• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vô sinh do tắc đoạn gần VTC

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vô sinh do tắc đoạn gần VTC "

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG

GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP NONG VÒI TỬ CUNG TẮC ĐOẠN GẦN QUA SOI BUỒNG TỬ CUNG

KẾT HỢP VỚI NỘI SOI Ổ BỤNG

Báo cáo viên: GS.TS. Nguyễn Viết Tiến

(2)

TỔNG QUAN

Vô sinh và vô sinh nữ: ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của nhiều cặp vợ chồng.

Việt Nam: 7-10%.

Nguyên nhân do vòi tử cung

Nguyễn Khắc Liêu (1998): 47% vô sinh nữ Phạm Như Thảo (2003): 59% vô sinh nữ

(3)

Vô sinh do tắc đoạn gần VTC

Tắc đoạn kẽ hoặc đọan eo VTC

Papaioannou S (2009): 10 - 25% vô sinh do VTC

Việt Nam:

Trần Thị Ngọc Hà (2012) : 15%

Trần Quốc Việt (2004) : 18%

(4)

1. Tắc kẽ VTC 2. Tắc eo VTC

Hình ảnh tắc đoạn gần VTC

trên phim chụp TC - VTC

(5)

Nguyên nhân gây tắc đoạn gần vòi tử cung

Zhang (1995):

71% do viêm VTC.

29% do :

Mảnh mô vụn, nút nhầy trong lòng VTC.

Polyp vòi tử cung, lạc nội mạc tử cung, xơ hóa VTC, lao VTC.

Zhang D, Zeng Y, Chen X (1995), Pathological findings of proximal tubal occlusive infertility, Zhonghua Fu Chan Ke Za Zhi 30, 352–355.

(6)

Điều trị vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung

Vi phẫu tái tạo đoạn gần VTC.

Thụ tinh trong ống nghiệm

Nong vòi tử cung
(7)

 Vi phẫu tái tạo đoạn gần

Gerard (1999): tỷ lệ có thai 47,4%

Phẫu thuật viên phải được đào tạo kỹ càng.

Kết quả: phụ thuộc kỹ năng của từng phẫu thuật

viên.

Gerard M. Honore, Ph.D., M.D., Alan E. C. Holden et al. (1999). Pathophysiology and management of proximal tubal blockage. Fertil Steril; 5:785–95.

(8)

 Thụ tinh trong ống nghiệm

 Giá thành cao

 Nhiều bệnh nhân vô sinh chưa tiếp cận được

(9)

 Nong vòi tử cung

Nong qua nội soi vòi tử cung

Nong bằng catheter qua cổ tử cung

Kiểm soát của màn huỳnh quang

Kiểm soát của siêu âm

Soi buồng tử cung kết hợp soi ổ bụng
(10)

Ưu điểm của phương pháp nong VTC qua soi buồng tử cung kết hợp soi ổ bụng

Hạn chế tai biến: thủng VTC, VFM…

Đánh giá được độ tổn thương, độ dính VTC.

Gỡ dính phần phụ, tiểu khung.

Chi phí hợp lý.

Có thể áp dụng rộng rãi.
(11)

Các nghiên cứu về nong VTC qua nội soi

Gerard và cộng sự (1999):

Phân tích tổng hợp tổng các nghiên cứu qua MEDLINE ( Meta–analysis study) năm 1997.

Đánh giá hiệu quả của 4 phương pháp điều trị vô sinh do tắc đoạn gần VTC:

Gerard M. Honore, Ph.D., M.D., Alan E. C. Holden et al. (1999). Pathophysiology and management of proximal tubal blockage. Fertil Steril; 5:785–95

Phương pháp Tỷ lệ có thai (%)

Vi phẫu tái tạo đoạn gần VTC 47,4 Tái tạo đoạn gần VTC thông thường 22,1 Nong vòi tử cung dưới màn huỳnh quang 28,8 Nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung 48,9

(12)

Jacqueline. CHUNG (2012):

70 bệnh nhân tắc đoạn gần

Tỷ lệ nong thành công: 72 %

Tỷ lệ có thai 1 năm sau PT: 37,8%

Chửa ngoài tử cung: 2%

Thời gian trung bình có thai: 10.5 8.9 tháng

Jacqueline P.W. Chung, Christopher J. Haines and Grace W.S. Kong (2012). Long-term reproductive outcome after hysteroscopic proximal tubal cannulation – an outcome analysis. Australian and New Zealand Journal of Obstetrics and Gynaecology, 52(5):470-5.

