• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 25

Ngày soạn: 10/03/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 03 năm 2021.

TOÁN

Tiết 121: Phép nhân phân số I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.

1.2. Kĩ năng

- Vận dụng vào thực hiện phép tính.

1.3. Thái độ

- Cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy nhanh 2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Ôn các số trong phạm vi từ 1 đến 50 - Luyện viết số 1, 2

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng nhóm - HS: Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ CỦA ÁNH

1. Khởi động:1’

2.Kiểm tra bài cũ:4’

- GV gọi HS lên bảng làm bt - GV nhận xét và tuyên dương 3.Bài mới: 28’

a.Giới thiệu bài:

- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân các phân số.

b. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Cả lớp:

1.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật

* GV nêu bài toán: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là4/5mvà chiều rộng là 2/3m.

* Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm như thế nào?

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

- HS đọc lại bài toán.

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.

- Lắng nghe

- Đọc số: 19, 20

(2)

- Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật trên.

2.Tính diện tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan - GV giới thiệu hình minh hoạ:

Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m.

Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu?

* Chia hình vuông có diện tích 1m2 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu mét vuông?

* Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu ô?

* Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông?

3.Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số

+ Từ phần trên ta có diện tích của hình chữ nhật là:

5 4 x

3 2 =

15 8

* Gv giúp HS quan sát hình vẽ và phép tình trên, nhận xét:

* Quan sát hình và cho biết 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính diện tích?

* Quan sát hình minh hoạ và cho biết 15 là gì?

* Như vậy, khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số.

4.Luyện tập – Thực hành HĐ2: Cá nhân:

Bài 1: Tính:

- GV yêu cầu HS tự tính, sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp.

- Diện tích hình chữ nhật là:

5 4 x

3 2

- Diện tích hình vuông là 1m2. - Mỗi ô có diện tích là 151 m2

- Gồm 8 ô.

- Diện tích hình chữ nhật bằng

15 8 m2.

- 8 là tổng số ô của hình chữ nhật (bằng 4 x 2)

- 15 là tổng số ô của hình vuông (bằng 3 x 5)

- Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân mẫu số.

- HS nêu trước lớp.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.

35 24 7 5

6 4 7 6 5

4

x x x

18 2 2 9

1 2 2 1 9

2

x x x

- Luyện viết số 1

- Tiếp tục luyện viết số 1

- Luyện viết số 2

(3)

- GV nhận xét và tuyên dương.

Bài 3: GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán

- GV chữa bài và tuyên dương.

4.Củng cố- Dặn dò:3’

- GV yêu cầu HS nêu quy tắc thực hiện phép nhân phân số.

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

6 8 3 2

8 1 3 8 2

1

x x x

56 1 7 8

1 1 7 1 8

1

x x x

+ HS đọc đề toán.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Diện tích hình chữ nhật là:

7 6 x

5 3 =

35 18 (m2) Đáp số: 1835 m2 - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS lắng nghe thực hiện.

- Tiếp tục luyện viết số 2

- Lắng nghe

_________________________________________________

Tập đọc

Tiết 49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

1.2. Kĩ năng

- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

1.3. Thái độ

- Mạnh dạn khi gặp những vấn đề khó khăn.

2. Mục tiêu dành cho HSKT - Ôn các chữ cái

- Luyện đánh vần tiếng be II. CHUẨN BỊ

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ CỦA ÁNH

1.Khởi động: 1’ + Hát. - Hát cùng các

(4)

2.Kiểm tra bài cũ:5’

Bài Đoàn thuyền đánh cá

* Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?

-Nêu ý nghĩa bài học + Nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới: 28 phút a. Giới thiệu bài:

Trình chiếu tranh mở đầu cho chủ điểm Những người quả cảm hôm nay, các em sẽ biết về một bác sĩ bằng sự dũng cảm, cương quyết của mình đã khuất phục được tên cướp hung hãn. Sự việc xảy ra như thế nào? Chúng ta cùng đi vào bài học.

b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:

HĐ1: Luyện đọc.

GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn.

+ Đoạn1: Tên chúa…man rợ + Đoạn 2: Một lần,…phiên toà sắp tới.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

+ Cần đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện. Cần nhấn giọng những từ ngữ: cao vút, vạm vỡ, sạm như gạch nung, trắng bệch, man rợ, nổi tiếng

- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó:

- GV giải nghĩa một số từ khó:

- GV đọc diễn cảm cả bài.

HĐ2: Tìm hiểu bài:

* Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào?

* Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly

* Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ Mặt trời xuống biển như hòn lửa cho biết điều đó.

+ Nêu ý nghĩa bài học.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc từ khó.

+ HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải.

- Luyện đọc theo cặp.

- 1 HS lắng nghe

- Đọc thầm toàn bài để trả lời các câu hỏi:

* Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly“Có câm mồm không?”, rút soạt dao ra, lăm lăm đâm chết bác sĩ Ly.

- HS đọc thầm đoạn 2…

bạn

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Đọc: i, t

- Luyện đánh vần tiếng be (GV giúp đỡ)

(5)

cho thấy ông là người như thế nào?

* Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển

* Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn?

*Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều

gì?

HĐ3: Đọc diễn cảm:

Trình chiếu hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2.

+ Đọc mẫu đoạn văn.

+ Theo dõi , uốn nắn

+ Nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố - Dặn dò: 5’

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học?

* UDPHTM: Gv quảng bá hình ảnh 1 số vụ cướp tàu biển cho hs xem.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.Chuẩn bị bài “Bài thơ tiểu đội…”

- GV nhận xét tiết học.

* Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.

- HS đọc thầm đoạn 3…

* Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.

* Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.

+ Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái ác, cái xấu.

+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng

- HS lắng nghe

+ Luyện đọc theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm theo lối phân vai trước lớp.

+ Bình chọn người đọc hay.

Nội dung: Câu chuyện ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa, chiến thắng sự hung ác, bạo ngược - Hs xem trên máy tính bảng.

- HS lắng nghe thực hiện

- Tiếp tục luyện đánh vần tiếng be (GV giúp đỡ)

- Theo dõi

(6)

CHÍNH TẢ (Nghe- viết) Tiết 25: Khuất phục tên cướp biển I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

1.1. KN: -Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích trong Khuất phục tên cướp biển”

1.2. KT:

- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a/b 1.3. TĐ:

- Cẩn thận trong rèn chữ.

2. Mục tiêu dành cho HSKT - Ôn các chữ cái

- Tập viết chữ o

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Bảng phụ viết nội dung BT 2a.

HS: Vở chính tả, VBT,

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ CỦA GV

A/ Kiểm tra bài cũ (5’)

- Trả bài viết chính tả giờ trước và nhận xét.

- GV nhận xét chung B/ Bài mới

*Giới thiệu bài(1’)

* Dạy bài mới.

