• Không có kết quả nào được tìm thấy

SẸO TỬ CUNG

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "SẸO TỬ CUNG "

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CNGOF 2017 VIETNAM

DR LENGLET YANN

PRATICIEN HOSPITALIER CHEF DE SERVICE

GYNÉCOLOGIE OBSTETRIQUE CENTRE HOSPITALIER DE VICHY

(2)

Xung đột lợi ích

không

(3)

CNGOF

PROJET

DATE CLIENT

05/2017

SẸO TỬ CUNG

BIẾN CHỨNG VÀ XỬ TRÍ

(4)

Định nghĩa

Tử cung mang một vết sẹo có nguồn gốc sản khoa hoặc phụ khoa

Tiền sử mổ lấy thai +++

Bóc u xơ

Phẫu thuật dính buồng TC

TIỀN sử nạo BTC (ĐÌNH chỉ thai nghén hoặc thai ngừng phát triển)

(5)

Định nghĩa (2)

khi tử cung có sẹo đặt ra các vấn đề sau:

.Tiên lượng các lần đẻ sau

Biến chứng đặc trưng do thai nghén hiếm muộn

Tử cung có 2 vết sẹo , 3 hoặc nhiều hơn nữa

(6)

Sẹo do sản khoa

Thường gặp nhất

Mở ngang đoạn dưới

Hiếm gặp hơn là mở dọc đoạn dưới , thậm chí ở thân tử cung

(7)

Nguy cơ sản khoa

Đề cập 3 vấn đề : Vỡ tử cung

Bất thường vị trí rau bám(rau tiền đạo, rau cài răng lược, rau đâm xuyên)

Chửa ngoài tủ cung tại vết sẹo

(8)

VỠ TỬ CUNG

Bệnh cảnh lâm sàng vỡ TC 32 TUẦN

(9)

VỠ TỬ CUNG

Nứt sẹo TC LÀ hình thái tiền vỡ TC: CƠ tc bị đứt nhưng buồng ối còn nguyên vẹn

VỠ TC là giai đoạn cuối cùng với vỡ buồng ối và thai nằm trong ổ bụng

Sẹo mở thân TC, BÓC U XƠ, tiền sử vỡ TC LÀM TĂNG rõ rệt nguy cơ

Lâm sàng: đau bụng +++, ra máu âm đạo, thau đổi nhịp tim thai, TC hình đồng hồ cát

Vỡ TC : 0,1 à 0,5% SẸO mổ T C, et 0,2 à 0,8% khi đẻ đường âm đạo ở TC có sẹo

(10)

Vỡ tử cung (2)

Tử vong mẹ : <1%

Tử vong chu sinh : 3 à 6%

Tỷ lệ bệnh lý não trẻ sơ sinh : 6 à 15 % Không có chỉ số tiên lương tin cậy

Không khuyến cáo trong trường hợp có sẹo TC KIỂM soát TC SAU đẻ đường âm đạo

Sử dụng đo cơn co tử cung bên trong Làm siêu âm đánh giá đoạn dưới

(11)

Hình ảnh SA

NỨT SẸO

MẤT SỰ liên tục đường ranh giới tăng âm giữa bàng quang và buồng ối

Nứt TC Ở 32 SA

Vỡ TC

THAI NHI KHÔNG CÓ ối và dịch ối trong ổ bụng.

Thai nhi có thể nằm ngoài TC

(12)

Xử trí

Nứt sẹo = rạch màng ối, lấy thai, khâu lại

Vỡ TC = tối cấp cứu,lấy thai nhanh, bóc rau sau đó

khâu lại tùy theo tình trạng vỡ. Tăng nguy cơ tổn thương các tạng

Không khuyến cáo cắt TC một cách hệ thống

http://www.aly-abbara.com/livre_gyn_obs/classifications/cesarienne-classifications.html

(13)

BÁNH RAU BÁM BẤT

THƯỜNG

RAU TIỀN ĐẠO

RAU CÀI RĂNG LƯỢC

(14)

