• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14 Ngày soạn: 27/ 11/ 2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 04/ 12/ 2017 Toán

TIẾT 66: 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55- 8; 56 - 7; 37 - 8;

68 - 9.

- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ trog phạm vi 100.

3. Thái độ: Hs nghiêm túc học tập,tích cực học bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Que tính, bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p

- HS HTL các bảng trừ 15, 16, 17, 18.

- Nhận xét 3. Bài mới

a. Giới thiệu phép trừ dạng 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9. (12p)

- Cài 55 que tính lên bảng hỏi:

+ Có tất cả bao nhiêu que tính?

- HS lấy que tính

- Nêu có 55 que tính bớt đi 8 que tính.Còn lại bao nhiêu que tính?

- HS tìm kết quả trên que tính - HS nêu kết quả và cách tìm

- Hướng dẫn: bớt 5 que tính,sau đó tháo 1 bó 1 chục que tính, được 10 que tính rời,rồi bớt tiếp 3 que tính nữa, còn lại 7 que tính rời và 4 bó 1 chục que tính, gộp với 7 que tính là 47 que tính

- Hướng dẫn đặt tính

55 (đặt tính viết các số thẳng cột với - 8 nhau).

- Tính

55 5 không trừ được 8,lấy 15 trừ 8 - 8 bằng 7,viết 7 nhớ 1.

47 5 trừ 1 bằng 4,viết 4.

- HS thực hiện các phép tính còn lại vào bảng con và nêu cách thực hiện phép tính.

- Nhận xét sửa sai

- Hát vui

- 15,16, 17, 18 trừ đi một số - HTL bảng trừ

- Có tất cả 55 que tính - Lấy que tính

- Tìm kết quả trên que tính - Nêu kết quả và cách tìm

- Làm bài bảng con và nêu cách thực hiện phép tính.

(2)

56 37 68

- 7 - 8 - 9

49 29 59

b. Thực hành: (18p) Bài 1:Tính - HS đọc yêu cầu + Viết các số như thế nào? + Thực hiện phép tính như thế nào? - HS làm bài tập bảng con+bảng lớp - Nhận xét sửa sai a) 45 75 95

- 9 - 6 - 7

36 69 88

b) 66 96 36

- 7 - 9 - 8

59 87 28

c) 87 77 48

- 9 - 8 - 9

78 69 39

Bài 2:Tìm x - HS đọc yêu cầu - HS nêu tên gọi các số trong phép tính - HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết - Làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai a) x+9=27 b)7+x=35 c)x+8=46 x=27-9 x=35-7 x = 46-8 x=18 x=28 x=38 Bài 3:Vẽ hình theo mẫu - Dành cho HS NK 4.Củng cố: 3p - HS nhắc lại tựa bài - HS làm bài tập bảng lớp - Nhận xét 95 36 57 48

- 7 - 8 - 9 - 9

88 28 48 39

- GDHS: Thuộc bảng trừ để làm toán nhanh và đúng.

5. Nhận xét – Dặn dò (1p) - Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại bài

Bài 1

- Đọc yêu cầu

- Viết các số thẳng cột với nhau - Thực hiện từ phải sang trái - Làm bài tập bảng con+bảng lớp

Bài 2

- Đọc yêu cầu - Nêu tên gọi

- Nhắc lại cách tìm số hạng - Làm bài vào vở +bảng lớp

=>dành cho HS khá giỏi

Bài 3

- Nhắc lại tựa bài - Làm bài tập bảng lớp

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

(3)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Đoàn kết để tạo nên sức mạnh. Anh em phải đoàn kết, thương yêu nhau.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5).

2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng, đọc to, mạch lạc.

3. Thái độ: Hs có ý thức luyện đọc.

II. CÁC KNSCB ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Xác định giá trị.

- Tự nhận thức về bản thân.

- Hợp tác.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Tiết 1

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp, KTSS: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p

- HS đọc bài, trả lời câu hỏi:

+ Vì sao quà của bố giản dị, đơn sơ mà các con lại cảm thấy giàu quá?

- Nhận xét 3. Bài mới

a. Giới thiệu bài và chủ điểm: 1p - HS quan sát tranh và hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

Tuần 14 và 15 các em học các bài gắn với chủ điểm nói về tình cảm anh em.Truyện ngụ ngôn mở đầu cho chủ điểm là lời khuyên rất bổ ích về quan hệ anh em.Đọc truyện này sẽ biết được lời khuyên đó qua bài:Câu chuyện bó đũa.

- Ghi tên bài b. Luyện đọc: 30

*Đọc mẫu: Lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn,nhấn giọng các từ ngữ: chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh, có đoàn kết,mới có sức mạnh.

*Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc câu: HS tiếp nối nhau luyện đọc câu.

- Đọc từ khó: va chạm, buồn phiền, túi tiền, dâu, rể, thong thả, đùm bọc, đoàn kết.

Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.

- Đọc đoạn: HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn.

- Hát vui - Quà của bố

- Đọc bài trả lời câu hỏi

- Vì bố mang về những con vật mà trẻ em rất thích.

- Quan sát - Phát biểu

- Nhắc lại

- Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó

- Luyện đọc đoạn

(4)

- Đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng

Một hôm,/ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn,/rồi gọi các con,/cả trai,/gái,/dâu,/rể lại và bảo://

Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.//

Người cha bèn cởi bó đũa ra,/rồi thong thả,/bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.//

Như thế là các con đều thấy rằng/chia lẻ ra thì yếu,/hợp lại thì mạnh.//

- Đọc đoạn theo nhóm

- Thi đọc nhóm(CN,từng đoan).

- Nhận xét tuyên dương

- Luyện đọc ngắt nghỉ

- Luyện đọc nhóm - Thi đọc nhóm

Tiết 2

c.Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15

? Câu chuyện này có những nv nào?

-Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì?

?Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?

? Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?

?Người cha muốn khuyên các con điều gì? (Dành cho HS NK).

d. Luyện đọc lại: 15p - HS thi đọc lại bài - Nhận xét tuyên dương 4. Củng cố: 3p

- HS nhắc lại ND bài

+Câu chuyện này muốn khuyên chúng ta điều gì?

- GDHS:Anh em phải thương yêu nhau. Ở trường phải đoàn kết quan tâm giúp đỡ bạn để cùng nhau học tiến bộ.

5. Nhận xét – Dặn dò:1p - Nhận xét tiết học

- Về nhà luyện đọc lại bài

- Ông cụ và 4 người con.

- Ông rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con. Ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, gọi các con lại nói: ai bẻ gãy bó đũa sẽ thưởng cho túi tiền.

- Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.

- Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc.

- Phải đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết tạo nên sức mạnh. Chia lẻ ra thì yếu.

- Thi đọc

- Anh em phải đoàn kết, thương yêu và đùm bọc lẫn nhau

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 28/ 11/ 2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 05/ 12/ 2017 Toán

TIẾT 67: 65 – 28, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29

(5)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 28, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên.

* Làm bài tập: 1 (cột 1, 2, 3), 2 (cột 1), 3.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ và giải các bài toán có một phép trừ 3. Thái độ: Hs có ý thức học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Que tính - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p

- HS HTL bảng trừ 15,16,17,18.

- HS lên bảng làm bài tập.