1. HĐ1/ Hướng dẫn HS nghe viết (15’)

- GV đọc rõ ràng đoạn bài viết.

? BS Ly đã có thái độ ntn?

? Thái độ của tên cướp biển?

- HS viết nháp 1 số từ khó trong bài.

- GV sửa sai giúp HS.

? Cách trình bày bài viết?

- Yêu cầu HS gập SGK: Ngồi ngay ngắn, viết bài.

- GV đọc chậm từng câu, HS viết,

HĐ CỦA HS - Lắng nghe

+ 2hs viết: Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Cách mạng tháng Tám,…

+ Cơn tức giận… như con thú dữ nhốt trong chuồng + Dõng dạc, quả quyết, hiền từ, nghiêm nghị.

+ Đứng phắt, rút soạt, lăm lăm…

- 2 HS lên bảng viết: nghiêm nghị, gườm gườm, dữ dội, quả quyết,..

- 2hs nêu

HĐ CỦA ÁNH - Lắng nghe

- Đọc o, ô, ơ

- Tập viết chữ o (GV bắt tay)

(7)

đọc soát.

32. HĐ2. Hướng dẫn HS làm BT chính tả (8’)

*Bài 2a(68)

- GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu BT và suy nghĩ điền r/d/gi vào ô trống ở BT.

- GV chốt kết quả đúng.

C/ Củng cố, dặn dò(3’)

- Yêu cầu hs viết: nghiêm nghị, quả quyết, hung hăng,..

- Nhận xét giờ học

- Dặn HS về làm BT 2b, chuẩn bị tốt giờ học sau.

*Bài 2a(68) - 2hs đọc

- 1 HS lên bảng điền kết quả .Dưới lớp đối chiếu BT và nhận xét, sửa bài.

+ Không gian, bao giờ, dãi dầu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng.

- 2hs viết bài

- Tập viết chữ o (GV bắt tay)

- Theo dõi

--- Buổi chiều

ĐẠO ĐỨC

Tiết 25: Ôn tập giữa học kì II I. MỤC TIÊU

Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- Củng cố và rèn kỹ năng trong giao tiếp:

+ Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.

1.2. Kĩ năng

+ Tự trọng và tôn trọng người khác, tôn trọng neap sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.

1.3. Thái độ

+ Tôn trọng và giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.

2. Mục tiêu dành cho HSKT - Theo dõi

- Tô màu theo ý thích II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV: Máy tính, BGĐT - HS: Máy tính, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ CỦA ÁNH

1. Khởi động: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Hát. - Hát cùng các

bạn

(8)

+ GV yêu cầu HS đọc bài học của tiết trước.

3. Bài mới: 28 phút a. Giới thiệu bài: 1’

“Ôn tập giữa học kì II”. GV ghi đề.

b. Hướng dẫn ôn tập:

? Nêu những hành động và việc làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động?

?Nêu một số biểu hiện lịch sự khi nói năng và cháo hỏi?

+ Nêu một số câu ca dao, tục ngữ khuyên chúng ta biết lịch sự trong lời ăn, tiếng nói?

+ Hãy kể các mẫu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng?

4. Củng cố- dặn dò: 2’

- Gv củng cố bài học.

- Hs về nhà học bài và Chuẩn bị bài “Tích cực tham…”.

- Nhận xét tiết hoc.

- HS đọc

- HS lắng nghe

+ Hành động và việc làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động:

- Chào hỏi lễ phép.

- Giữ gìn sách vở, đồ dung và đồ chơi.

- Học tập gương những người lao động.

- Quý trọng sản phẩm lao động…

+ Một số biểu hiện lịch sự khi nói năng và cháo hỏi:

- Nói năng nhỏ nhẹ, nhã nhặn,

- Biết lắng nghe khi người khác đạng nói.

- Chào hỏi khi gặp gỡ.

- Cám ơn khi được giúp đỡ.

- Xin lỗi khi làm phiền người khác.

- Biết dùng những lời yêu cầu và đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.

+ Nhận xét, bổ sung.

+ Một số câu ca dao, tục ngữ:

- Ăn vóc, học hay.

- Nói lời hay, làm việc tốt…

+ HS kể chuyện.

-

+ HS lắng nghe, thực hiện

- Tô màu theo ý thích

- Tiếp tục tô màu

- Tiếp tục tô màu

- Lắng nghe

(9)

ĐỊA LÝ Tiết 25: Ôn tập I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Chỉ hoặc điền được vị trí của: ĐBBB và ĐBNB, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ VN.

- Hệ thống 1 số đặc điểm tiêu biểu của ĐBBB và ĐBNB.

1.2. Kĩ năng: Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của những thành phố này.

1.3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.

2. Mục tiêu dành cho HSKT - Theo dõi

- Tô các chữ cái

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Lược đồ ĐBBB, ĐBNB, bản đồ VN.

- HS: SGK, VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A/Kiểm tra bài cũ(5’)

? Chỉ vị trí, giới hạn của thành phố Cần Thơ trên bản đồ hành chính VN?

? Nêu VD chứng tỏ thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của ĐBNB?

- GV nhận xét.

B. Bài mới

*Giới thiệu bài (1’)

* Dạy bài mới.

Khởi động

- GV cho HS chơi trò tìm ô chữ.

? Ô chữ gồm 8 chữ cái? Tên vùng đát có địa hình bằng phẳng, được hình thành do phù sa các sông lớn…

Đ ồ n g B ằ n g

HĐ CỦA GIÁO VIÊN

? Hãy kể tên những đồng bằng lớn đã học?

- GV chốt bài và giới thiệu ND ôn tập.

1. Hoạt động 1 (5’) Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn.

- GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam

- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi:

HĐ CỦA HỌC SINH - ĐBBB, ĐBNB

- Quan sát

HĐ CỦA ÁNH - Lắng nghe

(10)

Chỉ trên bản đồ 2 vùng ĐBBB và ĐBNB cùng các dòng sông lớn.

? Đồng bằng đó do những con sông nào bồi đắp nên?

? tại sao sông Mê Kông chảy trên địa phận nước ta được gọi là sông Cửu Long?

*Kết luận: Các đồng bằng đều được hình thành bởi phù sa của những con sông lớn.

2.Hoạt động 2 (8’) Đặc điểm TN của ĐBBB và ĐBNB

-Yêu cầu HS theo nhóm đọc SGK, tìm thông tin điền bảng trong phiếu học tập(10’)

- HS lần lượt báo cáo kết quả , GV ghi và hoàn thiện ở bảng.

- Nhóm khác nx, bổ sung. GV chốt kết quả.

- HS khác đọc lại kết quả BT.

3.Hoạt động 3(7’) Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng

- GV treo bản đồ hành chính VN.