ANOMALIES D’INSERTION PLACENTAIRE

Rau tiền đạo trung tâm = mổ lấy thai có kế hoạch khi 37 tuần

Khó khăn nhất là rau bám mặt trước: rạch qua bánh rau và chảy máu +++

Có thể mở TC đoạn dưới – thân đường dọc Bóc rau

(15)

PRISE EN CHARGE

Rau cài răng lược, rau đâm xuyên

Chẩn đoán khó

Dấu hiệu gợi ý là TC có sẹo mổ đi kèm với Rau tiền đạo Tỷ lệ : 1/2520 en 1997 à 1/1000 en 2004

Cần thiêts có SA ĐỂ chuẩn bị khi sinh. Có thể chụp cộng hưởng từ với những trường hợp khó ( rau mặt sau)

Đôi khi phát hiện khi chuyển dạ

Chuyển bệnh nhân đến trung tâm có máu truyền và nút mạch TC ANOMALIES D’INSERTION PLACENTAIRE (2)

Généralités

(16)

TỶ LỆ rau cài răng lược tăng lên song song với tăng tỷ lệ mổ lấy thai

Phụ nữ nguy cơ cao bị rau cài răng lược là người có sẹo mổ lấy thai kèm rau tiền đạo bám mặt trước hoặc mặt sau

ANOMALIES D’INSERTION PLACENTAIRE (3)

SỐ LẦN MỔ NGUY cơ rau cài răng lược

1 3 %

2 11 %

3 40 %

4 61 %

5 67 %

Silver RM et al. Obstet Gyneco 2006

(17)

ANOMALIES D’INSERTION PLACENTAIRE (4) Imagerie

Rau tiền đạo Cài răng lược

Chẩn đoán SA có độ nhạy và độ đặc hiệu cao

(18)

Là sự phối hợp nhiều chuyên ngành: chẩn đoán trước sinh( SA), bác sĩ chẩn

đoán hình ảnh ( mri), bác sĩ sản( phẫu thuật), bác sĩ gây mê( hồi sức), can thiệp nút mạch

Cải thiện tiên lượng người mẹ khi bệnh nhân ở cơ sở y tế phù hợp Chiến lược :

Chẩn đoán chính xác

Lý tưởng nhất trước mổ ( bổ sung nếu thiếu máu, hội chẩn nhiều chuyên khoa, liệu pháp corticoit nếu dưới 34 tuần,)

Mổ lấy thai có kế hoạch

Thảo luận với sản phụ và chồng ( nguy cơ truyền máu, nguy cơ cắt TC, nguy cơ tử vong mẹ)

Xử trí

(19)

2 thái độ xử trí

Xử trí

Điều trị triệt để

Mổ lấy thai sau đó cắt TC

NGUY CƠ CHẢY MÁU ++

Vô sinh

Kỹ thuật khó với nguy cơ tổn thương các tạng

Điều trị bảo tồn

Mổ lấy thai sau đó nút mạch Để lại bánh rau tại chỗ

Kẹp dây rốn

Nút mạch ngay lập tức Nguy cơ chảy máu Nguy cơ nhiễm trùng +

Bảo tồn được chức năng sinh sản Theo dõi 6-12 tháng bằng SA

(20)

La césarienne est programmée vers 37 SA maximum, en sachant qu’on s’expose au risque de césarienne en

urgence avant pour métrorragies

MỔ lấy thai chủ động khi thai 37 tuần là tối đa nhưng

luôn nhớ là có nguy cơ phải mổ lấy thai cấp cứu trước do chảy máu

Để lại bánh rau tại chỗ: thử lấy rau từng phần có nguy cơ chảy máu nhiều

Chảy máu trong thời kỳ sổ rau cần hồi sức, thuốc tăng co TC, thuốc cầm máu, truyền máu, kỹ thuật thắt động

mạch, khâu B-Lynch)

XỬ TRÍ

(21)
(22)

CHỬA

NGOÀI TỬ

CUNG TẠI

VẾT SẸO

(23)

