• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

NS: 11/12/2017 NG: Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2017

ĐẠO ĐỨC

Tiết 14: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 1)

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:

- Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ.

- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.

- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.

II. CÁC KNSCB:

- Kĩ năng tự phê phán, ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.

- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chi em gái, cô giáo các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1-Kiểm tra bài cũ (3’):

- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 6.

2-Bài mới:

2.1-GTB (2’): GV nêu MT của tiết học.

2.2-HĐ 1 (10’): Tìm hiểu thông tin (trang 22-SGK)

*Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội.

*Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:

Các nhóm quan sát và giới thiệu nội dung một bức ảnh.

- Các nhóm thảo luận.

- Mời đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận: SGV- 36.

- Thảo luận cả lớp:

+ Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong XH mà em biết?

+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?

- Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.

2.3-HĐ 2 (10’): Làm bài tập 1 SGK

*Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em gái và trẻ em trai.

*Cách tiến hành:

- HS nêu.

- Nhóm 1: Bức ảnh bà Nguyễn Thị Định.

- Nhóm 2: Bức ảnh tiến sĩ Nguyễn Thị Trâm.

- Nhóm 3: Bức ảnh cô gái vàng Nguyễn Thuý Hiền.

- Nhóm 4: Bức ảnh mẹ địu con làm nương.

+ Nội trợ, làm quả lý, nghiên cứu khoa học…

+ Tại vì phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong gia đình và XH.

(2)

- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Cho HS làm việc cá nhân.

- Mời một số HS trình bày.

- GV kết luận: + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là a, b.

+ Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là c, d.

2.4-HĐ 3 (12’): Bày tỏ thái độ (bài tập 2- SGK)

*Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó.

*Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.

- GV lần lượt nêu từng ý kiến.

- Mời một số HS giải thích lí do.

- GV kết luận:

+ Tán thành với các ý kiến: a, d

+ Không tán thành với các ý kiến: b, c, đ.

3-HĐ nối tiếp (3’):

- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến.

- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.

- Hs nêu y/c - HS làm bài.

- HS trình bày và giải thích lí do.

- Nhận xét.

- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.

- HS giải thích lí do.

KHOA HỌC

Tiết 27: GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI

I. MỤC TIÊU. Sau bài học, HS biết:

- Kể tên một số đồ gốm.

- Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.

- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.

- Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch ngói.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Máy tính, máy chiếu.

- Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước.

III. C C H Á Đ DH:

A. Kiểm tra bài cũ (4’):

- HS nêu phần Bạn cần biết (SGK- 55) B. Bài mới:

1. GTB (1’): GV nêu MĐYC của tiết học.

2. Hoạt động 1 (10’): Thảo luận.

*Mục tiêu: HS kể được tên một số đồ gốm. Phân biệt được gạch ngói với các loại đồ sành, sứ.

*Cách tiến hành:

- GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận:

- HS nêu.

(3)

+ Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về các loại đồ gốm và sắp xếp vào giấy khổ to.

- Mời đại diện các nhóm trình bày.

- GV hỏi:

+ Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì?

+ Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào?

- GV kết luận: SGV- 105.

3. Hoạt động 2 (10’): Quan sát

*Mục tiêu: HS nêu được công dụng của gạch, ngói.

*Cách tiến hành:

- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung:

Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình:

+ Làm các bài tập ở mục Quan sát SGK- 56, 57.

Thư kí ghi lại kết quả quan sát.

+ Để lợp mái nhà H.5, 6 người ta sử dụng loại ngói nào ở H.4?

- Mời đại diện các nhóm trình bày.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận: SGK- 106.

4. Hoạt động 3 (12’): Thực hành.

*Mục tiêu: HS thực hành để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.

*Cách tiến hành:

- Cho HS thực hành theo tổ. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành:

+ Thả một viên ngói, gạch khô vào nước.

+ Nhận xét hiện tượng xảy ra. Giải thích hiện tượng đó.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành. Tiếp theo GV nêu câu hỏi:

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch, viên ngói? Nêu tính chất của gạch, ngói?

- GV kết luận: SGV- 107 C. Củng cố, dặn dò (3’):

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.

- HS trình bày.

+ Đều được làm bằng đất sét.

+ Đồ sành sứ là những đồ gốm được tráng men.

- HS thảo luận nhóm theo HD của giáo viên.

+ Mái nhà H.5 được lợp bằng ngói ở H.4c

+ Mái nhà H.6 được lợp bằng ngói ở H.4a

- HS trình bày.

- Nhận xét.

- HS thực hành theo nhóm.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

---

TOÁN

(4)

Tiết 66: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU. Giúp HS :

1. Kiến thức: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng trong giải toán có lời văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: BC, VBT.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện tính nhẩm:

23,4 : 10 ; 19,5 : 100 ; 67,89 : 10;

98,79 : 1000

- Dưới lớp nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10; 100; 1000…

- GV nhận xét và tuyên dương.

2. Dạy – học bài mới:(30’) 2.1. Giới thiệu bài :

- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 12 : 5.

- GV hỏi : Theo em phép chia 12 : 5 = 2 dư 2 còn có thể thực hiện tiếp được hay không ?

- GV nêu : Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này.

2.2. Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân.

a) Ví dụ 1:

- GVnêu bài toán ví dụ : Một cái sân hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét ?

- GV hỏi : Để biết cạnh của sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm thế nào ?

- GV yêu cầu HS đọc phép tính.

- GV yêu cầu HS thực hiện miệng phép chia 27 : 4.

- GV hỏi : Theo em ta có thể chia tiếp được hay không ? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4?

- GV nhận xét ý kiến của HS.

b) Ví dụ 2:

- GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện phép tính 43 : 52.

- 2 HS lên bảng thực hiện tính nhẩm.

- Một số em nêu quy tắc.

- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- HS thực hiện và nêu : 12 : 5 = 2 (dư 2)

- Một số HS nêu ý kiến của mình.

- HS nghe và tóm tắt bài toán.

- HS : Chúng ta lấy chu vi của cái sân hình vuông chia cho 4.

- HS nêu phép tính: 27 : 4.

- HS thực hiện chia, sau đó nêu:

27 : 4 = 6 (dư 3)

- HS phát biểu ý kiến trước lớp.

- HS thực hiện tiếp phép chia theo hướng dẫn trên.