- Nhận xét 3. Bài mới

a. Giới thiệu phép trừ dạng 65 - 38, 46 - 17, 57- 28, 78 - 29. (12p)

- Cài 65 que tính lên bảng hỏi:

+ Có tất cả bao nhiêu que tính?

- HS lấy que tính

- Nêu có 65 que tính,bớt đi 38 que tính.

Còn lại bao nhiêu que tính - HS tìm kết quả trên que tính - HS nêu kết quả và cách tìm

- Hướng dẫn: Lấy 5 que tính rời, lấy 1 bó 1 chục que tính tháo ra, gộp với 5 que tính được 15 que tính bớt đi 8 que tính còn lại 7 que tính.Còn lại 5 bó 1 chục que tính bớt tiếp 3 bó 1 chục que tính nữa,còn lại 2 bó 1 chục que tính,gộp với 7 que tính rời là 27 que tính.

- Hướng dẫn đặt tính

65 (Viết các số thẳng cột với nhau, - 38 thực hiện phép tính từ phải sang trái - Tính

65 + 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 - 38 bằng 7 viết 7 nhớ 2.

27 + 3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2

- HS thực hiện các phép tính còn lại vào bảng con.

- HS nêu cách thực hiện phép tính - Nhận xét sửa sai

55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 - HTL bảng trừ

- Làm bài tập bảng lớp

- Có 65 que tính - Lấy que tính

- Tìm kết quả trên que tính - Nêu kết quả và cách tìm

- Làm bài bảng con

- Nêu cách thực hiện phép tính

(6)

46 57 78

- 17 - 28 - 29

29 29 49

b. Thực hành(18p) Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu + Viết các số như thế nào? + Thực hiện phép tính như thế nào? - HS làm bài bảng lớp + bảng con - Nhận xét sửa sai a) 85 55 95

- 27 - 18 - 46

58 37 49

b) 96 86 66

- 48 - 27 - 19

48 59 47

c) 98 88 87

- 19 - 39 - 39

79 49 48

Bài 2: Số? - Hướng dẫn HS làm bài -6 -10

86 80 70

-9 -9

58 49 40

Bài 3: Bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: Năm nay bà: 65 tuổi Mẹ kém bà: 27 tuổi Năm nay mẹ:…tuổi? - Nhận xét sửa sai 4. Củng cố: (2p) Thi tính nhanh 95 48

- 46 - 19

49 29

- GDHS: Thuộc bảng trừ để làm toán nhanh và đúng.Tính cẩn thận khi làm toán.

5)Nhận xét – Dặn dò (1p) - Nhận xét tiết học

- Đọc yêu cầu

- Viết các số thẳng cột với nhau - Thực hiện phép tính từ phải sang trái.

- Làm bài bảng con+bảng lớp

- Đọc yêu cầu - Nêu cách làm

- Làm bài tập theo nhóm - Trình bày

- Đọc bài toán

- Bà 65 tuổi,mẹ kém bà 27 tuổi - Năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?

- Làm bài vào vở +bảng nhóm - Trình bày

Bài giải

Số tuổi của mẹ năm nay là:

65 – 27= 38(tuổi)

Đáp số: 38 tuổi

(7)

Kể chuyện

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- Biết nghe bạn kể chuyện để đánh giá đúng lời kể của bạn mình 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe,nói.

3. Thái độ: -Hs hứng thú,tích cực hoạt động.

* BVMT: Giáo duc tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án điện tử

- Tranh minh họa trong SGK III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (1p)

-HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện.

- Nhận xét 3. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1p)

- Hôm nay các em kể chuyện bài: Câu chuyện bó đũa.

- Ghi tên bài

b. Hướng dẫn kể chuyện

*Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh (15p) - Hướng dẫn: Không phải mỗi tranh minh họa cho 1 đoạn(đoạn 2 được minh họa tranh 2, 3) gợi ý giúp các em nhớ lại câu chuyện khi kể không cần nhớ từng câu,từng chữ mà có thể thêm hoặc bớt ý của mình.

- Nhận xét tuyên dương

*Phân vai, dựng lại câu chuyện(15p) 4. Củng cố(3p)

- HS kể lại toàn bộ câu chuyện

- GDHS:Yêu thương, sống hòa thuận với anh em, bạn bè.

5. Nhận xét - dặn dò(1p) - Nhận xét tiết học

- Về tập kể lại câu chuyện

- Hát vui

- Bông hoa niềm vui - Kể chuyện

- Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Quan sát

- Nêu vắn tắt nội dung tranh - Kể mẫu theo tranh

- Kể chuyện theo tranh - HS kể chuyện theo nhóm - Kể chuyện trước lớp Dành cho HS NK

- Kể toàn bộ câu chuyện

––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (nghe- viết) CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. MỤC TIÊU

(8)

1. Kiến thức: Nghe viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.

- Làm được bài tập 2/a

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp đoạn văn.

3. Thái độ: Hs nghiêm túc viết bài,có ý thức viết cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu bài tập ghi sẵn bài tập 2, a III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (3p)

- HS viết bảng lớp, nháp các từ: cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, tóe nước.

- Nhận xét 3. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1p)

Hôm nay các em học chính tả bài: Câu chuyện bó đũa.

- Ghi tựa bài

b. Hướng dẫn nghe viết

*Hướng dẫn chuẩn bị (5p) - Gv đọc bài chính tả - HS đọc bài chính tả

*Hướng dẫn nhận xét (1p)

- Tìm lời người cha trong bài chính tả?

- Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì?

*Hướng dẫn viết từ khó (3p)

- HS viết bảng con từ khó,kết hợp phân tích các từ: chia lẻ, lẫn nhau, đoàn kết, đùm bọc, sức mạnh.

*Viết chính tả (15p)

- Lưu ý HS: cách trình bày bài viết, cách ngồi viết, cầm viết, để vở ngay ngắn.

- Đọc bài chính tả.HS viết vào vở.

- Quan sát uốn HS

*Chấm, chữa bài. (3p) - Đọc bài cho HS soát lại.

- HS tự chữa lỗi.

- Chấm 4 vở của HS nhận xét.

c. Hướng dẫn làm bài tập. (5p) Bài 2a: Chọn Bta

- Yêu cầu

- Phát giấy bút cho HS

- Hát vui - Quà của bố

- Viết bảng lớp, nháp

- Đọc bài chính tả

- Đúng như thế là các con…mới có sức mạnh.

- Sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.

- Viết bảng con từ khó

- Viết chính tả.

- Chữa lỗi

- HS đọc yêu cầu

- 1 số HS lên làm bài tập ở khổ giấy to - Cả lớp làm nháp

(9)

- Nhận xét – chốt lại lời giải đúng a. Ông bà nội, lạnh, lạ

4. Củng cố (2p)

- HS viết bảng lớp các lỗi viết sai nhiều.

- Nhận xét sửa sai

5. Nhận xét – Dặn dò(1p) - Nhận xét tiết học

- Làm xong dán lên bảng

Ngày soạn: 29/ 11/ 2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 06/ 12/ 2017 Toán

TIẾT 68: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thuộc bảng trừ 15,16,17,18 trừ đi một số.

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng đã học.

- Biết giải bài toán về ít hơn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.

3. Thái độ: Hs có hứng thú làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,4.

- Bảng nhóm, que tính

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (3p)

- HS HTL bảng trừ 15,16,17,18.