GEU tại sẹo mổ TC

TỶ lệ : 1/1800 à 1/2250

Bệnh cảnh lâm sàng là đau vùng chậu và ra máu âm đạo

Chẩn đoán bằng siêu âm quý đầu: túi thai nằm tại vị trí sẹo tử cung: tiêu chuẩn CỦA Vial năm 2000 bao gồm: tử cung rỗng, ống cổ TC rỗng, trên mặt cắt đứng dọc tử cung: tồn tại sự gián đoạn của túi ối so với tường thành trước TC NGUY CƠ chảy máu và vỡ TC sớm

(24)

GEU tại sẹo mổ TC

Điều trị bảo tồn

Hoặc điều trị nội khoa bằng Methotrexate tại chỗ hoặc tiêm bắp 1mg/m2 với tỷ lệ thành công 70-80%. Theo dõi nhiều tuần

Hoặc phẫu thuật

Hút dưới SA ( NGUY CƠ CHẢY MÁU) . Cắt bỏ qua soi buồng tử cung

Mở bụng hoặc nội soi cắt bỏ / khâu lại

(25)

Exemple de Prise en charge Maheut L. et al.

JGOBR 2010

(26)

KẾT LUẬN

CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ TỐT NHẤT KHI ĐỐI MẶT VỚI CÁC BIẾN CHỨNG CỦA SẸO MỔ TC LÀ DỰ PHÒNG

CẦN GIẢM TỶ LỆ MỔ LẤY THAI LẦN ĐẦU VÀ MỔ LẠI

(27)

MERCI DE VOTRE ATTENTION

(28)

RÉFÉRENCES

CNGOF - RPC UTÉRUS CICATRICIEL

AGOC - PLACENTA ACCRETA-

COMMITTEE OPINION 2012 / 2015

PRISE EN CHARGE DES PLACENTAS ACCRETAS - EXPÉRIENCE DE

LARIBOISIERE - 2013

JOURNAL DE GYNÉCOLOGIE

OBSTETRIQUE ET BIOLOGIE DE LA REPRODUCTION

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Xạ tại chỗ liều cao sau mổ thường không được khuyến cáo trừ trường hợp thâm nhiễm cơ tử cung nơi mà xạ tại chỗ có thể tiến tới. Xạ vùng

• Yếu tố liên quan đến nhân viên y tế: nữ hộ sinh và bác sĩ sản khoa ảnh hưởng đến người phụ nữ trong quyết định có hay không mổ lấy thai. • Yếu tố liên quan đến bệnh

• Yếu tố liên quan đến nhân viên y tế: nữ hộ sinh và bác sĩ sản khoa ảnh hưởng đến người phụ nữ trong quyết định có hay không mổ lấy thai. • Yếu tố liên quan đến bệnh

› Có sự tương đồng với các yếu tố thuộc về cơ sở hạ tầng ảnh hưởng đến CSTS và chăm sóc của NVYT trong chuyển dạ(theo MICS 2006) mặc dù yếu tố dân tộc có ảnh hưởng

NHẬN XÉT HIỆU QUẢ LÀM MỀM, MỞ CỔ TỬ CUNG BẰNG ĐẶT BÓNG FOLEY VÀO LỖ TRONG ỐNG CỔ TỬ CUNG VÀ KÉO LIÊN TỤC Ở CÁC TRƢỜNG HỢP ĐÌNH CHỈ THAI.. NGHÉN

(Có 03 trường hợp sau khi phẫu thuật thai ngoài tử cung lần 1 cắt vòi tử cung, lần 2 điều trị phẫu thuật bảo tồn, sau khi xuất viện bệnh nhân đã đi thụ tinh trong ống

Các nhóm được phân loại phải khách quan, không được mang tính chủ quan, có liên hệ với nhau và thống nhất Phải có khả năng phân tích các yếu tố ảnh hưởng về mặt

Phân loại 10 nhóm dựa trên tiền sử sản khoa, chuyển dạ, phân nhóm thai kỳ và tuổi thai. Classification of