(5)

- GV hỏi: Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không ? vì sao?

- GV: Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi.

- GV : Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi.

- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình.

c) Quy tắc thực hiện phép chia:

- GV hỏi : Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư thì ta tiếp tục chia như thế nào ?

2.3. Luyện tập thực hành:

Bài 1:

- Mời HS nêu yêu cầu bài tập.

- Mời 6 em lên bảng (2 lượt), mỗi em thực hiện 1 phép tính.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV yêu cầu HS nêu rõ cách tính của một số phép tính sau :

12 : 5 75 : 12 - GV nhận xét.

Bài 2:

- HS nghe yêu cầu.

- Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bị chia nên không thực hiện giống phép chia 27 : 4.

- HS nêu : 43 = 43,0

- HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- HS nêu cách thực hiện phép tính trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính như sau.

- 43 chia 52 được 0, 0 nhân 52 bằng 0, 43 trừ 0 bằng 43.

- Đánh dấu phẩy vầo bên phải thương - Hạ 0 có 430 chia 52 được 8, 8 nhân 52 bằng 416, 430 trừ 416 bằng 14.

- Thêm 0 có 140 chia 52 được 2, 2nhân 52 bằng 104, 140 trừ 104 bằng 36.

43,0 52

43 0

140 0,82 (dư 0,36) 36

- 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét, sau đó học thuộc quy tắc ngay tại lớp.

+ Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.

+ Viết thêm vào bên phải số thương một chữ số 0 rồi chia tiếp.…

- 6 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

Kết quả: a. 2,4; 5,75; 24,5 b. 1,875; 6,25; 20,25

- 2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả

(6)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán và tìm cách giải.

- Mời 1 em làm bài trên bảng.

- GV giúp HS làm bài.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

Bài 3 (GT):

3. Củng cố – dặn dò (5’)

+ Nêu cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân?

- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

lớp đọc thầm trong SGK.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .

Bài giải

May một bộ quần áo hết số mét vải là 70 : 25 = 2,8 (m)

May 6 bộ quần áo hết số mét vải là : 2,8  6 = 16,8 (m)

Đáp số : 16,8 (m) - HS nhận xét bài làm của bạn.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 27: CHUỖI NGỌC LAM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc diễn cảm toàn bài, biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS tình yêu thương con người, biết quan tâm và chia sẻ với người khác.

* GDQTE: HS có quyền được yêu thương chia sẻ, quyền có sự việc riêng tư, được nhận sự thông cảm yêu quý. Phải có bổn phận yêu thương tôn trọng con người.

II. ĐỒ DÙNG DH: - Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.

III. CÁC HĐ DH:

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra: (5’)

- 2 HS đọc TL các câu hỏi bài "Trồng rừng ngập mặn" - GV nx, tuyên dương.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài:(1')

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: (10’)

- 1Hs đọc bài - lớp đọc thầm.

- Bài này được chia làm mấy phần?

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét

- Dùng tranh minh hoạ.

- 1HS đọc bài văn - lớp đọc thầm.

- Hs chia phần (2 phần)

+ Phần 1:...người anh yêu quý

(7)

- GV ghi từ khó - HS đọc - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 2 HS đọc chú giải

- GV HDHS đọc lời các NV trong truyện

- GV chia lớp thành nhóm 3 đọc bài - 3 nhóm đọc bài, nhận xét.

- Gv đọc toàn bài nêu giọng đọc.

b) Tìm hiểu bài: (12’)

- 1 Hs đọc đoạn 1- lớp đọc thầm.

+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?

+ Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không?

? Chi tiết nào cho biết điều đó ?

*Gv tiểu kết - Hs nêu ý đoạn 1.

- 1Hs đọc đoạn 2 - lớp đọc thầm.

+ Chị của cô bé tìm Pi - e để làm gì ? + Vì sao Pi - e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?

+ Em nghĩ gì về những NV trong truyện?

- HS nêu ý kiến, GV chốt ý

- H nêu ND bài - Gv + Hs nh.xét - chốt lại.

c) Đọc diễn cảm: (10’) 3 nhân vật: + chị, cô bé + Pi - e

+ Người dẫn chuyện C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- 3 HS đọc phân vai diễn cảm bài

Liên hệ: Các em có quyền được yêu thương chia sẻ, quyền có sự việc riêng tư, được nhận sự thông cảm yêu quý.

Phải có bổn phận yêu thương tôn trọng con người

- Nxét tiết học, HDVN.

+ Phần 2:...Còn lại.

- HS nối tiếp đọc đoạn, bài

- Lớp và GV nh.xét, sửa lỗi phát âm - 3 nhân vật và 1 người dẫn chuyện - Hs luyện đọc theo nhóm

1. Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé:

- Tặng chị: người thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.

- Đổ lên bàn 1 nắm xu, số tiền … từ lợn đất..

2. Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé:

- Em mua bằng tất cả số tiền em dành dụm được.

- 3 nhân vật đều nhân hậu, tốt bụng + em gái yêu chị

+ chú Pi - e muốn mang lại niềm vui cho 2 chị em

* Ca ngợi con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.

- Hs đọc theo phân vai

-Hs lắng nghe

--- CHÍNH TẢ (nghe - viết)

Tiết 14: CHUỖI NGỌC LAM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp bài chính tả đoạn từ Pi-e ngạc nhiên ...

cô bé mỉm cười rạng rỡ chạy vụt đi ; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

(8)

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu tr/ch bài 2a và tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin bài 3.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DH: Một số phiếu phô tô ND bài tập 3 - Bảng phụ, bút dạ.

III. CÁC HĐ DH:

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra: (3’)

- Viết những từ khác nhau ở âm đầu s/

x.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: (1')

2- Hướng dẫn HS viết bài: (18') 3- Bài tập chính tả: (12’)

- 1 HS nêu yêu cầu - HS trao đổi nhóm bàn.

- Mỗi nhóm tìm 4 từ ngữ chứa cả 4 cặp tiếng trong bảng.

- 4 nhóm thi tiếp sức.

- Lớp và GV nhận xét, bổ sung

- GV nêu yêu cầu bài 3 - lớp đọc thầm.

