng chống tiếng ồn.

2.Kĩ năng: - Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng.

- Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn.

*KNS:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn

3.Thái độ; Yêu thích môn học

(4)

*BVMT: Cần phải làm gì để tiếng ồn không ảnh hưởng xấu đến cuộc sống và sức khoẻ con người ?

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tranh ảnh Sgk.

2. HS: SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Nêu ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Gtb(1’): Nêu nhiệm vụ tiết học.

b. Các hoạt động

Hoạt động 1(5’): Nguồn gây tiếng ồn - Yêu cầu Hs quan sát hình Sgk.

- Nêu các loại tiếng ồn?

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 2(15’): Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống

- Gv chia nhóm, yêu cầu thảo luận về tác hại và cách phòng chống tiếng ồn.

* Tác hại: ảnh hưởng đến sức khoẻ, gây mất tập trung trong công việc, học tập

* Biện pháp: đóng cửa, bịt tai...

- Gv kết luận: Bạn cần biết

Hoạt động 3(10’): Những việc nên và không nên làm

- Gv chia nhóm, yêu cầu thảo luận tìm việc nên và không nên làm để góp phần chống tiếng ồn ở lớp, ở nhà, ...

- Gv nhận xét, kết luận.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

*BVMT: Cần phải làm gì để tiếng ồn không ảnh hưởng xấu đến cuộc sống và sức khoẻ con người ?

- Nhận xét giờ học.

- Về thực hành phòng chống tiếng ồn có hại.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

Hoạt động cá nhân.

- Quan sát hình vẽ - Còi, la hét...

Hoạt động nhóm - Hs quan sát các hình Sgk 88.

- Thảo luận theo yêu cầu rồi ghi lại kết quả. Đại diện báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc.

- Thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs trả lời

____________________________________

Toán

TIẾT 106: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu

(5)

1. Kiến thức: Rút gọn được phân số.

- Quy đồng được mẫu số hai phân số.

2. Kĩ năng: HSNK làm thêm được bài 3(d), bài 4.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học

1. GV: Bảng nhóm, bộ thiết bị dạy học Toán 4.

2. HS: VBT

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS lên bảng thực hiện bài 4 tiết trước.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

- Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.

2. Luyện tập Bài 1

- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.

- Gọi 4 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.

- 1 HS nhận xét bài làm bạn trên bảng.

- GV nhận xét.

Bài 2

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Muốn biết phân số nào bằng phân số 2 9 , chúng ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu kết quả trước lớp.

Bài 3

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 1 HS đọc đề.

- 4 HS lên bảng làm.

- 30

12 = 12 : 6 30 : 6 =

5 2 20

45 = 20 : 5 45 : 5=4

9

3

2 17 : 51

17 : 34 51

;34 5 2 14 : 70

14 : 28 70

28

- HS nhận xét, sửa bài trên bảng.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc đề.

- Chúng ta cần rút gọn các phân số.

- Tự làm bài.

+ Phân số

18

5 không rút gọn được.

+ Phân số

9 2 3 : 27

3 : 6 27

6

+ Phân số

9 2 7 : 63

7 : 14 63

14

+ Phân số

18 5 2 : 36

2 : 10 36

10

- Tự làm bài. Kết quả:

a)

24

;15 24

32 b)

45

;25 45 36

(6)

- Gọi HS lên bảng thực hiện qui đồng mẫu số các phân số.

- Chữa bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau kiểm tra.

Bài 4

- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở.

C. Củng cố - dặn dò

- Muốn qui đồng mẫu số các phân số ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

c)

36

;21 36

16 - Thực hiện.

- Hình b đã tô màu vào

3

2 số sao.

- HS nêu.

- Lắng nghe và thực hiện.

__________________________________

Luyện từ và câu

TIẾT 43: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?

I. Mục tiêu: Ở tiết học này

1. Kiến thức:Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận của Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng: Nhận biết được câu câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đo có câu kể Ai thế nào? (BT2).

- HSNK làm thêm được bài tập 2.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học

1. GV:Bảng phụ.

2. HS: VBT

III. Các ho t ạ động d y - h cạ ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ, nêu ví dụ và làm BT2 tiết trước.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

- Tiết LTVC trước, các em đã tìm hiểu về bộ phận VN trong kiểu câu kể Ai thế nào?. Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu tiếp về bộ phận CN trong kiểu câu này.

2. Phần nhận xét Bài 1

- 2 HS lên thực hiện:

+ VN trong câu kể Ai thế nào? chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nói đến ở CN. VN thường do tính từ, động từ (hoặc cụm tính từ, cụm động từ) tạo thành.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 1 HS đọc nội dung bài tập.

(7)

- Gọi HS đọc nội dung bài tập.

