• Không có kết quả nào được tìm thấy

Phía Đông Nam tiếp giáp vịnh Bắc Bộ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Phía Đông Nam tiếp giáp vịnh Bắc Bộ"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Chủ đề 5: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

1.Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển KT-XH

Vị trí địa lí:

-Nằm ở phía Bắc nước ta.

-Gồm hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.

 Giới hạn:

+ Phía Bắc tiếp giáp Trung Quốc + Phía Tây tiếp giáp vùng Lào.

+ Phía Nam tiếp giáp vùng Bắc Trung Bộ và vùng ĐB sông Hồng.

+ Phía Đông Nam tiếp giáp vịnh Bắc Bộ.

Ý nghĩa của vị trí địa lí: dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm năng.

2.Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên

- Đặc điểm: địa hình cao, cắt xẻ mạnh, khí hậu có mùa đông lạnh; nhiều loại khoáng sản; trữ lượng thủy điện dồi dào.

+ Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành.

+ Khó khăn: địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét…

3.Đặc điểm dân cư, xã hội - Đặc điểm:

+ Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người. Người Việt (Kinh) cư trú ở hầu hết các địa phương.

+ Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc.

+ Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc Đổi mới.

-Thuận lợi:

+ Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới…).

+ Đa dạng về văn hóa.

Khó khăn:

+ Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế.

+ Đời sống người dân còn nhiều khó khăn.

4.Thế mạnh kinh tế của vùng -Công nghiệp:

+ Thế mạnh chủ yếu là khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện.

+ Phân bố: tên các vùng khai thác chủ yếu, các nhà máy thủy điện lớn, trung tâm luyện kim đen.

-Nông nghiệp:

+ Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới), quy mô sản xuất tương đối tập trung. Một số sản phẩm có giá trị trên thị trường (chè, hồi, hoa quả…); là vùng nuôi nhiều trâu, bò, lợn.

+ Phân bố: vùng phân bó chủ yếu của chè, hồi…

-Lâm nghiệp: nghề rừng phát triển mạnh theo hướng nông - lâm kết hợp.

5. Tên các trung tâm kinh tế và các ngành kinh tế của từng trung tâm (Tập bản đồ Địa lí 9)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thành phần khoáng vật và thành phần cấp hạt trầm tích ở Vịnh Hạ Long tiếp giáp với đảo Cát Bà ở phía Đông và Đông Nam có 9 loại trầm tích, ở Vịnh Hạ Long hàm lượng

+ Phía Bắc giáp biển Ca-xpi và biển Đen; phía Tây giáp biển Địa Trung Hải và biển Đỏ; phía Tây Nam giáp vịnh Pec-xích và biển A-rap.. + Phía Bắc giáp khu vực Trung

- Châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với hai châu lục và ba đại dương rộng lớn. + Phía Bắc: giáp Bắc Băng Dương + Phía Nam: giáp Ấn

Biển Đông là một vùng biển kín, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa của Đông Nam Á. Biển Đông có hai vịnh lớn là Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.. Vịnh Hạ Long,

- Phân bố dân cư không đều giữa đồng bằng và miền núi, thành thị và nông thôn + Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng ven biển phía Đông, chủ yếu là người

- Phân bố không đều: đông đúc ở vùng Đông Bắc, ven biển và đại dương; thưa thớt ở vùng trung tâm và vùng núi hiểm trở phía Tây.. - Xu hướng di chuyển từ Đông Bắc về phía

Giảm nhanh tỉ trọng nông nghiệp, giảm nhẹ tỉ trọng lâm nghiệp và tăng nhanh tỉ trọng thủy sản.. Thủy sản và lâm nghiệp được chú trọng quan tâm hơn nên

Phía bắc châu Âu giáp Bắc Băng Dương, phía Tây giáp Đại Tây Dương; phía nam giáp Địa Trung Hải; phía đông, đông nam giáp châu Á... ☐ Châu Âu có khí