- Lưu ý HS:

+ Ô số 1: vần ao hoặc au + Ô số 2: ch hoặc tr - Lớp đọc thầm đoạn văn - HS làm cá nhân

- 2 HS lên bảng làm

- 1 HS đọc lại mẩu tin đã điền chữ đúng - Lớp sửa lại bài làm đúng

C. Củng cố, dặn dò: (2') - Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương HS viết đẹp.

- Hs lên bảng làm

Bài tập 2: (a)Tìm các từ chứa các tiếng:

* Tranh: tranh ảnh, bức tranh, tranh giành, tranh thủ, tranh việc…

- Chanh: quả chanh, chanh chua, lanh chanh,…

* Trèo: leo trèo, trèo cao ngã đau,…

- chèo: hát chèo, chèo đò, chèo chống,…

Bài tập 3: Điền tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh mẩu tin:

đảo, hào, dạo, trọng, tấu, vào, trước, trường, rào, chở, trả.

- Hs lắng nghe --- NS: 2/12/2017

NG: Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2017 TOÁN

Tiết 67: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.

- Vận dụng giải bài toán liên quan đến chu vi và diện tích hình, bài toán liên quan đến trung bình cộng.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán, tính toán thành thạo.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

(9)

II. ĐỒ DÙNG DH: BC, VBT.

III. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

2. Dạy – học bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: :

2.2. Hướng dẫn luyện tập:

* Bài 1: (7’)

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập và nêu thứ tự thực hiện các phép tính.

- Mời 4 hs lên bảng làm bài (2 lượt).

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

* Bài 2: (7’)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài . - Mời 3 em làm bài trên bảng.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV hỏi 3 HS vừa lên bảng.

+ Em có biết vì sao

8,3 : 0,4 = 8,3 10 : 25 ? + Em có biết vì sao

4,2 1,25 = 4,2 10 : 8 ? + Em có biết vì sao

0,24 2,5 = 0,24 10 : 4?

- GV nhận xét bài làm.

* Bài 3. (10’)

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- GV gọi HS tóm tắt bài toán.

Tóm tắt:

Chiều dài: 24m

Chiều rộng: 2/5 chiều dài Chu vi: …?... m Diện tích: …?.. m2

- GV yêu cầu HS tự làm bài. Mời 1 em làm bài trên bảng.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

* Bài 4. (6’)

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nghe.

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở.

*Kết quả:

a) 16,01 b) 1,89 c) 1,67 d) 4,38 - 1 HS nhận xét bài làm của bạn.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét.

- 3 HS lần lượt trả lời : + Vì 0,4 = 10 : 25 + Vì 1,25 = 10 : 8 + Vì 2,5 = 10 : 4

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- 1 HS tóm tắt trước lớp.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Chiều rộng mảnh vườn hcnhật là : 24 

5

2 = 9,6 (m)

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là : (24 + 9,6)  2 = 67,2 (m)

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là : 24  9,6 = 230,4 (m²)

Đáp số : 67,2m ; 230,4 m² - 1 HS nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.

(10)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.

- GV gọi HS tóm tắt bài toán.

Tóm tắt:

Xe máy: 3giờ: 93km Ôtô : 2giờ: 103km Ôtô đi nhiều hơn xe máy:…?...km - GV quan sát, giúp đỡ hs làm bài..

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét.

3. Củng cố – dặn dò: (5’)

+ Nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật?

- GV tổng kết tiết học

- Dặn học sinh chuẩn bị xem trước bài ở nhà.

- Chuẩn bị: “Chia một số tự nhiên cho một số thập phân”.

- 1 HS tóm tắt bài toán.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở . Bài giải:

Trung bình một giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là:

93 : 3 = 31 (km)

Trung bình một giờ ôtô đi được số ki- lô-mét là:

103 : 2 = 51,5 (km)

Mỗi giờ ôtô đi được nhiều hơn số ki-lô-mét là:

51,5 – 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20,5 km

- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 27: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng, nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng, tìm được đại từ xưng hô.

2. Kĩ năng: Thực hành kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ trong các kiểu câu đã học.

3. Thái độ: HS biết áp dụng khi nói và viết.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Ba tờ phiếu viết định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng và quy tắc viết hoa DT riêng - Phiếu viết đoạn văn ở BT 1.

- Bốn tờ phiếu khổ to viết các yêu cầu của bài tập 4.

III. CÁC H DH:Đ

Cách thức tiến hành Nội dung

A. KTBC:

Đặt 2 câu có sử dụng cặp quan hệ từ : Vì..nên…; Nếu…thì…

- Lớp nhận xét, GV tuyên dương.

B. Bài mới:

1- GTB:(1') - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2- HD HS làm bài tập:(32') - 1 HS đọc yêu cầu bài 1

- GV lưu ý HS: bài có nhiều danh từ chung. Mỗi em tìm 3 danh từ chung

- 2 HS lên bảng đặt câu - lớp làm vở nháp

*Bài tập 1:+ Đọc đoạn văn.

+ Tìm danh từ riêng và danh từ chung trong đoạn văn:

- Danh từ chung là tên của 1 loại sự vật…

(11)

- Lớp đọc thầm, làm cá nhân - H gạch 1 gạch dưới danh từ chung, 2 gạch dưới danh từ riêng.

- 2 HS trình bày kết quả - Lớp và GV nhận xét, chốt ý - 1HS nêu y/cầu bài tập - lớp đọc thầm.

- 1, 2 HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học

- 2 HS đọc lại - GV chốt ý

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập-lớp đọc thầm.

+ Thế nào là đại từ ?

- Lớp đọc thầm đoạn văn 1, gạch chân dưới các đại từ xưng hô - HS nêu ý kiến, GV chốt KT.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - lớp đọc thầm.

*Lưu ý HS: các bước tiến hành.

+ CN là danh từ hay đại từ?

- Chỉ nêu 1 VD mỗi kiểu câu - HS làm cá nhân

- Nối tiếp nhau nêu ý kiến - HS khá, giỏi làm cả bài.

- GV nhận xét nhanh

- Lớp và GV chốt lại lời giải đúng

C. Củng cố, dặn dò: (2')

- GV nhận xét giờ học - Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Danh từ riêng là tên của 1 sự vật, danh từ riêng luôn được viết hoa

- Danh từ riêng: Nguyên

- Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, mắt, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, hát, mùa xuân, năm

*Bài tập 2: Qui tắc viết hoa danh từ riêng:

- Viết tên người, tên địa lí VN: viết hoa của chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo nên tiếng đó - Tên người, tên địa lí nước ngoài: viết chữ cái hoa của mỗi bộ phận tạo thành tên đó, nếu bộ phận có nhiều tiếng cần có gạch nối - Tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết tên riêng VN.

