• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23 (26/02 – 02/03/2018)

Ngày soạn: 07/02/2018

Ngày giảng: Thứ 2/26/02/2018

Toán

Tiết 111: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Biết so sánh hai phân số.

- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hơp đơn giản.

- Học sinh tích cực chủ động làm bài tập.

2. KN: So sánh hai, nhận biết dấu hiệu chia hết PS đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng say mê học toán.

II. ĐD DẠY – HỌC:

III. CÁC HĐ DẠY – HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

So sánh bằng hai cách khác nhau

6

556 ; 14213224 - Gv nhận xét chung.

2. Bài mới: 32’

a. Giới thiệu bài.

b. Luyện tập.

Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu

- Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con

- GV cùng HS nhận xét chung, chữa bài:

Bài 2. Làm bài vào vở.

- Gv chấm một số bài.

- Gv cùng lớp nhận xét chữa bài.

Bài 1. Cuối trang 123:

- Gv cùng HS nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò: 2’

- Về nhà làm bài trong vở BT.

- Nhận xét tiết học.

- 2 HS lên bảng lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp trao đổi.

- HS nhận xét

- 3 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài, cả lớp làm bảng con.

14 11 14

9 ; 254 234 ; 1514 1

27 24 9

8 ; 1920 2720; 1< 1415 - Lớp tự làm bài vào vở.

Bài 2. 2 Hs lên bảng chữa bài:

a) 1> 53 b) 1 <53

- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào nháp, đổi chéo kiểm tra và 2 Hs lên bảng chữa bài.

a) 752, 754, 756, 758 c) 756

- Nghe, thực hiện.

--- Tập đọc

Tiết 45: HOA HỌC TRÒ

I. MỤC TIÊU:

(2)

1. KT: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

2. KN: Chú ý đọc đúng các từ: đóa, xòe, phơi phới, đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn. Trả lời đúng các câu hỏi.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY-HỌC: UDCNTT.

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra 4 Hs đọc thuộc lòng bài Chợ Tết và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, tuyên dương B. Dạy bài mới: 32’

1. GTB: Slide1

Hoa học trò chính là hoa phượng.Các em hãy cùng đọc, cùng tìm hiểu bài văn để thấy vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng dưới ngòi bút miêu tả rất tài tình của tác giả.

2. HD học sinh luyện đọc:

- Mời học sinh đọc cả bài - Giáo viên chia đoạn

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trước lớp - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải

- Yêu cầu HS luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi

- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh.

- Đọc mẫu

3. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu học sinh đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?

- Ý đoạn 1 nêu lên gì?

+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?

- Ý đoạn 2 nêu lên gì?

- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ?

- 4 Học sinh thực hiện

- Quan sát tranh minh hoạ - HS đọc lại đầu bài

- 1 HS đọc cả bài.

- Bài chia 3 đoạn

- Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn (nhiều lần)

- HS đọc thầm phần Chú giải từ mới.

- HS luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi

- Học sinh theo dõi.

- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

+ Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của nhiều học trò về mái trường .

1. Cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn.

+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ.

2. Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.

+ Lúc đầu, hoa phượng có màu đỏ nhạt.

Gặp mưa, hoa càng tươi. Dần dần số hoa

(3)

- Ý đoạn 3 nêu lên gì? ?

- Nội dung chính của bài là gì?

4. Đọc diễn cảm:

- Gọi Hs đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

- GV đọc diễn cảm đoạn 1 Slide2 - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm

- Nhận xét, bình chọn C. Củng cố - dặn dò: 2’

- Y/c Hs nêu ND, ý nghĩa bài.

- Chuẩn bị: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.

- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.

sẽ tăng, màu hoa sẽ đỏ đậm dần theo thời gian.

3. Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo, đặc sắc của hoa phượng

* Bài văn tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.

- Hs thực hiện

- HS luyện đọc diễn cảm.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.

- Học sinh nhận xét, bình chọn - 2 Học sinh nêu.

- Cả lớp chú ý theo dõi --- Ngày soạn: 07/02/2018

Ngày giảng: Thứ 3/27/02/2018

Toán

Tiết 112: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.

2. KN: Xác định Ps bằng nhau, so sánh phân số đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY – HỌC:

III. CÁC H D Y- H C:Đ Ạ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

Rút gọn các phân số:

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới: 32’

a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung b. HD học sinh làm bài tập:

Bài 2( Cuối trang 123) - Cho HS nêu yêu cầu - Gợi ý cho HS làm bài

- Yêu cầu HS làm bài ra nháp - Gọi HS nêu kết quả

- 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp

b)Rút gọn phân số ta có:

8 3 4 : 32

4 : 12 32

;12 4 3 3 : 12

3 : 9 12

; 9 10

3 2 : 20

2 : 6 20

6

103 8343nên 206 3212129 - Lắng nghe

- 1 số HS nhắc lại - 1 HS nêu yêu cầu - Lắng nghe

- Làm bài - Nêu kết quả

(4)

- Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả:

Bài 3 ( Trang 124) - Cho HS nêu yêu cầu - Cho cả lớp làm bài

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài 2: (trang 125) - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét .

3. Củng cố - Dặn dò: 2’

- Hệ thống bài.