- HS làm bài tập bảng lớp - Nhận xét

75 76 87 78 - 46 - 28 - 39 - 19 29 48 48 59 3. Bài mới

a). Giới thiệu bài: (1p)

- Hôm nay các em học toán bài luyện tập.

b. Thực hành (25p) Bài 1:Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu

- HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng

- HS nhận xét sửa sai

15-6=9 14-8=6 15-8=7 15-9=6 16-7=9 15-7=8 14-6=8 16-8=8 17-8=9 16-9=7 17-9=8 14-5=9 18-9=9 13-6=7 13-7=6 13-9=4

- Hát vui

- 65 – 38,46 – 17,57 – 28,78 – 29 - HTL bảng trừ

- Làm bài tập bảng lớp

- Đọc yêu cầu

- Nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả - Nhận xét sửa sai

(10)

Bài 2:Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu

- HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày

- Nhận xét tuyên dương

15 – 5 – 1 = 9 16 – 6 – 3 = 7 15 – 6 = 9 16 – 9 = 7 Bài 3:Đặt tính rồi tính.

- HS đọc yêu cầu.

+Đặt tính viết các số như thế nào với nhau?

+Thực hiện phép tính như thế nào?

- HS làm bài bảng con + bảng lớp - Nhận xét sửa sai

a)35 – 7 72 – 36 35 72 - 7 - 36 28 36 Bài 4: Bài toán

- HS đọc bài toán - Hướng dẫn:

+Bài toán cho biết gì?

+Bài toán hỏi gì?

- HS làm bài vào vở, bảng nhóm - HS trình bày

- Nhận xét sửa sai 4. Củng cố (3p) - HS HTL bảng trừ - HS thi tính nhanh - Nhận xét tuyên dương

- GDHS: Thuộc bảng trừ và làm toán cẩn thận, nhớ phải thêm vào đúng vị trí để có phép tính đúng.

5. Nhận xét – Dặn dò (1p) - Nhận xét tiết học

- Đọc yêu cầu

- Làm bài tập theo nhóm - Trình bày

- Đọc yêu cầu

- Viết các số thẳng cột với nhau - Thực hiện phép tính từ phải sang trái.

- Làm bài tập bảng lớp+bảng con

- Đọc bài toán

- Mẹ vắt được 50l sữa bò, chị vắt được ít hơn mẹ 18l sữa bò

- Chị vắt được bao nhiêu lít sữa bò?

- Làm bài vào vở, bảng nhóm - Trình bày

Bài giải

Số lít sữa bò chị vắt được là:

50 – 18 = 32(l)

Đáp số: 32 l sữa - HTL bảng trừ

- Thi tính nhanh

82 – 9 50 – 17 82 50 - 9 - 17 73 33 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc NHẮN TIN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý), trả lời được các câu hỏi trong SGK

(11)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng.

3. Thái độ: Hs có ý thức luyện đọc, hăng hái phát biểu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẩu tin nhắn trong SGK - Giấy nhỏ cho HS tập viết nhắn tin.

III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp.KTSS(1p) 2. Kiểm tra bài cũ (3p) - HS nhắc lại tựa bài

- HS đọc bài,trả lời câu hỏi:

+Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?

+Người cha muốn khuyên các con điều gì?

- Nhận xét 3. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1p)

- HS quan sát tranh SGK hỏi:

+Tranh vẽ gì?

- Các em đã biết cách trao đổi qua bưu thiếp. Hôm nay các em học một cách trao đổi khác qua bài: Nhắn tin.

- Ghi tên bài b. Luyện đọc (15p)

* Đọc mẫu:giọng nhắn nhủ thân mật

* Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

- Đọc câu:HS tiếp nối nhau luyện đọc câu.

- Đọc từ khó: nhắn tin, lồng bàn, quét nhà, bộ que chuyền.

- Đọc từng mẫu nhắn tin.

- Đọc ngắt nghỉ.

Em nhớ quét nhà,/học thuộc lòng hai khổ thơ/và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu.//

Mai đi học,/bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.//

- Đọc từng mẫu nhắn tin theo nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm(CN).

- Nhận xét tuyên dương.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài (12p)

?Những ai nhắn tin cho Linh?

?Nhắn tin bằng cách nào?

?Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho

- Hát vui

- Câu chuyện bó đũa - Đọc bài,trả lời câu hỏi - Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.

- Anh em phải đoàn kết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh chia lẻ ra thì yếu.

- Quan sát - Phát biểu

- Nhắc lại

- Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó

- Luyện đọc từng mẫu nhắn tin - Luyện đọc ngắt nghỉ

- Luyện đọc nhóm - Thi đọc nhóm

- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh.

- Nhắn tin bằng cách viết ra giấy.

- Lúc chị Nga đi, chắc còn sớm Linh

(12)

Linh bằng cách ấy? Chị Nga và Hà không thể nhờ ai nhắn cho Linh vì nhà Linh lúc ấy không có ai để nhắn.

?Chị Nga nhắn Linh những gì?

?Hà nhắn Linh những gì?

?Hãy viết mẩu nhắn tin.

+Em phải nhắn tin cho ai?

+Vì sao phải nhắn tin?

+Nội dung nhắn tin là gì?

- HS đọc lại bài nhắn tin.

- HS viết nhắn tin

- HS đọc mẩu nhắn tin vừa viết - Nhận xét tuyên dương

4. Củng cố(2p)

+ Bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì về cách viết nhắn tin?

- Nhận xét tuyên dương

- GDHS: Viết nhắn tin cần viết ngắn gọn, đúng nội dung và cố gắng học tập tốt.

5. Nhận xét – Dặn dò(1p) - Nhận xét tiết học

đang ngủ ngon, chị Nga không muốn đánh thức Linh. Lúc Hà đến Linh không có ở nhà.

- Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về.

- Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn.

- Nhắn tin cho anh(chị).

-Vì cả nhà đi vắng.

- Em cho cô Phúc mượn xe đạp.

- Đọc bài nhắn tin - Viết nhắn tin

- Đọc mẩu nhắn tin vừa viết

Chị ơi, em phải đi học, em cho cô Phúc mượn xe đạp. Vì cô có việc gấp.

Em Thanh

- Nhắc lại tên bài

- Khi muốn nói với ai điều gì mà không gặp người đó, ta có thể viết những điều cần nhắn vào giấy để lại điều nhắn.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết CHỮ HOA M I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); từ và câu ứng dụng: Miệng (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần).

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ hoa M 3. Thái độ: - Hs có ý thức viết cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án điện tử - Mẫu chữ hoa M

- Viết sẵn câu ứng dụng

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (3p) - HS nhắc lại tên bài

- HS viết bảng con chữ hoa L và tiếng Lá.

- KT vở tập viết ở nhà của HS

- Hát vui - Chữ hoa L - Viết bảng con

(13)

- Nhận xét sửa sai 3. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1p) Để các em viết ngày càng đẹp và đúng mẫu. Hôm nay các em học tập viết chữ hoa M.

- Ghi tên bài

b. Hướng dẫn viết chữ hoa (5p)

*Hướng dẫn quan sát, nhận xét

- Chữ hoa M cao 5 li, gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.

- Cách viết

+ Nét 1: ĐB trên ĐK2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK6.

+ Nét 2: từ điểm DB của nét 1 đổi chiều bút, viết 1 nét thẳng đứng xuống ĐK1.