*Bài tập 3: Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1).

chị, em, tôi, chúng tôi

*Bài tập 4: Tìm trong đoạn văn ở BT1:

a. Một danh từ, động từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai - làm gì.

- Nguyên (DT) // quay sang tôi, giọng nghẹn ngào.

- Tôi (DT) // chẳng buồn lau mặt nữa.

b. Một danh từ, động từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai - thế nào.

- Một năm mới (cụm DT) // bắt đầu.

c. Một danh từ, động từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai - là gì ?

- Chị (DT) // là chị gái của em bé.

d. Một DT tham gia bộ phận VN trong kiểu câu "Ai-Làm gì?

- Hs lắng nghe

NS: 3/12/2017 NG: Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2017

KHOA HỌC

Tiết 28: XI MĂNG

I. MỤC TIÊU. Sau bài học, HS biết:

1. Kiến thức: Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.

2. Kĩ năng: Nêu tính chất và công dụng của xi măng.

(12)

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

*BVMT: Giữ gìn và bảo vệ môi trường khi sản xuất xi măng.

II. ĐỒ DÙNG DH: - Hình và thông tin trang 58, 59 SGK.

III. CÁC HĐ DH:

Phương pháp dạy học Nội dung

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

- HS nêu phần Bạn cần biết (SGK- 57) B-Bài mới:

1 - GTB (1’): GV nêu MĐYC của tiết học.

2 - Hoạt động 1 (10’): Thảo luận.

*Mục tiêu: HS kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta.

*Cách tiến hành:

- GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận:

- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình trả lời các câu hỏi:

+Xi măng dùng để làm gì?

+Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta?

- Mời đại diện các nhóm trình bày.

- GV kết luận (SGV- 105).

3-Hoạt động 2 (20’): Thực hành xử lý thông tin.

*Mục tiêu: Giúp HS :

- Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.

- Nêu được tính chất, công dụng của xi măng.

*Cách tiến hành:

- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình:

+ Đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi SGK- 59. Thư kí ghi lại kết quả thảo luận.

- Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu.

- Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận (SGV- 109).

C-Củng cố, dặn dò (4’):

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nêu.

- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.

- HS trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

TẬP LÀM VĂN

Tiết 27: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung?

- Xác định được trường hợp cần lập biên bản và biết đặt tên cho biên bản cần lập.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng lập biên bản cuộc họp.

3. Thái độ: HS biết vận dụng trong thực tế cuộc sống.

(13)

* GDQTE: Các em biết mình có quyền tham gia đội thiếu niên TPHồ Chí Minh.

II. CÁC KNSCB:

- Ra quyết định và giải quyết vấn đề biết trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản - Tư duy phê phán.

III. ĐỒ DÙNG DH:

- Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học: 3 phần chính của biên bản một cuộc họp.

- Một tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 (phần luyện tập).

IV. CÁC HĐ DH:

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra: (3’)

Đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.

- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: (1')

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2- Nội dung:(14')

- 1 HS đọc nội dung bài 1 và biên bản đại hội chi đội - lớp đọc thầm.

- 1 HS đọc yêu cầu bài 2

- HS đọc thầm và trao đổi bạn câu hỏi bài tập 2

- 2 HS nêu ý kiến

- GV nhận xét và kết luận

3- Ghi nhớ: (4’) SGK

+ Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản.

- 3 HS đọc ghi nhớ SGK.

- 2 HS nêu lại ghi nhớ.

4- Luyện tập: (20’)

- 1 HS đọc nội dung bài tập 1

- HS đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi nhóm + Trường hợp nào cần ghi biên bản ? + Trường hợp nào không cần ghi biên bản?

- HS nêu ý kiến - GV kết luận

- GV nêu yêu cầu bài tập 2

- HS suy nghĩ, đặt tên cho văn bản ở

- 2 HS đọc bài

a. Nhận xét:

*Bài 1: Đọc biên bản Biên bản đại hội chi đội.

*Bài 2:

a. Chi đội 5A ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự việc xảy ra ; ý kiến mọi người đã thống nhất.

b. Giống: có quốc hiệu, tên ngữ và tên văn bản.

- Khác: không có tên nơi nhận, thời gian, địa điểm làm trong biên bản ở phần nội dung.

c. Tóm tắt những điều cần ghi nhớ vào biên bản…

*Bài 1: Trường hợp ghi biên bản:

* Cần ghi biên bản:

- Đại hội chi đội: a, c, e, g

* Không cần ghi biên bản: b ; d.

*Bài 2:

- Biên bản đại hội chi đội

(14)

VBT.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gv hệ thống nội dung bài.

*Liên hệ: Các em biết mình có quyền tham gia đội thiếu liên Hồ Chí Minh - GV nhận xét giờ học

- Biên bản bàn giao tài sản

- Biên bản xử lí vi phạm Luật GT.

- Hs lắng nghe

--- TOÁN

Tiết 68:

CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một STP bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên.

- Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một STN một STP.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính toán, giải toán thành thạo.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: BC, VBT.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép chia sau:

a. 75 : 12 b. 88 : 5

- Dưới lớp nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên

- GV nhận xét.

2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài

2.2. Hướng dẫn thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân. (10’) a) Giới thiệu “Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi”

- GV viết lên bảng 2 phép tính đầu trong phần a rồi yêu cầu 2HS lên bảng tính và so sánh kết quả.

- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết luận :

+ Giá trị của hai biểu thức 25 : 4 và

(25  5) : (4  5) như thế nào so với nhau?

+ Em hãy tìm điểm khác nhau của hai biểu thức ?

+ Em hãy so sánh hai số bị chia, hai số chia

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nghe.

- HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- HS nhận xét.

+ Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau.

+ Số bị chia của 25 : 4 là số 25, số bị chia của (25 5) : (45) là tích (25

5).

Số chia của 25 : 4 là số 4, còn số chia của (25  5) : (45) là tích (45).