- Các em hãy thảo luận nhóm đôi, tìm các câu kể trong đoạn văn trên.

- Gọi HS phát biểu ý kiến.

Kết luận Các câu 1 - 2 - 4 - 5 là các câu kể Ai thế nào?

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Các em hãy xác định CN của những câu văn vừa tìm được.

- Dán bảng 2 bảng nhóm đã viết 4 câu văn, gọi HS lên bảng gạch dưới bằng phấn màu bộ phân CN trong mỗi câu.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- CN trong các câu trên cho biết điều gì?

- CN nào là một từ, CN nào là một ngữ?

Kết luận: CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN.

CN của câu 1 do DT riêng Hà Nội tạo thành. CN của các câu còn lại do cụm DT tạo thành.

- Gọi 3 HS lần lượt đọc phần ghi nhớ SGK/36

3. Luyện tập Bài 1

- Gọi HS đọc nội dung và phần chú giải.

- Các em hãy đọc thầm đoạn văn, xác định các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn, sau đó xác định CN của mỗi câu.

- Gọi HS phát biểu.

- Dán bảng phụ đã viết 5 câu văn. Gọi HS lên bảng xác định CN trong câu.

- Làm việc nhóm đôi.

- Lần lượt phát biểu ý kiến.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Tự làm bài.

- HS lần lượt lên bảng xác định bộ phận CN.

1. Hà Nội tưng bừng màu đỏ.

2. Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.

4. Các cụ gia vẻ mặt nghiêm trang.

5. Những cô gái thủ đo hớn hở, áo màu rực rỡ.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở VN.

- CN trong câu 1 là một từ, CN trong các câu còn lại là một ngữ.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Vài HS đọc.

- 1 HS đọc nội dung bài tập.

- Tự làm bài.

- HS lần lượt phát biểu: các câu 3-4-5-6-8 là các câu kể Ai thế nào?

3. Màu vàng trên lưng chú //lấp lánh.

4. Bốn cái cánh // mỏng như giấy bóng.

5. Cái đầu // tròn.

(và) hai con mắt // long lanh như thuỷ tinh.

(8)

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Các em viết đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây, có dùng một số câu kể Ai thế nào? Không nhất thiết tất cả các câu em viết trong đoạn văn đều là câu kể Ai thế nào?

- Gọi HS đọc đoạn văn và nói rõ các câu kể Ai thế nào trong đoạn.

- Cùng HS nhận xét, tuyên dương một số đoạn viết tốt.

C. Củng cố - dặn dò

- Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học.

- Nhận xét tiết học.

6. Thân chú // nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.

8. Bốn cánh // khẽ rung rung như còn đang phân vân.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lắng nghe, tự làm bài.

- Lần lượt đọc đoạn văn của mình.

- Nhận xét, bình chọn.

Trong các loại quả, em thích nhất xoài. Quả xoài chín thật hấp dẫn.

Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài vàng ươm. Hương thơm nức...

- 1 HS nhắc lại.

- Lắng nghe và thực hiện.

--- Bồi dưỡng Toán

LUYỆN TẬP HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức về phân số; 4 phép tính trên phân số; tính giá trị biểu thức; giải toán văn liên quan đến phân số

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

(9)

yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính: HS cả lớp a) 5+2

4 3 = b) 3+ 5

8 16 = c) 72

6 5 =

Bài 2. Tính : HS cả lớp a) 3+ 5

8 16 = ………...

b) 4 25

11 = ………...

c) 13 4:

6 3 = ………...

d) 9 2

12 3 = ………...

Bài 3. Tính : HS HTT a) 41+1

3 2 5 =………..…………...………

b) 111 1:

3 2 5 =………..…………...………

Bài 4. Dành cho Hs năng khiếu

Lớp 4A có 30 học sinh tham gia làm vệ sinh trường học. Cô giáo cử 1

5 số học sinh làm vệ sinh lớp học, 2

3 số học sinh làm vệ sinh sân trường. Hỏi lớp 4A còn lại bao nhiêu học sinh?

(10)

Bài giải

………

………

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

--- Ngày soạn 30. 01.2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 02 tháng 02 năm 2021

BUỔI SÁNG

Toán

TIẾT 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Biết so sánh được hai phân số có cùng mẫu số.

- Nhận biết được một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.

2. Kĩ năng: HSNK làm thêm được bài 2 (3 ý cuối), bài 3.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học

1. GV: Sử dụng hình vẽ trong SGK 2. HS: VBT

III. Các ho t ạ động d y - h cạ ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 ý của bài tập 3 tiết trước.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

- Muốn biết hai phân số lớn, bé hay bằng nhau em phải làm gì? Bài hôm nay, sẽ giúp các em biết cách “So sánh hai phân số cùng mẫu số” để giải đáp câu hỏi trên.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Cùng GV nhận xét, sửa sai.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

(11)

2. HD HS so sánh hai phân số cùng mẫu số.

- Giới thiệu hình vẽ.