Các nghiên cứu về nong VTC qua nội soi

(13)

Các nghiên cứu về nong VTC qua nội soi

Theo Hai Yan Hou (2014):

Tỷ lệ có thai sau phẫu thuật:

37,6% sau 1 năm 43,7% sau 2 năm

Khuyến cáo:

Là lựu chọn đầu tiên cho những bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung

Hai Yan Hou, Ya Qiong Chen(2014). Outcome of Laparoscopy-Guided Hysteroscopic Tubal Catheterization for Infertility Due to Proximal Tubal Obstruction. JMIG March April, Volume 21, Issue 2, Pages 272–278

(14)

Đối tượng được chỉ định Nong VTC

Bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần VTC (trên XQ và nội soi ổ bụng).

Dưới 40 tuổi

Vòi tử cung đoạn xa chưa bị tổn thương nặng

không có dính đặc vùng chậu trên nội soi
(15)

Quy trình thực hiện

Tắc đoạn gần VTC (XQ)

Soi ổ bụng

Tắc gần VTC Tổn thương

đoạn xa VTC

Dính đặc vùng chậu

Can thiệp nong VTC

Theo dõi có thai

Không nong Nặng

Không nong

(16)

Bộ dụng cụ nong vòi tử cung

Optics 30 độ có tích hợp đường dẫn catheter

(17)

Catheter - Guidwire

Hãng sản xuất: Cookmedical - USA Tên: Modified Novy

(18)

Catheter - Guidwire

(19)

Quy trình phẫu thuật

Bước 1: Soi ổ bụng chẩn đoán

Đánh giá mức độ dính phần phụ, dính tiểu khung, mức độ tổn thương VTC.

Đánh giá tình trạng tắc VTC.

(20)

Quy trình phẫu thuật

Bước 2: Nong vòi tử cung

(21)

Quy trình phẫu thuật

Nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung

(22)

Quy trình phẫu thuật

Nong VTC được kiểm soát trên nội soi ổ bụng

(23)

Quy trình phẫu thuật

Rút catheter và bơm xanhmethylen

(24)

Quy trình phẫu thuật

Đánh giá kết quả ngay sau phẫu thuật

Thành công: đầu catheter qua được đoạn tắc , Xanhmethylen qua loa vòi.

Thất bại: catheter không qua đoạn tắc.

Tai biến: thủng VTC.
(25)

VIDEO

(26)

Báo cáo kết quả đã thực hiện được

Số bệnh nhân đã thực hiện: 7 bệnh nhân

Số bệnh nhân nong VTC thành công: 5/7 (71%)

Tổng số VTC nong thành công: 9/13 (64%)

Những bệnh nhân nong VTC thành công sẽ theo dõi có thai tự nhiên trong 1 năm sau phẫu thuật.
(27)

TRÂN TRỌNG

CẢM ƠN

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

o Công văn đề cử cán bộ đi học của các đơn vị.. o Đăng ký thông qua trang web

Le (2019) đã chứng minh được rằng nếu là vành chia quaternion thực thì mọi nhóm con gần á chuẩn tắc của nhóm nhân đều là chuẩn tắc

Như vậy độ chính xác của CHT trong đánh giá xâm lấn âm đạo trong nghiên cứu của chúng tôi cao hơn một chút so với Sala và cs có thể khác nhau về số

- Giúp học viên nắm được những vấn đề cơ bản trong kỹ thuật làm xét nghiệm về tế bào cổ tử cung, soi tươi, nhuộm để phát hiện sớm ung

(Có 03 trường hợp sau khi phẫu thuật thai ngoài tử cung lần 1 cắt vòi tử cung, lần 2 điều trị phẫu thuật bảo tồn, sau khi xuất viện bệnh nhân đã đi thụ tinh trong ống

Những báo cáo về tai biến đâm thủng tử cung của kim Verres nhấn mạnh đến tầm quan trọng của kỹ thuật vào bụng hở (open laparoscopy) đối với phẫu thuật ở 3 tháng giữa

- Phẫu thuật nội soi thai ngoài tử cung là một phương pháp dùng để chẩn đoán sớm và điều trị có hiệu quả các trường hợp thai ngoài tử cung chưa vỡ hoặc

• Túi thai làm tổ trong khoang phúc mạc, ngoài tử cung và loại trừ thai ở buồng trứng và tai vòi. • Vị trí hay gặp: Túi cùng quanh tử cung, bề mặt thanh mạc của tử