• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19 Thời gian xây dựng kế hoạch: 07/1/2022

Thời gian thực hiện: Thứ 2-10/1/2022. Lớp 1C Buổi sáng:

Chào cờ

PHẦN I: SINH HOẠT DƯỚI CỜ - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

I. Yêu cầu cần đạt:

- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

- Biết được một số điều cơ bản về an toàn thực phẩm. Nâng cao ý thức, trách nhiệm thực hiện các yêu cầu an toàn thực phẩm.

- Biết thực hiện các hành động nhằm đảm bảo an toàn khi sử dụng thực phẩm và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện an toàn thực phẩm.

II. Đồ dùng dạy học:

- Máy tính, loa, thẻ chữ.

- Máy tính, loa, thẻ chữ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Hs 1. Chào cờ (15)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV, HS trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Hoạt động trải nghiệm(25p)

2.1. Tìm hiểu vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Gv chiếu video về an toàn thực phẩm và nêu câu hỏi:

+ Em hiểu thế nào là an toàn thực phẩm?

+ Sử sụng thực phẩm không an toàn sẽ gây hậu quả như thế nào?

+ Làm thế nào để sử dụng thực phẩm an toàn?

- Nhận xét, khen gợi những hs có ý kiến hay.

2.2 Thi tìm hiểu an toàn thực phẩm - Gv mời 3 đội lên thi

- Gv phổ biến luật thi

- Gv cho hs thi tìm hiểu an toàn thực phẩm - Gv nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc - Gv cho hs hát các bài hát về chủ đề vệ sinh an

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- Hs quan sát và lắng nghe

- Hs trả lời

- Hs lắng nghe - 3 đội lên thi - Hs lắng nghe - Hs thi

- Hs lắng nghe - Hs hát các bài hát

(2)

toàn thực phẩm. về vệ sinh an toàn thực phẩm.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)

Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt:

- Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấnđề toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL sử dụng côngcụ và phương tiện học toán.

- Nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh khởi động.

- Bảng chục – đơn vị đã kẻ sẵn.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động mở đầu (5’)

- Cho HS ch i trò ch i “ Bắn tên” đ tìm nêu đơ ơ ược cấu t o các số.

+ Ch trò nói: “ Bắn tên, bắn tên” + C l p nói: “ Tên gì, tên gì”ả ớ

+ Ch trò nói: “ Số ba m ươi lắm”, m i b n Lan.ờ ạ + B n Lan nói: “ Số 35 gố+m 3 ch c và 5 đ n v ” ơ - GV nh n xét tuyên d ương.

- GV gi i thi u bài m i: Luy n t p. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (22’) Bài 1: Gv nêu yêu cầu bài t p

- Yêu cấ+u HS quan sát tranh trong SGK rố+i nói cho các b n nghe kêt qu .

- GV quan sát hướng dấ9n HS làm bài, nh n xét.

- Cho HS c l p đố+ng thanh nói l i cấu t o các số các ý.ả ớ

Bài 2: Gv nêu yêu cầu bài t p - GV h i HS tr l i. ả ờ

- HS ch i ơ

- HS lắng nghe.

- Nhắc l i tên đấ+u bài. - HS làm bài

a) Quan sát nói: Có 41 khối l p ph ương. Viêt vào b ng ch c đ n v k sắ9n trên b ng con. ơ ị ẻ

Ch c Đ n vơ

4 1

- HS nói: Số 41 gố+m 4 ch c và 1 đ n v . ơ - HS làm tương t ý b, c, d.

- HS nêu l i đố+ng thanh. - HS tr l i:ả ờ

a) Số 27 gố+m 2 ch c và 7 đ n v . ơ b) Số 63 gố+m 6 ch c và 3 đ n v . ơ c) Số 90 gố+m 9 ch c và 0 đ n v . ơ

- HS có th đ t thêm cấu h i v i b n các sốể ặ ạ ở khác.

- HS làm bài

-Số gố+m 5 ch c và 1 đ n v là: 51 ơ -Số gố+m 4 ch c và 3 đ n v là: 43 ơ

(3)

- G i HS nh n xét, tuyên d ương.

* Nêu HS g p khó khắn thì GV h ướng dấ9n HS tìm cấu tr l i bắ+ng cách viêt vào B ng ch c- đ n v . ơ

Ch c Đ n vơ Bài 3: Trò ch i “ Tìm số thích h p”ơ - GV cho hs làm bài

- GV g i hs đ c bài làm c a mình - Nh n xét tuyên d ương.

Bài 4: Số ?

- GV cho hs làm bài. Viêt số thích h p vào ố ? trong b ng rố+i đ c số đó.

Ch c Đ n vơ Viêt số

1 3 13

4 6 ?

4 8 ?

? ? 52

- GV nh n xét.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (8) Bài 5: Xem tranh rồi đếm số quả mỗi loại.