? Xác định các thành phố lớn nằm ở ĐBBB và ĐBNB?

- HS theo nhóm đôi tìm những con sông lớn chảy qua những thành phố lớn đó?

? So sánh các hoạt động sản xuất của 2 đồng bằng?

- GV nhận xét

- GV dán bảng kết quả. HS khác đọc lại.

* Kết luận: Mỗi đồng bằng đều có những thành phố lớn, có những con sông chảy qua TP.

ĐBBB và ĐBNB đều có những

- 2 HS lên bảng chỉ bản đồ và nêu.

- Lắng nghe Đặc

điểm tự nhiên

Giống nhau

ĐBBB ĐBNB

Địa hình Sông ngòi Đất đai Khí hậu

- Quan sát, thực hiện nhiệm vụ - HS trình bày kết quả.

- Lắng nghe

- Tô các chữ cái

- Tiếp tục tô các chữ cái

- Tiếp tục tô các chữ cái

(11)

nét đặc trưng.

C. Củng cố - dặn dò: ( 3P) - Tổng kết nội dung ôn tập.

- N/X tiết học.

- Theo dõi - Theo dõi

--- Ngày soạn: 10/03/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 03 năm 2021.

TOÁN

Tiết 122: Luyện tập I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

1.1.KT: - Biết thực hiện phép nhân 2 phân số, nhân phân số với STN, nhân STN với phân số

1.2.KN: Nhân 2 phân số và trình bày lời giải cho bài toán có 2 phép tính.

1.3. TĐ: Cẩn thận trong tính toán.

2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Ôn các số trong phạm vi từ 1 đến 50 - Luyện viết số 3, 4

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: SGK, bảng phụ.

HS: SGK, VBT.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ CỦA GV A/ Kiểm tra bài cũ (5’)

? Quy tắc nhân phân số?

- Làm bài 3/Tr 133 - GV nhận xét.

B/ Bài mới

*Giới thiệu bài (1’)

* Dạy bài mới.

1. HĐ1/ Hướng dẫn HS làm BT

* Bài 1(7’)

- HS đọc đề bài và quan sát mẫu, nhận xét.

? Dạng phép tính? STN được viết dưới dạng phân số ntn?

? Để nhân một phân số với 1 STN, ta phải làm ntn?

* GV: Muốn nhân một STN với phân số ta lấy STN nhân với TS, giữ nguyên MS.

* Bài 2 (7’)

HĐ CỦA HS - 2hs lên bảng nêu - 1 hs làm bài 3

- Đọc và quan sát

- Dạng nhân phân số với STN, có mẫu số là 1 - 2hs nêu

- Cả lớp áp dụng làm BT.

+4 HS lên bảng thực hiện BT.

- Lắng nghe

HĐ CỦA KHẢI - Đọc số: 20, 21

- Luyện viết số 3

(12)

- HS đọc đề bài và làm bài vào VBT (theo mẫu)

? Để làm bài em thực hiện quy tắc nào?

- Yêu cầu HS đổi chéo VBT để kiểm tra.

* Bài 4 (5’)

- HS đọc yêu cầu BT và nhận xét

? Bài gồm mấy yêu cầu?

- HS làm bài cá nhân vào VBT, mời 3 HS lên bảng thực hiện BT.

? Rút gọn phân số là như thế nào?

?Có phát hiện gì về cách làm dạng BT này?

* Kết luận: Khi TS (MS) cùng tồn tại ở dạng tích các thừa số, có thể tìm TS chung rồi rút gọn.

* Bài 5 (8’)

- HS đọc bài toán và tóm tắt

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

? Công thức tính chu vi hình vuông, S hình vuông

C/ Củng cố, dặn dò(3’)

? Bài ôn dạng phép tính nào?

? Nêu quy tắc nhân phân số? Nhân phân số với STN?

- GV nhận xét giờ học.

- 2 HS đọc kết quả BT, HS khác nghe và bổ sung.

- NHân 1 STN với 1 phân số - HS đổi chéo vở kiểm tra

Tính rồi rút gọn:

a/ 53x54 53xx54 34 b/ 32x73 32xx73 72

c/ 137 x137 137x13x7 111 - Làm cho phân số đó thành phân số tối giản

- TS và MS rút gọn được cho nhau

- Lắng nghe

- 2hs nêu

- Độ dài 1 cạnh nhân với 4;

Cạnh nhân cạnh Bài giải

Chu vi hình vuông là:

8

3 x 4 = 128 (m) Diện tích hình vuông là:

8

3x83=649 (m2) Đáp số: 128 m ; 649 m2 - 2hs nêu

- Tiếp tục luyện viết số 3

- Luyện viết số 4

- Tiếp tục luyện viết số 3

---

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

(13)

Tiết 49: Chủ ngữ trong câu kể: Ai là gì?

I/ MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung 1.1.KT:

- Hiểu được ý nghĩa và cấu tạo của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?

- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được

1.2.KN:

- Biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học - Đặt được câu kể Ai là gì? từ ngữ cho trước làm CN.

1.3. TĐ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu dành cho HSKT - Ôn các chữ cái

- Luyện đánh vần tiếng ca II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, SGK.

- HS: SGK, VBT

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ CỦA GV A. Kiểm tra bài cũ(5’)

? Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? có những tác dụng gì?VD

? Xác định VN trong câu kể Bố em là công nhân.

? VN được xác định ntn? Do từ ngữ nào tạo thành?

- GV nhận xét B. Bài mới

*Giới thiệu bài (1’)

* Dạy bài mới.

1. HĐ 1. Phần nhận xét (10’)

? Có những câu văn nào thuộc dạng Ai là gì? Xác định chủ ngữ của câu?

- HS gạch dưới chủ ngữ và xác định loại từ ngữ.

? Các chủ ngữ ở BT do những từ ngữ ntn tạo thành?

HĐ CỦA HS - 3hs t/hiện

- Nhận xét

- HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm câu văn, thơ, làm vào VBT, nêu ý kiến.

a/ Ruộng rẫy / là chiến trường

Cuốc cày / là vũ khí Nhà nông / là chiến sĩ b/ Kim Đồng và các bạn anh / là những Đội viên đầu tiên của đội ta.

- Do danh từ: Ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông tạo

HĐ CỦA KHẢI - Theo dõi

- Đọc n, x

- Luyện đánh vần tiếng ca (GV giúp

(14)

- Gv nhận xét

2. HĐ2. Phần ghi nhớ (3’)

? CN trong câu kể Ai là gì? có tác dụng gì?

? Để xác định chủ ngữ, ta làm ntn?

Loại từ ngữ nào tạo thành CN?

3. HĐ3. Phần luyện tập

* Bài 1 (5’)

- HS đọc yêu cầu BT và làm bài.