+ Nét 3: Từ điểm DB của nét 2 đổi chiều bút, viết 1 nét thẳng xiên (hơi lượn ở hai đầu) lên ĐK6.

+Nét 4: Từ điểm DB của nét 3, đổi chiều bút, viết nét móc phải, DB trên ĐK2.

- Viết mẫu chữ M

- HS viết bảng con chữ M - Nhận xét sửa sai

c. Hướng dẫn viết ứng dụng (5p)

*Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS đọc cụm từ ứng dụng

- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng:

nói đi đôi với làm.

*Hướng dẫn quan sát, nhận xét (5p) - Các chữ cái cao 2,5 li?

- Các chữ cái cao 1,5 li?

- Các chữ cái cao 1 li?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết 1 chữ o.

- Cách nối nét giữa các chữ: Nét móc của chữ M nói với nét hất của chữ i.

- Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt dưới ê ở tiếng miệng, dấu sắc đặt trên o ở tiếng nói, dấu huyền đặt trên a ở tiếng làm.

- Viết mẫu câu ứng dụng Miệng nói tay làm

- HS viết bảng con tiếng miệng - Nhận xét sửa sai

d)Hướng dẫn viết tập viết (12p)

- Nhắc lại tên bài

- Viết bảng con

- Miệng nói tay làm

- Các chữ M, g, l, y - Chữ t

- Các chữ còn lại

- Viết bảng con

(14)

*Nêu yêu cầu viết

- Viết 1 dòng chữ M cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.

- Viết 1 dòng chữ Miệng cỡ vừa và một dòng cỡ nhỏ.

- Viết 3 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.

- HS viết tập viết. Quan sát uốn nắn HS

*Chấm, chữa bài

- Chấm 4 vở của HS nhận xét 4. Củng cố (2p)

- HS nhắc lại tựa bài

- HS viết bảng con chữ M và tiếng Miệng - Nhận xét sửa sai

- GDHS: Viết cẩn thận để viết đúng mẫu sạch và đẹp.

5. Nhận xét – Dặn dò (1p) - Nhận xét tiết học

- Về nhà viết phần còn lại, xem bài mới

- Viết tập viết

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên xã hội

Bài 14 : PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.

2. Kĩ năng: Nêu được một số lí do khi bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn bị ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhằm thuốc, …

3. Thái độ: Hs có ý thức viết cẩn thận và phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

II./ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN.

- Kỹ năng ra quyết định: nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

- Kỹ năng tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống ngộ độc.

- Phát triển kỷ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC .

- Vài vỏ hộp hoá chất, thuốc tây, các hình trong SGK.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: (1p) hát

2. Bài cũ: (3p)

? Em hãy nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh.

3. Bài mới

a/ Khám phá: 2p b/ Kết nối

Hoạt động 1: (10p) Quan sát hình vẽ.

Mục tiêu : -Biết được một số thuốc sử

dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc. - Mỗi HS nêu một thứ.

(15)

- Phát hiện được một số lý do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.

Cách tiến hành:

*Bước 1 : Động não.

- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống.

- GV ghi lên bảng.

*Bước 2 : Làm việc theo nhóm.

+ Trong những thứ các em kể trên, thứ nào thường cất giữ trong nhà ?

- Nhóm 1 quan sát hình 1, nhóm 2 quan sát hình 2, nhóm 3 quan sát hình 3.

* Bước 3 : Làm việc cả lớp.

Họat động 2: (10p) Quan sát hình vẽ và thảo luận. Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc.

Mục tiêu : Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.

Cách tiến hành :

*Bước 1 : Làm việc theo nhóm.

-Yêu cầu các nhóm quan sát tiếp hình 4, 5, 6 trong (SGK) và trả lời câu hỏi.

- Chỉ và nói mọi người đang làm gì. Nêu tác dụng của việc làm đó.

*Bước 2 : Làm việc cả lớp.

- Yêu cầu HS nêu những thứ dễ bị ngộ độc chúng được cất giữ ở đâu trong nhà.

- GV kết luận : Như sách GV.

Họat động 3: (10p) Đóng vai.

Mục tiêu : Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.

Cách tiến hành:

*Bước 1 : Làm việc theo nhóm.

- GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm đưa ra tình huống tập ứng xử, khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.

- GV treo bảng phụ nêu tình huống.

*Bước 2 : Làm việc cả lớp.

- GV kết luận.

4. Củng cố – Dặn dò (1p)

- Khi bị ngộ độc ta cần phải làm gì ?

- HS quan sát và thảo luận câu hỏi dành cho nhóm mình.

- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.

- Nhóm quan sát hình 4, 5, 6.

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

- HS trả lời.

- HS thảo luận trong nhóm theo tình huống Giáo viên đưa ra.

- HS lên đóng vai

(16)

- Nhận xét tiết học.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 30/ 11/ 2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 07/ 12/ 2017 Toán

TIẾT 69: BẢNG TRỪ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.

-Biết vận dụng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.

* Làm bài tập: 1, 2 (cột 1).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 20.

3. Thái độ: Hs hứng thú,tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (4p)

35 81 50 72 - 7 - 9 - 17 - 36 28 72 33 36 - Nhận xét

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1p) Để củng cố lại các bảng trừ đã học. Hôm nay các em học toán bài: Bảng trừ.

- Ghi tên bài

- HS HTL các bảng trừ b)Thực hành(25p) Bài 1: Tính nhẩm - Ghi bảng

11-2=9 12-3=9 13-4=9 14-5=9 11-3=8 12-4=8 13-5=8 14-6=8 11-4=7 12-5=7 13-6=7 14-7=7 11-5=6 12-6=6 13-7=6 14-8=6 11-6=5 12-7=5 13-8=5 14-9=5 11-7=4 12-8=4 13-9=4

11-8=3 12-9=3 11-9=2

15 – 6 = 9 16 – 7 = 9 17- 8 = 9 15 – 7 = 8 16 – 8 = 8 17- 9 =8 15 – 8 = 7 16 – 9 = 7

15 – 9 = 6 18 - 9 = 9 - HS đọc ĐT các bảng trừ.

Bài 2:Tính

- Hát vui - Luyện tập

- Làm bài tập bảng lớp

- Nhắc lại

- HTL các bảng trừ - Đọc yêu cầu

- Nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả - Nhận xét sửa sai

- Đọc ĐT các bảng trừ

(17)

- HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Các em thực hiện phép tính từ trái sang phải.

- HS làm bài tập bảng con - HS nêu cách làm

- Ghi bảng

- HS nhận xét sửa sai 5 + 6 - 8 = 3

8 + 4 - 5 = 7 4. Củng cố(3p)

- HS thi đố nhanh các ptính trong các btrừ - Cách chơi:1 HS nêu phép tính gọi 1 HS bất kì trả lời. Nếu trả lời đúng thì được đố bạn khác.

- Nhận xét tuyên dương

- GDHS: Thuộc, nắm các bảng trừ vận dụng vào làm toán nhanh và đúng.

5. Nhận xét – Dặn dò(1p) -Nhận xét tiết học

-Về nhà xem lại bài, xem bài mới

- Làm bài tập bảng con - Nêu cách làm

- Nhận xét sửa sai

-Thi đố nhau

- Chơi

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ cà câu

TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?

DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình.(BT1)

- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống.(BT3)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe, nói, viết và làm bài tập điền dấu câu.