- Về nhà học bài, làm bài còn lại - Nhận xét tiết học

Số học sinh của cả lớp học đó là:

14 + 17 = 31 (học sinh) a) 1431; b) 1731 - Theo dõi, nhận xét

- 1 HS nêu yêu cầu

- Làm bài ra nháp, 1 HS làm bài trên bảng lớp

Rút gọn các phân số đã cho ta có:

9 5 4 : 36

4 : 20 36

20 ; 18151815::3365

5 9 5 : 25

5 : 45 25

45 ; 63356335::77 95 Vậy các phân số bằng 953620;6335

- HS nêu yêu cầu - Làm bài vào vở

- 2 HS lên bảng làm bài

c) 864752 d) 18490 215 91846 1290 86 772906 000 - HS phát biểu và lắng nghe.

--- Luyệ n t ừ và câu

Tiết 45: DẤU GẠCH NGANG

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (nội dung ghi nhớ).

- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục 3); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2).

2. KN: Nhận biết và nắm được tác dụng của dấu gạch ngang đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY – HỌC: - Bảng viết sẵn :

+ Các đoạn văn trong bài tập 1 ( a, b,c ), phần Nhận xét.

+ Nội dung cần ghi nhớ trong SGK.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A) Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu học sinh tìm các từ thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật

- Nhận xét, tuyên dương

- Học sinh thực hiện

(5)

B) Dạy bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài: Dấu gạch ngang

- Từ năm lớp 1 đến nay, các em đã học được những dấu câu nào ?

- Hôm nay các em sẽ học thêm một dấu câu mới : Dấu gạch ngang.

2. Phần Nhận xét:

Bài 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc các đoạn

- Yêu cầu học sinh làm bài tập

- Mời học sinh nêu kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung và chốt ý

Đoạn c:

Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi …..

Khi điện vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu,…

Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục,……

Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

Bài 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

? Theo em, trong mỗi đoạn trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì?

- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp - Mời đại diện trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại

+ Đoạn c: dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.

* Phần Ghi nhớ

- Giải thích lại rõ nội dung này để học sinh hiểu.

3. Phần luyện tập:

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn Quà tặng cha

- Yêu cầu học sinh làm bài

- Hs nêu ý kiến - Cả lớp chú ý theo dõi

- 1 HS đọc: Tìm những câu có chứa dấu gạch ngang (dấu -) trong các đoạn văn sau.

- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh nêu kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung và chốt ý Đoạn a: Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:

- Cháu con ai?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

Đoạn b: Cái đuôi dài – bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng sườn.

- 1Hs đọc:

- Học sinh trao đổi nhóm đôi và ghi vào phiếu.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại

+ Đoạn a: dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại.

+ Đoạn b: dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn.

- Hs đọc Ghi nhớ trong SGK và nghe giáo viên giải thích

- 1Hs nêu và đọc đoạn văn Quà tặng cha

- Từng cặp học sinh trao đổi,

(6)

- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên chốt lại:

Câu có dấu gạch

ngang Tác dụng

Pa-xcan thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.

Đánh dấu phần chú thích trong câu

Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao! – Pa-xcan nghĩ thầm.

Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa-xcan.)

- Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói.

Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan.

Dấu gạch ngang thứ hai:

dánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa-xcan nói với bố )

Bài tập 2

- GV nêu yêu cầu bài tập.

- GV giải thích thêm cho HS hiểu yêu cầu bài tập. Lưu ý: Đoạn văn các HS viết cần sử dụng cần có dấu gạch ngang với hai tác dụng (đánh dâu các câu đối thoại, đánh dấu phần chú thích).

- YC HS viết đoạn văn vào vở viết.

- Mời HS Đọc đoạn văn trước lớp

- Y/c HS khác nhận xét, góp ý rút kinh nghiệm

- GV kiểm tra, nhận xét, tuyên dương.

C) Củng cố - dặn dò: 2’

- Y/c HS nêu lại ND phần ghi nhớ.

- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp.

- Nhận xét tiết học, Khen những HS làm tốt bài các bài tập.

tìm dấu gạch ngang trong câu chuyện, nói rõ tác dụng của từng câu.

- Trình bày bài làm trước lớp (phát biểu ý kiến)

- Học sinh nhận xét, bổ sung

- Học sinh đọc yêu cầu của đề - Học sinh theo dõi

- Hs làm việc cá nhân vào vở nháp.

- Đọc bài viết của mình trước lớp.

- Nhận xét, rút kinh nghiệm - 2 Hs nêu trước lớp

- Cả lớp chú ý theo dõi --- BUỔI CHIỀU

Chính tả (nhớ - viết)

Tiết 23: CHỢ TẾT

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Nhớ và viết, trình bày bài chính tả theo thể thơ.

- Làm bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).

(7)

2. KN: Nhớ và viết đúng, đẹp bài thơ. Làm đúng, nhanh các bài tập.

3. TĐ: Gd tính cẩn thận, sạch sẽ.

II. ĐD DẠY – HỌC: UDPHTM (BT1) III. CÁC HĐ DẠY – HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A) Kiểm tra bài cũ: 5’

- Đọc cho HS viết lại vào bảng con.

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

B) Dạy bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài: Chợ Tết (nhớ – viết) 2. Hướng dẫn HS nghe viết.

- GV đọc đoạn viết chính tả: 11 dòng đầu.

- Y/c HS đọc thầm đoạn chính tả

- Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện tượng chính tả

- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:

ôm ấp, lom khom, lon xon, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh.

- Nhắc cách trình bày bài bài thơ

- Yêu cầu học sinh nhớ lại và tự viết vào vở

- Cho học sinh tự soát lỗi

- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung

3. Làm bài tập chính tả:

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Giáo viên hướng dẫn thêm để học sinh hiểu yêu cầu và hiểu nghĩa từ hâm mộ - Gửi bài cho HS, Yêu cầu cả lớp làm bài.