- GV lưu ý HS gạch bằng bút chì dưới bộ phận CN; xác định loại từ tạo thành.

- 1 HS lên bảng làm bài. Lớp đối chiếu kết quả và nhận xét

? Để tìm CN ở mỗi câu, em đặt câu hỏi nào

- CN ở những câu nàycó tác dụng gì?

- GV nhận xét

*Bài 2(5’)

- Cho HS đọc đề bài. GV phổ biến trò chơi “Ghép câu nhanh”(1’) - Các nhóm thảo luận (1’) và lên bảng ghép câu, đọc kết quả của nhóm

- Lớp và GV nhận xét kết quả

? Kiểu câu gì? Giữa Cn-VN có từ nào?

? Tại sao nói “ Người là vốn quý”?

- GV giải thích ý nghĩa một số câu trong bài.

*Bài 3(5’)

- HS đọc yêu cầu BT và làm bài cá nhân.

- Lần lượt HS đọc câu. GV ghi bảng và nhận xét.

? VN phải là từ loại nào? Nối với Cn

thành.

- Do cụm danh từ: Kim Đồng và các bạn anh

- Chỉ sự vật được giới thiệu, xác định ở VN

- CN trả lời câu hỏi (Ai? Con gì? Cái gì?)

- CN do danh từ (hoặc cụm danh từ) tạo thành.

- 3-4 HS đọc “ghi nhớ”- SGK (69)

* Bài 1: Tìm các câu kể Ai là gì? và xác định CN

- Câu 1: Văn hoá nghệ thuật/

cũng là một mặt trận - Câu 2: Anh chị em / là chiến sĩ trên mặt trận ấy.

- Câu 3: Vừa buồn mà lại vừa vui / mới thực sự là nỗi niềm bông phượng

- Câu 4: Hoa phượng / là hoa học trò.

- 2hs nêu

* Bài 2

Chọn câu ở cột A ghép với từ ngữ ở cột B

Bạn Lan Là tương lai của

đất nước

Người Là người mẹ thứ

2 của em

Cô giáo Là người Hà Nội

Trẻ em Là vốn quý nhất

*Bài 3 Đặt câu kể Ai là gì?

1/ Bạn Phùng Trang là một người rất gương mẫu.

2/ Hải Phòng là một thầnh phố lớn.

3/ Dân tộc ta rất giàu lòng

đỡ)

- Tiếp tục luyện đánh vần tiếng ca (GV giúp đỡ)

- Tiếp tục luyện đánh vần tiếng ca (GV giúp đỡ)

- Tiếp tục luyện đánh vần tiếng ca (GV giúp đỡ)

(15)

bằng từ gì?

C. Củng cố, dặn dò (3’) - HS nêu lại ghi nhớ.

- GV nhận xét giờ học.

yêu nước.

- 2,3 hs nêu - Lắng nghe

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 25: Những chú bé không chết I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng và đủ ý

- Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện

1.2. Kĩ năng: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung

1.3. Thái độ: Khâm phục tinh thần dũng cảm của chú bé du kích.

2. Mục tiêu dành cho HSKT - Lắng nghe

- Ôn các chữ cái

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV:- Tranh minh họa, ND truyện (SGV) 2. HS: SGK.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ CỦA GV

A/ Kiểm tra bài cũ(5’)

- 2 HS kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng

- GV nhận xét.

B/ Bài mới

*Giới thiệu bài (1’)

* Dạy bài mới.

1.HĐ1/ GV kể chuyện (8’)

- Lần 1: Kể cả chuyện: Giọng hồi hộp, phân biệt lời các nhân vật - GV kể lần 2 và chỉ tranh minh họa trên bảng kết hợp giải nghĩa từ: Sĩ quan, tra tấn, phiên dịch 2. HĐ2/ Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện(7’)

- 1 HS đọc rõ 3 yêu cầu trong SGK/ 70,71:? Kể từng đoạn

HĐ CỦA HS - 2hs kể

- Lắng nghe

- Kết hợp quan sát

- Đoạn 1: Bọn phát xít tấn công vào 1 làng quê ở Liên

HĐ CỦA ÁNH - Lắng nghe

- Nghe kể chuyện - Xem tranh

- Đọc r, v

(16)

chuyện?

3. HĐ3. Kể chuyện trong nhóm - HS theo nhóm 4 người tập kể từng đoạn của câu chuyện theo những tranh đã có

- Từng HS kể cả câu chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện 4. HĐ4. Thi kể chuyện trước lớp(10’)

- Mời 3 – 4 nhóm lên bảng thi kể chuyện theo đoạn, kết hợp chỉ tranh minh hoạ

- 2 HS thi kể toàn bộ câu chuỵện

? Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?

? Tại sao tên truyện lại là Những chú bé không chết?

? Thử đặt tên khác cho câu chuyện này?

- Gv nhận xét chung và tuyên dương

C/ Củng cố, dặn dò(3’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về tập kể lại chuyện cho mọi người xung quanh nghe

Xô.

- Đoạn 2: Chú bé dũng cảm hi sinh.

- Đoạn 3: Chú bé tiếp theo làm tên chỉ huy sợ hãi….

- Đoạn 4: Tên chỉ huy vô cùng kinh ngạc và khâm phục - Kể theo nhóm 4

- Hs kể cả chuyện và trao đổi về ý nghĩa chuyện

- Đại diện các nhóm kể - 2 HS đại diện thi kể - Sự dũng cảm, gan dạ

- 3 cậu bé ăn mặc giống nhau, rất dũng cảm,…

+ Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi trong tâm trí mọi người.

- Những thiếu niên dũng cảm.

+Những thiếu niên bất tử…

- HS khác nhận xét, nêu ý kiến: Bình chọn nhóm, HS kể chuyện hay nhất

- Tham gia hđ nhóm nghe các bạn kể chuyện

- Lắng nghe

- Lắng nghe

--- Ngày soạn: 10/03/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 03 năm 2021.

TOÁN

Tiết 123: Luyện tập I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

(17)

1.1.Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.

1.2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo phép cộng, nhân phân số.

1.3. Thái độ: Cẩn thạn trong tính toán.

2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Ôn các số trong phạm vi từ 1 đến 50 - Luyện viết số 5, 6

II/ CHUẨN BỊ

- GV: SGK, Bảng phụ, phấn màu.

- HS: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ CỦA GV

A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs làm bài 1,2/SGK/133 - GV nhận xét

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1’)

* Dạy bài mới.

1. HĐ1. Hướng dẫn HS làm BT

*Bài 1/134/SGK (10’) - HS đọc đề bài và làm theo nhóm 3 người. GV phát phiếu cho 3 nhóm điền kết quả.

- Các nhóm dán kết quả và nêu lí do làm bài.

? Nhận xét về thứ tự các phân số trong biểu thức?