+ Số bị chia và số chia của

(25 5) : (45) chính là số bị chia và số chia của 25 : 4 nhân với 5.

(15)

của hai biểu thức với nhau.

+ Vậy khi nhân cả số bị chia và số chia của biểu thức 25 : 4 với 5 thì thương có thay đổi không ?

- GV hỏi tương tự với trường hợp còn lại.

- GV hỏi tổng quát: Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương của phép chia sẽ như thế nào?

- Ghi kết luận và cho hs nhắc lại a) Ví dụ 1:

* Hình thành phép tính:

- GV đọc yêu cầu ví dụ 1 : Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 57m² chiều dài 9,5m . Hỏi chiều rộng của mảnh vườn là bao nhiêu mét ?

- GV hỏi: Để tính chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật chúng ta phải làm như thế nào

?

- GV yêu cầu HS đọc phép tính để tính chiều rộng của hình chữ nhật.

- GV nêu: Vậy để tính chiều rộng của hình chữ nhật chúng ta phải thực hiện phép tính 57 : 9,5 = ? (m).

* Đi tìm kết quả.

- GV áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về phép chia để tìm kết quả của 57 : 9,5.

- GV hỏi : Vậy 57 : 9,5 = ?m

- GV nêu và hướng dẫn HS: Thông thường để thực hiện phép chia 57 : 95 ta thực hiện như sau :

- GV y/c lớp thực hiện lại phép chia 57: 9,5.

- GV hỏi : Tìm hiểu và cho biết dựa vào đâu chúng ta thêm một chữ số 0 vào sau số bị chia (57) và bỏ dấu phẩy của số chia 9,5 ?.

- Thương của phép tính có thay đổi không?

b) Ví dụ 2:

- GV nêu yêu cầu : Dựa vào cách thực hiện phép tính 57 : 9,5 các em hãy đặt tính rồi tính 99 : 8,25.

- GV gọi một HS trình bày cách tính của mình.

c) Quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân:

- GV hỏi : Qua cách thực hiện hai phép chia

+ Thương không thay đổi.

- Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi.

- HS nghe và tóm tắt bài toán.

- HS : Chúng ta phải lấy diện tích của mảnh vườn chia cho chiều dài.

- HS nêu phép tính: 57 : 9,5 = ? m

- HS thực hiện nhân số bị chia và số chia của 57 : 9,5 với 10 rồi tính

(5710) : (9,5 10) = 570: 95 = 6.

- HS nêu : 57 : 9,5 = 6

- HS theo dõi GV đặt tính và tính.

- HS trao đổi với nhau và tìm câu trả lời.

- Thương của phép chia không thay đổi khi ta nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0.

- Lớp đặt tính và thực hiện tính ra nháp.

- Một số HS trình bày trước lớp. HS cả lớp trao đổi , bổ xung ý kiến.

(16)

ví dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân ?

- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu các em mở SGK và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK.

2.3. Luyện tập – thực hành:

Bài 1: (8’)

- Gv cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- Mời 4 em làm bài trên bảng (2 lượt).

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện tính của mình.

- GV nhận xét, đánh giá bài của học sinh.

Bài 2: (7’)

GV hỏi HS : Muốn chia nhẩm một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001 ta làm thế nào ?

- GV hỏi HS : Muốn chia nhẩm một số thập phân cho 10,100,1000,... ta làm thế nào ?

- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu kết quả các phép tính. Một số em giải thích cách làm.

- GV nhận xét.

Bài 3: (7’)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.

- HD hs phân tích bài toán và tóm tắt - Bài cho ta biết gì? Yêu cầu làm gì?

Tóm tắt : 0,8m : 16kg 0,18 : …kg?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét bài làm và đánh giá HS.

3. Củng cố – dặn dò: (3’) - Gọi học sinh nhắc lại quy tắc.

- Nhận xét tiết học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau.

- 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và học thuộc lòng quy tắc ngay tại lớp.

- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ.

- Muốn chia một số thập phân cho 0,1 ; 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba ...chữ số.

- HS : Muốn chia một số thập phân cho 10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba ...chữ số.

- HS tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài chữa trước lớp.

Bài giải

1m thanh sắt đó cân nặng là : 16  0,8 = 20 (kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18m

cân nặng là:

20  0,18 = 3,6 (kg) Đáp số : 3,6 kg - HS trả lời.

- HS lắng nghe.

KỂ CHUYỆN

Tiết 14: PA - XTƠ VÀ EM BÉ

I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

(17)

1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn kể lại được toàn bộ câu chuyện.

- Biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: GD HS tính bạo dạn, tự tin.

* GDQTE: HS có quyền được chăm sóc sức khoẻ và hưởng các dịch vụ y tế.

II. ĐỒ DÙNG DH: BGPP.

III. CÁC HĐ DH:

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra: (5’) - Kể 1 việc làm tốt (hoặc hành động dũng cảm) BVMT.

- Lớp và GV nhận xét - đánh giá.

B. Bài mới:

1- GTB: (1') - Gv giới thiệu nhân vật Pa- xtơ.

2- Nội dung: (32') - Gv kể lần 1, HS nghe

- Gv viết danh từ tên riêng, ngày tháng lên bảng: Lu-i Pa - xtơ, Giô - dép; vắc - xin, 6/7/1885; 7/7/1885

- Gv kể lần 2, chỉ vào tranh minh hoạ 3- HD HS kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện:

- Pa - xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng không muốn lấy em bé làm vật thí nghiệm, ông sợ có tai tiếng

*Ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người của Pa - xtơ, ông cống hiến cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống ND bài

- Liên hệ: GD HS có quyền được chăm sóc sức khoẻ và hưởng các dịch vụ y tế

- GV nhận xét giờ học.

- 2 HS kể

- Lớp và GV nhận xét - đánh giá.

- HS QS tranh minh hoạ và đọc thầm yêu cầu.

- HS nghe và quan sát tranh.

- HS kể theo nhóm từng đoạn của câu chuyện.

- Trao đổi ý nghĩa của chuyện - HS thi kể trước lớp.

- 2 HS giỏi đại diện nhóm thi Kú.

+ Vì sao Pa - xtơ phải suy nghĩ, day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc - xin cho Giô- dép ?

+ Câu chuyện muốn nói lên điều gì ? - Lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.