- Vẽ đoạn thẳng AB, chia đoạn AB thành 5 phần bằng nhau. Lấy đoạn AC bằng hai phần bằng nhau. Lấy đoạn AC bằng hai phần, ta có phân số bao nhiêu?

- Lấy đoạn AD bằng ba phần, ta có phân số bao nhiêu? Ghi bảng.

- Độ dài đoạn thẳng AC như thế nào so với độ dài đoạn thẳng AD?

- Phân số

5

2 như thế nào so với phân số 5

3? - Phân số

5

3như thế nào so với phân số

5 2.

- Các em quan sát ,

5 3 5

2 có nhận xét gì về mẫu số, tử số?

- Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào? (nếu tử số bằng nhau thì sao?)

3. Thực hành Bài 1

- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng lớp, em khác làm vào vở.

Bài 2

a. Nhận xét

- Hướng dẫn HS thực hiện: so sánh

2 5 à ...

5v 5 và 1... đưa đến 1

5 2

- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số như thế nào?

- Hướng dẫn HS thực hiện: so sánh

5...

5 5

8va và 1...đưa đến 1

5 8

- Ta có phân số

5 2.

- Ta có phân số

5 3

- Đoạn thẳng AC ngắn hơn đoạn thẳng AD.

- Phân số

5 3 5 2

- Phân số 3 2

55

- Có mẫu số bằng nhau, tử số khác nhau.

- Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số, ta chỉ cần so sánh hai tử số:

Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn;

phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn; nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.

- HS thực hiện trên bảng lớp, em khác làm vào vở.

a. 3 5

7 7 b. 4 2

3 3

c. 7 5

8 8 d. 2 9

11 11

- HS lắng nghe và theo dõi.

- Thì phân số bé hơn 1.

- Thì phân số lớn 1.

(12)

- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số như thế nào?

- Cho HS làm bài 2b và nêu kết quả miệng.

Bài 3

- GV cho HS làm vào nháp.

- GV gọi HS lên chữa bài.

C. Củng cố - dặn dò

- Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- HS lần lượt nêu kết quả, mỗi HS nêu 1 phân số cho đến hết lớp.

- Cả lớp làm vào vở nháp.

- HS lên chữa bài.

- 1 HS nhắc lại cách thực hiện.

- Lắng nghe, thực hiện.

--- Chính tả

TIẾT 22: SẦU RIÊNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn của bài Sầu riêng.

2. Kĩ năng:Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn nhất : l/n ; ut/uc

3. Thái độ : yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị

1. GV : Bảng lớp, bảng phụ 2. HS : VCT, VBT

III. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Bài cũ

- Nhận xét bài viết trước

- Viết các từ bắt đầu bằng r/d/gi - Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.

2. Hướng dẫn viết chính tả a. Tìm hiêu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn !

- Đoạn văn nói điều gì?

b. Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, khó viết - Yêu cầu học sinh viết lần lượt các từ đó!

- Nhận xét, sửa sai cho học sinh.

c. Nghe viết chính tả

- Giáo viên đọc mẫu bài viết.

- 2 học sinh lên bảng viết.

- Lớp viết vào giấy nháp.

- Lắng nghe - 1 học sinh đọc - 1 học sinh nêu

3 – 4 học sinh nêu : trái quý, đặc biệt,

- Lớp viết vào nháp. 2 em lên bảng viết - Lắng nghe

- Lớp viết bài vào vở.

(13)

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.

- Giáo viên đọc soát lỗi (2 lần).

- Giáo viên chấm 3 - 5 vở.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a : Gọi học sinh đọc yêu cầu ! - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi học sinh đọc bài của mình!

- Gọi học sinh nhận xét

- Giáo viên nhận xét - kết luận lời giải đúng!

Bài 3: Tìm từ đúng chính tả:

+ Gạch những chữ không thích hợp.

+ Đọc đoạn văn hoàn chỉnh.

- Nhận xét – tuyên dương C. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Giao bài về nhà : Về làm hoàn chỉnh vở bài tập.

- Lớp soát lỗi chính tả.

- Điền vào chỗ chấm :

a) âm đầu l/n : Nên bé nào thấy đau/ bé gào lên nức nở.

b) Vần ut/uc : Lá trúc; bút nghiêng, bút chao

- 2 học sinh nhận xét - Lớp làm vào vở bài tập.

- Trúc xanh, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức.

- 2 HS đọc - Lắng nghe

Đạo đức

TIẾT 22: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. Nêu dược ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.

2.Kĩ năng:Cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.

*KNS:

- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

- Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.

- Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống.