- Cho HS quan sát bài làm của bạn - Nhận xét, bổ sung, chốt lại:

Lời giải: sĩ – Đức – sung – sao – bức – bức

4. Củng cố - dặn dò: 2’

- Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung học tập - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - CB bài chính tả: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân

- Học sinh thực hiện

+ trút nước, khóm trúc, lụt lội, lúc nào, khụt khịt, khúc xương, - Học sinh theo dõi

- Học sinh theo dõi trong SGK và đọc thầm

- HS viết bảng con

- Học sinh nêu cách trình bày - Cả lớp nhớ, viết vào vở - Học sinh dò bài, tự soát lỗi.

- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh theo dõi

- Cả lớp nhận bài và làm bài - HS NX kết quả bài làm, bổ sung,

- Ghi lời giải đúng vào vở.

- Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi ---

Văn hóa giao thông Bài 6: VA CHẠM XE ĐẠP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS ứng xử lịch sự, nói năng hòa nhã khi va chạm xe đạp.

2. Kĩ năng: HS biết cách ứng xử khi xảy ra va chạm giao thông.

3. Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân nói năng hòa nhã, ứng xử lịch sự cư xử đúng mực khi va chạm xe đạp.

(8)

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Tranh ảnh về các nguyên nhân có thể dẫn tới va chạm xe đạp.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 4 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 4.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động trải nghiệm 5’

- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân về các tình huống va chạm xe đạp.

+ Trong lớp chúng ta những bạn nào đã đi xe đạp?

+ Em đã từng va chạm xe đạp chưa?

Nguyên nhân vì sao?

+ Khi va chạm xe đạp, em đã nói năng và ứng xử như thế nào?

2. Hoạt động cơ bản: Đọc và tìm hiểu câu chuyện 10’

- Gọi 2 HS đọc câu chuyện “Chuyện nhỏ đừng để thành to” (SGK trang 24- 25)

+ Đường hẻm vào nhà Thành như thế nào?

- Nhận xét

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau: Vì sao bạn trai va vào xe đạp của Thành?

+ Khi hai bạn ngã xuống chuyện gì đã xảy ra?

+ Theo em, cách cư xử của Thành và bạn trai kia có đúng không? Vì sao?

3. Hoạt động bày tỏ ý kiến 7’

- Sau khi tìm hiểu về câu chuyện, hs sẽ qua hoạt động bày tỏ ý kiến để nêu ý kiến cá nhân về các tình huống.

+ Nếu em là bạn trai đi xe đạp trong câu chuyện “Chuyện nhỏ đừng để thành to”, em sẽ nói gì, làm gì và thái độ ra sao với Thành?

+ Nếu em là Thành trong câu chuyện

“Chuyện nhỏ đừng để thành to’”, em

- HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân.

+ HS giơ tay

+ HS kể lại các câu chuyện của mình + HS trả lời theo ý kiến cá nhân

- Đường hẻm vào nhà Thành quá hẹp - HS thảo luận, đại diện nhóm trả lời:

Khi xe Thành chạy đến, bạn trai không thắng lại mà lách sang phải, đường hẻm quá hẹp nên hai tay lái vướng vào nhau.

+ Cánh tay phải của Thành bị trầy xước, tay áo bị rách và hai bạn đã cãi nhau.

+ HS trả lời theo ý kiến cá nhân

- 2- 4 HS trả lời

- 2- 4 HS trả lời

(9)

sẽ ứng xử thế nào cho lịch sự?

- GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi

“Ai nhanh,ai đúng”

+ GV phổ biến luật chơi: Cô có 4 bức tranh tương ứng với 4 tình huống. Sau khi các em quan sát kĩ các bức tranh thì giơ thẻ đúng sai về cách xử lí các tình huống trong từng bức tranh.

+ GV lần lượt cho hs xem kĩ các bức tranh và giơ thẻ

- GV nhận xét, kết luận: Khi va chạm xe đạp vào nhau, em cần phải ứng xử lịch sự, nói năng hòa nhã.

- Mở rộng: Không chỉ khi va chạm xe đạp mà ngay cả trong cuộc sống, trong trường học, khi chúng ta lỡ va chạm vào một người khác, chúng ta cần nói năng lịch sự, chân thành, xử sự đúng mực.

4. Hoạt động ứng dụng 10’

- GV chia lớp thành 4 nhóm, đưa ra tình huống trong SG. Yêu cầu 4 nhóm đóng vai và đưa ra ý kiến để giúp bạn Bảo.

- GV nhận xét về các cách giải quyết của các nhóm.

5. Củng cố - Dặn dò 3’

- Khi va chạm xe đạp, em cần phải cư xử như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò hs khi lỡ va chạm xe đạp cần ứng xử lịch sự, nói năng hòa nhã.

- HS lắng nghe

- Các nhóm đóng vai, nêu ý kiến, nhận xét.

- Khi va chạm xe đạp, ta cần phải ứng xử lịch sự, nói năng hòa nhã.

- HS lắng nghe

---

Ngày soạn: 08/02/2018

Ngày giảng: Thứ tư/28/02/02/2018

Toán

Tiết 113: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ

I. MỤC TIỂU:

1. KT: - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.

- Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số.