3. Thái độ: Hs nghiêm túc và tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ kẽ sẵn bài tập 2 và ghi sẵn bài tập 3 III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp(1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p) - HS nhắc lại tên bài

- HS kể những việc đã làm ở nhà để giúp đỡ cha mẹ.

- HS đặt câu theo mẫu Ai làm gì?

- Nhận xét 3. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1p) Để các em biết đặt

- Hát vui

- Từ ngữ về công việc gia đình.Câu kiểu Ai làm gì?

3 HS kể

- Đặt câu theo mẫu

(18)

câu theo mẫu,sử dụng dấu cách,dấu chấm hỏi. Hôm nay các em học LTVC bài mới - Ghi tên bài

b. Hướng dẫn làm bài tập (28p) Bài 1: (miệng)

- HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: các em tìm các từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em trong gia đình.

- HS làm bài theo nhóm - HS trình bày

- Nhận xét tuyên dương

Nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, chăm bẵm, yêu, quý, yêu thương, yêu quý, chiều chuộng, bế, ẵm…).

Bài 2: miệng

Hướng dẫn: Các em ghép các từ ở 3 nhóm để tạo thành câu theo mẫu Ai là gì?

- Nhận xét tuyên dương

Ai Là gì?

Anh Chị

Em Chị em Anh em Chị em Anh em

………..

khuyên bảo em chăm sóc em chăm sóc chị

trông nom nhau trông nom nhau giúp đỡ nhau giúp đỡ nhau

……….

Bài 3: viết

+ Khi nào thì điền dấu chấm?

+ Khi nào thì mới điền dấu chấm hỏi?

+ Tại sao em lại đặt dấu chấm ở chỗ đó?

+ Tại sao lại đặt dấu chấm hỏi ở chỗ đó?

- Nhận xét sửa sai

Con xin mẹ tờ giấy để con viết thư cho bạn Hà .

Nhưng con đã biết viết đâu ? Không sao mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc . 4. Củng cố(1p)

- GDHS: Yêu thương và giúp đỡ anh chị

em trong gia đình và các bạn trong trường.

5. Nhận xét – Dặn dò(1p) - Nhận xét tiết học

- Nhắc lại

- Đọc yêu cầu

- Làm bài tập theo nhóm - Trình bày

- Đọc yêu cầu - Làm bài vào nháp

- Ghi câu vừa đặt trên bảng

- Đọc yêu cầu - Khi hết câu - Khi đó là câu hỏi

- HS làm bài vào vở, bảng lớp - Phát biểu

- Phát biểu

- HS nêu các từ chỉ tình cảm thương yêu giữa anh chị em trong gia đình.

(19)

Ngày soạn: 30/ 11/ 2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 08/ 12/ 2017 Toán

TIẾT 70: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100,giải toán về ít hơn.

- Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.

* Làm bài tập: 1, 2 (cột 1, 3), 3 (b), 4

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính,tìm số hạng, số bị trừ và giải toán về ít hơn.

3. Thái độ: Hs tích cực , hăng hái phát biểu ý kiến.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Que tính - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,4

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p) - HS nhắc lại tựa bài

- HS HTL bảng trừ 11,12,13,14,15,16,17,18 - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1p) Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập

b. Thực hành (25p)

*Bài 1:Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu

- HS đọc lại các bảng trừ đã học - HS nhẩm các phép tính

- HS nêu miệng kết quả, ghi bảng - HS nhận xét sửa sai

18-9=9 16-8=8 14-7=7 17-9=8 17-8=9 15-7=8 13-6=7 12-8=4 16-7=9 14-6=8 12-5=7 16-6=10 15-6=9 13-5=8 11-4=7 14-5=9 12-3=9 12-4=8 10-3=7 11-3=7

*Bài 2: Đặt tính rồi tính

+ Đặt tính viết các số như thế nào?

+Thực hiện phép tính thế nào?

- HS làm bài vào vở+bảng lớp - Nhận xét sửa sai

a)35 – 8 b)63 – 5 c)72 – 34 d)94 – 36 35 63 72 94 - 8 - 5 - 34 - 36 27 58 38 58

- Hát vui - Bảng trừ - HTL bảng trừ

- Nhắc lại

- Đọc yêu cầu - Đọc các bảng trừ - Nhẩm các phép tính - Nêu kết quả

- Nhận xét sửa sai

- Đọc yêu cầu - Nêu cách làm

- Viết các số thẳng cột với nhau - Thực hiện từ phải sang trái - Làm bài vào vở+bảng lớp

(20)

*Bài 3: Tìm x - HS đọc yêu cầu

- HS nêu tên gọi các số trong phép tính - HS nêu cách tìm số hạng chưa biết - HS làm bài bảng con+bảng lớp - Nhận xét sửa sai

b)8 + x =42 x = 42 – 8 x = 34

*Bài 4: Bài toán - HS đọc bài toán +Bài toán cho biết gì?

+Bài toán hỏi gì?

- Làm bài vào vở

- Nhận xét tuyên dương

4. Củng cố (1p)

- HS thi làm bài tập bảng lớp 5. Nhận xét – Dặn dò (1p) - Nhận xét tiết học

- Đọc yêu cầu

- Nêu tên gọi các số

- Nêu cách tìm số hạng chưa biết - Làm bài bảng con+bảng lớp

- Đọc bài toán

- Thùng to có 45 kg đường,thùng bé ít hơn 6 kg đường.

- Thùng bé có bao nhiêu ki-lô- gam đường?

- Làm bài vào vở+bảng nhóm - Trình bày

Bài giải

Thùng bé có là:

45 – 6 = 39(kg đường) Đáp số: 39 kg đường - Làm bài tập bảng lớp

57 81 - 28 - 34 27 47 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

QUAN SÁT TRANH – TRẢ LỜI CÂU HỎI.

VIẾT NHẮN TIN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về ND tranh (BT1).

- Viết được một mẫu tin nhắn ngắn gọn đủ ý (BT2).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, viết lời thăm hỏi.

3. Thái độ: Giáo dục tình cảm, quan tâm, chăm sóc tới người thân trong gia đình II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh họa bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy 1. Bài cũ: (5p)

- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về gia đình của em.

- Nhận xét.

2. Bài mới

Hoạt động học - HS thực hiện.

(21)

a. Giới thiệu bài: (1p)

b. Hướng dẫn làm bài tập: (30p) Bài 1:

- Treo tranh minh họa.

?Tranh vẽ những gì?

?Bạn nhỏ đang làm gì?

?Mắt bạn nhìn búp bê thế nào?

?Tóc bạn nhỏ ntn?

?Bạn nhỏ mặc gì?

- Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh.

- Theo dõi và nhận xét chỉnh sửa cho HS.

Bài 2: ?Vì sao em phải viết tin nhắn?

? Nội dung tin nhắn cần viết những gì?

- Yêu cầu HS viết tin nhắn.

- Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn.

Lưu ý HS tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ ý. VD về lời giải:

+ Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé. (con Thu Hương)

3. Củng cố – Dặn dò: (1p) - Nhận xét giờ học.

- Lắng nghe

- Quan sát

- Tranh vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con.

- Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn

- Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu mến,…

- Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./

Bạn buộc tóc thành 2 bím xinh xinh . - Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/ rất mát mẻ,/ rất dễ thương,…

- 2 HS ngồi cạnh nhau, nói cho nhau nghe sau đó 1 số em trình bày trước lớp.

Bài 2:

- Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.

- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.