? Từ kết luận của mỗi biểu thức, em nhận thấy đó là t/c gì? Hãy phát biểu?

- HS phát biểu ý kiến.GV nhận xét, bổ sung.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân phần (b) vào VBT.

- HS làm bài. 3 HS lên bảng tính.

- Lớp và GV nhận xét kết quả.

? Em áp dụng t/c nào để thực hiện BT?

HĐ CỦA HS - 2hs làm bảng

- Nhận xét

*Bài1 (134) Viết tiếp vào chỗ chấm

a/ 15

8 3 2 5

;4 15

8 5 4 3

2x x

3 2 5 4 5 4 3

2x x

*Tính chất giao hoán.

+ ( 5 2 3

1x ) x

4 3=

4 3 15

2 x =

60 6 ;

+ 60

6 20

6 3 ) 1 4 3 5 (2 3

1x x x ;

*Tính chất kết hợp của phép nhân

+ ( 20

9 4 3 5 3 4 ) 3 5 2 5

1 x x

+ 20

9 20

6 20

3 4 3 5 2 4 3 5

1x x

*Tính chất nhân một tổng 2 số hạng với 1 phân số.

b/ Tính bằng 2 cách:

11 9 11 22 3 22 22 3 11

3 22

3 x x x x

( 15

5 15

2 5 1 5 2 3 1 5 2 2 1 5 ) 2 3 1 2

1 x x x

HĐ CỦA ÁNH - Theo dõi

- Đọc 22, 23

(18)

*Bài 2/134/SGK(5’)

- HS đọc bài toán và tóm tắt.

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

? Muốn tìm chu vi HCN, ta làm như thế nào?

- UDPHTM: HS làm bài trên máy tính bảng.

- Gv thu tập tin. Nx bài hs và quảng bá bài làm đúng nhất.

? Phép tính thực hiện? Đó là t/

c nào?

21 17 21 17 5 5 21 ) 17 5 2 5 (3 5 2 21 17 21 17 5

3x x x x

*Bài 2(134) Bài giải

Chu vi hình chữ nhật là:

( 15

2 44 3) 2 5

4 x (m) Đáp số:

15 44(m)

- Luyện viết số 5

*Bài3/134/SGK(6’)

- HS đọc yêu cầu BT và tóm tắt

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- HS làm bài. 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp và GV nhận xét.

? Tại sao lấy

3

2x 3? Vì sao có kết quả 2(m) vải?

*Kết luận: Bài toán đã áp dụng tính chất nhân một phân số với số TN.

Bài 4(7’)

- Đọc yêu cầu bài

- Gọi Hs tóm tắt bài toán

? Bài giải có mấy phép tính?

C. Củng cố, dặn dò(3’)

? Bài học ôn luyện những kiến thức nào?

- GV nhận xét giờ học.

*Bài3(134) Bài giải

May 3 cái túi hết số vải là:

3 3 6 3

2x (m) = 2 (m) Đáp số: 2m

- Lắng nghe

- 2hs đọc - 1hs tóm tắt

- 2 phép tính, đó là tìm chiều dài và diện tích của tấm kính

Bài giải

Chiều dài tấm kính là:

5

3 x 2 = 56 (m) Diện tích tấm kính là:

5

3 x 56 = 1825 (m2)

Đáp số: 1825 m2 - 2hs nêu

- Luyện viết số 6

- Đọc 5, 6

- Lắng nghe TẬP ĐỌC

(19)

Tiết 50: Bài thơ về tiểu đội xe không kính I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơtrong bài với giọng vui, lạc quan

1.2. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.

1.3. Thái độ: Khâm phục tinh thần lạc quan các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.

* GDANQP: Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh.

2. Mục tiêu dành cho HSKT - Ôn các chữ cái

- Luyện đánh vần be, ca II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ảnh minh họa, bảng phụ.

- HS: SGK.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ CỦA GIÁO VIÊN A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- 2 HS đọc bài cũ “Khuất phục tên cướp biển” và nêu nội dung bài đọc

- GV nhận xét.

B. Bài mới

*Giới thiệu bài (1’)

* Dạy bài mới.

1. HĐ1. Luyện đọc(10’) - 1hs đọc toàn bài

- Gv chia bài làm 4 đoạn

HĐ CỦA HS - 2hs nêu

- Nhận xét

- 1hs đọc - Lắng nghe

- HS nối tiếp đọc 4 khổ thơ + Lần 1: Luyện đọc: buồng lái, xoa mắt đắng, gió lùa, xối…

+ Lần 2: HS giải nghĩa từ “tiểu đội”

+ Lần 3: HS luyện đọc đúng nhịp thơ của khổ 1, khổ 2.

Không có kính/ không phải vì xe không có kính

Nhìn thấy gió/ xoa vào mắt đắng.

Thấy con đường/ chạy thẳng vào tim.

- HS luyện đọc theo cặp

HĐ CỦA ÁNH - Lắng nghe

- Đọc b, e

- Đọc c, a

(20)

- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng vui tươi, lạc quan.

2. HĐ 2, Tìm hiểu bài (12’) - HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu và TLCH:

? Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?

* Kết luận: Tiểu đội xe dũng cảm , say sưa nhiệm vụ, sẵn sàng làm nhiệm vụ thật giàu lòng đoàn kết, tươi vui trong lửa đạn.

? Nội dung của phần đầu của bài thơ?

- HS đọc khổ 4 và thảo luận TLCH:

? Tình đồng chí, đồng đội của những người chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào?

? Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em những cảm nghĩ gì?

*Kết luận: Đó là khí thế quyết chiến, quyết thắng của toàn dân trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ

? nêu ý nghĩa của bài thơ?

* GDANQP: Trong kháng chiến các anh bộ đội đã trải qua rất nhiều những khó khăn, vất vả nhưng luôn sáng tạo vượt qua mọi khó khăn để bảo vệ tổ quốc.

3. HĐ3.Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ (8’)

- 4 HS nối tiếp đọc bài, GV cho điểm.

? Cách đọc bài thơ cho diễn cảm?

- Lắng nghe

- 2 HS đọc cả bài thơ.

1/ Tiểu đội xe không kính đi suốt dãy Trường Sơn.

- Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi, ung rung buồng lái ta ngồi,

….

- Lắng nghe

2/ Sự lạc quan, yêu đời, dũng cảm của bộ đội ta.

- Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới, bắt tay qua cửa kính vỡ rồi,

- Các chiến sĩ rất dũng cảm, lạc quan…

- Lắng nghe

Nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước

- 4hs đọc nối tiếp

- Vui vẻ, hồi hộp, hồ hởi,…

- Luyện đánh vần tiếng be

- Luyện đánh vần tiếng ca

- Luyện đánh vần tiếng be, ca

(21)

- GV treo bảng phụ ghi k1, k3;

HS tìm cách đọc và đọc thể hiện.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm

- Cho HS gập sách nhẩm thuộc bài thơ

- HS thi đọc thuộc khổ thơ, bài thơ.