3.Thái độ: Có thái độ đồng tình với người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với người cư xử bất lịch sự.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: SGK,Thẻ màu.

2. HS: Thẻ màu

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1.Kiểm tra bài cũ(5’):

- Chúng ta cần có thái độ như thế nào với người lao động ? Vì sao ?

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

(14)

- Gv nhận xét 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’):

b. Các hoạt động:

Hoạt động 1(10’):Truyện kể: Chuyện ở tiệm may

- Gv kể chuyện.

- Yêu cầu Hs đọc thầm lại câu chuyện, trao đổi để trả lời câu hỏi:

+ Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện nói trên ?

+ Nếu em là Trang, em sẽ khuyên bạn điều gì ? Vì sao ?

- Gv nhận xét, kết luận: Trang là người lễ phép vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với người khác. Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử lịch sự.

- Lịch sự đem lại điều gì cho chúng ta ?

* Ghi nhớ: Sgk

Hoạt động 2(8’):Làm bài tập 1. Sgk - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu các em giải thích vì sao lại chọn như vậy.

* Kết luận: Các việc làm b, d là đúng.

Các hành vi a, c, đ là sai.

Hoạt động 3(7’): Làm bài tập 3. Sgk - Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm, thảo luận tìm biểu hiện lịch sự với mọi người.

- Gv nhận xét, kết luận: Phép lịch sự thể hiện: nói năng nhẹ nhàng, biết lắng nghe, cảm ơn, xin lỗi, ..

3. Củng cố, dặn dò(4’)

*KNS:

- Tại sao em phải lịch sự với mọi người?

- Gv nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về nhà vận dụng, thực hành tốt.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc lại truyện

+ Bạn Trang: lễ phép, lịch sự.

+ Hà: chưa lễ phép.

- Cần lễ phép với người xung quanh.

- Hs lắng nghe.

- Mọi người quý mến.

- Làm việc cả lớp.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs giơ thẻ màu.

- HS giải thích.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm báo cáo.

- 1 hs trả lời

--- Ngày soạn: 31. 01.2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 03 tháng 02 năm 2021 BUỔI SÁNG

(15)

Toán

TIẾT 108: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này

1. Kiến thức: So sánh được hai phân số có cùng mẫu số.

- So sánh được một phân số với 1.

- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

2. Kĩ năng: HSNK làm thêm được bài 2 (3 ý đầu), bài 3 (b, d).

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học

1. gv: Bộ thiết bị dạy học toán 4, bảng nhóm.

2. HS: VBT

III. Các ho t ạ động d y - h cạ ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS lên bảng điền dấu

<, >, + thích hợp vào chỗ trống.

- Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

- Tiết toán hôm nay, các em sẽ luyện tập về so sánh các phân số cùng mẫu số.

2. Luyện tập Bài 1

- Yêu cầu HS thực hiện bảng lớp, vào vở.

Bài 2

- Yêu cầu HS nhắc lại khi nào phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1.

- Gọi HS lên bảng làm bài

Bài 3

- Gọi HS đọc đề bài.

- 2 HS lần lượt lên bảng thực hiện a) 2

1

2

5 b)

7 6

7 8. - Vài HS trả lời.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Thực hiện trên bảng lớp, vở bài tập.

a) 3

5 >1

5 b) 9

10 < 11

10

c) 13

17 < 15

17 d) 25

19 > 22

19

- Khi tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1; khi tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1, tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.

- HS lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

9 7 14 16 14

1; 1; 1; 1; 1

5 3 15 16 11

- 1 HS đọc đề bài.

(16)

- Muốn viết được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

C. Củng cố - dặn dò

- Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.

a. Vì 1 < 3 < 4 nên

5 4 5 3 5 1

c. Vì 5 < 7 < 8 nên

9 8 9 7 9 5

- Ta so sánh tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn,...

- Lắng nghe và thực hiện.

--- Tập đọc

TIẾT 44: CHỢ TẾT I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê.

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng một vài câu thơ yêu thích.

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học.

* BVMT: HS hiểu cần giữ gìn môi trường sống trong dịp tết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV:- Bảng phụ, tranh trong SGK.

2. HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu đọc đoạn bài: Sầu riêng và trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Luyện đọc(10’)

- Gv yêu cầu đọc nối tiếp các khổ thơ - Quan sát, sửa sai

- Yêu cầu đọc chú giải.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c.Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc thầm bài thơ để trả lời: Gv lần lượt đưa các câu hỏi để hs trả lời Gv KT

- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc cả bài.

- Hs nối tiếp đọc theo khổ thơ.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải - Hs đọc theo cặp.

- Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi:

- Mặt trời nhô lên đỏ dần, dải mây

(17)

- Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp thế nào ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Đọc thầm cả bài cho biết: Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao ?

- Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có dáng vẻ gì chung ?