2. KN: Cộng hai phân số cùng mẫu số đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY – HỌC: BC, VBT.

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

(10)

- Gọi 3 HS lên bảng rút gọn phân số.

- Gv nhận xét chung.

- 3 HS Rút gọn các phân số:

3 2 4 : 12

4 : 8 12

8 ; 12151215::3354;

B. Bài mới. 32’

1. Giới thiệu bài. Phép cộng phân số 2. HD HS cách cộng.

a. Thực hành trên băng giấy.

- Gấp đôi 3 lần băng giấy.

? Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau?

- Tô màu 3 phần , 2 phần?

- Mỗi lần tô màu mấy phần băng giấy?

- Em đã tô màu bao nhiêu phần băng giấy?

b. Cộng hai phân số cùng mẫu số:

8 2 8 3

- Nhận xét tử số, mẫu số của phân số tổng với tử số của từng phân số?

- Kết luận:

* Ví dụ:

c. Luyện tập.

Bài 1. Hs làm bảng con:

- GV cùng Hs nhận xét chữa bài.

Bài 2. YC HS làm bài và rút ra NX - HD HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng phân số.

Bài 3.

- YC HS làm bài

- Gv chấm một số bài, củng cố.

- Gv cùng HS NX chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhắc lại qui tắc cộng phân số, Tính

4 3 5 : 20

5 : 15 20

15

+ 8 phần - Hs tô màu.

+ Lần 1: 83 Lần 2 : 82 + Đã tô màu 85 băng giấy.

+ Cộng trên băng giấy.

8 5 8 2 8

3

+ Tử số là tổng 2 tử số và giữ nguyên mẫu số.

+ Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng tử số và giữ nguyên mẫu số.

- Hs tự lấy ví dụ.

- Lớp làm bảng, 4 Hs lên bảng làm.

a. 5253 55 b. 43 45 84 c) 8387 387108

d) 2535257 35257 2542 - HS làm bài và nêu NX

- Hs làm bài vào vở.

Bài giải

Cả hai ô tô chuyển được số gạo là:

7 5 7 3 7

2

Đáp số: 75 số gạo trong kho

- Nghe, thực hiện.

(11)

chất giao hoán của phân số.

- Về nhà học bài và xem trước bài 114.

- Nhận xét tiết học.

--- Kể

chuy ệ n

Tiết 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc sống đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.

- Hiểu nội dung của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.

- Kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác Hồ đối với thiếu nhi. (Câu chuện Quả táo của Bác Hồ, Thư chú Nguyễn).

2. KN: Kể đúng câu chuyện theo chủ đề, kể hay, hấp dẫn.

3. TĐ: Gd tính bạo dạn, tự tin. Yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY – HỌC: Một số truyện thuộc đề tài của bài KC (sưu tầm ) III. CÁC HĐ DẠY – HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A) Kiểm tra bài cũ: 5’Con vịt xấu xí - Mời vài HS kể lại trước lớp và nêu nội dung câu chuyện: Con vịt xấu xí

- Nhận xét, tuyên dương B) Dạy bài mới: 32’

1/GTB: Kể chuyện đã nghe, đã đọc 2/ HD học sinh kể chuyện:

a) HD HS hiểu yêu cầu đề bài

- Y/c HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.

- Y/c 2 học sinh nối tiếp đọc các gợi ý.

- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ truyện: Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK.

- Nhắc học sinh những truyện ngoài sách học sinh phải tự tìm đọc, nếu không tìm truyện ở ngoài học sinh có thể kể những truyện trong SGK đã học.

- Y/c Hs tự giới thiệu câu chuyện

b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- Nhắc học sinh kể phải có đầu có cuối. Có thể kết thúc theo lối mở rộng: nói thêm về tính cách của nhân vật và ý nghĩa truyện để các bạn cùng trao đổi.

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Đọc và gạch: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.

- Học sinh đọc gợi ý.

- Học sinh quan sát các tranh minh họa

- Học sinh theo dõi

- Học sinh thực hiện

(12)

- Cho học sinh kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Mời học sinh thi kể trước lớp.

- Mời học sinh nhận xét bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.

C) Củng cố - dặn dò: 2’

- Y/c HS nêu lại ND câu chuyện vừa kể.

- Y/c Hs kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác Hồ đối với thiếu nhi.

- Y/c hs về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.

- Nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.

- Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.

- Nhận xét, bình chọn - Học sinh thực hiện

- Học sinh kể theo yêu cầu của giáo viên.

- Cả lớp chú ý theo dõi ---

Tập đọc

Tiết 46:KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc.

- Hiểu ND bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc một khổ thơ trong bài).

2. KN: Chú ý đọc đúng các từ: Ka-lưi, a-kay, lún sân, đọc trôi chảy, rành mạnh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. CÁC KNSCB:

- Kĩ năng giao tiếp - Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực.

III. ĐD DẠY – HỌC: BGĐT.

IV. CÁC HĐ DẠY – HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A) Kiểm tra bài cũ: 5’ Hoa học trò

- Mời vài HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Hoa học trò

- Nhận xét, tuyên dương.

B) Dạy bài mới:

1. GTB: 1’ Hôm nay các em sẽ được học bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm xúc động trước cảnh tượng đó đã viết lên bài thơ này.

2. HD học sinh luyện đọc: 10’

- Gọi học sinh đọc cả bài

- 4 Học sinh thực hiện

- Hs lắng nghe và theo dõi

- 1 HS đọc cả bài.

- Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (nhiều lần)

(13)

- Y/c HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng các khổ thơ trước lớp

- Gọi hs đọc các từ ở phần Chú giải - Y/c HS luân phiên nhau đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi

- Đọc mẫu bài thơ.

3. Tìm hiểu bài: 10’

- Y/c hs đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

+ Em hiểu thế nào là “những em bé lớn lên trên lưng me”

+ Người làm mẹ làm những công việc gì ? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ?

+ Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con?

- Y/c hs nêu ND ý nghĩa của bài thơ.

4. Đọc diễn cảm và HTL: 10’

- Gọi Hs đọc nối tiếp các khổ thơ - GV đọc diễn cảm khổ thơ 1, hướng dẫn học sinh đọc.

- Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng bài thơ bằng cách xoá dần.

- Cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ

- Nhận xét, bình chọn C/ Củng cố - dặn dò: 2’

- Y/c hs nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài tập đọc

- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.

- CB: Vẽ về cuộc sống an toàn.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương.

- HS đọc thầm phần Chú giải

- HS luân phiên nhau đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

+ Đây là bài thơ viết trong thời kì đất nước có chiến tranh. Trong chiến tranh, đàn ông đi chiến đấu, phụ nữ và trẻ em ở nhà. Những người mẹ miền núi bận trăm công nghìn việc, đi đâu, làm gì cũng phải địu con đi theo. Những em bé cả lúc ngủ cũng không nằm trên giường mà nằm trên lưng mẹ. Có thể nói các em lớn lên trên lưng mẹ.

+ Người mẹ giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. Những công việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của toàn dân tộc.

+ Tình yêu của mẹ đối với con: lưng đưa nôi, tim hát thành lời, mẹ thương a- kay, mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.

+ Hy vọng của mẹ đối với con : Mai sau con lớn vung chày lún sân.

* Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

- Hs thực hiện.

- Hs luyện đọc diễn cảm.

- Hs học thuộc lòng theo hướng dẫn - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ hoặc bài thơ.

- Nhận xét, bình chọn

* Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

- Cả lớp chú ý theo dõi

(14)

--- BUỔI CHIỀU

Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Củng cố cho HS về viết đoạn văn trong miêu tả cây cối.

2. KN: Rèn cho HS kĩ năng viết văn miêu tả.

3. TĐ: HS yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY –HỌC:

- Vở TH, phiếu HĐ nhóm ghi ND BT 1.

III. CÁC HĐ DH:

--- Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

(15)

- Luyện đọc bài Thăm nhà Bác; ôn tập về dấu chấm hỏi, chấm than, gạch ngang.

II. ĐD DẠY –HỌC: - Vở TH, BP ghi ND BT 3.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC:

- Gọi Hs đọc đoạn văn miêu tả cây cối.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập (31’) Bài 1: Đọc bài văn.

- Gọi cho hs đọc nối tiếp theo từng khổ thơ - 4 lượt.

- T/c cho Hs đọc trong nhóm.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.

Đ/án: a - ý 1 ; b - ý 2 ; c - ý 1 ; d – ý 2 ; e - ý 3.

- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.

- Gọi HS chữa bài - NX chốt KT

Bài 3. Điền dấu chấm hỏi, chấm than hoặc gạch ngang.

- Y/c Hs nhắc lại KT về các dấu câu.

- T/c cho Hs làm bài theo tổ, thi điền nhanh, đúng.

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

3. Củng cố dặn dò 4’:

- GV củng cố bài, NX tiết học

- 3- 5 Hs đọc.

- Lớp theo dõi - 5 Hs/lượt

- Hs thực hiện - Hs lắng nghe.

- HS làm bài cá nhân, - 5 – 7 HS đọc bài làm, NX.

- 2 Hs nêu lại.

- Đại diện các tổ tham gia.

--- Thực hành Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS :

1. Củng cố về dấu hiệu chia hết, phép nhân, chia, so sánh phân số.

2. Rèn cho HS kĩ năng tính toán thành thạo.

3. TĐ: HS yêu thích môn học và biết vận dụng vào cuộc sống.

II. ĐD DẠY HỌC: BC, bảng phụ viết bài tập 3, 4.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC: Y/c HS nêu lại các dấu hiệu chia hết, so sánh phân số.

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

2. HD HS luyện tập:

Bài 1: Viết chữ số thích hợp…

- Gọi HS đọc YC, y/c HS làm bài cá nhân, chữa bài.

Đ/án: a) 692 (4,6,8) ; b) 702 - Gv nhận xét, củng cố, tuyên dương.

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

- hs thực hiện, lớp nhận xét.

- 1em - Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng làm.

- lớp NX

(16)

Đ/án: a) 352 x 208 = 73216 b) 43976 : 324 = 135 (dư 236) - Gọi HS nêu YC bài tập

- T/c cho HS làm bài cá nhân, chữa bài, nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: > ; < ; =.

- T/c cho Hs đại diện các tổ lên thi.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 4: Viết PS thích hợp vào chỗ chấm.

Đ/án: a) 47 b) 74

- T/c cho .Hs làm bài cá nhân, 2 Hs làm trên BP.

- Nhận xét, củng cố.

Bài 5: Khoanh vào PS bằng 72 . Đ/án: 1863.

- T/c cho HS làm bài vào BC, chữa bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Gv củng cố bài, NX tiết học

- 1 em

- 2 Hs lên bảng làm, lớp NX

- Hs tham gia, nhận xét.

- Hs thực hiện.

- Lắng nghe.