- GV khen ngợi HS.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

? Bài thơ có ý nghĩa gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 2hs đọc

- Luyện đọc theo nhóm bàn - 3 HS thi đọc diễn cảm khổ thơ.

- HS nhẩm đọc thuộc

- Thi đọc thuộc khổ thơ, bài thơ.

- 1,2 HS đọc thuộc cả bài.

- 2hs nêu - Lắng nghe

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 49: Luyện tập miêu tả cây cối.

I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối

1.2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn ngắn tả một cây ăn quả mà em thích.

1.3. Thái độ: Yêu thích cảnh thiên nhiên.

2. Mục tiêu dành cho HSKT - Ôn các chữ cái

- Luyện đánh vần be, ca - Tô các chữ cái

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Tranh ảnh, giấy khổ to, bút dạ.

2. HS: SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ CỦA GV

A . Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu các bước miêu tả đồ vật? Đọc bài văn tả chiếc cặp?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

*Giới thiệu bài (1’)

* Dạy bài mới.

1. HĐ1, Tìm hiểu đề bài(5’) - Gv gọi học sinh đọc đề bài.

Đề bài: Hãy tả một cây ăn quả mà em yêu thích

- Muốn viết được bài văn hoàn chỉnh ta phải làm gì ?

HĐ CỦA HS - 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 2 hs đọc yêu cầu bài.

- 2,3 hs nêu

HĐ CỦA ÁNH - Đọc y, r

- Luyện đánh vần tiếng be

(22)

2. HĐ2, Xây dựng dàn ý (6’)

- Có những cách mở bài nào ? Đó là những cách nào ?

- Em chọn cách mở bài nào ? Hãy đọc bài làm của em ?

- Yêu cầu hs đọc phần thân bài.

- Em sẽ kết bài theo cách nào ? Hãy đọc phần kết bài của mình ?

* Gv lưu ý : sử dụng các biệt pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá cho bài viết sinh động, hấp dẫn.

3.HĐ3 .Thực hành viết bài (15’) - Yêu cầu hs tự viết bài vào vở.

- Gv theo dõi, nhắc nhở học sinh làm bài nghiêm túc.

- Gv thu bài khi hết thời gian.

C. Củng cố, dặn dò(3’)

- Khi miêu tả cây cối em cần chú ý điều gì ?

- Nhận xét tiết học

- Có 2 cách mở bài: Trực tiếp và gián tiếp.

- 2 học sinh đọc bài.

- 1,2 học sinh giỏi làm mẫu.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh tự viết bài.

- Học sinh nộp bài đúng thời gian qui định.

- 2 học sinh trả lời.

- Luyện đánh vần tiếng ca

- Tô các chữ cái

--- Ngày soạn: 10/03/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 03 năm 2021.

TOÁN

Tiết 124: Tìm phân số của một số I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

1.1.Kiến thức: Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số cảu một số.

1.2.Kĩ năng: Trình bày bài toán giải.

1.3. Thái độ: Cẩn thận trong tính toán.

2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Ôn các số trong phạm vi từ 1 đến 50 - Luyện viết số 7, 8

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình như SGK (135) - HS: SGK, VBT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A/ Kiểm tra bài cũ (5’)

- 2 HS lên bảng thực hiện BT 2, 3 (134)

? Phân số có những t/c nào?

- GV nhận xét.

B/ Bài mới

*Giới thiệu bài (1’)

(23)

* Dạy bài mới.

1.HĐ1/ Giới thiệu cách tìm phân số của 1 số (8’) HĐ CỦA GIÁO VIÊN

? 3

1 của 12 quả là mấy quả cam?

- GV nêu bài toán: Có 12 quả cam trong rổ, lấy ra

3 2 số cam, tức là được bao nhiêu quả?

- HS quan sát hình vẽ và nx.

? Lúc đầu rổ cam có bao nhiêu quả?Được chia thành mấy phần bằng nhau? Số cam trong một phần?

? Vậy

3

2 số cam trong rổ được tính bằng cách nào?

? Bài toán được giải ntn?

*Kết luận: Để tìm

3

2số cam của 12 quả ban đầu cần:

+ Tìm

3

1 số cam trong rổ.

+ Tìm

3

2số cam lấy ra.

? Muốn tìm

3

2 của 12, ta làm ntn?

- Yêu cầu HS áp dụng tính

5 3

của 15

- GV khái quát về phương pháp làm dạng BT này.

HĐ CỦA HỌC SINH

3

1 của 12 quả cam là: 12 : 3 = 4 (quả) 12 quả

? quả

3

1 số cam trong rổ là : 12 : 3 = 4 (quả)

3

2 số cam lấy ra là : 4 x 2 = 8 (quả) Vậy 3

2 của 12 quả cam là 8 quả.

*Số cam được tìm bằng cách: 12 x

3 2

= 8 (quả)

+ Lấy 12 nhân với

3 2

15 x

5 3 = 9 - Lắng nghe

HĐ CỦA ÁNH - Đọc 7, 8

- Đọc 24, 25

2. HĐ2/ Thực hành

*Bài 1(135)

- HS đọc bài toán và tóm tắt.

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

? Cần tìm số phần nào của số

*Bài 1 (135) Bài giải

Số HS xếp loại khá là:

35 x

5

3= 221 (HS)

- Luyện viết số 7

(24)

nào?

- Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp và GV nhận xét kết quả:

Tại sao có kết quả là 21 HS?

Đáp số: 21 HS

*Bài 2(135)

- HS đọc đề bài và tự tóm tắt.

? BT yêu cầu gì?

- 2 HS lên bảng thi giải BT nhanh, đúng. Dưới lớp làm vào VBT.

- GV và HS nhận xét bài làm.

? Kết quả BT? Làm ntn có kết quả là 100m?

*Bài 2 (135) Bài giải

Chiều rộng của sân trường là:

120 x

6

5= 100 (m) Đáp số: 100m

- Luyện viết số 8

C/ Củng cố, dặn dò: ( 3P) - Nêu cách tìm phân số của 1 số?

- GV nhận xét giờ học.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 48: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: Mở rộng được 1 số từ ngữ thuộc chủ điểm “Dũng cảm” qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ. Hiểu 1 vài từ theo chủ điểm

1.2. Kĩ năng: Biết sử dụng 1 số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn.

1.3. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu dành cho HSKT - Ôn các chữ cái

- Luyện đánh vần be, ca - Tô các chữ cái

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT, phiếu khổ to.

- HS: SGK, VBT.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

? Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? có tác dụng gì? Cách xác định CN? Loại từ tạo thành CN?