- GV yêu cấ+u HS th ử ướ ược l ng và d đoán xem có bao nhiêu qu chuối và đêm ki m tra l i v i b n. ạ ớ ạ

- GV cho HS thấy rắ+ng trong cu c sống khống ph i lúc nào chúng ta cũng đêm chính xác ngay được kêt qu , có th có m t số tr ường h p ph i ả ướ ược l ng đ có thống tin ban đấ+u nhanh chóng.

- GV nh n xét.

*.Củng cố, dặn dò

- Bài h c hốm nay, em biêt thêm đ ược điê+u gì?

- Liên h th c tê: Vê+ nhà em hãy quan sát xem trong cu c sống m i ng ười có dùng “ ch c” và “đ n v ” khống. ơ S d ng trong các tình huống nào.ử ụ

- Nh n xét gi h c. ờ ọ

-Số gố+m 8 ch c và 2 đ n v là: 82 ơ -Số gố+m 3 ch c và 3 đ n v là: 33 ơ - Lắng nghe.

- HS làm bài: Số có 1 ch c và 3 đ n v là số 13 ơ ho c số 13 gố+m 1 ch c và 3 đ n v …. ơ

Lắng nghe

- HS d đoán và đêm ki m tra. HS th c hi n tương t lấ+n l ượt các qu xoài, qu lê, qu thanh long.

- HS lắng nghe.

- HS nêu

- Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)

Tiếng việt

CHỦ ĐỀ 2: MÁI ẤM GIA ĐÌNH Bài 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY I . Yêu cầu cần đạt:

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cậu đã hoàn thiện;

nghe viết một đoạn ngắn.

(4)

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu thương, biết ơn cha mẹ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm

II. Đồ dùng dạy học:

1. Kiến thức ngữ văn

- GV nắm được đặc điểm của VB tự sự kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; nội dung của VB Nụ hôn trên bàn tay; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện.

- GV nắm được nghĩa của một số từ ngữ khó trong VB( hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ, tung tăng ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

2. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình.

III.Các hoạt động chủ yếu:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(5p)

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về những gì em quan sát được trong tranh( Câu hỏi gợi ý: Em nhìn thấy những gì trong tranh ? Bức tranh giúp em hiểu điều gì về tình yêu của mẹ dành cho con ? ) - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Nụ hôn trễn bàn tay 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(30p) - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kế và lời nhắn vặt. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

- HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó đối với HS( đột nhiên, bước, cười ).

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài.( VD: Mẹ nhẹ nhàng đặt một nụ hôn vào bàn tay Nam / và dặn; Mỗi khi lo lắng. / con hãy áp bàn tay này lên má)

- HS đọc đoạn

+ GV chia VB thành các đoạn( đoạn 1: từ đầu đến ở bên con, đoạn 2: phần còn lại).

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài phối hộp: ở trong trạng thái tim đập nhanh do đang quan tâm đến cái gì đó sắp xảy ra; nhẹ nhàng rất nhẹ, không gây cảm giác khó chịu;

- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm

- Một số( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác .

- HS đọc câu

- HS đọc đoạn

(5)

thủ thỉ: nói nhỏ nhẹ, vừa đủ nghe nhằm bộc lộ tình cảm; tung tăng: di chuyển với những động tác biểu thị sự vui thích).

+ HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toản VB

+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi

- HS đọc đoạn theo nhóm

1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB

TIẾT 2 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(30p)

*Trả lời câu hỏi

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi

a . Ngày đầu đi học , Nam thế nào ? b . Mẹ dặn Nam điều gì ?

c . Sau khi chào mẹ, Nam làm gi?.

HS làm việc nhóm( có thể đọc to câu hỏi ), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoa và câu trả lời câu hỏi

- GV đọc câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. ( a. Ngày đầu đi học, Nam hồi hộp lắm;

b. Mẹ dặn Nam: “ Mỗi khi lo lắng, con hãy ắp bàn tay này lên má ”; c. Sau khi chào mẹ, Nam tung tăng bước vào lớp. )

HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi

- Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình

*. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3

- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi ( có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (a. Ngày đầu đi học, Nam hồi hộp lắm. )

- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng , đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí.

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

- HS viết câu trả lời vào vở

IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)

Thời gian xây dựng kế hoạch: 08/1/2022

Thời gian thực hiện: Thứ 3-11/1/2022. Lớp 1C Buổi sáng

Tiếng Việt

CHỦ ĐỀ 2: MÁI ẤM GIA ĐÌNH Bài 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY I . Yêu cầu cần đạt:

(6)

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cậu đã hoàn thiện;

nghe viết một đoạn ngắn .

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu thương, biết ơn cha mẹ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm

II. Đồ dùng dạy học:

1. Kiến thức ngữ văn

- GV nắm được đặc điểm của VB tự sự kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; nội dung của VB Nụ hôn trên bàn tay; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện .

- GV nắm được nghĩa của một số từ ngữ khó trong VB( hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ, tung tăng ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

2. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình.