Gv tiểu kết bài.

- Tìm từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc của bài ?

- Nêu nội dung chính của bài ? - Ghi ý chính

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu đọc nối tiếp theo khổ thơ - Gv treo bảng phụ hướng dẫn:

“Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa”.

- Yêu cầu đọc thầm, nhẩm thuộc những câu thơ mà mình thích

- Gv nhận xét, tuyên dương.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Em có cảm nhận gì về chợ Tết ở miền trung du ?

*BVMT: GV liên hệ giáo dục Hs ý thức BVMT…

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

trắng, sương trắng rỏ đầu cành, núi đồi làm duyên, uốn mình trong chiếc áo the xanh.…

Khung cảnh nên thơ của chợ Tết - Những thằng cu áo đỏ: chạy lon xon.

Những cụ già: lom khom. Cô yếm thắm: che môi cười lặng lẽ. Em bé: nép đầu bên yếm mẹ.

- Ai ai cũng vui vẻ, phấn chấn trong không khí nhộn nhịp, tưng bừng của ngày Tết.

Cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của người dân quê

- Trắng, đỏ, xanh, tím.

- Bức tranh giàu màu sắc và vô cùng sinh động của phiên chợ Tết vùng...

- Hs nhắc lại

- Hs nối tiếp đọc bài.

- Hs nêu cách đọc.

- Hs đọc thể hiện - thi đọc.

- Nhận xét, bình chọn

- Hs nhẩm đọc thuộc bài - thi đọc.

- Hs trả lời

---

Kể chuyện

TIẾT 22: CON VỊT XẤU XÍ I. Mục tiêu

(18)

1. Kiến thức: Dựa theo lời kể của giáo viên, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.

2. Kĩ năng: Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.

3. Thái độ:

* KNS: GV liên hệ: Ta cũng cần yêu quý những loài vật xung quanh, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài (khai thác gián tiếp).

II. Đồ dùng dạy học

1. GV: Tranh minh họa phóng to 2. HS: SGK.

III. Các ho t ạ động d y - h cạ ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS lên bảng kể câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

Hôm nay các em sẽ nghe kể câu chuyện Con vịt xấu xí của nhà văn An-đéc-xen.

Con vịt bị xem là xấu xí trong chuyện này là một con thiên nga. Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong thế giới các loài chim. Vì sao thiên nga là loài chim đẹp lại bị xem là một con vịt xấu xí? Các em hãy lắng nghe thầy kể để biết được điều đó.

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nội dung bài KC trong SGK.

2. Bài mới a. GV kể chuyện

- Kể lần 1 giọng thong thả, chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng, tâm trạng của thiên nga.

- Kể lần 2 + chỉ tranh minh họa.

b. HD HS thực hiện các yêu cầu của bài tập.

b.1 Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh họa câu chuyện theo trình tự đúng.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Treo 4 tranh minh họa lên bảng theo

- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Quan sát tranh.

- Lắng nghe.

- Theo dõi, lắng nghe.

- 2 HS nối tiếp đọc to trước lớp.

- Quan sát.

- 1 HS lên bảng thực hiện.

+ Tranh 1 (tranh 2 SGK): Vợ chồng thiên nga gởi con lại cho vịt mẹ trông giúp.

+ Tranh 2 (tranh 1 SGK): Vịt mẹ dẫn đàn con ra ao. Thiên nga con đi sau cùng, trông cô đơn, lẻ loi.

+ Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con.

(19)

thứ tự sai như SGK

- Gọi HS lên bảng sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện.

b.2 Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2, 3, 4.

- Các em hãy kể trong nhóm 4, mỗi em kể 1 tranh, sau đó mỗi em kể toàn chuyện, trả lời câu hỏi về lời khuyên của câu chuyện.

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp

- Nhà văn An-đéc-xen muốn nói gì với các em qua câu chuyện này?

- Yêu cầu HS đặt câu hỏi khác cho bạn.

* KNS: Các bạn vịt thấy hình dáng thiên nga không giống như mình nên bắt nạt, hắt hủi thiên nga. Khi đàn vịt nhận ra sai lầm của mình thì thiên nga đã bay đi mất.

Cô mong rằng các em biết yêu quí bạn bè xung quanh, nhận ra những nét đẹp riêng trong mỗi bạn.

- Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất; hiểu nhất điều nhà văn muốn nói với các em.

C. Củng cố - dặn dò

- GV nhắc HS chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

+ Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên.

- 1 HS đọc to trước lớp.

- Kể chuyện trong nhóm 4.

+ Mỗi tốp 2 em thi kể từng đoạn câu chuyện.

+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi về điều nhà văn muốn nói với các em.

+ Phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác.

+ Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.

+ Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong vương quốc các loài chim nhưng lại bị các bạn vịt xem là xấu xí.

- Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với thiên nga? (vì các bạn vịt thấy thiên nga không giống mình).

- Bạn thấy thiên nga con có tính cách gì đáng quí? (không giận các bạn vịt mà khi chia tay thiên nga lại rất buồn).

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Nhận xét, bình chọn.

- Lắng nghe và thực hiện.

--- Địa lí

TIẾT 22: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ( Tiếp) UDCNTT

(20)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt và nuôi nhiều thuỷ sản nhất cả nước.

- Nêu một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.

2.Kĩ năng: Dựa vào tranh ảnh kể tên thứ tự các công viêc trong việc xuất khẩu gạo.

3.Thái độ: Yêu thích môn học

* BVMT: HS hiểu cần phải khai thác hợp lí để cân bằng sinh thái II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.GV:Máy tính, máy chiếu, phông chiếu 2. HS: SGK,VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1 : Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ có gì đặc biệt.

- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài.(1’)

b. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất của cả nước(15’)

- Thảo luận lớp:

- Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất của cả nước.

- Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ tiêu thụ ở những đâu..

- GV cho HS quan sát hình ảnh trên phông chiếu các loại trái cây của ĐBNB.

- Nêu các bước trong việc thu hoạch và chế biền gạo xuất khẩu.

- Kể tên một số loại trái cây ở đồng bằng Nam Bộ.

- Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất của cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một nước xuất khẩu gạo nhiều nhất thế giới.

c. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản lớn nhất của cả nước(15’)

- Gv giải thích: Thuỷ sản, hải sản.

- Thảo luận:

- Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản..

- Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây.

- Học sinh nghiên cứu Sgk

- … đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.

- … cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu.

- Học sinh quan sát trên phông chiếu.

- Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.

- Xoài, sầu riêng, thanh long ….

- HS thảo luận nhóm

- mạng lưới sông ngòi dày đặc ...

- cá ba sa, cá tra....

(21)

- Thuỷ sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu.

- GV cho HS quan sát hình ảnh trên phông chiếu các loại thủy của ĐBNB.

- Ghi nhớ: GV đưa nội dung ghi nhớ lên phông chiếu.

- … cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu.

- Học sinh đọc ghi nhớ.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- Nêu các bước trong việc thu hoạch và chế biền gạo xuất khẩu.

* BVMT: HS hiểu cần phải khai thác hợp lí để cân bằng sinh thái - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

-Về chuẩn bị bài sau.

--- Bồi dưỡng Tiếng Việt

LUYỆN TẬP CÂU KỂ Ai THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức về kiểu câu Ai thế nào?.

2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Hát

- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. HS cả lớp

Ghi lại ý đúng: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?

Bài làm

...

(22)

a) Nêu nên hoạt động của người, vật do động từ hoặc cụm động từ tạo thành.

b) Được nối với chủ ngữ bằng từ là, do động từ hoặc cụm đọng từ tạo thành.

c) Nêu nên điều thắc mắc cần được giải đáp.

d) Chỉ đặc điểm hoặc trạng thái của sự vật nêu trong chủ ngữ do tính từ hoặc cụm tính từ, động từ hoặc cụm động từ tạo thành.

...

...

...

...

...

...

...

Bài 3. HS HTT

Viết đoạn văn ngắn tả cảnh vật mà em yêu thích.

Trong đoạn văn có sử dụng kiểu câu Ai thế nào?

Gạch dưới các kiểu câu Ai thế nào? trong đoạn văn trên.

Bài làm

...

.

...

.

...

.

...

Bài 4. HSHTT

Tìm câu kể Ai thế nào? Trong đoạn trích dưới đây. Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của từng câu tìm được.

“Tay mẹ không trắng đâu. Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương. Hai bàn tay xoa vào má cứ ram ráp nhưng không hiểu sao Bình rất thích.

Hai ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.”

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 01. 03. 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 02 năm 2021

BUỔI SÁNG

(23)

Luyện từ và câu

TIẾT 44: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Biết them một số từ ngữ nói về chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học

- Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến Cái đẹp.

2.Kĩ năng: Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

*BVMT: GVliên hệ thực tế GDHS ý thức BVMT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Bảng phụ, từ điển 2. HS: SGK,VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc đoạn văn kể về loài cây mà em thích có sử dụng câu kể: Ai thế nào ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Hướng dẫn làm bài Bài tập 1(7’): Tìm các từ

- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm 4, thi tìm từ thể hiện vẻ đẹp bên trong và bên ngoài của con người.

- Gv cho học sinh sử dụng từ điển.

Gv củng cố bài.

Bài tập 2(8’): Tìm các từ:

a, Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật.

b, Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.

