• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tuổi trung bình các sản phụ 30,7 tuổi Tỷ lệ mổ lấy thai 16,4%

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tuổi trung bình các sản phụ 30,7 tuổi Tỷ lệ mổ lấy thai 16,4% "

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Quy trình mổ lấy thai chủ động Trong bối cảnh ở Phần Lan

Giảng viên điều dưỡng MHS Y tá phẫu thuật

Katja Varamäki

Đại học khoa học ứng dụng Tampere

(2)

Thống kê

2

Phần Lan 2016

53 614 trẻ sinh ra -> 99,7% trẻ sống 99,5% các ca sinh ở bệnh viện

Tuổi trung bình các sản phụ 30,7 tuổi Tỷ lệ mổ lấy thai 16,4%

(5.8% mổ cấp cứu)

Biến chứng 10%

(3)

Hướng dẫn

3

• Kháng sinh dự phòng 20-60 phút trước khi rạch da

• Cha đứa trẻ xuất hiện trong phòng mổ

• Bản check list phẫu thuật theo WHO

• Cắt rốn có trì hoãn, 60 giây đối với trẻ đẻ non

• Da kề da sớm trong phòng mổ cùng với người

mẹ hoặc người cha

(4)

4

Ekip mổ

• Phẫu thuật viên

• Dụng cụ viên

• Y tá chạy vòng ngoài

• Bác sĩ gây mê

• Y tá phụ mê

• Nữ hộ sinh

• Bác sỹ sơ sinh trong trường hợp cần thiết

Katja.varamaki@tamk.fi

(5)

Sắp xếp 1 phòng mổ

5

(6)

Chuẩn bị

11 January 2016 6

• Catheter (short term)

• Diathermy (optional)

• Xăng vô trùng phủ vết mổ (energy recycling)

• Quy trình rửa tay phẫu thuật 3 phút

• Bàn dụng cụ nghiêng 30 độ

• Safety belt over thighs

First name Last name

(7)

11 January 2016 7

• Sát trùng bằng 80% etanol + red dye x3

• Kéo dây rốn có kiểm soát

• Oxytosin

• Đóng da bằng các mũi rời, hoặc mũi vắt

First name Last name

(8)

Da kề da

11 January 2016 8

• Ngay sau khi sinh

• Sau khi kiểm tra các dấu hiệu sinh tồn của trẻ

• Trẻ được lau khô

• Bé được đặt trên ngực mẹ, da kề da

• Bé cũng có thể da kề da với người cha ngay trong phòng mổ

First name Last name

(9)

Những vấn đề chính, và những thách thức trong tương lai

9

• Kiểm soát tỷ lệ mổ lấy thai

• Giảm thiểu nguy cơ nhiễm trùng

• Tăng sự an toàn

• Duy trì chất lượng và đào tạo nhân viên y tế

(10)

Photo: Brochure Welcome to give birth. Tampere university hospital

11 January 2016

10 First name Last name

(11)

11 January 2016 11

References

National Institute of Health and Welfare https://thl.fi/en/web/thlfi-en

Salo H. Takay A. Mäkikallio K. 2015. Evidence-based Caesarean Section (published in Finnish).

Duodecim 2015; 131:1137-43.

WHO statement on caesarean section rates. 2015.

http://www.who.int/reproductivehealth/publications/maternal_perinatal_health/cs-statement/en/

WHO surgical check list. http://www.who.int/patientsafety/safesurgery/ss_checklist/en/

First name Last name

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thời gian mổ trong nghiên cứu của chúng tôi ngắn hơn so với các tác giả, điều này có lẽ do sự thuần thục về kỹ thuật của phẫu thuật viên đã mổ nội soi tuyến giáp

• Yếu tố liên quan đến nhân viên y tế: nữ hộ sinh và bác sĩ sản khoa ảnh hưởng đến người phụ nữ trong quyết định có hay không mổ lấy thai. • Yếu tố liên quan đến bệnh

• Yếu tố liên quan đến nhân viên y tế: nữ hộ sinh và bác sĩ sản khoa ảnh hưởng đến người phụ nữ trong quyết định có hay không mổ lấy thai. • Yếu tố liên quan đến bệnh

› Có sự tương đồng với các yếu tố thuộc về cơ sở hạ tầng ảnh hưởng đến CSTS và chăm sóc của NVYT trong chuyển dạ(theo MICS 2006) mặc dù yếu tố dân tộc có ảnh hưởng

Table 3.3 showed the difference in tumor structure by location: cerebellar and cerebral hemisphere tumors had higher rate of typical structure (cystic tumor with solid wall)

Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy rằng véc-ni fluor có hiệu quả tái khoáng hóa tốt bề mặt thân răng sữa, nhưng hiệu quả tái khoáng hóa ở lớp dưới

Các nhóm được phân loại phải khách quan, không được mang tính chủ quan, có liên hệ với nhau và thống nhất Phải có khả năng phân tích các yếu tố ảnh hưởng về mặt

Phân loại 10 nhóm dựa trên tiền sử sản khoa, chuyển dạ, phân nhóm thai kỳ và tuổi thai. Classification of