III.Các hoạt động chủ yếu:

TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(35p)

* Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.

- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh. ( Mỗi lần em bị ốm, mẹ rất lo lắng. ) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

- HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu

- HS viết câu hoàn chỉnh vào vở .

* Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh

- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh .

- Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý, GV gọi một số hs trình bày.

- HS quan sát tranh

- HS trình bày kết quả nói theo tranh.

Tranh 1: Mỗi khi em bị ốm, mẹ đều chăm sóc em rất tận tình. Mẹ luôn ở bên em, chăm sóc em, mỗi khi em ốm. / Mẹ luôn ở bên em, chăm sóc em, mỗi khi em bị ốm; tranh 2: Trong

(7)

công viên, hai bố con đang chơi trò lái ô tô điện .

Tiết 4 4. Hoạt động luyện tập, thực hành(27p) - GV đọc to cả hai câu. ( Mẹ nhẹ nhàng đặt nụ hôn vào bàn tay Nam. Nam thấy thật ấm áp.) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết .

+ Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nam, kết thúc câu có dấu chấm.

+ Chữ dễ viết sai chính tả: tay .

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả:

+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Mẹ nhẹ nhàng đạt nụ hôn/ vào bàn tay Nam./ Nam thấy thật ấm áp). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS.

+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

- HS viết chính tả

+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi .

*Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.

GV nêu nhiệm vụ.

- Yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp dọc đồng thanh một số lần .

- HS làm việc nhóm đôi để tìm những chữ phù hợp. Một số( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng) .

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(8p)

* Hát một bài hát về mẹ

- GV đưa lời bài hát thông qua phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu, bảng điện tử, ... sau đó cho HS nghe bài hát .

- GV hướng dẫn cả lớp hát một bài hát về mẹ.

- HS nghe-hát

Củng cố

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.

- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS vẽ bài học.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào) .

(8)

IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)

Buổi chiều:

TOÁN

SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 I. Yêu cầu cần đạt:

- So sánh được các số có hai chữ số. Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.

- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL sử dụng côngcụ và phương tiện học toán.

- Hs có ý thức học tập nghiêm túc.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh khởi động.

- Bảng các số từ 1 đến 100.

- Máy tính, điện thoại

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động mở đầu (5’)

- Cho HS quan sát tranh kh i đ ng, nh n biêt bối c nh b c tranh.

- GV nh n xét .

- GV chiêu B ng các số t 1 đên 100 và gi i thi u: Các em đã được h c các số nào?. Bài hốm nay các em se9 biêt so sánh các số trong ph m vi 100. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(10’) 2.1. So sánh các số trong phạm vi 30

- GV hướng dấ9n HS cắt hai bắng giấy B ng các sốở ả t 1 đên 100, ghép thành 1 bắng giấy

- GV yêu cấ+u HS tố màu vào hai số trong ph m vi 10.

- GV yêu cấ+u HS quan sát nh n xét so sánh hai số 3 và số 8.

- GV chốt l i: 3 bé h n 3; 3 < 8 ơ 8 l n h n 3; 8 > 3 ơ

* GV hướng dấ9n tương t HS tố màu vào số 14 và 17 và so sánh nh trên.ư

- GV cho HS nhắc l i kêt qu so sánh.

* GV hướng dấ9n HS cắt thêm bắng giấy th 3, rố+i yêu cấ+u HS tố màu vào hai số 18 và 21 và so sánh tương t nh trên. ư

- GV cho HS nhắc l i kêt qu so sánh.

2.2. So sánh các số trong phạm vi 60

- GV hướng dấ9n HS cắt tiêp 3 bắng giấy tiêp theo

- HS quan sát chia s theo c p nh ng thống tin quan sát được.

- HS: Các số t 0 đên 100 - HS lắng nghe.

- HS th c hi n cắt ghép bắng giấy.

- HS tố ch ng h n: tố màu số 3 và số 8. - HS nh n xét: 3 đúng tr ước 8, 8 đ ng sau 3. + Nói: 3 bé h n 8, 8 l n h n 3.ơ ơ

+ Viêt: 3 < 8, 8 > 3

14 đ ng tr ước 17; 14 bé h n 17; ơ 14 < 17.

17 đ ng sau 14; 17 l n h n 14; ơ 17 > 14

- HS nhắc l i. - HS nh n xét:

18 đ ng tr ước 21; 18 bé h n 21; ơ 18 < 21.

21 đ ng sau 18; 21 l n h n 18; ơ 21 > 18

(9)

B ng các số t 1 đên 100 , rố+i yêu cấ+u HS tố màu vào hai số 36 và 42 và so sánh tương t nh trên. ư - GV nh n xét và yêu cấ+u HS nêu l i.

- Yêu cấ+u HS ch n 2 số khác nhau và th c hi n nh ư trên , viêt kêt qu vào v

2.3. So sánh các số trong phạm vi 100

- GV gắn phấ+n còn l i c a B ng các số t 1 đên 100 lên b ng, rố+i yêu cấ+u HS tố màu vào hai số 62 và 67 và yêu cấ+u HS so sánh - GV nh n xét và yêu cấ+u HS nêu l i.

- Yêu cấ+u HS ch n 2 số khác nhau và th c hi n nh ư trên , viêt kêt qu vào v

3. Hoạt động luyện tập, thực hành(12’) Bài 1: GV nêu yêu cấ+u bài t p

- GV hướng dấ9n HS làm bài t p theo các thao tác sau: Điê+n số còn thiêu vào bắng giấy ý a). So sánh các số theo các bước và điê+n dấu ý b).

- Cho HS nêu l i kêt qu . Bài 2: GV nêu yêu cấ+u bài t p ( Làm tương t bài 1)

- GV hướng dấ9n HS làm bài t p theo các thao tác sau: Điê+n số còn thiêu vào bắng giấy ý a). So sánh các số theo các bước và điê+n dấu ý b).

- Cho HS nêu l i kêt qu . Bài 3: GV nêu yêu cấ+u bài t p ( Làm tương t bài 1)

- GV hướng dấ9n HS làm bài t p theo các thao tác sau: Điê+n số còn thiêu vào bắng giấy ý a).

B,So sánh các số theo các bước và điê+n dấu ý b). - Cho HS nêu l i kêt qu .

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (8p)

Bài 4: Xem tranh rồi viết tên vào chỗ chấm cho thích hợp.

- GV yêu cấ+u HS quan sát tranh ve9, nh n biêt bối c nh b c tranh, đêm số bống hoa mố9i b n đang cấ+m, th o lu n v i b n xem ai có nhiê+u bống hoa nhất, ai có ít bống hoa nhất, gi i thích.

- GV có th g i ý đ HS nêu tên các b n có số bốngể ợ hoa t th t ít nhất đên th t nhiê+u nhất. ứ ự ứ ự - GV ch a bài, khuyên khích HS nêu tình huống so sánh số lượng đố+ v t trong cu c sống.

*.Củng cố, dặn dò

- Bài h c hốm nay, em biêt thêm đ ược điê+u gì?

- Liên h th c tê: Vê+ nhà em hãy quan sát xem trong cu c sống vi c so sánh các số trong ph m vi 100 được s d ng trong các tình huống nào.ử ụ - Nh n xét gi h c. ờ ọ

- HS so sánh nh n xét:

36 đ ng tr ước 42; 36 bé h n 42; ơ 36 < 42.

42 đ ng sau 36; 42 l n h n 36; ơ 42 > 36.

- HS th c hi n viêt vào v - HS so sánh nh n xét:

62 đ ng tr ước 67; 62 bé h n 67; ơ 62 < 67.

67 đ ng sau 62; 67 l n h n 62; ơ 67 > 62.

- HS th c hi n viêt vào v .

- HS làm theo các thao tác. Chia s v i các b nẻ ớ cách làm và kêt quả

Kêt qu :

11 < 18; 15 > 13; 16 < 20; 11 > 9 - HS nêu l i đố+ng thanh.

- HS làm theo các thao tác. Chia s v i các b nẻ ớ cách làm và kêt quả

Kêt qu :

20 < 40; 30 < 70; 90 > 50; 60 = 60 - HS nêu

- HS làm theo các thao tác. Chia s v i các b nẻ ớ cách làm và kêt quả

Kêt qu :

56 < 57; 66 > 60; 62 > 59; 63 = 63 - HS nêu kêt quả

- HS quan sát tranh, th o lu n nhóm đối vê+ b c tranh.

- Lắng nghe

- So sánh các số trong ph m vi 100 - Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)

(10)

Tiếng việt

CHỦ ĐỀ 2: MÁI ẤM GIA ĐÌNH Bài 2 : LÀM ANH

I . Yêu cầu cần đạt:

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng củng vân với nhau, củng cố kiến thức về vấn; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vấn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: cảm nhận được giá trị của gia đình, biết yêu thương và bày tỏ tình cảm của bản thân với anh chị em trong gia đình; khả năng làm việc nhóm.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Kiến thức ngữ văn

- GV nắm được đặc điểm vấn, nhịp và nội dung của bài thơ Làm anh.

2. Phương tiện dạy học

- Tranh minh hoạ có trong sgk được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(5p)

- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi .

a. Người em nói gì với anh ? b. Người anh nói gì với em ?

c. Tình cảm của người anh đối với em như thế nào ?

- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Làm anh.

- HS nhắc lại

- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi

- Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới( 30p)

- GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.

- HS đọc từng dòng thơ

+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1.GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS( dỗ dành, dịu dàng) .

- HS đọc từng dòng thơ

(11)

+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ .

- HS đọc từng khổ thơ

+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ.

+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ, 2 lượt.

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ( dỗ dành: tìm cách nói chuyện để em bé không khóc; ( nâng ) dịu dàng: đỡ em bé dậy mà không làm em bé bị đau ) + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm .

+ Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá, HS đọc cả bài thơ

+1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ . + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ

- HS đọc từng khổ thơ

* Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng bánh, đẹp, vui.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng ngoài bài củng vấn với một số tiếng trong bài: bánh, đẹp, vui.

- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả.

GV và HS nhận xét, đánh giá .

- HS làm việc nhóm

- HS viết những tiếng tìm được vào vở .

TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(27p) Trả lời câu hỏi

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi

a . Làm anh thì cần làm những gì cho em ? b . Theo em, làm anh dễ hay khó ?

c . Em thích làm anh hay làm em ? Vì sao ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời ( a. Dỗ em, khi em khóc; nâng em dậy, khi em ngã;

cho em quà bánh phấn hơn; nh tường em đồ chơi đẹp; b. Câu trả lời mở, GV cho HS nói suy nghĩ của mình; c. Câu trả lời mở ) .

- HS làm việc nhóm( có thể đọc to từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi và trả lời từng cáu hỏi .

Học thuộc lòng

- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối của bài thơ Làm anh, Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ. GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá / che dẫn một số từ ngữ trong hai khổ

HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần.

(12)

thơ cho đến khi xoay che hết.

Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng bài thơ, của em 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm( 8p) Kể về anh chị hoặc em của em

- GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: Em của em là trai hay gái ? Em của em mấy tuổi ? Em của em đã đi học chưa, học trường nào ? Sở thích của em bé là gì ? Có khi nào em bé làm em khó chịu không ? Vì sao ? Em cảm thấy thế nào khi chơi đùa cùng em bé ? GV lưu ý: anh, chị, em có thể là anh, chị, em “ ruột ” hoặc anh, chị, em “ họ ” vì có thể nhiều HS là con một, duy nhất trong gia đình.

- GV yêu cầu HS luyện tập theo nhóm.

- GV và HS nhận xét

+ Từng HS trong nhóm nói về anh / chị em trong gia đình

+ Đại diện một vài nhóm nói trước lớp

Củng cố

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chinh

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS .

- HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ). GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học .

IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)

Thời gian xây dựng kế hoạch: 09/1/20222 Thời gian thực hiện: Thứ 4/-12/1/2022. Lớp 1C Buổi chiều

Tiếng việt

CHỦ ĐỀ 2: MÁI ẤM GIA ĐÌNH Bài 3 : CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI I. Yêu cầu cần đạt:

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, không có lời thoại đọc đúng các vần uya, tuyp, tuynh, tuych và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng cậu đã hoàn thiện;

nghe viết một đoạn ngắn.

(13)

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với những người thân trong gia đình; khả năng làm việc nhóm;

khả năng nhận ra được những vấn đề đơn giản và đạt được câu hỏi.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Kiến thức ngữ văn

- GV nắm được đặc điểm của VB tự sự, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, không có lời thoại; nội dung của VB Cả nhà đi chơi núi; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện. GV nắm được đặc điểm phát âm, cấu tạo các vấn uya, tuyp , tuynh , tuych; nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( tuýp thuốc, côn trùng, huynh huych, khúc khuỷu ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

2. Phương tiện dạy học

- Tranh minh hoạ trong SHS ( tranh gia đình đi biển, gia đình đi tham quan hang động, gia đình đi thăm bảo tàng, gia đình đi chơi công viên ) được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ, máy chiếu, màn hình.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu( 5p)

- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . 34 34 ..

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi

a. Gia đình trong tranh gồm những ai ? b. Họ có vui không ? Vì sao em biết ?

+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời + GV dẫn vào bài đọc Cả nhà đi chơi núi

- HS nhắc lại

- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi

+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi.

Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(30p)

Đọc

- GV đọc mẫu toản VB . GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới ,

+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt từng vấn và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc theo đồng thanh.

- HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể

+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chửa vần mới trong VB:

uya(khuya ); uyp(tuýp thuốc ); uynh, uych(huỳnh huych ); uyu( khúc khuỷu) .

+ Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.

- HS đọc câu

(14)

khó đối với HS .

+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2.

GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. ( VD:

Bố mẹ cho Nam và Đức đi chơi núi; Hỏi trước, mẹ thức khuya để chuẩn bị quần áo c chống côn trùng; Càng lên cao, đường càng dốc và khúc khuỷu , bố phải cõng Đức . ) HS đọc đoạn

+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến côn trùn, đoạn 2: từ Hôm sat đến anh em, đoạn 3: phần còn lại ) .

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( tuýp thuốc: ống nhỏ, dài trong có chứa thuốc; côn trùng: chi loài động vật chân đốt, có râu, ba đôi chân và phần lớn có cánh;

huỳnh huych: từ mô phỏng tiếng động trầm, liên tiếp do một hoạt động nặng nhọc nào đó gây ra ( chạy huỳnh huych ); khúc khuỷu:

không bằng phẳng, có nhiều đoạn gấp khúc ngắn liên tiếp nhau ( kết hợp với trực quan qua tranh) .

- HS và GV đọc toàn VB

+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB .

+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .

- HS đọc đoạn

- HS đọc đoạn theo nhóm .

TIẾT 2 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(35p) Trả lời câu hỏi

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi

a . Nam và Đức được bố mẹ cho đi đâu ? b . Mẹ chuẩn bị những gì cho chuyến đi ? c . Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu , bố phải làm gì ?

- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời ( a. Nam và Đức được bố mẹ cho đi chơi núi; b. Mẹ chuẩn bị nhiều thứ cho chuyến đi như: quán ảo, thức ăn, nước uống và cả tuýp thuốc chống côn trùng; c. Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu , bố phải công Đức.) Lưu ý:

GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ).

- HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi.

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi cở mục 3

(15)

- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở

- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

- HS viết câu trả lời vào vở ( Đển đoạn đường dốc và khúc khuỷu , bố phải công Đức . ) .

IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)

Thời gian xây dựng kế hoạch: 10/1/2022

Thời gian thực hiện: Thứ 5/- 13/1/2022. Lớp 1C Buổi sáng:

Toán

DÀI HƠN - NGẮN HƠN I. Yêu cầu cần đạt:

- Có biểu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất”, “ngắn nhất”. Thực hành vận dụng trong gỉai quyết các tình huống thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

- Hs có ý thức học tập nghiêm túc.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên: Các băng giấy có độ dài ngắn khác nhau.

2. Học sinh: máy tính, máy chiếu, thước đo, VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’)

- Gọi HS lên bảng so sánh <,>,=

12…16 86….85 8…18 - Nhận xét, tuyên dương.

- GV giới thiêu, ghi tên bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(10p)

- Mỗi HS lấy 1 băng giấy, 2 bạn cùng bàn quan sát các băng giấy, nói cho bạn nghe:

băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn.

-Đại diện cặp HS gắn 2 băng giấy của mình lên bảng và nói cách nhận biết băng giấy nào dài hơn, ngắn hơn.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4: Mỗi bạn trong nhóm đặt các băng giấy của mình lên bàn, nhận xét băng giấy nào dài nhất, băng giấy nào ngắn nhất.

- 3 hs thực hiện - HS khác nhận xét.

- HS nhắc lại tên bài.

-2 HS cùng bàn cùng nhau thảo luận.

-Đại diện nhóm lên bảng trình bày.

-HS nhận xét: Bút chì xanh dài hơn bút chì đỏ, bút chì đỏ ngắn hơn bút chì xanh.

(16)

-GV gắn 2 băng giấy lên bảng.

-HS lên bảng, xếp lại hai băng giấy.

GV yêu cầu HS so sánh 2 băng giấy.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4: Mỗi bạn trong nhóm đặt các băng giấy của mình lên bàn, nhận xét băng giấy nào dài nhất, băng giấy nào ngắn nhất.

-

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (12’) Bài 1:

- Quan sát hình, trong từng trường hợp xác định: Đồ vật nào dài hơn? Đồ vật nào ngắn hơn? Chiếc thang nào dài hơn? Chiếc thang nào ngắn hơn?

-Giải thích cho bạn nghe.

-GV nhận xét, chốt đáp án.

Bài 2:

-HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất”, “ngắn nhất”

để nói về các chiếc váy có trong bức tranh.

-3-4 cặp HS chia sẻ trước lớp.

Bài 3:

-HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn” để mô tả các con vật.

-3-4 cặp HS chia sẻ trước lớp.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.

(8p) Bài 4:

-HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, “thấp nhất”

để mô tả mọi người trong bức tranh.

-3-4 cặp HS chia sẻ trước lớp.

Trò chơi: Bạn nào cao hơn, bạn nào cao nhất.

GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 4. HS trong nhóm đứng cạnh nhau, dùng các từ

“cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, “thấp nhất” để nói về bản thân, chẳng hạn: Tớ cao hơn Lan, tớ thấp hơn Nam,...

* Củng cố, dặn dò - GV hỏi:

+ Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

-HS quan sát.

-HS lên bảng xếp lại theo hướng dẫn của GV.

-HS hoạt động nhóm 4.

HS chỉ vào băng giấy dài hơn nói: “ Băng giấy đỏ dài hơn băng giấy xanh, băng giấy xanh ngắn hơn băng giấy đỏ”.

-HS quan sát, so sánh các đồ vật, chiếc thang.

-HS giải thích.

- HS thảo luận nhóm đôi: So sánh những chiếc váy.

-3-4 cặp HS lên chia sẻ.

- HS thảo luận nhóm đôi: So sánh chiều cao những con vật.

-3-4 cặp HS lên chia sẻ.

- HS thảo luận nhóm đôi: So sánh chiều cao mọi người trong bức tranh.

-3-4 cặp HS lên chia sẻ.

- HS chơi theo nhóm 4.

-HS trả lời:

(17)

+ Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến so sánh độ dài, chiều cao để hôm sau chia sẻ với các bạn.

+ Em biết so sánh các đồ vật, chiều cao,.

+ “dài hơn”, “ngắn hơn”,

“dài nhất”, “ngắn nhất”.

- HS lắng nghe, thực hiện IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)

Tiếng việt

CHỦ ĐỀ 2: MÁI ẤM GIA ĐÌNH Bài 3 : CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI I. Yêu cầu cần đạt:

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, không có lời thoại đọc đúng các vần uya, tuyp, tuynh, tuych và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng cậu đã hoàn thiện;

nghe viết một đoạn ngắn.

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với những người thân trong gia đình; khả năng làm việc nhóm;

khả năng nhận ra được những vấn đề đơn giản và đạt được câu hỏi.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Kiến thức ngữ văn

- GV nắm được đặc điểm của VB tự sự, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, không có lời thoại; nội dung của VB Cả nhà đi chơi núi; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện. GV nắm được đặc điểm phát âm, cấu tạo các vấn uya, tuyp , tuynh , tuych; nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( tuýp thuốc, côn trùng, huynh huych, khúc khuỷu ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

2. Phương tiện dạy học

- Tranh minh hoạ trong SHS ( tranh gia đình đi biển, gia đình đi tham quan hang động, gia đình đi thăm bảo tàng, gia đình đi chơi công viên ) được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ, máy chiếu, màn hình.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(35p)

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu .

- HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện

(18)

- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất cấu hoàn thiện. ( Đường lên núi quanh co, khúc khuỷu. ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở .

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

HS viết câu hoàn chỉnh vào vở .

Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh

- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý .

- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét .

- HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý

TIẾT 4

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(25p)

Nghe viết

- GV đọc to cả hai câu . ( Nam và Đức được đi chơi núi . Đến đỉnh núi , hai anh em vui sướng hét vang . ) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết .

+ Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nam và Đức , kết thúc câu có dấu chấm , + Chữ dễ viết sai chính tả : stướng , chơi . GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách ,

- Đọc và viết chính tả :

+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Nam và Đức được đi chơi núi . Đến đỉnh núi , / hai anh em vui sướng hát vang . ) . Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .

+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần cả hai cầu và yêu cầu HS rà soát lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

Chọn vấn phù hợp thay cho ô vuông

HS viết

+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi

- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . - GV nêu nhiệm vụ

- Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả

- HS làm việc nhóm đối để tìm những vấn phù hợp .

HS thực hiện

(19)

trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của tử ngữ được ghi trên bảng )

- Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lẩn .

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(10p) Kể về một lần em được đi chơi cùng gia đình

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh. GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, thảo luận về nội dung các bức tranh. GV gợi ý cho HS nội dung nói thông qua việc trả lời một số câu hỏi. ( Em cùng gia đình đi chơi ở đâu ? ( Có thể là một chuyến về thăm quê, một chuyến du lịch trong nước hoặc nước

ngoài, ... Gợi ý những hoạt động gần gũi với thực tế của HS ); Em thấy nơi gia đình đi chơi có đẹp không ? Em có thích chuyến đi này không ? ) GV cho một vài nhóm trao đổi với nhau trước lớp. GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày

- HS hoạt động nhóm, thảo luận về nội dung các bức tranh

Củng cố

- GV tóm tắt lại những nội dung chính . - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS .

- HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào )

IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)

Tiếng việt

CHỦ ĐỀ 2: MÁI ẤM GIA ĐÌNH LUYỆN TẬP

I. Yêu cầu cần đạt

- Giúp HS tập chép bài " Nụ hôn trên bàn tay"

- Rèn kĩ năng nghe kết hợp nhìn bảng chép.

- Biết trình bày đoạn văn theo mẫu.

II. Đô dùng dạy học - Bảng con, bài viết mẫu

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động mở đầu: 5p

(20)

- Múa hát theo nhạc

2. Hoạt động luyện tập, thực hành:25p Hướng dẫn viết

a. Đọc bài viết:

- GV đọc bài viết.

b. HD viết từ khó: hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ, tung tăng.

- Yêu cầu HS phân tích tiếng, sau đó HS viết từ khó.

b. Hướng dẫn cách trình bày:

- Đọc lại bài viết và cho biết bài viết gồm mấy câu? Các chữ đầu mỗi câu được viết như thế nào?

- GVHDHS cách trình bày:

Viết bài

- Học sinh viết theo hình thức quan sát mẫu kết hợp nghe đọc viết để kịp điều chỉnh tốc độ viết và rèn cho HS kĩ năng nghe viết.

Soát lỗi, nhận xét bài:

- HS đối chiếu bài viết trên bảng tự soát lại lỗi của mình.

- Trao đổi vở với bạn bên cạnh để cùng soát lỗi.

- GV nhận xét đánh giá một số bài viết của HS

* Nhận xét tiết học: 5p

- Nhận xét, rút kinh nghiệm sau tiết học.

- Vui chơi (Hát múa tập thể)

- HS đọc đồng thanh - Thực hiện theo yêu cầu.

- Đọc và TLCH

- Lắng nghe

- Vui chơi (Hát múa tập thể) - HS thực hiện viết vào vở

- HS soát lại bài.

- Quan sát và rút kinh nghiệm.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)

Thời gian xây dựng kế hoạch: 11/1/2022

Thời gian thực hiện: Thứ 6/14/1/2022. Lớp 1C Buổi chiều

Tiếng việt

CHỦ ĐỀ 2: MÁI ẤM GIA ĐÌNH Bài 4: QUẠT CHO BÀ NGỦ I.Yêu cầu cần đạt:

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng củng vẫn với nhau , củng cố kiến thức về văn ; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vấn và hình ảnh thơ ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

(21)

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung : yêu thương , quý trọng ông bà và người thân trong gia đình nói chung , khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân ; khả năng làm việc nhóm .

II. Đồ dùng dạy học:

1. Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm văn , nhịp và nội dung của bài thơ Quạt cho bà ngủ; nghĩa của các từ ngữ khó trong bài thơ ( ngẩn năng, thiu thiu , lim dim ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

2. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong sgK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TIẾT 2 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(33p)

Trả lời câu hỏi

GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi

a. Vì sao bạn nhỏ không muốn chích choẻ hốt Hữa ?

b. Bạn nhỏ làm gì trong lúc bà ngủ ? c. Em nghĩ gì về bạn nhỏ trong bài thơ ? - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi. GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. ( a. Vì cần giữ yên lặng để bà ngủ; b. Bạn nhỏ quạt cho bà; c. Bạn nhỏ là người rất yêu thương bà / Bạn nhỏ biết quan tâm chăm sóc khi bà bị ổn. )

Học thuộc lòng

HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi

GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu khổ thơ thứ hai và thứ ba . Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ .

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ bằng cách xoá / che dấn một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoả ! che hết, HS nhở và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dẫn. Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này .

một bài hát về tình cảm bà cháu

HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá

- GV cho HS nghe bài hát ( 2 – 3 lần ) . GV hướng dẫn HS hát, HS tập hát . Củng cố(2p)

+ HS hát theo từng đoạn của bài hát . + HS hát cả bài .

GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học .

HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ

(22)

GV tóm tắt lại những nội dung chính . GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học

GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS .

thể ở những nội dung hay hoạt động nào ).

IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)

Sinh hoạt

Sinh hoạt lớp tuần 19- Hoạt động trải nghiệm

VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ ĂN UỐNG HỢP LÍ I. Yêu cầu cần đạt:

- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. GDHS chủ đề Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.

- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.

- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.

II.Đồ dùng dạy học:

- GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng…

- HS: Ngồi theo tổ.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức(1p)

- GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học.

2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau(18p)

a/ Sơ kết tuần học

* Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học.

*Cách thức tiến hành:

- Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

+ Lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.

Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp

- HS hát một số bài hát.

- Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ.

(23)

đóng góp ý kiến.

- Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay).

- Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).

- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về:

+ Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.

+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.

+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp).

+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.

- Lớp trưởng : Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn.

b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới

- Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện.

- Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ.

- Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới.

- Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới.

Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện.

- Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ.

- Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp.

- HS nghe.

- HS nghe.

- HS nghe.

- Các tổ thực hiện theo.

- Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới.

- Tổ trưởng lên báo cáo.

(24)

Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời)

- Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay.

- Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban.

- Tiếp tục ổn định các nề nếp của trường, lớp.

- Khắc phục dần những khuyết điểm còn mắc.

- Thực hiện tốt các biện pháp phòng dịch covid 19 3. Sinh hoạt theo chủ đề: Vệ sinh an toàn thực phẩm (15p)

Tổ chức cho HS chia sẻ về:

- Thói quen ăn uống không hợp lý mà em đã thay đổi.

- Những thực phẩm em đã cùng gia đình sử dụng hàng ngày;

- Nhận xét của gia đình, người thân về việc ăn uống của em;

- Cảm nhận của em khi thực hiện việc ăn uống hợp lý ở gia đình.

ĐÁNH GIÁ

Cá nhân tự đánh giá

- GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây:

- Tốt: Thường xuyên thực hiện các yêu cầu sau:

+ Ăn uống hợp lý.

+ Thay đổi thói quen ăn uống không tốt.

+ Tự giác thực hiện việc ăn uống hợp lý để bảo vệ sức khỏe.

- Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên.

- Cần cố gắng: Chưa thực hiện được

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng củng

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng củng

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng cùng

-  Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng củng

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng cùng

 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng cùng