- VD: Xác định CN trong câu : “Trẻ em là tương lai của đất nước.”

B. Bài mới

*Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu mục tiêu tiết học

* Dạy bài mới:

(25)

HĐ CỦA GV 1. HĐ1. Hướng dẫn HS làm BT

*Bài1(7’)

- HS đọc đề và quan sát từ ở bảng phụ

? “Dũng cảm” nghĩa là như thế nào?

? Em thích nhất từ nào? Tại sao?

HĐ CỦA HS

*Bài 1 Tìm từ cùng nghĩa với

“Dũng cảm”

- HS làm BT theo nhóm đôi, GV phát phiếu cho 3 HS ghi kết quả.

- HS dán kết quả và trình bày bài. Lớp và Gv nhận xét chốt kết quả.

Đáp án: Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả

cảm…..

HĐ CỦA ÁNH - Đọc p, h

*Bài2(8’)

- HS đọc yêu cầu BT. GV phổ biến trò chơi: “ Ai nhanh- Ai đúng”

- Chia lớp thành 6 nhóm, HS thảo luận

- Mời 2 đại diện 2 nhóm lên bảng thi ghép từ.

- GV chốt kết quả.

*Bài 2 Ghép từ “Dũng cảm”

vào những cụm từ đã có thành cụm từ có nghĩa.

- Hs thảo luận theo nhóm 6 - Đại diện các nhóm trình bày Đáp án

- “Dũng cảm “ đứng trước.

+ Nhận khuyết điểm, cứu bạn, chống lại cường quyền, trước kẻ thù, nói lên sự thật, xông lên.

- “Dũng cảm” đứng sau:

+ Tinh thần, hành động, người chiến sĩ, nữ du kích, em bé liên lạc…

- HS nêu ý nghĩa một số cụm từ

- Luyện đánh vần be

*Bài 3(5’)

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

Cả lớp điền kết quả trong VBT. 1 HS lên bản nối từ

- HS khác và GV nhận xét.

? Tại sao nối được kết quả đó?

Lấy VD về người anh hùng nào có phẩm chất đó?

- 1 HS đọc to lại nghĩa của từ đã ghép đúng.

*Bài 3 Nối từ và ý nghĩa từ (A) (B)

Gan dạ Chống

chọi, kiên cường, không lùi bước

Gan góc Gan đến

mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.

Gan lì Không sợ

- Luyện đánh vần ca

(26)

nguy hiểm

*Bài 4 (5’)

- HS đọc đề bài và xác định yêu cầu.

- Cả lớp làm bài vào VBT. GV dán phiếu có nội dung BT, mời 2 HS lên bảng làm bài.

- HS đối chiếu bài bạn và nhận xét kết quả. GV bổ sung

*Bài 4 Tìm từ thích hợp trong

“…”

Thứ tự điền từ:

+ Người liên lạc + Can đảm.

+ Mặt trận.

+ Hiểm nghèo.

+ Tấm gương.

- Tô các chữ cái

C. Củng cố, dặn dò(3’)

- HS đọc lại các từ được học trong bài

- GV nhận xét giờ học.Yêu cầu HS về ghi những từ trong bài vào sổ tay từ ngữ.

--- LỊCH SỬ

Tiết 25: Trịnh - Nguyễn phân tranh I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Biết được 1 vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:

+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.

+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc đấu tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến

+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nd ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sx không pt

1.2.Kĩ năng: Dùng lược đồ VN chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài 1.3. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Tô màu các phương tiện giao thông II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bản đồ VN (Thế kỉ XVI đến thế kỉ XVII), phiếu học tập.

- HS: SGK, VBT.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ CỦA GV A. Kiểm tra bài cũ (5’)

? Hãy kể tên các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê?

? Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên nước ta thời kì đó?

- GV nhận xét.

HĐ CỦA HS - 2 hs nêu

- Nhận xét

HĐ CỦA ÁNH - Lắng nghe

(27)

B. Bài mới

*Giới thiệu bài (1’)

* Dạy bài mới

1.HĐ1.Hoạt động 1 (8’)

? Mô tả lại sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI?

*Kết luận: Cuối thời Hậu Lê, đất nước lại rơi vào cảnh loạn lạc, vua thì lao vào ăn chơi sa đoạ, quan lại chém giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực, đời sống nhân dân cực khổ trăm bề.

2.Hoạt động 2(5’)

- GV giới thiệu cho HS về nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều – Bắc triều.

? Ai là người lập nên nhà Mạc?

Nhà Lê?

3.Hoạt động 3(8’)

- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK (54) và hoàn thành BT ở phiếu học tập.

? Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?

? Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào?

? Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao?

*Kết luận: Triền miên trong nhiều năm, các cuộc chiến tranh giành quyền lực của các diòng họ nổ ra đã gây ảnh hưởng lớn tới cuộc sống của người dân.

4.Hoạt động 4(5’) - HS thảo luận câu hỏi:

? Cuộc chiến tranh Nam triều – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?

? Hậu quả của những cuộc chiến

+ Vua mải mê ăn chơi, tiêu sắm nhiều tiền của, quan lại trong triều thì chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lợi.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Bắc triều do Mạc Đăng Dung.

- Nam triều do Nguyễn Kim lập nên nhà Lê.

- Chiến tranh Nam-Bắc triều chấm dứt.

- Họ Trịnh-Nguyễn đánh nhau 7 lần.

- Đất nước bị loạn lạc hơn 200 năm.

- Lắng nghe

- Vì quyền lợi dòng họ.

- Nhân dân lao động cực khổ,

- Tô màu các phương tiện giao thông

- Tiếp tục tô màu các phương tiện giao thông

- Tiếp tục tô màu các phương tiện giao thông

- Tiếp tục tô màu các phương tiện giao thông

(28)

tranh đó là gì?

* Kết luận: Mọi cuộc chiến đều làm cho cuộc sống của người dân cơ cực, loạn lạc.

C. Củng cố, dặn dò(3’)

- HS đọc “Bài học” – SGK(55).

- GV nhận xét giờ họ

đất nước bị chia cắt…

- Lắng nghe

- 2hs đọc - Lắng nghe

--- Ngày soạn: 10/03/2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 03 năm 2021.

TOÁN

Tiết 125: Phép chia phân số I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

1.1. KT: Biết thực hiện phép chia 2 phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ 2 đảo ngược.

1.2. KN: Chia thành thạo 2 phân số.

1.3. TĐ: Tích cực trong học tập 2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Ôn các số trong phạm vi từ 1 đến 50 - Luyện viết số 9, 10

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, phiếu học tập, SGK.

- HS: VBT, SGK.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A/ Kiểm tra bài cũ (5’)

- 2 HS lên bảng làm BT2 - HS khác nx, chữa bài.