- Cả lớp viết vào vở.

- Trình bày tin nhắn.

- 4 – 5 em đọc.

+ Mẹ ơi! Chiều nay bà sang nhà nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi chơi với bà. Đến tối, hai bà cháu sẽ về.

(con Thanh Thảo)

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (Tập chép) TIẾNG VÕNG KÊU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chép chính xác bài chính tả trình bài đúng 2 khổ thơ đầu, của bài tiếng võng kêu.

- Làm được BT(2)a,b,c

2. Kĩ năng: Rèn viết đúng, trình bày bài đẹp.

3. Thái độ: Hs có ý thức viết cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Viết sẳn bài chính tả bảng lớp - Bảng phụ ghi sẳn BT2a

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(22)

1. Kiểm tra bài cũ (5p) - HS nhắc lại tên bài

- HS viết bảng lớp, nháp các từ: chia lẻ, lẫn nhau, đoàn kết, sức mạnh.

- Nhận xét 2. Bài mới (1p)

a. Giới thiệu bài: (1p) Hôm nay các em học chính tả bài: Tiếng võng kêu

- Ghi tên bài

b. Hướng dẫn tập chép (20p)

*Hướng dẫn chuẩn bị

- Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài

*Hướng dẫn nhận xét

- Chữ đầu các dòng thơ viết như thế nào?

*Hướng dẫn viết từ khó

- HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: bé Giang, phơ phất, vương vương, giấc mơ, mênh mông.

*Viết chính tả

- Lưu ý HS: Cách trình bày bài viết, tên riêng viết hoa,cách cầm bút, ngồi viết để vở cho ngay ngắn.

- HS chép bài vào vở, quan sát uốn nắn HS.

*Chấm,chữa bài

- Đọc bài cho HS soát lại - HS tự chữa lỗi

- Chấm 4 vở của HS nhận xét c)Hướng dẫn làm bài tập (8p)

*Bài 2: (a)Điền vào chỗ trống - HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn:Các em chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào các chỗ trống.

- HS làm bài tập vào vở+bảng lớp - Nhận xét sửa sai

- Lời giải

a. lấp lánh, nặng nề, lặn lội, nóng nảy 3. Củng cố(1p)

- Viết bảng lớp các lỗi mà HS viết sai nhiều.

- Nhận xét sửa sai

4. Nhận xét – Dặn dò: (1p) Nhận xét tiết học

- Câu chuyện bó đũa - Viết bảng lớp

- Nhắc tên bài

- Đọc bài chính tả - Viết hoa lùi vào 1 ô - Viết bảng con từ khó

- Viết chính tả

- Chữa lỗi

- Đọc yêu cầu

- Làm bài vào vở+bảng lớp

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Sinh hoạt

SINH HOẠT TUẦN 14 I. MỤC TIÊU

(23)

- Đánh giá các hoạt động tuần 14 - Triển khai các hoạt động tuần 15 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Đánh giá các hoạt động tuần 14

* Ưu điểm

...

…...

...

...

*Nhược điểm:

...

...

...

* Tuyên dương: ………...

...

...

*Phê bình:...

...

...

2. Các hoạt động tuần 15

- Thực hiện tốt nề nếp dạy và học, nề nếp truy bài đầu giờ.

- Tham gia thi giải toán, GTTM trên mạng.

- Thực hiện tốt luật An toàn giao thông - Chấm dứt hiện tượng hs đi học muộn.

- Thực hiện tốt hđ ngoại khóa, hoạt động ngoài giờ lên lớp, thể dục giữa giờ

CHIỀU Ngày soạn: 27/ 11/ 2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 04/ 12/ 2017 Thực hành Tiếng việt

TIẾT 1. LUYỆN ĐỌC VÀ ĐỌC HIỂU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết đọc đúng, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung câu chuyện Một người anh 2. Kĩ năng

- Rèn đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu loát.

3. Thái độ

- Có thái độ yêu quý và trân trọng tình cảm của người thân trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán Và TV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. KTBC:5p

- Hs đọc đoạn văn nói kể về món quà tặng bố nhân ngày sinh nhật.

1hs đọc

(24)

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài: 1p 2.1. Luyện dọc: 15p - Gv đọc mẫu - Hs khá đọc

- Hs đọc nối tiếp câu - Đọc từ tiếng khó - Đọc đoạn

- Hs đọc theo đoạn

2.3. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài:10p - Chọn câu trả lời đúng

a. Cậu bé ở công viên nói gì khi ngắm xe đạp của Sơn.

b. Sơn khoe chiếc xe anh tặng với thái độ như thế nào?

c. Nghe câu trả lời của Sơn cậu bé ước gì?

d. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai - là gì?

e. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai - làm gì?

- Luyện đọc lại

3. Củng cố dặn dò: 1p - Gv nx tiết học.

Mỗi hs đọc một câu Hs đọc từ tiếng khó

a. Chiếc xe đẹp thật.

b. Tự hào, mãn nguyện.

c. Ước mình trở thành một người anh mua được xe cho em

d. Cậu bé là người anh tốt.

e. Anh trai tặng Sơn xe đạp.

- Hs đọc bài trong nhóm - Hs đọc cá nhân

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Toán TIẾT 1. ÔN TẬP BẢNG TRỪ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố bảng trừ 15, 16,17,18 trừ đi một số, cách tìm số hạng.

- Củng cố cách giải toán có lời văn

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ, tìm số hạng và giải toán.

3. Thái độ: Hs hăng hái phát biểu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán Và Tiếng Việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1/ KTBC: 5p

- GV gọi 2hs lên bảng làm, lớp làm nháp - Hs nhận xét, nêu lại cách đ.tính và tính.

- GV nhận xét.

2/ Bài mới

a. Giới thiệu bài : 1p

b. Hướng dẫn hs làm bài tập: 28p Bài 1

- Hs đọc yêu cầu - Hs lên bảng làm bài.

45 – 27 86 – 48

Bài 1: Tính.

a/25 45 55 65 36 - - - - -

(25)

- Gv và hs nx.

Bài 2

- Gọi hs đọc yêu cầu - Gọi 3 hs lên bảng làm - Gv nhận xét chữa Bài 3: Hs đọc yêu cầu - Hs tự làm bài, Hs đọc kq.

Bài 4

- Hs nêu tìm số hạng, Hs làm bảng con - Gv nhận xét chữa bài

Bài 5

- Gọi hs đọc bài toán - Hd hsgiải. Gọi hs giải - Gv nhận xét chữa bài 3/Củng cố dặn dò: 1p - Gv nx tiết học

7 8 6 9 7 b. 36 46 57 27 48 - - - - - 9 8 9 8 9 Bài 2: Đặt tính rồi tính

86 - 68 97 - 79 75 - 57

Bài 3: Số

78 – 9 66 – 8 – 9 Bài 4: Tìm x

x + 17 = 76 29 + x = 54 Bài 5

Năm nay Núi có số tuổi là:

35 - 28 = 7 (tuổi) Đáp số: 7 tuổi.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 29/ 11/ 2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 06/ 12/ 2017 Thực hành Tiếng việt

TIẾT 2. ÔN TẬP VỀ TỪ NGỮ VÀ CHÍNH TẢ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố cho hs quy tắc viết chính tả các âm vần l, n, in hoặc iên, ăt hoặc ăt.

