Bài 28: Các mùa trong năm
Câu 1 trang 70, 71, 72, 73 VBT Tự nhiên và xã hội lớp 2:
(a)
Viết vào chỗ (…) tên mùa tương ứng với mỗi hình dưới đây.
Phương pháp giải:
- Một năm có 4 mùa: xuân, hè, thu, đông.
- Quan sát các hình và điền tên mùa cho phù hợp.
Lời giải 1. Mùa xuân.
2. Mùa hè.
3. Mùa thu.
(b)
Viết vào chỗ (…) số hình và nội dung phù hợp để hoàn thành các câu sau:
Hình số … thể hiện trời nóng nhất vì …
Hình số … thể hiện trời lạnh nhất vì … Phương pháp giải:
Quan sát các hình trong câu a.
Lời giải
Hình số 2 thể hiện trời nóng nhất vì trời nắng nóng, các bạn trong hình mặc quần áo cộc tay đi biển chơi.
Hình số 4 thể hiện trời lạnh nhất vì các bạn trong hình mặc quần áo dày, đội mũ để giữ ấm.
Câu 2 trang 70, 71, 72, 73 VBT Tự nhiên và xã hội lớp 2: Viết vào chỗ (…) các cụm từ cho sẵn để hoàn thành bảng sau:
Mùa Đặc điểm
Xuân
Hè
Thu
Đông
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học về các mùa trong năm.
Lời giải
Mùa Đặc điểm
Xuân Ấm áp
Hoa đua nở
Hè Nóng nực
Cây xanh tốt
Thu Mát mẻ
Cây rụng lá
Đông Giá rét
Cây trơ trụi lá
Câu 3 trang 70, 71, 72, 73 VBT Tự nhiên và xã hội lớp 2: Quan sát các hình sau và viết nội dung vào chỗ (…) cho phù hợp.
Phương pháp giải:
- Trong năm có 2 mùa (miền Nam nước ta): mùa mưa và mùa khô.
- Dựa vào hình để điền mùa thích hợp vào chỗ (…) và giải thích.
Lời giải
Đây là mùa mưa vì trong hình trời đang mưa, cây cối xanh tốt.
Đây là mùa khô vì trong hình trời nắng, đất khô cằn, lá cây ngả vàng, người nông dân đang phải tưới nước cho cây.
Câu 4 trang 70, 71, 72, 73 VBT Tự nhiên và xã hội lớp 2: Hãy tô đậm các đường thẳng thể hiện các mùa đặc trưng ở miên Bắc và miền Nam nước ta, khoanh đậm vào tên miền nơi em sống và các mùa ở đó.
Phương pháp giải:
- Miền Bắc nước ta có 4 mùa (xuân, hè, thu và đông), miền Nam có 2 mùa (mưa và khô)
=> Nối cho phù hợp.
- Em sống ở miền nào thì khoanh đậm vào tên miền nơi em sống và các mùa ở đó.
Lời giải
Câu 5 trang 70, 71, 72, 73 VBT Tự nhiên và xã hội lớp 2: Viết các số đứng trước các cụm từ cho sẵn chỉ hoạt động thường diễn ra vào từng mùa cho phù hợp.
1. Trồng cây
2. Quyên góp áo ấm gửi các bạn vùng cao 3. Đón ngày Quốc tế Thiếu nhi
4. Đón tết Trung thu 5. Đón Tết cổ truyền
6. Nghỉ học khi trời lạnh dưới 10 độ C 7. Nghỉ hè
8. Khai giảng năm học mới
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức thực tế của bản thân.
Lời giải - Mùa xuân:
+ Trồng cây
+ Đón Tết cổ truyền - Mùa hè:
+ Đón ngày Quốc tế Thiếu nhi + Nghỉ hè
- Mùa thu:
+ Đón tết Trung thu
+ Khai giảng năm học mới - Mùa đông:
+ Quyên góp áo ấm gửi các bạn vùng cao + Nghỉ học khi trời lạnh dưới 10 độ C
Câu 6 trang 70, 71, 72, 73 VBT Tự nhiên và xã hội lớp 2: Hoàn thành câu sau:
Phương pháp giải:
Dựa vào sở thích của bản thân.
Lời giải Ví dụ:
Em thích nhất là mùa xuân trong năm vì thời tiết ấm áp, trăm hoa đua nở và được đón Tết cổ truyền,…
Câu 7 trang 70, 71, 72, 73 VBT Tự nhiên và xã hội lớp 2: Hoàn thành bảng (theo mẫu) sau:
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức thực tế của bản thân.
Lời giải
Câu 8 trang 70, 71, 72, 73 VBT Tự nhiên và xã hội lớp 2: Khoanh vào các chữ cái trước ý em chọn.
Chúng ta cần phải mặc trang phục phù hợp theo mùa để … A. khỏe mạnh.
B. đẹp, lịch sự.
C. hợp thời trang.
Lời giải
Chúng ta cần phải mặc trang phục phù hợp theo mùa để khỏe mạnh.
Chọn A.
Câu 9 trang 70, 71, 72, 73 VBT Tự nhiên và xã hội lớp 2: Chọn các cụm từ: Mùa xuân, Mùa hè, Mùa thu, Mùa đông hay Mùa mưa, Mùa khô và viết vào chỗ (…) dưới mỗi hình cho phù hợp.
Phương pháp giải:
Quan sát các hình để điền mùa cho phù hợp.
Lời giải