--- Ngày soạn: 08/02/2018

Ngày giảng: Thứ 5/01/03/2018

Toán

Tiết 114: PHÉP CỘNG HAI PHÂN SỐ

(tiếp theo) I. MỤC TIỂU:

1. KT: Biết cộng hai phân số khác mẫu số.

2. KN: Áp dụng làm các bài tập đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài.

II. ĐD DẠY – HỌC:

III. CÁC HĐ DẠY – HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?

- Gv cùng Hs nx trao đổi.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài.

2. Bài mới:

a. Cộng hai phân số khác mẫu số.

- Gv nêu ví dụ sgk/127.

- Để tính số phần băng giấy hai bạn đã lấy ta làm tính gì?

- Làm thế nào để có thể cộng được hai phân số này?

- 2 Hs lên bảng trả lời và lấy ví dụ.

- Lớp cùng thực hiện ví dụ.

- Hs theo dõi.

+...tính cộng: 1231

+...quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực hiện hai phân số cùng mẫu số.

(17)

- Quy đồng và thực hiện:

- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

b. Luyện tập.

Bài 1. Tính.

- GV cùng HS nhận xét trao đổi cách làm bài.

Bài 2. GV cùng HS làm mẫu:

- Gv nhận xét chốt bài làm đúng.

Bài 3.

- Gv thu vở kiểm tra một số bài.

- Gv cùng Hs nhận xét chữa bài.

C. Củng cố - Dặn dò: 2’

- VN học bài và làm bài 1c,d; 2c,d.

- Nhận xét tiết học.

- 1 Hs lên bảng, lớp thực hiện vào nháp, trao đổi.

6 3 3 2

3 1 2

1

; 31 3132 62 Cộng hai p/s 1231 636265

+ ...Quy đồng mẫu số hai phân số . + Cộng hai phân số đã quy đồng mẫu số.

- Hs tự làm bài vào nháp, đổi chéo trao đổi bài.

- 2 Hs lên bảng làm câu a,b.

a) 32 3244 128 ; 43 4333 129

12 17 12

9 12

8 4 3 3

2

b) 49 9455 2045; 53 5344 1220

20 57 20 12 20 45 5 3 4

9

- HS vận dụng mẫu, làm bài tập vào bảng con câu a,b.

- 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp chữa bài.

- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt bài và trao đổi cách làm bài.

- Hs làm bài vào vở.

- 1 Hs lên bảng chữa bài.

Bài giải

Sau hai giờ ôtô đó chạy được:

56 37 56 16 56

21 ( quãng đường.)

Đáp số: 5637 (quãng đường) - Nghe, thực hiện.

--- Tậ

p làm v ă n

Tiết 45: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. MỤC TIÊU:

1. KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2).

(18)

2. KN: Viết đúng đoạn văn miêu tả một bộ phận của cây cối, viết hay, câu văn có hình ảnh.

3. TĐ: Yêu thích môn học và các loài cây.

II. ĐD DẠY – HỌC: Bảng phụ III. CÁC HĐ DẠY – HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Mời vài học sinh đọc đoạn văn trước lớp - Nhận xét, tuyên dương

B. Dạy bài mới: 32’

1. GTB: Luyện tập miêu tả các bộ phậncủa cây cối

2. Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài tập 1:

- Gọi Hs đọc đoạn văn: Hoa sầu đâu và Quả cà chua. HD Hs hiểu nghĩa các từ : cây sầu đâu, vải tiến vua

- Y/c hs nhận xét về cách miêu tả của tác giả

- Mời học sinh phát biểu ý kiến - Nhận xét, bổ sung

=> Đoạn tả hoa sầu đâu: Tả cả chùm hoa, không tả từng bông…Tả mùi thơm của hoa bằng cách so sánh. Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: hoa nở như cười...

Đoạn tả quả cà chua: Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín.

Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít……

Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Giải thích cho hs hiểu yêu cầu bài tập, yêu cầu học sinh chọn hoa, quả

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời vài học sinh đọc đoạn văn trước lớp - Nhận xét, bổ sung, tuyên dương

3. Củng cố - dặn dò: 2’

- Y/c hs nêu lại nội dung vừa học.

- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Đoạn văn trong

- Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi

- 2 Hs đọc đoạn văn: Hoa sầu đâu và Quả cà chua.

- Cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.

- Hs phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét.

- Nh.xét, bổ sung và chữa bài - Học sinh theo dõi

- HS: Viết một đoạn văn tả một loài hoa hoặc một thứ quả mà em yêu thích.

- Một vài HS phát biểu: Các em chọn cây hoa nào hoặc cây quả nào.

- Hs viết đoạn văn vào vở.

- 5 học sinh đọc trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung - Học sinh nêu trước lớp - Cả lớp chú ý theo dõi

(19)

bài văn miêu tả cây cối.

- Nhận xét tiết học.

--- Luyệ n t ừ và câu

Tiết 46: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với một từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4).

2. KN: Tìm được các từ ngữ miêu tả cái đẹp, đặt được câu hay, đúng.

3. TĐ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY – HỌC: - Từ điển HS, phiếu học tập, UDCNTT III. CÁC HĐ DẠY – HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Y/c hs nêu lại nội dung phần Ghi nhớ của bài Dấu gạch ngang

- Nhận xét chung phần bài cũ B. Dạy bài mới: 32’

1. GTB: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 1: Slide1

- Cho HS quan sát bảng ghi sẵn nội dung Bài tập 1 và cho học sinh đọc.