- Biết xác định được các từ chỉ tình cảm, các từ chỉ hoạt động.

- Biết xếp các từ ngữ thành một câu có nghĩa.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài tập chính tả dạng điền âm, vần.

3. Thái độ: Hs nghiêm túc học tập.

II. ĐỒ DÙNG: Sách thực hành tiếng việt

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. ktbc: 5P

- 2hs đọc bài Một người anh.

2. Bài mới

a. Gv gtb : 1p b. Hd hs ôn tập: 28p Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Hướng dẫn hs làm bài tập - Gọi hs đọc bài

- Hd hs làm

- Hs làm bảng con

Bài 1: Tìm từ chứa tiếng:

a. Bắt đầu bằng l hoặc n - Trái nghĩa với nhẹ: nặng - Trái nghĩa với rách: lành

- Chỉ hướng ngược với hướng Bắc:

hướng Nam.

(26)

- Gv nhận xét chữa bài

Bài 2

- Gọi hs đọc yêu cầu - gọi 2hs lên bảng làm - Gv nhận xét chữa bài

Bài 3: Hs làm vở bài tập - Hs gv chữa bài

3.Củng cố dặn dò: 1p - Gv nhận xét tiết học

b. Có vần in hoặc iên.

- ở kề sát nhau, không cách xa: liền - Trái nghĩa với ngờ: tin

- Trái nghĩa với lùi: tiến

Bài 2: Nối từ ngữ với chủ đề thích hợp ở ô tròn in đậm.

- Từ chỉ hoạt động: tặng, bảo ban, mua, giúp đỡ, ngắm nhìn.

- Từ ngữ chỉ tình cảm: yêu mến, kính trọng, xót thương, hiếu thảo, tự hào.

Bài 3: Xếp các bộ phận câu vào ô thích hợp theo mẫu:

a. Anh chị nên nhường nhịn em.

b. Anh chị em thương yêu, giúp đỡ nhau.

c. Anh em đoàn kết, thương yêu nhau.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Bồi dưỡng học sinh ÔN LUYỆN ĐỌC VÀ VIẾT I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Bồi dưỡng nhằm nâng cao kiến thức đã học cho học sinh về Đọc diễn cảm bài : “Câu chuyện bó đũa”. Viết đúng và đẹp đoạn “Người cha liền bảo…hết”

trong bài “ Câu chuyện bó đũa”.

b)Kỹ năng: Rèn kn đọc và viết cho các em.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong rèn chữ viết đúng và đẹp.

II. CHUẨN BỊ: Hệ thống các bài tập III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H CẠ

Hoạt động dạy Hoạt động học

a. Hoạt động 1: (2ph)Giới thiệu bài Hôm nay chúng ta ôn luyện về đọc và viết

b. Hoạt động 2: (15ph)

Luyện đọc: Bài “Câu chuyện bó đũa”.

- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm, đọc đúng giọng của từng nhân vật .

?Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

+ Gọi từng em đọc theo từng đoạn của chuyện .

- Thi đọc theo nhóm .

- Theo dõi và uốn nắn giúp hs đọc tốt.

c. Hoạt động 3(15ph)Luyện viết: Bài

Lắng nghe hướng dẫn cách đọc.

- Anh em trong gia đình phải biết yêu thương và đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.

- Từng em đọc theo đoạn.

- Các nhóm thi đọc .

- Theo dõi nhận xét lẫn nhau.

- Hs đọc lại bài.

- Hs nêu nội dung bài viết và cách viết.

(27)

“Câu chuyện bó đũa” (Từ Người cha liền bảo…hết)

- Gv đọc bài viết trên bảng.

- Hướng dẫn tìm hiểu bài viết.

- Yêu cầu học sinh viết bài vào vở.

- Theo dõi giúp đỡ học sinh viết.

- Yêu cầu dò bài.

d. Hoạt động 4: (3ph) Nhận xét,dặn dò.

- Gv chấm và nhận xét 4- 5 em.

- Hệ thống lại bài.

- Hs viết bài vào vở

- Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 30/ 11/ 2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 08/ 12/ 2017 Thực hành Toán

TIẾT 2. ÔN TẬP BẢNG TRỪ VÀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố cho hs về đặt tính và tính các số thuộc bảng trừ 11,12,13,14,15,16,17,18 trừ đi một số.

- Củng cố cho hs cách tìm số hạng và giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ, tìm số hạng và giải toán.

3. Thái độ: Hs hăng hái phát biểu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán Và Tiếng Việt

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 5p - 2hs lên bảng làm bài - Hs làm bài nháp.

- Hs nx kq.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài :1p

b. HD hs làm bài tập: 28p Bài 1

- Gọi hs đọc yêu cầu : - Hs làm bảng con

Bài 2

- hs làm bài cá nhân.đọc kq.

- Hs nhận xét - Gv chữa bài

Bài 3: Hs đọc yêu cầu.

- 2hs lên bảng làm bài.

- Hs nx, đối chiếu kq.

- Gv nx chữa bài.

- 2hs chữ bài tập - Tìm x

13 + x = 36 28 + x = 95

Bài 1: Tính nhẩm

15 – 9 = 15 – 8 = 15 – 7 = 14 – 9 = 14 – 8 = 14 – 7 = 14 – 6 = 14 – 8 = 13 – 7 = 13 – 6 = 13 – 5 = 12 – 7 = 12 – 6 = 12 – 5 = 12 – 4 = 11 – 6 = 11 – 5 = 11 – 4 = 11 – 3 = 10 – 5 = Bài 2: Đặt tính rồi tính

a. 35 – 19 b. 47 – 28 c. 63 – 6

Bài 3: Tìm x

x + 8 = 23 6 + x = 15 25 + x = 44

(28)

Bài 4

- Gọi hs đọc yêu cầu : - Bài toán cho biết gì - Bài toán hỏi gì ? - Gọi hs lên bảng giải . - Nhận xét chữa bài Bài 5

- Hs quan sát hình vẽ.

- Hs trả lời

- Lớp nhận xét. Gv sửa 3. Củng cố dăn dò: 1p - Nhận xét giờ học

Bài 4

Bài giải

Vườn nhà Hòa trồng số cây cà phê là:

92 – 8 = 84 ( cây)

Đáp số : 84 cây.

Bài 5

- Hs tự làm.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Tiếng việt

TIẾT 3. LUYỆN TẬP ĐIỀN DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Củng cố cho hs về cách dùng dấu câu.

- Hs dựa vào tranh để trả lời các câu hỏi.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói về nội dung tranh dựa vào các câu hỏi.

c)Thái độ: Có thái độ quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán Và TV

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U Ủ Ế

1. Kiểm tra bài cũ:5p

- Gọi hs đọc bài đọc tiết 1 và trả lời câu hỏi.

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài: 1p 2.2. HD hs luyện tập: 28p Bài 1: Hs đọc yêu cầu - Hs làm bài trong nhóm bàn - Các nhóm trình bày bài làm.

- Gv nx sửa sai.

Bài 2: Hs đọc yêu cầu:

- Gv hướng dẫn - Hs làm bài

- Hs đọc bài làm của mình.

- Các nhóm nhận xét

Bài 1: Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi

a. chấm hỏi.

b. Dấu chấm, dấu chấm, dấu chấm.

Bài 2: Quan sát ảnh, trả lời câu hỏi.

a. Hai anh em đang làm gì?

- Hai anh em đang ngồi chơi, anh đang kể chuyện cho em nghe.

b. Anh đang làm gì?

- Anh đang kéo mũ và kể chuyện cho em nghe.

c. Anh nhìn em như thế nào?

- Anh nhìn em với ánh mắt tràn đầy yêu thương.

d. Vẻ mặt em thế nào?

- Em tươi cười với anh.

(29)

- Gv sửa câu.

3. Củng cố dặn dò: 1p - Nhận xét giờ học.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Bác Hồ và những bài học về Đạo đức, lối sống Bài 4. CÂY BỤT MỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thấy được sự quan tâm của Bác Hồ đối với những người xung quanh.

2. Kĩ năng: Thực hành, ứng dụng được bài học quan tâm đối với những người xung quanh trong cuộc sống của bản thân.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC

-Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2.

Bài hát: “Tiếng chim trong vườn Bác” (Sáng tác: Hàn Ngọc Bích).

- Bút mực, bút chì, giấy A4, bài hát III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Vì sao trong cuộc sống hàng ngày chúng ta cần phải luôn giữ thói quen đúng giờ?

- Nhận xét

- Giữ thói quen đúng giờ là một nét tính cách, lối sống văn minh mà mọi người nên học tập theo,...

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Các hoạt động

a. Hoạt động 1: Đọc hiểu(15’)

* Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

- GV cho HS nghe bài hát “Tiếng chim trong vườn Bác”.

- GV giới thiệu bài học “Cây bụt mọc”.

*Hoạt động 2: Đọc hiểu (35 phút)

- HS đọc cá nhân Mục tiêu bài học (tr.14). HS cả lớp theo dõi.

- HS nhắc lại Mục tiêu bài học.

Hoạt động cá nhân:

- HS đọc cá nhân bài đọc “Cây bụt mọc”.

- HS cả lớp theo dõi.

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 (tr.14).

- GV gọi HS trả lời từng câu hỏi trước lớp.

- HS đọc

- HS đọc

HS trả lời:

1. Vì những cây thông này có bộ rễ trồi cao khỏi mặt đất, tựa như những pho

(30)

- Các HS khác và GV đánh giá, nhận xét.

Hoạt động nhóm:

- Nhiệm vụ: Thực hiện câu hỏi 4 (tr.14).

Tổ chức thảo luận:

- GV chia lớp thành các nhóm phù hợp (mỗi nhóm từ 5 – 6 HS).

- Nhóm trưởng nhắc lại câu hỏi và điều hành các bạn cùng trả lời câu hỏi.

- Thống nhất ý kiến trả lời trong nhóm, thư kí ghi lại câu trả lời của cả nhóm.

- GV đi từng nhóm quan sát, nhắc nhở và hỗ trợ.

- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

- Nhận xét của các nhóm khác và của GV.

GV:

– Bác Hồ không chỉ dành sự quan tâm, chăm sóc của mình đối với những người xung quanh mà ngay cả cây xanh trong vườn cũng được Bác bảo vệ và dành tình yêu cho.

- GV cho HS nghe lại và hát theo bài hát “Tiếng chim trong vườn Bác”.

*Hoạt động 3: Thực hành – ứng dụng (35 phút)

Hoạt động cá nhân:

- GV yêu cầu HS thực hiện câu hỏi 1, 2, 3 (tr.15).

- GV gọi HS trả lời trước lớp.

Hoạt động nhóm:

Nhiệm vụ: Thực hiện câu hỏi 4 (tr.15).

Tổ chức thảo luận:

- Nhóm trưởng điều hành cả nhóm làm việc.

Từng HS ghi ngắn gọn ý kiến của cá nhân vào giấy ghi nhớ. Thảo luận, thống nhất, sau đó thư kí dán câu trả lời của cả nhóm vào bảng nhóm.

- Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung và nhận xét.

- GV đánh giá, nhận xét và nêu ý nghĩa của các

tượng Phật.

2. Anh em phục vụ sợ cây đổ gây nguy hiểm, nên đề nghị Bác cho chặt bỏ.

3. Bác Hồ nói: “Chặt bỏ một cây đi thì dễ dàng nhưng trồng được một cây mới thì rất khó, các chú hãy tìm cách chữa cho nó”.

- Bác đã bày cách chữa cho cây: Dùng vôi, rơm và xi măng trộn lẫn rồi trát vào thân cây.

- Kết quả là cây đã sống và phát triển bình thường.

HS trả lời:

1. Không khí trong lành, mát mẻ, dễ chịu,...

3. Tưới nước, bắt sâu, không bẻ cành, ngắt hoa, nhắc nhở các bạn không được bẻ cành, hái hoa,...

(31)

việc làm bảo vệ cây xanh.

Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá (5 phút) Tổng kết:

- GV đặt ra tình huống: Trong giờ ra chơi rất nhiều bạn HS ở lớp khác ra chơi ở vườn cây và đã ngắt hoa, bẻ cành. Nếu là em, em sẽ nói gì với các bạn?

- GV gọi HS trả lời.

Đánh giá:

- GV nhận xét làm việc từng nhóm.

- GV khen ngợi một số cá nhân HS tích cực, trả lời đúng, chuẩn bị bài tốt.

6. Gợi ý cho người sử dụng

- GV có thể sử dụng trò chơi hoặc hình thức khởi động khác phù hợp với nội dung bài học và điều kiện của nhà trường.

- Trước bài học 1 tuần, GV có thể phát cho mỗi HS một vài hạt đỗ xanh (đỗ đen, đỗ tương,...) để các em gieo và chăm sóc. Các em sẽ báo cáo sản phẩm của mình với GV trong buổi học.

HS trả lời:

- Phân công nhau tưới nước cho cây, nhặt lá vàng, bắt sâu, rào xung quanh cây non; tuyên truyền các bạn xung quanh cùng bảo vệ cây, ...

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hoạt động học - HS thực hiện... Lưu ý HS tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ ý. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé. Bà đưa con đi

Tình huống 1: Lan đang ngồi học trong nhà thì thấy em bé chơi trò chơi nguy hiểm ở ngoài sân ( như trèo cây, nghịch lửa, chơi ở bờ ao…).. Nếu em là bạn

- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình2.

a) Cách ứng xử của Sinh là sai. Bởi vì mẹ Sinh mệt và bố Sinh đi làm về muộn, Sinh không nên giận dỗi như vậy làm ảnh bố mẹ buồn. b) Cách ứng xử của Loan là đúng. Mẹ mệt

a) Ở nhà dọn dẹp nhà cửa, nấu nướng giúp đỡ cha mẹ công việc nhà vừa sức mình. Khi cha mẹ về thì chào hỏi, xách đồ giúp và rót nước mời cha mẹ uống và nhắc cha mẹ nghỉ

Bà đợi mãi mà bố mẹ vẫn chưa

Dịch vụ chăm sóc trọn gói này bao gồm việc nuôi dưỡng và tư vấn dinh dưỡng cho trẻ, tiêm chủng phòng bệnh, chẩn đoán sớm tình trạng nhiễm HIV, xử trí thích hợp các

Hôm nay là sinh nhật mẹ, Ly băn khoăn không biết nên tặng quà gì cho mẹ. Trong khi mẹ lúi húi nấu cơm dưới bếp. Ly bế em My ra ngõ chơi. Em My tụt xuống đất, chạy