• Không có kết quả nào được tìm thấy

 Trường hợp có sẹo mổ cũ ở tử cung chưa có phương pháp nào hiệu quả.

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ " Trường hợp có sẹo mổ cũ ở tử cung chưa có phương pháp nào hiệu quả."

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

NHẬN XÉT HIỆU QUẢ LÀM MỀM, MỞ CỔ TỬ CUNG BẰNG ĐẶT BÓNG FOLEY VÀO LỖ TRONG ỐNG CỔ TỬ CUNG VÀ KÉO LIÊN TỤC Ở CÁC TRƯỜNG HỢP ĐÌNH CHỈ THAI

NGHÉN CÓ SẸO MỔ ĐẺ CŨ

Nhóm nghiên cứu:

Ts Lê Thiện Thái Ths Vũ Văn Khanh CN Phó Quỳnh Châu

(2)

ĐẶT VẤN ĐỀ

Hiện nay có nhiều phương pháp ĐCTN 3 tháng giữa

 Trường hợp có sẹo mổ cũ ở tử cung chưa có phương pháp nào hiệu quả.

 Có nhiều phương pháp làm mềm, mở CTC:

 Prostaglandin E2 dạng gel bơm vào CTC,

Prostaglandin E1( misoprostol)

(3)

ĐẶT VẤN ĐỀ

 Phương pháp nong cơ học: Kovacs, que hút ẩm, Foley đặt vào ống CTC, truyền oxytocin …

 Phương pháp dùng thông Foley đặt vào ống CTC để làm chín muồi CTC ở thai đủ tháng đã có nhiều nghiên cứu nhưng với thai 3 tháng giữa thì chưa có.

 Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:

(4)

ĐẶT VẤN ĐỀ

“Nhận xét hiệu quả làm mềm mở cổ tử cung bằng đặt bóng Foley vào lỗ trong ống cổ tử

cung và kéo liên tục ở các trường hợp đình chỉ thai nghén có sẹo mổ đẻ cũ”. Với mục tiêu:

1. Bước đầu đánh giá hiệu quả làm mềm, mở CTC của phương pháp

2. Tai biến, biến chứng của phương pháp

(5)

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- PPNC lâm sàng không nhóm chứng - Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân:

+ Tuổi thai từ 16 đến 26 tuần có chỉ định ĐCTN

+ Chưa hoặc đã ĐCTN bằng phương pháp nội khoa khác không kết quả

+ Có sẹo mổ cũ ở tử cung < 2 lần + Màng ối còn.

+ Chỉ số Bishop CTC < 3 điểm.

(6)

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

-

Tiêu chuẩn loại trừ:

+ Màng ối rách.

+ Rau tiền đạo, đang ra máu âm đạo + Thai lưu

+ Sẹo mổ cũ ở tử cung >3 lần

+ Bệnh lý toàn thân người mẹ nặng

- Tiêu chuẩn đánh giá thành công: Bishop > 6 đ

(7)

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Thiết kế nghiên cứu:

+ Khám lâm sàng, cận lâm sàng + Đánh giá chỉ số Bishop.

+Tư vấn cho bệnh nhân các ưu và nhược điểm + Ký vào bản thỏa thuận tham gia nghiên cứu - Các bước đặt bóng

+Bước 1: Đặt thông Foley qua kênh ống CTC

+Bước 2: Bơm 15 ml nước muối sinh lý vào quả bóng

(8)

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

+Bước 3: Bơm thêm 15 => 35 ml để bóng chứa từ 30 => 50ml +Bước 4: Đầu ngoài thông Foley kéo bằng lực nặng 500g.

+Bước 5: Theo dõi và xử trí tiếp thai phụ sau khi đặt bóng :

Dấu hiệu nhiễm khuẩn. Cho bệnh nhân dùng kháng sinh

Sau đặt bóng có bất thường =>ngừng đặt bóng và hội chẩn

Trong 24 giờ đặt bóng, nếu có vỡ ối thì rút bóng và truyền oxytocin.

Khi bóng tự tụt trong 24 giờ, tiếp tục truyền oxytocin

Trường hợp sau 24 giờ đặt bóng mà không tụt bóng => rút bóng và truyền oxytocin tĩnh mạch.

(9)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Tuổi thai trung bình

20 tuần + 2,3

Ts mổ đẻ 1 lần 2 lần

39( 83%) 8( 17%)

Thai nghén Có thai lần 2 Có thai lần > 3 37( 78,7%) 10( 21,3%) 1. Đặc điểm đối tƣợng nghiên cứu

(10)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

 Tuổi thai trong nghiên cứu là 20 tuần + 2,3

 Trường hợp lớn nhất là 26 tuần và nhỏ nhất 16 tuần

 Có 39 trường hợp chiếm 83% có tiền sử mổ đẻ 1 lần

 Có 37 trường hợp sinh đẻ lần 2 và có 01

trường hợp sinh lần 4

(11)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

2. Tỷ lệ làm mềm, mở CTC thành công

n %

Thành công 45 95,7

Thất bại 2 4,3

Tổng số 47 100

(12)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

3. Tỷ lệ làm mềm mở CTC thành công theo thời gian Thời gian

(giờ)

Tỷ lệ làm mềm, mở CTC thành công

n % % cộng dồn

12 12 26,7 26,7

12 - 24 31 68,9 95,6

> 24 2 4,4 100

Tổng số 45 100

(13)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

 Với 47 trường hợp ĐCTN thì 45 (95,7%)

trường hợp làm mềm, mở được CTC với lực kéo liên tục là 500g và bắt đầu truyền

oxytocin sau đặt bóng kéo 12h.

 Trong đó tỷ lệ thành công trong vòng 24h là 95,6%.

 1 trường hợp thai 21 tuần có biểu hiện

nhiễm khuẩn.

(14)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

4. Tỷ lệ ĐCTN thành công bằng đường ÂĐ theo thời gian Thời gian

(giờ)

Tỷ lệ ĐCTN thành công

n % % cộng dồn

< 12 0 0 0

12 -24 13 29,5 29,5

24 - 48 28 63,6 93,1

> 48 3 6,9 100

Tổng số 44 100

(15)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

5. Phương pháp kết thúc thai nghén

n %

Thai sổ tự nhiên 19 42,2

Gắp thai, cắt thai 25 55,6

Mổ lây thai 01 2,2

Tổng số 45 100

(16)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

 Tỷ lệ ĐCTN thành công theo đường âm đạo chiếm 93,1% trong 48h.

 Có 42,2 % trường hợp thai sổ tự nhiên.

 Trong đó 55,6 % các trường hợp phải gắp thai hoặc cắt thai.

 1 trường hợp thai 24 tuần ngôi ngang rau

bám thấp khi CTC mở được 2 cm nhưng ra

máu âm đạo nhiều => lấy thai mổ.

(17)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

6.Các tai biến và biến chứng gặp trong nghiên cứu

n %

Chảy máu 01 2,1

Rách CTC 01 2,1

Vỡ tử cung 00 00

Nhiễn trùng 01 2,1

Khác 00 00

(18)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

 1 trường hợp thai 21 tuần có biểu hiện sốt và bạch cầu tăng

 01 trường hợp sau khi sổ thai và rau kiểm tra thấy rách CTC

 01 ca chảy máu khi truyền oxytocin sau khi

tụt bóng

(19)

KẾT LUẬN

 Đặt bóng kéo liên tục ở CTC tỷ lệ làm mềm, mở CTC trong vòng 24h là 95,6%.

 93,1% trường hợp ĐCTN thành công bằng đường âm đạo, trong đó có trên 42,2 %

trường hợp thai sổ tự nhiên

 Trong nghiên cứu thì tai biến, biến chứng gặp

3 trường hợp tuy nhiên không có nghiêm trọng

(20)

XIN TRÂN TRỌNG CÁM ƠN !

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

o Công văn đề cử cán bộ đi học của các đơn vị.. o Đăng ký thông qua trang web

Thời gian mổ trong nghiên cứu của chúng tôi ngắn hơn so với các tác giả, điều này có lẽ do sự thuần thục về kỹ thuật của phẫu thuật viên đã mổ nội soi tuyến giáp

Tiêm thuốc tê vào khoang cạnh cột sống ngực thấp ở phía sau của cân trong ngực có thể thấy thuốc lan về phía dưới qua các dây chằng vòng trung gian và dây chằng

Số sản phụ cần tầm soát và số trường hợp cần điều trị để phòng ngừa 1 trường hợp sinh non trước 37 tuần thai kỳ với các hiệu quả giả định khác nhau của progesterone.

Khuyeán caùo ñieàu trò taïi Hoa Kyø ñoái vôùi giai ñoaïn Ia2 laø caét töû cung taän goác caûi tieán vaø naïo haïch chaäu, hoaëc khoeùt choùp keát hôïp vôùi naïo

Tiên lượng của ung thư buồng trứng nói chung còn xấu với khoảng 45% số bệnh nhân sống thêm sau 5 năm. Loại ung thư này chiếm 5% nguyên nhân gây chết do ung thư,

cerclage cổ tử cung nong nạo điều cerclage cổ tử cung, nong nạo, điều trị nội khoa .... 2 Bệ h iệ

- Phẫu thuật nội soi thai ngoài tử cung là một phương pháp dùng để chẩn đoán sớm và điều trị có hiệu quả các trường hợp thai ngoài tử cung chưa vỡ hoặc