? 3

2 của 12 được tính như thế nào?

- GV nhận xét.

B/ Bài mới

* Giới thiệu bài (1’)

* Dạy bài mới.

HĐ CỦA GIÁO VIÊN 1. HĐ1(10’): Hướng dẫn HS cách chia phân số.

*Bài toán: Hình chữ nhật ABCD có diện tích

15

7 m2, chiều rộng là

3

2m. Tính chiều dài của hình chữ nhật đó.

HĐ CỦA HỌC SINH

- Đọc bài toán

HĐ CỦA ÁNH - Đọc 8, 9

(29)

- HS quan sát hình ở bảng phụ và tóm tắt lại bài toán.

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

? Diện tích hình chữ nhật được tính như thế nào?

? Vậy chiều dài hình chữ nhật đó được tìm bằng cách nào?

*GV: Để thực hiện phép chia 2 phân số

15 7 cho

3

2; ta sẽ lấy phân số 15

7 nhân với nghịch đảo của phân số

3 2

2

3 được phép nhân 2 phân số.

- HS thực hiện phép tính. Lớp và GV quan sát.

? Muốn chia 2 phân số ta làm như thế nào?

2. HĐ2/ Thực hành

* Bài 1 (5’)

- HS đọc đề bài. Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.

- 2 HS lên bảng chơi trò chơi : Đôi bạn thân”: 1 bạn đọc phân số, 1 bạn nêu phân số đảo ngược của nó.

? Thế nào là một phân số đảo ngược của phân số?

*Bài 2 (5’) - HS đọc đề bài.

? Để thực hiện phép chia phân số, em làm như thế nào?

? Muốn nhân 2 phân số ta làm như thế nào

*GV: Chuyển phép chia phân số thành phép nhân phân số rồi thực hiện tính.

- HS nêu

- Diện tích hình chữ nhật = a x b (a: Chiều dài, b: chiều rộng) Chiều dài hình chữ nhật là:

15 7 :

3 2

- Lắng nghe - Phân số

2

3gọi là phân số đảo ngược của phân số

3 2. Ta có:

15 7 :

3 2=

15 7 x

2 3=

30 21

Vậy chiều dài hình chữ nhật là:

15 7 :

3 2=

30 21(m)

- Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ 2 đảo ngược.

- 3 – 5 HS đọc KL trong SGK (135)

- HS đọc và làm bài nhóm đôi - Hs thực hiện

- Nhận xét - 2hs nêu

- 1hs đọc yêu cầu

- Cả lớp làm bài. 3 HS lên bảng thực hiện.

- HS khác nhận xét, chữa bài.

- 2,3 hs nêu

- Lắng nghe

- Đọc 26, 27

- Luyện viết số 9 (GV giúp đỡ)

- Tiếp tục luyện viết số 9 (GV giúp đỡ)

(30)

*Bài 3 (5’)

- HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm 3 người.

- GV phát phiếu cho 2 nhóm tính kết quả.

? BT ôn dạng kiến thức nào?

? Nêu lại cách nhân (chia) phân số?

*Bài 4/136/SGK (7’) - HS đọc đề và tóm tắt.

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

? Để tính chiều dài hình chữ nhật , dựa vào những điều kiện nào?

? Diện tích hình chữ nhật được tìm như thế nào?Vậy từ diện tích, số đo 1 cạnh, ta có thể tìm số đo cạnh còn lại như thế nào?

C/ Củng cố, dặn dò (3’)

? Để thực hiện phép chia phân số, em làm như thế nào?

- GV nhận xét giờ học

- Làm theo nhóm bàn - 2 nhóm làm bảng phụ

- HS dán kết quả và trình bày cách làm. Lớp nhận xét.

- 2hs trả lời

- HS làm bài. 1 HS lên bảng tính.

Bài 4(136)

Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

9 8 4 :3 3

2 (m) Đáp số:

9 8m - HS đổi chéo VBT để kiểm tra.

- 2hs nêu

- 2hs nêu

- Luyện viết số 10 (GV giúp đỡ)

- Tiếp tục luyện viết số 10 (GV giúp đỡ)

- Theo dõi

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 50: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối.

I/ MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung

1.1. Kiến thức: HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối

1.2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài văn tả 1 cây mà em thích

1.3. TĐ: *GDBVMT: HS quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có thái độ gần gũi, yêu quí các loài cây trong môi trường thiên nhiên

2. Mục tiêu dành cho HSKT - Ôn các chữ cái

- Tô các chữ cái II/ CHUẨN BỊ

(31)

- GV: Tranh ảnh vài cây, hoa để HS làm BT 3; bảng phụ.

- HS: SGK, VBT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc bài văn tả cây ăn quả mà em thích - GV nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1’)

* Dạy bài mới.

1. HĐ1. Hướng dẫn làm BT:

HĐ CỦA GIÁO VIÊN

*Bài 1 (5’)

- HS đọc yêu cầu BT và thảo luận nhóm đôi.

? Hai cách mở bài ấy có gì khác?

- HS nêu ý kiến. GV nhận xét, chốt kết quả.

HĐ CỦA HỌC SINH

*Bài 1 Tìm sự khác nhau giữa 2 cách mở bài.

- Cách 1: Mở bài trực tiếp:

Giới thiệu ngay cây hoa cần tả.

- Cách 2: Mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.

HĐ CỦA ÁNH - Đọc g, m

*Bài 2(8’)

- HS đọc yêu cầu BT

? Bài văn yêu cầu gì?

- Chia lớp thành 6 nhóm; 2 nhóm viết về 1 đề bài. (4’) - HS viết bài. GV quan sát và uốn nắn HS.

- HS theo nhóm nối tiếp đọc bài viết của mình.

- HS khác nhận xét. GV đánh giá cho

điểm bài hay.

*Bài 2 Dựa vào gợi ý, viết đoạn mở bài của 3 loại cây (MB gián tiếp)

a/ HS khi đến trường thường vui đùa cùng bạn bè. Biết bao chỗ ngồi, đò vật trở nên thân quen. Trong đó có một cây hoa mà mọi HS đều yêu mến.

Đó là cây phượng vĩ trồng giữa sân trường em.

b/ …..trước sân nhà, ba em trồng một cây hoa mai.

c/ Đầu xóm có một cây dừa….

- Tô các ch

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả cây cối, viết được một đoạn văn miêu miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.. KN: Nhận

*Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

- HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1). - HS viết được đoạn văn ngắn tả lá

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. 2.Kĩ

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. 2.Kĩ

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu..

Mùi thơm huyền diệu đó hoà với mùi của đất ruộng cày vỡ ra, mùi đậu đã già mà người nông phu hái về phơi nắng, mùi mạ non lên sớm xanh màu hoa lí, mùi khoai sắn, mùi