- Yêu cầu học sinh làm bài tập theo nhóm - Cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Nhận xét, bố sung, chốt lại:

+ Phẩm chất quý hơn về vẻ đẹp bên ngoài:

Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

Cái nết đánh chết cái đẹp.

Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh làm bài, sau đó nêu kết quả trước lớp

- Cho cả lớp nhận xét, bố sung Bài tập 3 :

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Hs thực hiện theo yêu cầu

- Học sinh theo dõi

- Hs đọc: Chọn nghĩa thích hợp với mỗi câu tục ngữ sau:

- 4 học sinh nối tiếp nhau nói hoàn cảnh sử dụng 4 câu tục ngữ.

- Học sinh trao đổi nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Cả lớp nhận xét, bố sung

+ Hình thức thường thống nhất với nội dung :

Người thanh nói tiếng cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.

Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.

- HS: Nêu một trường hợp có thể sử dụng một trong những tực ngữ nói trên

- Học sinh làm bài và nêu kết quả trước lớp

- Cả lớp nhận xét, bố sung

- HS: Tìm các từ ngữ miêu tả mức

(20)

- Chia nhóm, phát giấy khổ to cho học sinh trao đổi theo nhóm

- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết - Nhận xét, bổ sung, chốt lại:

Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiet, như tiên, dễ sợ . . . (tìm các từ ngữ có thể đi kèm với cái đẹp)

Bài tập 4 :

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Chia nhóm, phát giấy khổ to cho học sinh trao đổi theo nhóm

- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết - Nhận xét, bổ sung, chốt lại:

+ Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời (tuyệt đẹp, đẹp tuyệt trần, đẹp tuyệt diệu, đẹp mê hồn, đẹp mê li, đẹp vô cùng, đẹp không tả xiết, đẹp dễ sợ . . . )

+ Bức tranh đẹp mê hồn (tuyệt trần, vô cùng, không bút nào tả xiết . . .)

C. Củng cố - dặn dò: 2’

- Y/c hs đọc các câu thành ngữ, tục ngữ nói về cái đẹp.

- Nhận xét tiết học, khen học sinh tốt.

độ cao của cái đẹp

- Học sinh làm việc theo nhóm.

- Đại diện nhóm đọc nhanh kết quả.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài

- Học sinh đọc: Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 3 - Học sinh làm việc theo nhóm.

- Đại diện nhóm đọc nhanh kết quả.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài

- Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi

--- Ngày soạn: 08/02/2018

Ngày giảng: Thứ 6/02/03/2018

Toán

Tiết 115: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Rút gọn được phân số.

- Thực hiện được phép cộng hai phân số.

2. KN: Áp dụng cách rút gọn, cộng phân số vào làm bài tập. Học sinh tích cực chủ động làm bài tập.

3. TĐ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY – HỌC:

III. CÁC H D Y – H C:Đ Ạ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

? Tính:

43 45 ;23 51 - Gv nhận xét chốt bài đúng.

- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp.

- Đổi chéo nháp kiểm tra chấm bài bạn.

- Lớp nhận xét chữa bài trên bảng.

(21)

- Yêu cầu Hs trao đổi cả lớp:

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài.

2. Luyện tập.

Bài 1. Làm bài vào bảng con.

- Gv cùng lớp nhận xét chữa từng bài:

Bài 2. Tính.

- Gv yêu cầu Hs nhận xét chữa bài:

- GV nhận xét chung, yêu cầu HS trao đổi cách cộng 2 PS khác mẫu số.

Bài 3.

- GV cùng HS nhận xét trao đổi cách làm bài.

Bài 4:

Tóm tắt:

Tập hát :73 số đội viên Đá bóng :52 số đội viên

Tập hát và đá bóng :… số đội viên - Gv thu kiểm tra một số bài.

- GV nhận xét chốt bài đúng.

3. Củng cố - Dặn dò: 2’

- Về nhà làm bài tập luyện tập bài 117 vào nháp.

- Nhận xét tiết học.

- Cách cộng hai phân số cùng mẫu số và cộng hai phân số khác mẫu số.

- Cả lớp làm bài

a) 323573 b)5695155 c)1227 277 278 2727

- Hs nhận xét và trao đổi cách cộng 2 PS có cùng mẫu số.

- Cả lớp làm bài vào nháp. 3 Hs lên bảng làm.

- Lớp đổi chéo chấm bài bạn.

a.4372; 43 4377 2821; 72 7244 288 Vậy:4372 2821288 21288 2829

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, Lớp trao đổi bài theo cặp.

a) 5

2 15

3

Ta có:

5 3 5 2 5

1

b)641827 32 32 34 c)3157 151 157 158 - Hs đọc đề bài.

- Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài.

Bài giải

Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là:

3

7

5 2

35

29 (số đội viên của chi đội) Đáp số: 3529 số đội viên của chi đội.

- Lớp nhận xét chữa bài.

- Nghe, thực hiện.

--- Tập làm văn

(22)

Tiết 46: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (nội dung ghi nhớ).

- Nhận biết và biết đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III).

2. KN: Xây dựng được một đoạn văn miêu tả cây cối đúng, hay.

3. TĐ: GD lòng yêu thích cây cối, yêu môn học.

II. ĐD DẠY – HỌC: VBT, bảng phụ III . CÁC HĐ DẠY – HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn trước tả hoa hoặc tả quả của tiết tập làm trước - Nhận xét, tuyên dương, cho điểm B. Dạy bài mới: 32’

1. GTB: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối

2. HD phần Nhận xét.

Bài tập 1:

- Mời Hs đọc yêu cầu bài tập

- Y/c hs đọc bài văn Cây gạo của nhà văn Vũ Tú Nam (sách Tiếng Việt 4 tập, hai, trang 32)

Bài tập 2:

- Mời hs đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài tập

- Mời học sinh nêu kết quả trước lớp - HD Hs nhxét và chốt lại lời giải đúng:

Bài cây gạo có 3 đoạn:

Đoạn 1: Thời kì ra hoa.

Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.

Đoạn 3: Thời kì ra quả.

Bài tập 3:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài tập - Y/c hs nêu ND của mỗi đoạn văn - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại * Ghi nhớ:

- Y/c hs đọc phần Ghi nhớ trong SGK - Y/c HS học thuộc lòng ghi nhớ.

3. Phần luyện tập:

- Học sinh thực hiện

- Hs đọc: Đọc bài văn Cây gạo của nhà văn Vũ Tú Nam (sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 32) - HS cả lớp đọc thầm bài Cây gạo

- Hs đọc: Tìm các đoạn trong bài văn nói trên

- Cả lớp làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh.

- Hs phát biểu ý kiến

- Hs nhận xét, bổ sung, sửa bài

- Học sinh đọc: Cho biết nội dung chính của mỗi đoạn văn là gì?

- Cả lớp làm bài tập - Hs thực hiện.

- Vài HS đọc nội dung cần Ghi nhớ.

(23)

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài tập

- Yêu cầu học sinh xác định đoạn văn và nêu nội dung của mỗi đoạn văn trước lớp - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại

Có 4 đoạn:

Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây, lá cây trám đen.

Đoạn 2: Hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp.

Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen.

Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen.

Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập.

GV gợi ý: Trước hết, các em cần xác định sẽ viết về cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi ích mà cây đó mang đến cho con người.

- Yêu cầu học sinh làm bài tập

- Mời học sinh đọc đoạn văn trước lớp - Nhận xét, bổ sung, sửa bài.

C. Củng cố - dặn dò: 2’

Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung trong bài văn miêu tả cây cối vừa học

- Dặn học sinh cuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối

- Giáo viên nhận xét tiết học

- HS đọc: Xác định các đoạn văn và nội dung chính của từng đoạn trong bài văn dưới đây:

- Cả lớp đọc thầm bài Cây tre trăm đốt, trao đổi nhóm, xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn.

- Học sinh phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, bổ sung

- Học sinh đọc: Hãy viết một văn nói về lợi ích của một loài cây mà em yêu biết

- Học sinh theo dõi

- Cả lớp viết đoạn văn vào vở - Một vài HS đọc đoạn viết.

- Học sinh nhận xét, bổ sung - Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

--- Sinh hoạt lớp

TUẦN 23 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 24

1. Nhận xét tuần 23:

* Ưu điểm:

...

...

...

(24)

...

...

* Tồn tại: ...………..…..………

* Tuyên dương: ...………...………...…...

* Nhắc nhở: ...………...

2. Phương hướng tuần 24: Tiếp tục phát huy nề nếp đã đạt được ở tuần 23 - Đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vô lí do.

- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.

- Duy trì tốt Tiếng trống sạch trường.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp ăn ngủ bán trú.

- Mặc ấm khi trời lạnh để bảo vệ sức khỏe.

- Không mang quà vặt và tiền đến trường.

- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng học.

- Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.

--- KĨ NĂNG SỐNG

Chủ đề 6. TÌM KIẾM, XỬ LÍ THÔNG TIN TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2)

I.

MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được tầm quan trọng của việc chủ động tìm kiếm, xử lí trông tin trong học tập.

2. Kĩ năng: Biết cách và thực hành tìm kiếm, xử lí thông tin có hiệu quả.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học II.

ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HOC - Tài liệu KNS(24-27).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌ C A. Bài cũ:

- Em cần làm gì để giải quyết tốt tình huống trong học tập ?

- Nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

- HS lắng nghe, suy nghĩ thảo luận.

- HS làm BT trong SGK

- HS lắng nghe, suy nghĩ , thảo luận các tình huống trong SGK

(25)

1. Giới thiệu bài

2. HĐ 1: Đọc thông tin trong SGK - GV yêu cầu HS thảo luận BT1.

- Vì sao Hiếu có thể hoàn thành tốt bài dự thi của mình ?

- Em đã dùng những cách nào đ tìm kiếm, xử lí thông tin trong học tập?

- GV chốt.

BT2: Tổ chức cho HS chơi trò chơi/25 BT3: HS tìm kiếm thông tin và viết một bài về tiểu sử Bác Hồ.

3. HĐ 2: Bài học

- HS đọc và nêu nội dung bài học, các điều nên tránh (T 26.27)

4. HĐ3: Đánh giá - HS tự đánh giá.

- GV nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố, dặn dò:

- Trong học tập tìm kiếm và xử lí thông tin như thế nào cho hiệu quả?

- Chuẩn bị bài 7: Giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp

- Hs thảo luận nhóm đôi

- Hs lần lượt trả lời các câu hỏi

- Hs lắng nghe

- Hs tham gia chơi như SGK

- Hs tìm hiểu thông tin qua sách báo.

- Rút ra nội dung bài học, nhắc lại.

- HS nhắc lại nội dung bài học.

- HS thực hành đánh giá.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

*Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

- HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1). - HS viết được đoạn văn ngắn tả lá

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. 2.Kĩ

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. 2.Kĩ

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu..