• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 34

Ngày soạn: 11/5/2018 Ngày giảng: Thứ hai 14/5/2018

Buổi sáng:

Tập đọc - Kể chuyện

Tiết 100 - 101: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG

I. MỤC TIÊU

* Tập đọc 1. Kiến thức

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt.

- Hiểu nội dung bài: tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội. Giải thích hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc hiểu 3. Thái độ

- GDHS có tinh thần yêu đất nước, con người Việt Nam.

* Kể chuyện 1. Kiến thức

- Dựa vào các gợi ý trong SGK, kể tự nhiên trôi chảy từng đoạn.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng nói.

- Rèn kĩ năng nghe.

3. Thái độ

- GDHS có tinh thần yêu đất nước, con người Việt Nam.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Hs đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài: Mặt trời xanh của tôi

- Nhận xét.

B. Bài mới: 40’

1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc

a. GV đọc toàn bài

b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu.

- Kết hợp sửa phát âm cho HS

* Đọc từng đoạn trước lớp - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài

* Đọc từng đoạn trong nhóm

* Đọc ĐT

3. HD HS tìm hiểu ND bài

? Nhờ đâu, chú Cuội phát hiện ra cây

- 2 HS đọc bài

- HS đọc nối tiếp câu.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ

(2)

thuốc quý?

? Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì?

- Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ chú Cuội?

- Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng?

- Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng ntn? Chọn 1 ý em cho là đúng

4. Luyện đọc lại

+ 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn.

- 1 HS đọc toàn bộ câu chuyện Kể chuyện: 20’

1. GV nêu nhiệm vụ

- Dựa vào các gợi ý trong SGK, HS kể được tự nhiên trôi chảy từng đoạn của câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng.

2. HS tập kể từng đoạn

- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tóm tắt - 1 HS đọc gợi ý trong SGK

- 1 HS nhìn tóm tắt, nhớ lại nội dung kể mẫu đoạn 1

- Từng HS tập kể.

- 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện trước lớp

- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về nhà ôn bài.

con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý.

- Để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người...

- Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu.

Cuội rịt lá thuốc vợ Cuội vẫn không tỉnh lại ...

- Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây ...

- HS trả lời theo trí tưởng tượng của mình.

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn - 1 HS đọc lại câu chuyện.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS quan sát - HS đọc gợi ý.

- 1 HS kể mẫu đoạn 1 - HS tập kể trong nhóm.

- 3 HS thi kể trước lớp

- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

Toán

Tiết 166: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (Tiếp)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia và giải toán có lời văn về dạng toán rút về đơn vị với các số trong phạm vi 100 000.

2. Kĩ năng

- Rèn Kn tính và giải toán 3. Thái độ

- Rèn KN tính và giải toán

(3)

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, vở.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 hs làm bài trên bảng, dưới lớp làm nháp

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 30’

a) Giới thiệu bài b) Bài tập

Bài 1:

? Nêu yêu cầu của BT?

? Tính nhẩm là tính ntn?

- Hs nối thiếp nêu kết quả.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 2:

? BT có mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu nào?

? Khi đặt tính em cần chú ý điều gì?

? Khi thực hiện tính ta tính theo thứ tự nào?

- Gọi 2 HS làm trên bảng - Nhận xét, chữa bài.

Bài 3:

- Hs đọc đề?

- BT cho biết gì?

- BT hỏi gì?

- Gọi 1 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét.

Bài 4:

? BT yêu cầu gì?

? Muốn điền số vào ô trống em cần làm gì?

C. Củng cố – Dặn dò: 4’

- Khi đặt tính và tính em cần chú ý điều gì?

- Dặn dò: Ôn lại bài.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.

Bài 1: Tính nhẩm

3000 + 2000 x 2 = 7000 ( 3000 + 2000 ) x 2 = 10 000 14 000 – 8000 : 2 = 10 000 ( 14000 - 8 000) : 2 = 3000 Bài 2: Đặt tính rồi tính

- BT có 2 yêu cầu, yêu cầu đặt tính, tính.

- Cần viết các chữ số thẳng hàng thẳng cột với nhau, dấu tính đặt giữa 2 chữ số, dấu gạch ngang thay cho dấu bằng.

- Ta tính từ trái sang phải.

67426 + 7358 99900 - 9789 9562 - 3836 9861: 3 Bài 3:

Tóm tắt

Có : 6450 l Đã bán: 1/3 số dầu Còn lại: ... lít dầu Bài giải Số dầu đã bán là:

6450 : 3 = 2150(l) Số dầu còn lại là:

6450 - 2150 = 4300( l) Đáp số: 4300 lít dầu Bài 4:

+ Phép tính thứ nhất điền số 9 + Phép tính thứ hai điền số 4 và 8 + Phép tính thứ ba điền số 7 và8

(4)

Buổi chiều:

Đạo đức

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Phòng chống các tệ nạn xã hội)

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh biết các tệ nạn xã hội sẽ làm cho cuộc sống kém văn minh và lịch sự . - Có thái độ và hành vi ứng xử đúng đắn khi có người dụ dỗ .

- Nhắc nhớ bạn bè tránh xa các tệ nạn xã hội.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Gv: Tranh ảnh cổ động phòng chống các tệ nạn XH.

Hs: sgk, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 5p - KT bài tiết trước . - Nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới:32p

- Giới thiệu giải thích cho học sinh hiểu thế nào là các tệ nạn xã hội .

- Nêu tác hại của một số tệ nạn xã hội mà em biết ?

Hoạt động 1. Xử lí tình huống . - Nêu các tình huống :

- Trên đường đi học về em gặp một đám thanh niên tụ tập uống rượu say xỉn rồi chửi bới , đánh nhau em sẽ xử lí như thế nào ?

- Có một anh thanh niên hút thuốc đến này em hút thử một lần trước việc làm đó em sẽ xử lí ra sao ?

- Trên đường đi chơi em bất ngờ phát hiện ra một nhóm người đang bàn bạc để trộm cắp tài sản người khác . Trước hành vi đó em giải quyết như thế nào ? - Yêu cầu các đại diện lên nêu cách xử lí tình huống trước lớp.

- Lắng nghe nhận xét và bổ sung.

- Kết luận Hoạt động 2:

- Yêu cầu các nhóm thi vẽ tranh cổ động về phòng chống các tệ nạn xã hội .

- Nhận xét đánh giá, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- Thực hiện theo yêu cầu.

- Lắng nghe để hiểu về các tệ nạn xã hội

- Hút ma túy gây cho người ngiện mất tính người , kinh tế cạn kiệt

- Mại dâm là con đường gây ra các bệnh si đa …

- Lớp chia ra các nhóm thảo luận đưa ra cách xử lí đối với từng tình huống do giáo viên đưa ra .

- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của mình lên trình bày cách giải quyết tình huống trước lớp .

- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm có cách xử lí tốt nhất . - Các nhóm tổ chức thi vẽ tranh cổ động có chủ đề nói về phòng chống các tệ nạn xã hội.

- Cử đại diện lên trưng bày sản phẩm

(5)

4. Củng cố- Dặn dò: 3p

- Giáo dục HS ghi nhớ thực theo bài học.

- Nhận xét, đánh giá tiết học.

và thuyết trình tranh vẽ trước lớp.

- 2 hs nêu

- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày .

Chính tả (nghe - viết) Tiết 67: THÌ THẦM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe, viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Thì thầm.

2. Kĩ năng

- Viết đúng tên 1 số nước Đông Nam Á.

- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn (tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã) Giải đúng câu đố.

3. Thái độ

- GDHS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, vở.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Viết 4 từ có tiếng bắt đầu bằng s/x.

- Nhận xét B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- GV nêu MĐ, YC của tiết học.

2. HD HS nghe - viết.

a. HD chuẩn bị - GV đọc bài thơ.

- Cả lớp theo dõi SGK, 2 em đọc lại.

- Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với nhau.

Đó là những sự vật, con vật nào?

? Mỗi dòng thơ có mấy chữ?

? Viết hoa những chữ nào?

b. GV đọc, HS viết bài c. Chấm, chữa bài

- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS

3. HD HS làm BT chính tả.

Bài tập 2

- Nêu yêu cầu BT

? Nêu cách viết các tên riêng?

- 2, 3 HS đọc tên riêng của 5 nước

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.

- Lắng nghe.

- Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây, hoa thì thầm với ong bướm, ...

- Mỗi dòng thơ có 4 chữ.

- Viết hoa những tiếng đầu dòng thơ.

- HS viết bài.

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm

+ Đọc, viết đúng tên 1 số nước Đông Nam á

(6)

Đông Nam Á

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- Viết hoa các chữ đầu tên - HS viết bài vào vở.

Bài tập 3

- Nêu yêu cầu BT

- HS QS tranh minh hoạ.

- HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng:

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về nhà ôn bài.

+ Điền vào chỗ trống tr/ch. Giải câu đố - đằng trước, ở trên – là cái chân

- Đuổi; là cầm đũa và cơm vào miệng

HĐNGLL –THTV LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS ngắt đoạn văn thành 5 câu và viết hoa lại những chữ cái đầu câu.

- Giúp HS dựa vào hiểu biết đã viết một đoạn văn ngắn.

2. Kĩ năng

- Luyện đọc đúng rõ ràng, rành mạch.

- Hoàn thành bài tập.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Vở thực hành

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: 3’

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: 30’

Bài 1: Đọc bài thơ. Cho biết các sự vật, con vật trong bài thơ được nhân hóa - Gv gọi Hs nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS suy nghĩ dựa vào gợi ý cho sẵn để làm bài.

- Chữa bài

Bài 2: Em thích hình ảnh nhân hóa nào trong bài thơ " Mùa gặt"?

Cào cào áo xanh đỏ

Giã gạo ngay ngoài đồng..

- Nhận xét tuyên dương bài làm tốt.

Bài 3: Viết lại những câu sau để tạo thành câu có dùng phép nhân hóa.

a. Chú gà trống khoác trên mình bộ lông nhiều màu sặc sỡ.

b. Những chú chim họa mi đang thể hiện

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS suy nghĩ làm bài theo nhóm đôi.

- HS đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của bạn.

- HS làm bài cá nhân

- Đọc kết quả

(7)

những giọng hót của mình trên cành cây.

c. Bác trống đứng hiên ngang trên cái giá gỗ trước cửa phòng bảo vệ.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học.

Ngày soạn: 12/5/2018

Ngày giảng: Thứ ba 15/5/2018 Buổi sáng:

Toán

Tiết 167: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố các đơn vị đo của các đại lượng: độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam. Làm tính và giải toán liên quan đến các đại lượng.

2. Kĩ năng

- Rèn KN nhận biết và đổi các đại lượng 3. Thái độ

- GD HS chăm học để liên hệ thực tế.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, vở.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 hs làm bài trên bảng, dưới lớp làm nháp.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập:

* Bài 1:

- Gọi Hs đọc đề

- GV HD HS đổi (nhẩm): 7m 3cm = 703cm.

- GV yêu cầu HS tự làm.

? Cu trả lời nào là đúng?

? Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?

* Bài 2: Treo bảng phụ - GV hỏi

a) Quả cam cân nặng bao nhiêu gam?

b) Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam?

a) Quả đu đủ cân nặng hơn quả cam bao nhiêu gam?

* Bài 3:

- Đọc đề?

Đặt tính rồi tính

13889 : 3 65080 : 8

- 1 Hs đọc đề

- HS làm bài vào vở.

- B là câu trả lời đúng - 10 lần

a) Quả cam cân nặng 300g b) Quả đu đủ cân nặng 700g

a) Quả đu đủ cân nặng hơn quả cam 400g ( Vì 700g - 300g = 400g)

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

(8)

- Yêu cầu HS lấy đồ dùng HT thực hành gắn thêm kim vào đồng hồ.

? Vậy Lan đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?

*Bài 4:

? BT cho biết gì?

? BT hỏi gì?

- Gọi 1 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét.

C. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Đọc bảng đơn vị đo độ dài - Dặn dò: Ôn lại bài.

- HS thực hành

- Vậy Lan đi từ nhà đến trường hết 15 phút.

Tóm tắt Có: 2 tờ loại 2000 đồng Mua hết: 2700 đồng Còn lại:.. đồng?

Bài giải Số tiền Bình có là:

2000 x 2 = 4000( đồng) Số tiền Bình còn lại là:

4000 - 2700 = 1300( đồng) Đáp số: 1300 đồng

Tập viết

Tiết 34: ÔN CHỮ HOA A, M, N, V ( Kiểu 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố, cách viết các chữ viết hoa A, M, N, V ( kiểu 2) thông qua BT ứng dụng 2. Kĩ năng

- Viết tên riêng An Dương Vương bằng chữ cỡ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.

3. Thái độ

- GDHS có ý thức rèn chữ giữ vở.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ hoa A, M, N, V kiểu 2, mẫu chữ viết hoa về tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV đọc: Phú Yên, Yêu trẻ.

- Nhận xét.

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- GV nêu MĐ, YC của tiết học.

2. HD HS viết trên bảng con.

a. Luyện viết chữ hoa.

? Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết.

- Tập viết các chữ A, M, N, V ( kiểu 2) vào bảng con.

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con

+ A, D, V, T, M, N, B, H - Quan sát GV viết mẫu.

- HS viết bảng con.

(9)

b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng) - Đọc từ ứng dụng.

- GV nhắc lại An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa.

- Yêu cầu HS tập viết bảng con An Dương Vương.

c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng.

- GV giúp HS hiểu: Câu thơ ca ngơi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất.

- HS tập viết vào bảng con: Tháp Mười, Việt Nam.

+ HS viết bài vào vở tập viết 3. HD HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu của giờ viết.

4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài

- Nhận xét bài viết của HS C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét chung tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài.

- HS đọc từ ứng dụng.

- An Dương Vương.

- HS tập viết bảng con An Dương Vương.

Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ

Tự nhiên và xã hội Tiết 67: BỀ MẶT LỤC ĐỊA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa.

2. Kĩ năng

- Có kĩ năng kể tên các đặc điểm bề mặt lục địa.

3. Thái độ

- GDHS yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Hình trong SGK trang 128 - 129.

- HS: SGK, vở.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Bài cũ: Bề mặt Trái Đất

- Thế nào là lục địa? Thế nào là đại dương?

- Trên bề mặt Trái Đất có mấy châu lục và mấy đại dương? Kể ra?

- GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới: 30’

- GV giới thiệu và nêu vấn đề.

- HS trả lời

- Lắng nghe

(10)

* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận cả lớp.

- Yêu cầu cần đạt: Mô tả bề mặt lục địa.

- Cách tiến hành.

Bước 1: Làm việc theo nhóm.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý.

- GV yêu cầu HS quan sát hình trang 128 SGK.

+ Chỉ trên hình 1 chỗ nào là mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước?

+ Mô tả bề mặt lục địa?

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- GV gọi 1 số HS trả lời trước lớp.

- Gv nhận xét chốt lại:

=> Bề mặt lục địa có chỗ cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ).

- Biết địa hình trên trái đất: núi, sông, biển... là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật.

- Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người

* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.

- Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được suối, sông, hồ.

Các bước tiến hành.