- Gv cho hs sử dụng từ điển để tìm từ, lưu ý các em chọn từ cho phù hợp.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3(8’): Đặt câu

- Yêu cầu Hs suy nghĩ đặt câu với từ vừa tìm được ở bài tập 1.

- Gv nhận xét, sửa sai cho học sinh.

Bài tập 4(7’): Điền các thành ngữ hoặc cụm

- 2 Hs đọc bài.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh trao đổi theo nhóm, cử thư kí ghi lại các từ.

- Đại diện các nhóm cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

- Từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài: đẹp, xinh, xinh đẹp, lộng lẫy, yểu điệu, xinh xắn, dịu dàng, ...

- Từ thể hiện vẻ đẹp tâm hồn: thuỳ mị, nết na, lịch sự, tế nhị, chân thực, - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh trao đổi theo cặp làm bài.

- 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Lớp đọc bài làm rồi chữa bài.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Các em nối tiếp đặt câu.

(24)

từ ở cột A vào cột B.

- Hs tự làm bài

- Tổ chức cho hs chơi trò chơi để báo cáo kết quả

- Nhận xét, kết luận 3.Củng cố, dặn dò(4’)

Đọc các câu thành ngữ, tục ngữ nói cái đẹp

*BVMT: GVliên hệ thực tế GDHS ý thức BVMT…

- Gv nhận xét giờ học. Tuyên dương hs - Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Hs chơi trò chơi.

- Lớp nhận xét.

__________________________________

Tập làm văn

TIẾT 43: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát.

- Bước đầu nhận ra sự giống và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây.

2.Kĩ năng: Ghi lại được các ý quan sát về 1 cây em thích theo 1 trình tự nhất định.

3.Thái độ: Hs có thói quen dung từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV:Tranh ảnh, bảng phụ 2. HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu cấu tạo bài văn miêu tả cây cối ? - Gv nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(15’): Đọc bài: Bãi ngô và Sầu riêng, Cây gạo ...

- Yêu cầu đọc lại bài Sầu riêng và Bãi ngô, Cây gạo

- Yêu cầu trao đổi bàn để trả lời câu hỏi.

- 2 Hs trả lời.

- Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

- Hs đọc yêu cầu.

- 3 Hs đọc 3 bài

- Trao đổi theo bàn để trả lời câu hỏi.

- Đại diện học sinh phát biểu:

- Cả 2 bài: Sầu riêng, bãi ngô đều là miêu tả về loài cây; Bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể.

- Cách làm giống nhau: Đều phải quan sát

(25)

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng và nêu cách làm khác: Tả cả loài cây chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Tả một cây cụ thể chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó, điểm đặc biệt khiến nó khác với những cây cùng loài.

Bài tập 2(15’)

- Gv treo tranh, ảnh một số loài cây.

- Lưu ý: Quan sát một cây cụ thể, ghi lại những gì quan sát được.

- Gv đưa tiêu chí nhận xét:

+ Ghi chép có bắt nguồn từ thực tế quan sát không ?

+ Trình tự quan sát có hợp lí không ? + Sử dụng những giác quan nào để quan sát ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Để quan sát cây cối đạt kết quả tốt ta cần quan sát như thế nào ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

kĩ & sử dụng nhiều giác quan, tả các bộ phận của cây, tả khung cảnh xung quanh, dùng các biện pháp so sánh, nhân hoá để khắc hoạ sinh động, chính xác các đặc điểm của cây, bộc lộ tình cảm của người miêu tả.

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.

- Hs quan sát kĩ cây mà em chọn.

- Làm việc cá nhân, ghi lại kết quả quan sát.

- 1 Hs làm bảng phụ - Hs trình bày bài.

- Lớp nhận xét.

- Cần quan sát kĩ, sử dụng nhiều giác quan.

_____________________________________

Toán

TIẾT 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. Mục tiêu: Ở tiết học này

1. Kiến thức: Biết so sánh hai phân số khác mẫu số.

2. Kĩ năng: HSNK làm thêm được bài 2 (b), bài 3.

3. Thái độ: Yêu thchs môn học II. Đồ dùng dạy học

1. GV: Sử dụng hình vẽ trong SGK.

2. HS: VBT

III. Các ho t ạ động d y - h cạ ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ

- Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm sao? Cho ví dụ.

- Ta so sánh tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn, tử số bé hơn thì bé hơn, tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

(26)

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

- Tiết toán hôm nay, các em biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số.

2. HD HS so sánh hai phân số khác mẫu số

- Viết bảng 2 à3

3v 4. Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này?

- So sánh hai phân số 2 à3

3v 4tức là so sánh hai phân số khác mẫu số.

- Các em hãy thảo luận nhóm 4 tìm cách so sánh hai phân số này với nhau?

- Nhận xét cách giải quyết của HS.

- Cách 1: Đưa ra 2 băng giấy như nhau:

Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy?

- Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy?

- Hãy so sánh độ dài của

3

2băng giấy và

4

3băng giấy.

- Hãy viết kết quả so sánh 2 phân số trên.

- Yêu cầu HS qui đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số.

- Dựa vào hai băng giấy, chúng ta đã so sánh được hai phân số 2 à3

3v 4. Tuy nhiên cách so sánh này mất thời gian và không thuận tiện khi phải so sánh nhiều phân số hoặc phân số có tử số, mẫu số lớn.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Mẫu số của hai phân số khác nhau.

- Lắng nghe

- Thảo luận nhóm 4 và nêu cách giải quyết.

- Lắng nghe - Đã tô màu 2

3 băng giấy.

- Đã tô màu 3

4 băng giấy.

- Ta thấy

3

2băng giấy ngắn hơn

4 3

băng giấy nên

4 3 3 2 (

4

3băng giấy dài hơn 3

2băng giấy.

- 3 2 4 3 .

- HS thực hiện:

3 2 =

4 3

4 2

=

12 8 ;

4 3=

3 4

3 3

=

12 9 ; + So sánh hai phân số cùng mẫu số

12 9 12

8 Vậy

4 3 3 2

- Lắng nghe.

(27)

Chính vì thế để so sánh các phân số khác mẫu khác mẫu số người ta thường làm theo cách 2.

- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu ta làm như thế nào?

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/121.

3. Luyện tập Bài 1

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS quan sát GV làm mẫu rồi so sánh hai phân số đã được qui đồng.

- GV theo dõi học sinh làm bài.

- Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số ?

Bài 2

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Ngược lại với bài tập 1, để so sánh hai phân số HS có thể rút gọn phân số.

- GV làm mẫu cho học sinh.

- GV theo dõi HS làm và giúp đỡ học sinh nếu cần.

- Ta có thể qui đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

- Vài HS đọc to trước lớp.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh theo dõi mẫu.

- Học sinh làm bài, đổi chéo vở kiểm tra cho bạn.

a) 4 3=

5 4

5 3

=

20 15 ;

5 4=

4 5

4 4

=

20 16

20 15<

20 16 nên

4 3 <

5 4. b) 6

5

8

7MSC là 24;

24 : 6 = 4; 24 : 8 = 3

6 5 =

4 6

4 5

=

24 20;

8 7=

3 8

3 7

=

24 21

24 20<

24

21 nên

6 5 <

8 7. c) 5

2

10 3 ;

5 2=

2 5

2 2

=

10 4

10 4 >

10 3 nên

5 2 >

10 3 . - HS trả lời

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Lắng nghe

- Học sinh theo dõi mẫu.

- Học sinh tự làm bài và chữa.

Đáp án - Ta rút gọn phân số 6

10, giữ nguyên phân số 4

5 rồi so sánh 2 phân số với nhau.

a. 5

3 10

6

5 4 5

3 nên

5 4 10

6

(28)

- GV nhận xét, củng cố bài.

3. Củng cố - dặn dò

- Nêu cách rút gọn và qui đồng mẫu số các phân số ?

- Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số ?

- Nhận xét giờ học.

- Lắng nghe - HS trả lời - HS trả lời

- Lắng nghe và thực hiện.

--- Lịch sử

TIẾT 22: TRƯỜNG HỌC THỜI HẠU LÊ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến giáo dục; tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê.

- Những việc nhà Hậu Lê làm để khuyến khích việc học tập.

2.Kĩ năng: Nhớ được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV:- Các hình minh hoạ trong SGK - Phiếu học thảo luận nhóm cho HS.

- HS sưu tầm các mẩu chuyện về học hành, thi cử thời xưa 2. HS: SGK, VBT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 17.

- GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS

- HS thực hiện yêu cầu

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:(2’)

- Cho HS q/s ảnh Văn Miếu.

- Quốc Tử Giám, Nhà Thái học, bia tiến sĩ và hỏi: Ảnh chụp di tích lịch sử khi nào? Di tích có từ bao giờ?

Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một trong những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó là minh chứng cho sư phát triển của nền giáo dục nước ta, đặc biệt dưới thời Hậu Lê. Để giúp các em thêm hiểu về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta học bài hôm nay Trường học thời Hậu Lê.

b.Các hoạt động

*Hoạt động 1(15’): Tổ chức giáo dục thời hậu lê

- Cho HS THảo luận nhóm theo định hướng sau:

Hãy cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn

- Chia thành các nhóm nhỏ, cùng đọc SGK và thảo luận.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một

- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả một loài

KT: HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả cây cối, viết được một đoạn văn miêu miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.. KN: Nhận

*Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá

Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây

- HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1). - HS viết được đoạn văn ngắn tả lá

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. 2.Kĩ

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu..