• Không có kết quả nào được tìm thấy

THAI LẠC CHỖ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "THAI LẠC CHỖ"

Copied!
53
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ThS.BS. HÀ TỐ NGUYÊN

Trưởng khoa CĐHA- Bệnh viện Từ Dũ Phó Chủ tịch Chi hội siêu âm Việt Nam

ISUOG- Ambassador in Asia

(2)

VAI TRÒ SIÊU ÂM & MRI

TRONG CHẨN ĐOÁN THAI LẠC CHỖ CÁC VỊ TRÍ HIẾM GẶP

ThS.BS. Hà Tố Nguyên

Trưởng khoa CĐHA - Bệnh viện Từ Dũ

(3)

THAI VỊ TRÍ BÌNH THƯỜNG

Thai vị trí bình

thường là thai làm tổ trong buồng tử cung và các

nguyên bào nuôi không vượt qua vùng nối nội mạc- cơ tử cung

(4)

THAI LẠC CHỖ

Thai lạc chỗ (Ectopic

Pregnancy) là tình trạng phôi làm tổ một phần

hoặc hoàn toàn bên ngoài buồng nội mạc tử cung.

Thai có thể làm tổ bất cứ đâu trên đường di chuyển từ buồng trứng đến kênh cổ tử cung.

Jurkovic- Ultrasound Obstet Gynecol 2003;21:220–227.

Tần suất: 1.4% thai kì

(5)

PHÂN LOẠI THAI LẠC CHỖ

European Society of Human Reproduction and Embryology (ESHRE) Recommendations for good practice (2020)

EP nên được phân loại thành: Thai lạc chỗ ở tử cung và thai lạc chỗ ngoài tử cung.

Thai lạc chỗ tại tử cung được phân thành:

Toàn phần: Túi thai không có sự kết nối với buồng nội mạc

Bán phần: Túi thai có sự kết nối một phần với buồng nội mạc

Phân loại thai lạc chỗ ở tai vòi và không phải tai vòi nên loại bỏ (Tubal & Non tubal)

(6)

UTERINE ECTOPIC PREGNANCY

Cesarean scar EP

Cervical EP

Intramural EP

EXTRA-UTERINE

ECTOPIC PREGNANCY

Tubal EP

Ovarian EP

Abdominal EP

Rudimentary Horn Pregnancy

Heterotopic pregnancy

PHÂN LOẠI THAI LẠC CHỖ

(7)

UTERINE ECTOPIC PREGNANCY

Cesarean scar EP

Cervical EP

Intramural EP

EXTRA-UTERINE

ECTOPIC PREGNANCY

Tubal EP

Ovarian EP

Abdominal EP

Rudimentary Horn Pregnancy

Heterotopic pregnancy

PHÂN LOẠI THAI LẠC CHỖ

(8)

1. THAI BÁM SẸO MỔ LẤY THAI

Chẩn đoán

TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN CSP THEO RCOG 2016/SMFM 2020 A Lòng tử cung trống

B Túi thai/Khối nhau thai làm tổ ở vị trí sẹo mổ củ

C Kênh CTC trống

D Lớp cơ giữa túi thai và bàng quang mỏng (1-3mm) hoặc mất

E Vòng tuần hoàn của nguyên bào nuôi trên Doppler màu

(9)

“Low lying sign” chỉ còn <1/3 thai >9 tuần

1. THAI BÁM SẸO MỔ LẤY THAI

(10)

SẨY THAI ĐANG TIẾN TRIỂN

Túi thai biến dạng

Sliding sign (+),

Không có dòng

chảy trên Doppler

1. THAI BÁM SẸO MỔ LẤY THAI

Chẩn đoán phân biệt

(11)

Túi thai làm tổ trong mô đệm cổ tử cung, dưới lỗ trong CTC

2. THAI CỔ TỬ CUNG

(12)

Lòng tử cung trống;

NMTC phản ứng màng rụng dạng phản âm dày

Tử cung dạng “đồng hồ cát”

Kênh cổ tử cung hình cầu;

Túi thai/mô nhau nằm dưới lỗ trong CTC;

Lỗ trong đóng

Sliding sign (-)

Doppler màu: vòng tuần hoàn quanh túi thai

2. THAI CỔ TỬ CUNG

Tiêu chuẩn chẩn đoán

1. Jurkovic DUltrasound Obstet Gynecol.1996;8:373-380.

2. Ushakov FB, Obstet Gynecol Surv.1997;52:45-59 3. Leeman LM,. Arch Fam Med. 2000;9:72-7.

(13)

3. THAI TRONG CƠ TỬ CUNG

Intramural Pregnancy

Vị trí rất hiếm , <50 ca được báo cáo trong y văn.

Cơ tử cung có bệnh lý như lạc nội mạc hay các

nguyên nhân làm tổn thương ở lớp nội mạc như:

IVF, D&C, xẻ tử cung...

Chẩn đoán hình ảnh là vấn đề thách thức.

Chẩn đoán xác định dựa trên mô học, có hình ảnh nhau, nguyên vào nuôi trong cơ tử cung.

(14)

Túi thai làm tổ trong tử cung

Vượt qua vùng nối nội mạc- cơ tử cung,

Ở trên lỗ trong CTC

Không trong đoạn kẽ.

3. THAI TRONG CƠ TỬ CUNG

Định nghĩa

(15)

Siêu âm 3D và MRI:

Nhìn thấy được vùng

nối nội mạc- cơ tử cung nên giúp loại trừ các

trường hợp thai lệch tâm có hình ảnh tương tự thai trong cơ.

Selvaraj Ravi Lakshmy, Diagnostic dilemmas of an eccentrically located gestation sac:

role of 3D ultrasound Int J Reprod Contracept Obstet Gynecol. 2020 Jan;9(1):156-164

3. THAI TRONG CƠ TỬ CUNG

Chẩn đoán

(16)

3. THAI TRONG CƠ TỬ CUNG

(17)

3. THAI TRONG CƠ TỬ CUNG

(18)

3. THAI TRONG CƠ TỬ CUNG

(19)

Sau mổ nội soi bóc khối thai 3 ngày

3. THAI TRONG CƠ TỬ CUNG

(20)

1. Thai cổ tử cung, thai bám sẹo MLT 2. Thai ngoài ở đoạn kẻ

3. Nang lạc nội mạc trong cơ 4. U xơ tử cung thoái hóa

5. U nguyên bào nuôi

3. THAI TRONG CƠ TỬ CUNG

Chẩn đoán phân biệt

(21)

U XƠ THOÁI HÓA

(22)

UTERINE ECTOPIC PREGNANCY

Cesarean scar EP

Cervical EP

Intramural EP

EXTRA-UTERINE

ECTOPIC PREGNANCY

Tubal EP

Ovarian EP

Abdominal EP

Rudimentary Horn Pregnancy

Heterotopic pregnancy

PHÂN LOẠI THAI LẠC CHỖ

(23)

Đọan kẻ là đoạn gần tai vòi nằm trong cơ tử cung

Túi thai làm tổ ngoài buồng nội mạc bên trong đoạn kẻ

thể hiếm gặp nhất của thai tai vòi, 1-3% EP

1. THAI ĐOẠN KẺ

(24)

1. THAI ĐOẠN KẺ

Chẩn đoán

Cơ bao quanh túi thai mỏng <5mm ở tất cả các mặt cắt

(25)

Dấu hiệu đường kẻ

“Interstitial line sign”:

đường nội mạc đi từ buồng tử cung đến trung tâm túi thai

Độ nhạy <50%, độ đặc hiệu >90%

1. THAI ĐOẠN KẺ

Chẩn đoán

(26)

1. THAI ĐOẠN KẺ

Chẩn đoán

Tăng sinh mạch máu nhiều quanh túi thai

(27)

THAI KẺ THAI LỆCH TÂM

Double decidual sign (-) (+)

Interstitial line sign (+) (-)

Cơ bao quanh túi thai <5mm ≧5mm Vị trí túi thai so với dây

chằng tròn

Túi thai nằm ngoài DCT

Túi thai nằm trong DCT

1. THAI ĐOẠN KẺ

Chẩn đoán phân biệt

(28)

Siêu âm 3D

Giúp xác định túi thai làm tổ trong hay ngoài buồng nội mạc

Selvaraj Ravi Lakshmy, Diagnostic dilemmas of an eccentrically located gestation sac:

role of 3D ultrasound Int J Reprod Contracept Obstet Gynecol. 2020 Jan;9(1):156-164

1. THAI ĐOẠN KẺ

Chẩn đoán phân biệt

(29)

1. THAI ĐOẠN KẺ

(30)

Tình trạng túi thai làm tổ trên hay trong buồng trứng.

Giả thuyết sinh bệnh học: làm tổ thứ phát ở buồng trứng

hoặc thất bại thoát noãn.

Chẩn đoán chính xác trước mổ vẫn là một thách thức.

2. THAI LẠC CHỖ BUỒNG TRỨNG

(31)

Không tách rời khỏi buồng trứng

Mô buồng trứng bình thường xung quanh

2. THAI LẠC CHỖ BUỒNG TRỨNG

(32)

DOUBLE “Ring of Fire” Vòng tuần hoàn của nguyên bào nuôi + vòng tuần hoàn của nang hoàng thể

2. THAI LẠC CHỖ BUỒNG TRỨNG

(33)

1. Nang hoàng thể xuất huyết 2. Khối u buồng trứng

3. Thai tai vòi đoạn gần loa

2. THAI LẠC CHỖ BUỒNG TRỨNG

Chẩn đoán phân biệt

(34)

Túi thai làm tổ trong khoang phúc mạc, ngoài tử cung và loại trừ thai ở buồng trứng và tai vòi.

Vị trí hay gặp: Túi cùng quanh tử cung, bề mặt thanh mạc của tử cung, tai vòi, mạc nối lớn…

Chẩn đoán giai đoạn sớm là thách thức

Nhiều trường hợp nhập viện cấp cứu vì biến chứng vỡ, sốc do mất máu nặng, nguy cơ tử vong và bệnh tật mẹ cao.

3. THAI Ổ BỤNG

(35)

3. THAI Ổ BỤNG

(36)

3. THAI Ổ BỤNG/Ở GAN

(37)

3. THAI Ổ BỤNG (Ở GAN)

MRI: Khối ở hạn phân thùy IVB, tín hiệu thấp trên T1WI, cao trên T2WI

(38)

3. THAI Ổ BỤNG (Ở GAN)

(39)

3. THAI Ổ BỤNG (SAU PHÚC MẠC)

(40)

MRI: tổn thương tín hiệu thấp trên T1WI và cao trên T2WI nằm dưới bó mạch thận trái trên chỗ chia đôi của động mạch chủ bụng 2.7cm.

3. THAI Ổ BỤNG (SAU PHÚC MẠC)

(41)

UTERINE ECTOPIC PREGNANCY

Cesarean scar EP

Cervical EP

Intramural EP

EXTRA-UTERINE

ECTOPIC PREGNANCY

Tubal EP

Ovarian EP

Abdominal EP

Rudimentary Horn Pregnancy

Heterotopic pregnancy

PHÂN LOẠI THAI LẠC CHỖ

(42)

1. THAI Ở SỪNG

Thai làm tổ ở sừng chột của tử cung một sừng.

Tần suất: 1 in 75 000– 150 000

Nếu không được chẩn đoán ở giai đoạn sớm, thai có thể tiến triển qua quí 2 và nguy cơ vỡ gây sốc mất máu nặng.

Classification of congenital uterine anomalies as described by the American Fertility Society

(43)

1. THAI SỪNG CHỘT

Chẩn đoán

Tsafrir A, 2005

(44)

1. THAI SỪNG CHỘT

(45)

1. THAI SỪNG CHỘT 16 TUẦN

(46)

1. THAI SỪNG CHỘT 16 TUẦN

(47)

1. THAI SỪNG CHỘT 25 TUẦN

(48)

1. THAI SỪNG CHỘT 25 TUẦN

Một CTC và liên tục với buồng TC chính không có thai.

(49)

1. THAI SỪNG CHỘT 25 TUẦN

(50)

2. THAI TRONG VÀ THAI NGOÀI

Tình trạng vừa có thai trong buồng tử cung và có thai lạc chỗ

Tần suất: 1:30,000 dân số chung và khoảng 1-3%

thai có hỗ trợ sinh sản

Luôn nhớ rằng, sự hiện diện của thai trong tử cung không phải là bằng chứng loại trừ thai lạc chỗ, đặc biệt là khi có hỗ trợ sinh sản chuyển nhiều phôi.

Fernandez H, Gervaise A (2004) Ectopic pregnancies after infer- tility treatment: modern diagnosis and therapeutic strategy. Hum Reprod Update 10(6):503-13

(51)

2. THAI TRONG VÀ THAI ĐOẠN KẺ

(52)

KẾT LUẬN

Thai lạc chỗ vẫn là nguyên nhân hàng đầu của tử vong mẹ liên quan xuất huyết ở quí 1 thai kì.

Chẩn đoán sớm và chính xác là yếu tố quan trọng để cải thiện tiên lượng nhóm bệnh này.

Siêu âm âm đạo là phương tiện đầu tay và có giá trị.

Siêu âm 3D và MRI sẽ giúp hỗ trợ trong những trường hợp khó hoặc ở các vị trí hiếm.

(53)

TRÂN TR Ọ NG C Ả M Ơ N

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Điều kiện: trứng gặp tinh trùng trong ngày đầu sau khi trứng rụng ở 1/3 ống dẫn trứng phía ngoài -Thụ thai : trứng được thụ tinh bám vào lớp niêm mạc tử

- Giúp học viên nắm được những vấn đề cơ bản trong kỹ thuật làm xét nghiệm về tế bào cổ tử cung, soi tươi, nhuộm để phát hiện sớm ung

cerclage cổ tử cung nong nạo điều cerclage cổ tử cung, nong nạo, điều trị nội khoa .... 2 Bệ h iệ

(Có 03 trường hợp sau khi phẫu thuật thai ngoài tử cung lần 1 cắt vòi tử cung, lần 2 điều trị phẫu thuật bảo tồn, sau khi xuất viện bệnh nhân đã đi thụ tinh trong ống

Sarcôm mô đệm dạng nội mạc tử cung (grade thấp) Sarcôm buồng trứng không biệt hóa.. U dạng nội mạc tử cung giáp

- Phẫu thuật nội soi thai ngoài tử cung là một phương pháp dùng để chẩn đoán sớm và điều trị có hiệu quả các trường hợp thai ngoài tử cung chưa vỡ hoặc

Đặt vấn đề &amp; Mục tiêu: Biểu đồ phát triển thai nhi bằng các số đo siêu âm là các thông số cơ bản nhất để đánh giá sự phát triển của thai nhi, là nền tảng cơ bản của

+ Hạch dương tính : hóa trị trong suốt thai kỳ sau đó cắt TC tận gốc lúc sanh hay hóa xạ trị sau sanh. Thảo luận chấm dứt thai kỳ và điều trị chuẩn như