Bước 1:

- GV yêu cầu HS trong nhóm quan sát 1 hình trong SGK trang 128 và trả lời các gợi ý.

+ Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ?

+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu?

+ Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông (dựa vào mũi tên trên sơ đồ).

+ Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu?

Bước 2: Thực hiện.

- GV mời đại diện các nhóm lên trình

- HS quan sát hình trong SGK

- HS trao đổi theo nhóm các câu hỏi trên.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- HS cả lớp nhận xét.

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

- HS cả lớp thảo luận các câu hỏi.

- HS xem xét và trả lời.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

(11)

bày kết quả thảo luận của nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại.

=> Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ.

* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.

- Yêu cầu cần đạt: Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ.

Các bước tiến hành.

Bước 1:

- GV khai thác vốn hiểu biết của HS hoặc yêu cầu học sinh liên hệ với thực tế ở địa phương để nêu tên một con suối, sông, hồ.

Bước 2:

- Một vài HS trả lời kết hợp với trưng bày tranh ảnh.

- GV nhận xét, đánh giá các đội chơi.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Chuẩn bị bài sau: Bề mặt lục địa (tiếp theo).

- Nhận xét bài học.

- Lắng nghe.

- HS thực hành trả lời kết hợp với sưu tầm tranh ảnh.

- 2 – 3 HS lên trưng bày tranh ảnh kết hợp trả lời.

Buổi chiều:

Thực hành Toán ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố kĩ năng tính toán 2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh.

3. Thái độ

- Ham thích môn học

- Có thái độ nghiêm túc khi làm bài.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở bài tập thực hành.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Cho lớp hát bài: Em rất thích trồng cây xanh.

B. Bài mới: 30’

- Gv hướng dẫn và yêu cầu hs thực hiện các bài tập thực hành.

Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Hs thực hành làm bài Bài 1: Đặt tính rồi tính

(12)

473 - 251 678 - 547 652 - 431 837 - 525 Bài 2: Tính.

500 đồng + 300 đồng = 500 đồng + 400 đồng = 900 đồng - 400 đồng = 800 đồng - 500 đồng = Bài 3: Giải bài toán:

Bài 4: Viết số tiền thích hợp vào chỗ chấm.

Bài 5: Đố vui

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

473 652 678 837 - 251 - 431 - 547 - 525 222 221 131 512 Bài 2: Tính

500 đồng + 300 đồng = 800 đồng 500 đồng + 400 đồng = 900 đồng 900 đồng - 400 đồng = 500 đồng 800 đồng - 500 đồng = 300 đồng Bài 3:

Bài giải

Đội hai trồng được số cây là:

970 - 20 = 950 ( cây) Đáp số: 950 cây Bài 4:

a) 800 đồng b) 100 đồng c) 300 đồng

Bài 5: Khoanh vào D. 415

Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC BÀI ƯỚC MƠ CỦA BONG BÓNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Nêu được ước mơ của bong bóng tuy không thực hiện được nhưng nó vẫn cảm thấy mãn nguyện vì nó đã có mặt trên đời, cảm nhận được bao điều kì diệu.

2. Kĩ năng

- Luyện đọc đúng rõ ràng, rành mạch.

- Hoàn thành bài tập.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở thực hành.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi HS lên bảng đọc bài “Bãi đá cổ Sa Pa”

GV nhận xét.

B. Bài mới: 30’

1. Đọc truyện:

- Gv đọc mẫu.

- Gọi HS lên bảng đọc bài “Ước mơ của bong bóng”

2.Tìm hiểu nội dung:

- Yêu cầu lớp đọc thầm từng đoạn và trả

- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu..

- 2 em lên bảng đọc bài.

(13)

lời câu hỏi :

+ Bong bóng xuất hiện vào lúc nào?

+ Những từ ngữ nào miêu tả vẻ đẹp của bong bóng?

+ Bong bóng nhìn thấy cái gì khiến nó thích thú, định sà xuống?

+ Thấy giọt nước tan ra, bong bóng ao ước điều gì?

+ Vì sao ao ước không thành hiện thực, bong bóng vẫn mãn nguyện?

+ Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa?

- GV và hs chữa bài.

Nhận xét.

C. Củng cố dặn dò: 2’

Nêu lại nội dung bài học. Dặn hs về nhà đọc lại bài.

- Vào buổi sớm bình minh, nắng mong manh.

- Rực rỡ, lấp lánh bảy sắc cầu vồng.

- Giọt nước long lanh, cũng hội tụ bao sắc màu như nó.

- Kéo dài mãi phút giây được có mặt trên đời.

- Vì nó đã có mặt trên đời, cảm nhận được bao điều kì diệu.

- Bong bóng thích giọt nước quá, định sà xuống.

Ngày soạn: 13/5/2018 Ngày giảng: Thứ tư 16/5/2018

Buổi chiều:

Tập dọc Tiết 102: MƯA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Chú ý các từ ngữ: lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt....

- Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt...

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: lũ lượt, lật đật,....

- Hiểu ND bài: tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.

- Rèn kĩ năng đọc hiểu.

- HTL bài thơ 3. Thái độ

- GDHS tình yêu quê hương.

* GDMT: GV liên hệ : Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt ; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, vở.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 5;

- Kể chuyện: Sự tích chú Cuội cung trăng.

- 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện.

(14)

- Nhận xét.

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc

a. GV đọc diễn cảm bài thơ.

b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng dòng thơ.

- Kết hợp sửa phát âm cho HS

* Đọc từng khổ thơ trước lớp

- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài.

* Đọc từng khổ thơ trong nhóm

* Đọc ĐT

3. HD HS tìm hiểu bài.

? Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ?

? Cảnh sinh hoạt ngày mưa ấm cúng ntn?

? Vì sao mọi người thương bác ếch?

? Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai?

4. HTL bài thơ.

- GV HD HS đọc thuộc lòng từng khổ.

Cả bài thơ

- Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta.

* GDMT: - GV liên hệ : Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt ; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về nhà ôn bài.

- Lằng nghe.

- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.

- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.

Kết hợp giải nghĩa từ.

- Luyện đọc trong nhóm.

- Lớp đọc đồng thanh

- mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui vào trong mây...

- Cả nhà ngồi bên bếp lửa. Bà xỏ kim khâu, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai.

- Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ lên chưa.

- Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến bác nông dân đang lặn lội ngoài đồng ...

- HS đọc thuộc lòng từng khổ.

- 2 – 3 HS lên đọc thuộc lòng bài thơ.

- Lắng nghe.

Toán

Tiết 168: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng.

2. Kĩ năng

- Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.

(15)

3. Thái độ

- GDHS yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

* GV: Bảng phụ, phấn màu.

* HS: SGK, bảng con.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Bài cũ: Ôn tập về đại lượng.

HS tính: 2 kg = . . . g ;

3m5cm = . . . cm; 2m4dm = . . . dm - GV nhận xét

B. Bài mới: 30’

- Giới thiệu và nêu mục tiêu – ghi tựa bài.

* Bài 1:

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:

- GV yêu cầu HS tự làm.

- GV mời 1 HS đứng lên đọc và chỉ tên các góc vuông. Một HS xác định trung điểm của đoạn thẳng MN.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét, chốt lại:

+ Trong hình bên có 9 góc vuông.

+ M là trung điểm của đoạn thẳng AB.

+ N là trung điểm của đoạn thẳng ED.

* Bài 2:

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:

- GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.

- GV nhận xét, chốt lại

* Củng cố lại cách tính chu vi của 1 hình.

* Bài 3.

- GV mời 1 HS yêu cầu đề bài.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.

- GV mời 2 HS lên bảng sửa bài. Cả lớp làm bài vào vở.

- GV nhận xét, chốt lại.

* Củng cố lại cách tính chu vi của hình chữ nhật.

Bài 4:

- GV mời 1 HS yêu cầu đề bài.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con (mỗi tổ 1 bài)

- Nhận xét bài bạn làm trên bảng - Lắng nghe

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Học sinh cả lớp làm bài vào vở.

- Hai HS lên bảng sửa bài.

- HS nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS nêu lại cách tính chu vi các hình.

Giải

Chu vi hình tam giác ABC là:

35 + 26 + 40 =101 (cm)

Đáp số: 101 cm.

- HS nhận xét bài của bạn.

- HS sửa bài đúng vào vở.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

Giải

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

(125 + 68) x 2 =386 (cm)

Đáp số: 36 cm.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS nhắc lại c ách tính.

(16)

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính cạnh hình vuông.

C. Dặn dò: 3’

- Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học.

- Nhận xét tiết học.

Giải

Chu vi hình chữ nhật cũng là chu vi hình vuông:

( 60 + 40 ) x 2 = 200 (m) Cạnh hình vuông là:

200 : 4 = 50 (m) Đáp số: 50 m

- Lắng nghe Chính tả(nghe - viết) Tiết 68: DÒNG SUỐI THỨC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.

2. Kĩ năng

- Làm đúng bài tập 2b.

3. Thái độ

- GDHS có ý thức rèn chữ giữ vở.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Bài cũ: 3’

- GV gọi 1 HS đọc cho 3 HS lên bảng viết tên 5 nước Đông Nam Á.

- Nhận xét.

B. Bài mới: 30’

- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tựa bài lên bảng.

Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết chính tả

a) Hướng dẫn HS chuẩn bị

- GV đọc bài thơ Dòng suối thức.

- Giúp HS hiểu nội bài thơ. GV hỏi:

+ Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật như thế nào?

+ Trong đêm, dòng suối thức để làm gì?

- HS thực hiện.

- 2, 3 HS đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi SGK.

+ Mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ với bầu trời, em bé ngủ với bà trong tiếng ru à ơi, gió ngủ ở tận thung xa; con chim ngủ la đà ngọn cây; núi ngủ giữa chăn mây, quả sim ngủ ngay vệ đường, bắp ngô vàng ngủ trên nương, tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh. Tất cả thể hiện cuộc sống bình yên.

+ Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo – cối lợi dụng sức nước ở miền núi.

- HS nói cách trình bày bài thơ thể lục

(17)

b) GV đọc cho HS viết c) GV chấm chữa bài

Hoạt Động 2: HS làm bài tập Bài 2b

- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.

- GV cho HS làm bài vào vở bài tập.

C. Củng cố- Dặn dò: 3’

- GV nhận xét tiết học.

- GV nhắc HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài kì tới.

bát, đọc thầm lại bài thơ, ghi nhớ những chữ mình dễ viết sai.

- HS viết bài

- Lời giải b: vũ trụ – tên lửa

Ngày soạn: 14/5/2018 Ngày giảng: Thứ năm 17/5/2018

Buổi sáng:

Toán

Tiết 169: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông.

2. Kĩ năng

- Giải bài toán bằng các cách khác nhau.

3. Thái độ

- GDHS yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, phấn màu.

- HS: SGK, bảng con.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Bài cũ: 5’

- Ôn tập về hình học.

HS nêu quy tắc tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông

B. Bài mới: 30’

- Giới thiệu, nêu mục tiêu – ghi tựa bài Bài 1:

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:

- Gv yêu cầu Hs quan sát hình trong SGK và tìm diện tích các hình A, B, C, D.

- GV yêu cầu HS tự làm.

- GV mời 1 HS lên bảng sửa bài.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- 2 – 3 HS nêu

- HS nêu yêu cầu bài.

+ Diện tích hình A là 8 cm2.

+ Diện tích hình B là 10 cm2.

+ Diện tích hình C là 18 cm2.

+ Diện tích hình D là 8 cm2.

(18)

- GV nhận xét, chốt lại.

Bài 2:

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:

- GV yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật.

- GV yêu cầu HS tự làm.

- GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.

- GV nhật xét, chốt lại

Bài 3:

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:

- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình H.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV mời 1 HS lên bảng sửa bài. Cả lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, chốt lại.

C. Củng cố – dặn dò: 3’

- Chuẩn bị bài: Ôn tập về giải toán.

- Nhận xét tiết học.

- HS nêu yêu cầu bài.

- HS nêu cách tính hcu vi, diện tích các hình.

a) Chu vi hình chữ nhật:

( 12 + 6 ) x 2 = 36 ( cm) Chu vi hình vuông:

9 x 4 = 36 (cm)

Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông.

b) Diện tích hình chữ nhật:

12 x 6 = 72 ( cm2) Diện tích hình vuông:

9 x 9 = 81 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình vuông.

- HS nhận xét.

- HS nêu yêu cầu bài.

Giải

Chiều dài hình H = 9cm chiều rộng hình H = 6 cm.

Diện tích hình H là:

9 x 6 = 54 (cm2) Đáp số: 54cm2.

- HS nhận xét bài của bạn.

Luyện từ và câu

Tiết 34: TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên (BT1, BT2).

2. Kiến thức

- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).

3. Thái độ

- GDHS yêu thích mơn học.

* KNS

- Kĩ năng hợp tác và kĩ năng làm chủ bản thân: Hợp tác và đảm nhận trách nhiệm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

- Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo.

(19)

* GDMT: Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả môi trường xung quanh.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng lớp Viết BT1. Bảng phụ Viết BT2. Ba băng giấy Viết 1 câu trong BT3.

- HS: Xem trước bài học, VBT.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Cho HS đọc các câu đặt có sử dụng phép nhân hóa.

B. Bài mới: 30’

- Giới thiệu và nêu vấn đề.

* Hướng dẫn các em làm bài tập.

Bài tập 1:

- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm.

- GV yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.

- GV nhận xét, chốt lại.

Bài tập 2:

- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.

- GV mời 3 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại.

Bài tập 3:

- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.

- GV dán 3 tờ giấy mời 3 nhóm lên thi làm bài tiếp sức.

- GV nhận xét, chốt lại.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Về nhà xem lại bài để chuẩn bị: Ôn

- HS lần lượt đọc câu có sử dụng phép nhân hóa trong bài tập tiết trước.

- Lắng nghe

- HS nêu yêu cầu bài.

a) Trên mặt đất: cây cối, hoa lá, rừng, núi, muông thú, sông ngòi, ao, hồ, biển cả, thực phẩm nuôi sống con người.

b)Trong lòng đất: mỏ than, mỏ dầu, mỏ vàng, mỏ sắt, mỏ đồng, kim cương, đá quý.

* Con người làm cho trái đất thêm đẹp giàu bằng cách:

+ Xây dựng nhà cửa, đền thờ, lâu đài, cung điện, những công trình kiến trúc lộng lẫy, làm thơ, sáng tác âm nhạc.

+ Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công trường, sáng tạo ra máy bay, tàu thủy, tàu du hành vũ trụ….

+ Xây dựng trường học để dạy dỗ con em thành người có ích.

+ Xây dựng bệnh viện, trạm xá để chữa bệnh…

- Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi.

Một lần, em hỏi bố:

- Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố?

- Đúng đấy, con ạ! – Bố Tuấn đáp.

- Thế ban đêm không có mặt trời thì sao?

- HS làm bài tập

(20)

tập.

- Nhận xét tiết học.

Buổi chiều:

Tự nhiên - Xã hội

Tiết 68: BỀ MẶT LỤC ĐỊA (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối.

2. Kĩ năng

- Nói tên và so sánh điểm giống và khác nhau giữa đồi và núi.

3. Thái độ

- GDHS yêu thích môn học.

* KNS:

- Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Hình trong SGK trang 130 – 131.

- HS: SGK, vở.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Bài cũ: Bề mặt lục địa - Hãy mô tả bề mặt lục địa?

- Phân biệt suối; sông; hồ?

- Nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng

B. Bài mới: 30’

- GV giới thiệu và nêu vấn đề - ghi tựa bài lên bảng

* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận cả lớp.

- Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên. Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi.

- Cách tiến hành.

Bước 1: Làm việc theo nhóm.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý.

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang 130 SGK.

+ Độ cao của núi và đồi?

+ Đỉnh của núi và đồi?

+ Sườn của núi và đồi?

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- GV gọi 1 số HS trả lời trước lớp.

- GV nhận xét chốt lại:

- HS trả lời

- Lắng nghe

- HS quan sát hình trong SGK

- HS trao đổi theo nhóm các câu hỏi trên.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- HS cả lớp nhận xét.

- Núi thường cao hơn đồi.

- Núi thường nhọn, đồi có đỉnh tròn.

- Sườn của đồi co sườn thoải.

- 2 – 3 HS trả lời.

(21)

=> Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc; còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.

* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.

- Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được đồng bằng, cao nguyên. Nhận ra sự khác nhau giữa đồng bằng, cao nguyên.

Các bước tiến hành.

Bước 1:

- GV yêu cầu HS trong nhóm quan sát 2, 3, 4 hình trong SGK trang 131 và trả lời các gợi ý.

* So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên?

* Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào?

Bước 2: Thực hiện.

- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại.

=> Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.

* Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.

- Yêu cầu cần đạt: Giúp HS khắc sâu các biểu tượng về đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.

Các bước tiến hành.

Bước 1 :

- GV yêu cầu mỗi HS vẽ mô hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên vào giấy hoặc vở của mình.

Bước 2:

- Hai HS ngồi cạnh nhau, đổi vở và nhận xét hình vẽ của bạn.

Bước 3:

- Một vài HS trả lời kết hợp với trưng bày tranh ảnh.

- GV nhận xét, đánh giá các đội chơi.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập và kiểm tra học kì II.

- Lắng nghe.

- HS làm việc theo nhóm 4.

- HS cả lớp thảo luận các câu hỏi.

- HS xem xét và trả lời.

- Cao nguyên cao hơn đồng bằng - Độ cao đều tương đối bằng phẳng.

- Đại diện các nhóm lên trình bàu.

- Nhận xét, bổ sung - Lắng nghe.

- HS làm việc theo cá nhân.

- HS thực hành vẽ hình đồi, núi.

- HS lên trình bày bài vẽ, tranh, ảnh của mình

- Lắng nghe

(22)

- Nhận xét bài học.

Thực hành Toán

ÔN TẬP XÁC ĐỊNH TRUNG ĐIỂM ĐOẠN THẲNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Ôn tập cách xác định được trung điểm của đoạn thẳng cho trước.

2. Kĩ năng

- Vận dụng giải các bài tập liên quan 3. Thái độ

- Ham thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở bài tập thực hành.

- Bảng phụ.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- GV cho lớp chơi trò chơi: Ong đốt.

B. Bài mới: 30’

Bài 1:

- Học sinh đọc đề và làm bài vào vở.

+ Xác định trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.

- Vẽ đoạn thẳng AB.

- HS đo độ dài của đoạn thẳng đó.

- Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB.

- Nhận xét chữa bài.

+ Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng AB em làm thế nào?

+ Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AM và độ dài đoạn thẳng AB?

- Giới thiệu: Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng AB viết là AM = AB (AM = 4cm).

- GV nhận xét bổ sung.

Bài 2:

- Yêu cầu hs, mỗi em lấy 1 tờ giấy hình chữ nhật rồi gấp tờ giấy như hình vẽ trong SGK, đánh dấu trung điểm của 2 đường gấp.

- Nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò: 3’

- Cả lớp tham gia chơi.

- HS đọc yêu cầu của bài - Học sinh làm bài

- Hs thực hiện trên bảng đo và đưa ra kết quả: AB = 8cm.

- Cả lớp xác định trung điểm M.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

+ Chia độ dài đoạn AB thành hai phần bằng nhau ( mỗi phần 4cm )

- Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng AB.

- Lớp bổ sung.

- HS đọc yêu cầu của bài

- Thực hiện gấp và xác định trung điểm.

- Có thể gấp đoạn EG trùng với đoạn AB để đánh dấu trung điểm của đoạn AE và đoạn BG.

2 1

2 1

1 2

(23)

- Nhận xét tiết học.

Ngày soạn: 15/5/2018 Ngày giảng: Thứ sáu 18/5/2018

Buổi sáng:

Toán

Tiết 170: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tt)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết giải bài toán bằng hai phép tính.

2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng giải toán, tính toán đúng.

3. Thái độ

- Yêu thích học toán.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, phấn màu.

- HS: SGK, bảng con.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- HS nêu quy tắc về tính chu vi, diện tích hình chữ nhật và hình vuông.

- GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

- GV giới thiệu, nêu mục tiêu và ghi bảng tên bài.

Bài 1/176:

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:

- GV yêu cầu HS tóm tắt và tự làm.

- GV mời 1 HS lên bảng làm bài.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét, chốt lại.

Bài 2/176:

- GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

Tóm tắt Có: 1245 cái áo

Bán:

1

3 cái áo Còn: …. cái áo?

- HS nêu - Lắng nghe

- Lắng nghe, nhắc lại tên bài

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS tự nêu tóm tắt và tự làm bài - Một HS lên bảng làm bài

Bài giải

Số dân của xã năm ngoái là:

5236 + 87 = 5323 ( người) Số dân của xã năm nay là:

5323 + 75 = 5398 ( người) Đáp số: 5398 người

dân.

- HS nhận xét.

- 1 HS đọc

- 1 HS lên bảng làm bài Bài giải

(24)

- GV mời1 HS lên bảng sửa bài. Cả lớp làm bài vào vở.

- GV nhận xét, chốt lại.

Bài 3/176:

- GV mời 1 HS đọc đề bài toán.

- GV mời 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài.

- Một HS lên bảng giải bài toán.

- GV nhận xét, chốt lại.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Chuẩn bị bài: Ôn tập về giải toán - Nhận xét tiết học.

Cửa hàng đã bán số áo là:

1245 : 3 = 415 (cái) Cửa hàng còn lại số áo là:

1245 – 415 = 830 (cái) Đáp số: 830 cái áo.

- 1 HS đọc đề bài

Tóm tắt Cần trồng: 20 500 cây Trồng được:

1 5 cây Còn phải trồng: …cây?

- Một HS lên bảng sửa bài.

Bài giải

Số cây tổ đó đã trồng được là:

20 500 : 5 = 4100 (cây) Số cây tổ đó còn phải trồng là:

20 500 – 4100 = 16 400 (cây) Đáp số: 16 400 cây - HS cả lớp nhận xét.

Tập làm văn

Tiết 34: GHI CHÉP SỔ TAY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe và nói được các thông tin trong bài Vươn tới các vì sao.

2. Kĩ năng

- Ghi vào sồ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.

3.Thái độ

- Yêu thích môn học II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

* GV: Bảng lớp Viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa.

* HS: VBT, bút.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Bài cũ: 4’

- 3 hs nêu lại các ý chính đã ghi được ở 2 BT.

B. Bài mới: 30’

- GV giới thiệu và ghi tựa bài Bài 1.

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.

- GV cho HS quan sát từng ảnh minh

- HS nêu

- Lắng nghe

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS quan sát tranh minh họa

(25)

họa, đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ.

- GV đọc bài. Đọc xong GV hỏi.

+ Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông?

+ Ai là người bay lên con tàu đó?

+ Con tàu bay mấy vòng quanh Trái Đất?

+ Ngày nhà du hành vũ trụ Am -xtơ - rông được tàu vũ trụ A – pô - lô đưa lên mặt trăng là ngày nào?

+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay trên tàu Liên hợp của Liên Xô năm nào?

- GV đọc bài lần 2, 3.

- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp.

- GV nhận xét.

* Hoạt động 2: HS thực hành.

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV nhắc HS lựa chọn những ý chính của từng tin để ghi vào sổ tay.

- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.

- GV mời HS tiếp nối nhau đọc trước lớp.

- GV nhận xét.

+ Ý 1: Người đầu tiên bay vào vũ trụ:

Ga - garin, 12 – 4 – 1961.

+ Ý 2: Người đầu tiên lên mặt trăng:

Am – tơ – rông, người Mĩ, ngày 21 – 7 – 1969.

+ Ý 3: Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ: Phạm Tuân, 1980.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Chuẩn bị bài: Ôn tập.

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc bài đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ.

+ Ngày 12 – 4 – 1961.

+ Ga-ga-rin.

+ Một vòng.

+ Ngày 21 – 7 – 1969.

+ Năm 1980.

- HS ghi chép để điều chỉnh bổ sung những điều chưa nghe rõ ở các lần trước.

- Đại diện các cặp lên phát biểu.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS Viết bài vào vở.

- Cả lớp Viết bài vào VBT.

- HS tiếp nối nhau đọc trước lớp.

- HS nhận xét.

SINH HOẠT (20p)

KIỂM ĐIỂM TUẦN 34 –PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 35 I. SINH HOẠT

1. Mục tiêu

………

………

………

2. Nội dung sinh hoạt

……….

(26)

……….

………..

……….

3. Phương hướng, kế hoạch tuần 35

……….

……….

………..

……….

……….

……….

………..

……….

……….

……….

………..

……….

……….

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn)..

- Lần lượt các nhóm cử đại diện lên nói về những việc làm nhằm chăm sóc bảo vệ cây trồng vật nuôi của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe.. - Các nhóm khác theo dõi và nhận

[r]

She’s listening

3/ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày..

- GV chiếu bài của một số nhóm, yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày cách làm. - GV nhận xét và góp ý cho bài làm

Bài 2 Trang 4 Tập Bản Đồ Địa Lí: Để phân chia các nước trên thế giới thành 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển, người ta thường dựa vào các tiêu chí chính nào

- Các nhóm cử đại diện lên thực hành quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó trước lớp. - Lớp lắng nghe và