- Hs lắng nghe

NS: 4/12/2017

NG: Thứ năm ngày 7 tháng 12 năm 2017 LỊCH SỬ

Tiết 14: THU - ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”

I. MỤC TIÊU. Học xong bài này, HS biết:

- Diễn biến sơ lược của chiến dich Việt Bắc thu - đông 1947.

(18)

- Biết ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Bản đồ Hành chính Việt Nam. Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947.

- Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

- Phiếu học tập cho Hoạt động 3.

III. CÁC HĐ DH:

Phương pháp dạy học Nội dung

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

- Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 13.

B-Bài mới:

1-HĐ 1 (5’): (làm việc cả lớp) - GV GTB - Nêu nhiệm vụ học tập.

2-HĐ (12’): (làm việc theo nhóm)

- GV HDHS tìm hiểu những nguyên nhân tại sao địch âm mưu mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc:

+ Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh, thực dân Pháp phải làm gì?

+ Tại sao Căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của quân Pháp?

- Mời một số HS trình bày.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.

3-HĐ 3 (14’): (làm việc cả lớp và theo nhóm).

- GV hướng dẫn HS hình thành biểu tượng về chiến dịch Việt Bắc thu - đông.

- GV sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến.

- GV phát phiếu HT cho HS thảo luận nhóm :

+ Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt Bắc như thế nào?

+ Sau hơn một tháng, quân địch như thế nào?

+ Sau 75 ngày đêm, ta thu được KQ ra sao?

+ Chiến thắng có tác động gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta?

- GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm.

- Mời đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.

C-Củng cố, dặn dò (4’):

- GV cho HS đọc phần ghi nhớ, nhắc lại nội dung chính của bài.

- HS nêu.

-Hs lắng nghe

a) Nguyên nhân của chiến dịch thu - đông:

- TDP muốn tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta để kết thúc chiến tranh.

- Chủ tịch HCM và Trung ương Đảng đã họp và quyết định phải phá tan cuộc tấn công của giặc.

b) Diễn biến (Hs K-G nêu được diễn biến)

- Tháng 10-1947 TDP tấn công lên Việt Bắc.

- Quân ta chặn đánh địch ở cả ba mũi tấn công.

- Sau hơn một tháng địch phải rút lui.

c) Kết quả:

Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của quân Pháp lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến.

d) Ý nghĩa:

Chiến thắng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta.

- Hs lắng nghe

(19)

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.

ĐỊA LÍ

TIẾT 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI I/ MỤC TIÊU: Học xong bài, HS:

1. Kiến thức: Biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta.

2. Kĩ năng: Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảng biển lớn.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi đường.

*GDBĐ: Bảo vệ và giữ vững chủ quyền biển đảo.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Máy tính, máy chiếu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kể tên 1 số ngành công nghiệp và chỉ sự phân bố của chúng trên bản đồ?

- Kể tên 1 số trung tâm công nghiệp lớn. Điều kiện gì để TPHCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn?

- Gv nhận xét và đánh giá.

II. Dạy bài mới:

1) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học phần địa lý Việt Nam với bài 14:

Giao thông vận tải.

- GV ghi đề bài 2) Bài mới.

a) Các loại hình giao thông vận tải:

(15’)

- HD đọc mục 1, nêu các loại hình giao thông; tầm quan trọng.

- Kể tên các loại hình giao thông vận tải mà em biết?

- Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất?

- GV chốt: Tuy có nhiều loại hình và phương tiện giao thông vận tải nhưng chất lượng và ý thức tham gia giao thông chưa cao. Vậy ta cần làm gì?

- 1 học sinh kể kết hợp chỉ bản đồ.

- 1 học sinh trả lời.

- Nghe giới thiệu.

- Tự nghiên cứu rồi trả lời câu hỏi ở mục 1:

+ Nêu tên một số phương tiện giao thông.

+ Các loại hình giao thông vận tải:

đường ô tô, đường sắt, đường thủy, đường hàng không.

+ Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất.

- Bảo vệ và có ý thức chấp hành tốt luật lệ giao thông.

(20)

- Nhận xét, cho HS quan sát tranh, ảnh.

* Ở nước ta, chất lượng giao thông chưa cao, ý thức tham gia giao thông chưa tốt nên hay xảy ra tai nạn. Vì thế, ta cần có ý thức bảo vệ…

- GDMT:

+ Hãy nêu vai trò của GTVT đối với đời sống.

+ Để các phương tiện GTVT hoạt động phải đốt cháy nhiều nhiên liệu gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường. Vì thế, hiện nay, người ta đang tìm nhiều biện pháp nhằm tiết kiệm nhiên liệu và chạy bằng năng lượng sạch.

b) Phân bố một số loại hình giao thông: (15’)

- HD đọc mục 2 và quan sát lược đồ để thấy được: các tuyến giao thông Bắc – Nam; tên một số cảng, sân bay… cùng chức năng.

- Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế- xã hội ở vùng núi phía tây đất nước?

- GV sửa, kết luận.

- Nhận xét, bổ sung.

- Nói thêm về con đường HCM.

4. Củng cố- Dặn dò (5’)

* Biển mạng lại lợi ích gì?

- Đọc mục Ghi nhớ.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS xem lại bài; tìm hiểu thêm về ngành giao thông vận tải.

+ Vận chuyển hàng hóa, góp phần vào phát triển kinh tế; vận chuyển hành khách…

- Cho ví dụ.

- Thảo luận nhóm 4.

- Trình bày, chỉ bản đồ.

- Lắng nghe.

- Đường HCM.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- Đọc mục ghi nhớ.

- HS lắng nghe.

TOÁN

Tiết 69: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU. Giúp HS :

1. Kiến thức: HS biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính toán và giải toán thành thạo.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: BC, VBT.

III. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm hai phép tính của bài tập q (VBT). Dưới lớp nêu kết

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

(21)

quả của các phép tính còn lại.

- GV nhận xét.

2. Dạy – học bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn luyện tập.

Bài 1: (7’)

- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Mời 4 em làm bài trên bảng, mỗi em tính và so sánh 1 phần.

- GV gọi HS nhận xét kết quả tính và so sánh của các bạn trên bảng.

- GV hỏi HS cả lớp : Các em có biết gì sao các cặp biểu thức trên có giá trị bằng nhau không ?

- GV hỏi : Dựa vào kết qủa bài tập trên, bạn nào cho biết khi muốn thực hiện chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0.25 ta có thể làm như thế nào ?

- GV yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc này để vận dụng trong tính toán cho tiện.

Bài 2: (7’)

- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài cho HS nêu cách tìm x của mình.

- GV nhận xét và đánh giá HS.

Bài 3: (10’)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- HD HS phân tích đề bài và tìm hướng giải.

* C1: Số chai ở thùng to Số chai ở thùng bé Số chai ở hai thùng

- HS nghe.

- HS nêu : Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị các biểu thức rồi so sánh.

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a) 5 : 0,5 và 5  2 10 = 10 52 : 0,5 và 52  2 104 = 104 b) 3 : 0,2 và 3  5 15 = 15 18 : 0,25 và 18  4 74 = 74

- HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- HS trao đổi với nhau và tìm câu trả lời : a) vì 1 : 0,5 = 2

nên 5 2 = 5 (1:0,5) = 1 : 0,5 b) vì 1 : 0,2 = 5

nên 3 5 = 3 (1 : 0,2) = 3 : 0,2

- HS : Khi muốn thực hiện chia một số cho 0,5 ta có thể nhân số đó với 2; chia số đó cho 0,2 ta có thể nhân số đó với 5 ; chia số đó cho 0,25 ta có thể nhân số đó với 4.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân để giải thích.

a, x  8,6 = 387 x = 387 : 8,6 x = 45

b, 9,5  x = 399 x = 399 : 9,5 x = 42

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

(22)

* C2: Số lít dầu ở hai thùng Số chai dầu

- Mời 1 em làm bài trên bảng

- GV nhận xét bài làm của HS.

Bài 4: (6’)

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- HD HS phân tích đề bài và tìm hướng giải.

- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn HS kém.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét và đánh giá HS.

3. Củng cố – dặn dò: (5’)

? Khi chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như thế nào?

- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

Số lít dầu có tất cả là : 21 + 15 = 36 (l)

Số chai dầu là : 36 : 0,75 = 48 (chai)

Đáp số : 48 chai dầu - HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài mình.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Diện tích của hình vuông là : 25  25 = 625 (m²)

Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là : 625 : 1,25 = 50 (m)

Chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là : (50 + 12,5) x 2 = 125(m)

Đáp số : 125m

- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

TẬP ĐỌC

Tiết 28: HẠT GẠO LÀNG TA

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Học thuộc lòng bài thơ.

*GDQTE: HS có quyền được tham gia góp sức mình vào công việc chung của cộng đồng. Có bổn phận phải giúp đỡ ông bà cha mẹ góp sức chung vào cộng đồng.

II. ĐỒ DÙNG DH: BGPP.

III. CÁC HĐ DH:

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra: (5’)

Đọc bài: Chuỗi ngọc lam.

- Lớp nhận xét, GV tuyên dương B. Bài mới:

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi

(23)

1- GTB (1’) - Dùng tranh minh hoạ.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: (10’) - 1 HS khá đọc toàn bài.

- 5HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ lần 1.

- GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi,(đọc vắt dòng), đọc từ khó cho HS.

- 5HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ lần 2.

- HS đọc cặp, 1Hs đọc từ chú giải.

- 2 HS đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm bài thơ b) Tìm hiểu bài: (12’)

- 1 HS đọc khổ thơ 1- lớp đọc thầm.

+ Hạt gạo được làm nên từ những gì ? + ..điệp từ nào được lặp lại nhiều lần?

Lặp… nhằm mục đích gì?

*Gv tiểu kết- Hs nêu ý khổ 1.

-1Hs đọc khổ 2- lớp đọc thầm.

+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân ?

+ Khổ 2 có hình ảnh nào trái ngược nhau?

Điều đó nói lên điều gì?

*Gv tiểu kết- Hs nêu ý khổ thơ 2 - 1Hs đọc khổ 3- lớp đọc thầm.

+ Để làm ra hạt gạo người nông dân còn phải gặp những khó khắn nào trong thời kỳ chống Mỹ?

*Gv tiểu kết- Hs nêu ý khổ thơ 3.

-1Hs đọc khổ 4- lớp đọc thầm.

+ Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo ?

*Gv tiểu kết- lớp nêu ý khổ thơ 4.

-1Hs đọc khổ 5- lớp đọc thầm.

+ Tại sao tất cả những khó khăn trên không làm người nông dân chùn bước mà vẫn hăng hái sản xuất?

*Gv tiểu kết- Hs nêu ý khổ thơ 5.

+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng ? - Hs nêu ND của bài- lớp nhận xét- G chốt

- Hs quan sát tranh minh hoạ

- Hs đọc toàn bài

- Hs tiếp nối nhau đọc khổ thơ + trút trên mái nhà, hào giao thông, quang trành quết đất.

- Đọc ngắt nghỉ đúng theo dòng thơ

*Khổ thơ 1: Những chất làm cho hạt gạo thêm ngon:

- Có: Vị phù sa, nước hồ sen, công LĐ của cha mẹ, lời mẹ hát.

*Khổ thơ 2: Những khó khăn do thiên tai gây ra khi làm ra hạt gạo:

- Bão tháng 7; mưa tháng3.

- Giọt mồ hôi sa/ trưa tháng sáu - Nước như nấu/ chết cá cờ.

- Cua lên bờ- mẹ xuống cấy.

*Khổ thơ 3: Những khó khăn do địch hoạ gây ra:

- Bom Mỹ trút trên mái nhà.

- Khẩu súng theo người đi xa.

- Cơm mùa gặt - thơm hào giao thông.

*Khổ thơ 4: Tuổi nhỏ góp công sức để làm ra hạt gạo:

- Chống hạn, gánh phân, bắt sâu.

*Khổ thơ 5: Ý thức, trách nhiệm của người nông dân khi làm ra hạt gạo:

- Gửi ra tiền tuyến, gửi về phương xa

-> Yêu nước, ý thức trách nhiệm với Tổ quốc.

* Nỗi vất vả của người nông dân

(24)

lại.

c) Đọc diễn cảm: (10’) - Đọc khổ 1+2 (Đọc vắt) - Gv đọc khổ 1+2.

- Hs đọc bài, đọc thuộc lòng, thi đọc diễn cảm.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gv + Hs nhận xét - đánh giá.

- Gv hệ thống ND bài.

Liên hệ: * GD HS có quyền được tham gia góp sức mình vào công việc chung của cộng đồng. Có bổn phận phải giúp đỡ ông bà cha mẹ góp sức chung vào cộng đồng.

- Về nhà học thuộc bài.

khi làm ra hạt gạo trong thời kỳ chống Mỹ. Qua đó, chúng ta cần quí trọng người đã làm ra nó.

- Đọc khổ 1+2 2Hs đọc lại.

- Hs nêu giọng đọc, - Gv HD cách đọc - 3Hs đọc toàn bài.

- Hs lắng nghe

TẬP LÀM VĂN

Tiết 28. LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng nội dung, thể thức.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm biên bản.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào trong thực tế cuộc sống.

* GDQTE: Học sinh biết mình có quyền tham gia đội thiếu liên Hồ Chí Minh II. CÁC KNSCB:

- Ra quyết định và giải quyết vấn đề - Hợp tác để làm biên bản cuộc họp - Tư duy phê phán

III. ĐỒ DÙNG DH:

- Giấy khổ to ghi dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp.

- Bảng lớp ghi đề bài và gợi ý 1.

IV. CÁC HĐ DH:

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra: (3’)

Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ (T.27) - Gv + Hs nhận xét - đánh giá.

- Gv chốt kiến thức.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1'). GV nêu MĐYC giờ học.

2- HD làm bài tập: (32’)

- 2Hs đọc đề bài - Gv chép đề bài lên bảng.

- 1Hs đọc lại.

- 2 Hs đọc đề bài và gợi ý 1, 2, 3 ( SGK).

- Hs nêu tên biên bản mình chọn.

- Hs nhắc lại ghi nhớ

Đề bài

Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội.

- Hs đọc nối tiếp đề bài

(25)

+ Cuộc họp ấy bàn bạc về vấn đề gì ? + Cuộc họp diễn ra vào thời điểm nào ?

- Lớp và GV trao đổi cuộc họp ấy có cần ghi biên bản không ?

GV lưu ý HS trình bày đúng thể thức của văn bản.

- 1 HS đọc dàn ý 3 phần của biên bản.

- HS làm bài theo nhóm (bàn).

- Đại diện nhóm thi đọc biên bản.

- Lớp và GV nhận xét.

- GV chấm những biên bản viết tốt.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gv hệ thống ND bài.

*Liên hệ: Các em biết mình có quyền tham gia đội thiếu niên Hồ Chí Minh

- GV nhận xét giờ học

- Về sửa lại biên bản + QS, ghi lại K/Q quan sát HĐ một người mà em yêu mến.

- 3 - 4 HS nêu

- Lắng nghe

---

NS: 5/12/2017

NG: Thứ sáu ngày 8 tháng 12 năm 2017

TOÁN

Tiết 70: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. Kiến thức: HS biết chia một số thập phân cho một số thập phân.

+ Vận dụng chia một STP cho một STP để giải các bài toán có liên quan.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kic năng tính toán và giải toán thành thạo.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV nhận xét và đánh giá HS.

2. Dạy – học bài mới.

* Hoạt động 1. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân.(12’)

a) Ví dụ 1: Một thanh sắt dài 6,2m cân nặng 23,5kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

- Làm thế nào để biết được 1dm của thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

- GV yêu cầu HS đọc phép tính cân nặng của 1dm thanh sắt đó.

- Như vậy để tính xem 1dm thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam chúng ta phải

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

* Tính :

a. 864 : 2,4 = 360 b. 108 : 22,5 = 4,8

- HS nghe và tóm tắt bài toán.

- Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia cho độ dài của cả thanh sắt.

- HS nêu phép tính 23,56 : 6,2.

(26)

thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 .

? Em có nhận xét gì về phép chia này?

- GV: Đây là phép chia một số thập phân cho một số thập phân.

- Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương có thay đổi không?

- Hãy áp dụng tính chất trên để tìm kết quả của phép chia 23,56 : 6,2.

23,5, 6 6,2 4 9 6 3,8 0

Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (dm)

- GV yc HS nêu cách làm và kết quả trước lớp.

- Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng bao nhiêu?

- Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông thường chúng ta làm như sau.

- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 23,56 : 6,2.

82,55 1,27 6 35 65 0

- GV yêu cầu HS so sánh thương của 23,56 : 6,2 trong các cách làm.

- Em có biết vì sao trong khi thực hiện phép tính 23,56:6,2 ta bỏ dấu phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số mà vẫn tìm được thương đúng không ?

- Trong ví dụ trên để thực hiện phép chia một số t/phân cho một số t/phân ta đã chuyển về phép chia có dạng như thế nào để thực hiện?

b) Ví dụ 2.

- Dựa vào cách đặt tính và thực hiện tính 23,56:6,2 hãy đ/tính và t/hiện tính 82,55:1,27.

c) Quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.

- Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân?

- Phép chia này có cả số bị chia và số chia là số thập phân

- Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.

- HS trao đổi với nhau để tìm kết quả của phép chia, HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau.

- Một số HS trình bày cách làm trước lớp.

- HS nêu : 23,56 : 6,2 = 3,8 - HS theo dõi GV.

- HS đặt tính và thực hiện tính.

- Các cách làm đều cho thương là 3,8.

- Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 với 10.

- Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10.

- Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 nên thương không thay đổi.

- Để thực hiện chia một số t/phân cho một số t/phân ta đã chuyển về phép chia một số t/phân cho một số t/nhiên rồi thực hiện chia.

- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính.

- Một số HS trình bày trước lớp.

- 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.

- 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại lớp.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bước 4: Thực hiện phép chia như chia hai số tự nhiên... - Xem trước bài “Luyện tập”

sè ®Çu tiªn ë phÇn thËp ph©n cña sè bÞ chia ®Ó tiÕp tôc thùc hiÖn phÐp chia. - TiÕp tôc chia víi tõng ch÷ sè ë phÇn thËp ph©n cña sè

Kỹ năng : Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.. Thái độ : Cẩn thận, chính xác,

[r]

x là thừa số

-Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.. -Tiếp tục chia với từng

- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn...

- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia. - Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp