• Không có kết quả nào được tìm thấy

HIĐROCACBON NO ( ANKAN )

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "HIĐROCACBON NO ( ANKAN )"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

LUYỆN TẬP

HIĐROCACBON NO ( ANKAN )

TRƯỜNG THPT BÌNH CHÁNH

(2)

KIẾN THỨC CẦN NHỚ

C

n

H

2n+2

Liên kết đơn, mạch hở

.

Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon Số chỉ vị trí - tên nhánh + tên ankan tương ứng

với mạch chính CT chung

Cấu tạo Đồng phân Danh pháp

ANKAN

(n≥1)

Tính chất

hóa học

Đặc trưng phản ứng thế

(3)

Tính chất hoá học ankan

01

02

Phản ứng thế

Với halogen (ưu tiên thế ở C bậc cao hơn) as

CnH2n+2 + aX2 → Cn H2n+2-aXa + aHX

Phản ứng tách: dưới tác dụng của xúc tác, t0

t0, xt Cn H2n + H2 CnH2n+2

CaH2a + CmH2m+2

(4)

Phản ứng oxi hoá

Phản ứng cháy tỏa nhiều nhiệt .

C

n

H

2n+2

+ (3n+1)/2 O

2

→ nCO

2

+(n+1)H

2

O

Tính chất hoá học ankan

03

(5)

PHẦN BÀI TẬP

(6)

Đánh dấu đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau:

• Ankan là hiđrocacbon no mạch hở.

Nung nóng ankan thu được hỗn hợp các ankan có phân tử khối nhỏ hơn.

• Ankan có thể bị tách hiđro thành anken tương ứng.

Phản ứng của clo với ankan tạo thành ankyl clorua thuộc

‘ loại phản ứng thế.

• Ankan có nhiều trong dầu mỏ.

Đ Đ S Đ Đ

CÂU 0 1

(7)

cho biết Sản phẩm chính của phản ứng sau là:

CÂU 0 2

(8)

Đốt cháy hòa toàn một hiđrocacbon A. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng dd H2SO4 đặc dư, sau đó qua bình (2) đựng

dd NaOH dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình (1) tăng 9 gam, khối lượng bình(2) tăng 17,6 gam. Xác định công thức phân tử của A Khối lượng bình 1 tăng chính là khối lượng của nước.

Khối lượng bình 2 tăng chính là khối lượng của CO2

Do nên A là ankan.

Ptpư:

Ta có: Vậy A là: C4H10

2 2

9 9 0, 5

H O H O 18

m = gamn = = mol

2 2

17, 6

17, 6 0, 4

CO CO

44

m = gam  n = = mol

2 2

CO H O

n  n

2 2 2 2 2

3 1

( 1) 2

to

n n

C H + + n+ O ⎯⎯→nCO + +n H O

2

2

1 0,5 0, 4 4

H O CO

n n

n n n

= + =  =

CÂU 0 3

(9)

Đốt cháy hòa toàn 2,34 gam hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng

kế tiếp nhau rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư, thu được 16 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của hai ankan trên.

CÂU 0 4

(10)

Gọi công thức chung của 2 ankan là:

Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O

Do 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau nên hai ankan trên là:

C3H8 và C4H10

3 2

16 0,16 0,16

100

0,16.(14 2) 2, 34 3, 2

CaCO CO

n mol n mol

n n

n

= =  =

 + =  =

2 2 2 2 2

3 1

( 1) 2

to

n n

C H

+

n + O nCO n H O

+ ⎯⎯→ + +

n 2n 2

( )

C H + n 1

(11)

Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm

CH

4

, C

2

H

6

, C

3

H

8

(đkc) thu được 44 gam CO

2

và 28,8 gam H

2

O.

Tính V?

C Hn 2n 2+ + 3n 12 O2 ⎯⎯⎯t C0 nCO2 +

( )

n 1 H O+ 2

2 2

ankan H O CO

n = n − n = 0, 6mol V

hh

0, 6.22, 4 13, 44(l)

→ = =

CÂU 0 5

(12)

Khi clo hóa metan thu được 1 sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức phân tử của sản phẩm là?

A. CH

3

Cl B. CH

2

Cl

2

C. CHCl

3

D. CCl

4

.

Công thức chung: CH

4-n

Cl

n

, 0 < n ≤ 4.

%m

Cl

= 35,5n

.100 89,12

12 4 n 35,5n =

+ − + → n = 3

 CHCl

3

.

 Đáp án C.

CÂU 0 6

(13)

Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp khí gồm CH

4

, C

2

H

6

, C

3

H

8

. Sục toàn bộ sản phẩm tạo thành vào bình đựng dung dịch

Ca(OH)

2

dư thấy xuất hiện 60g kết tủa và khối lượng của bình tăng 42,6g. Giá trị của m là?

A. 8g B. 9g C. 10g D. 12g.

CÂU 07

(14)

Đáp án B.

2 3

CO CaCO

n = n = 60/100 = 0,6 mol nH2O =

H O2

42,6 0,6.44

n 18

= = 0,9 mol

( )

t C0

2 2 2

n 2n 2

C H 3n 1O nCO n 1 H O

+ 2

+ ⎯⎯⎯ + +

1,05 0,6 mol 0,9mol Ta có: n 1 0,9

n 0,6

+ = n = 2

BTKL:

2 2 2

ankan H O CO O

m = m +m m = 42,6 – 1,05.32 = 9g.

(15)

mấy đồng phân ankan ứng với công thức phântửC5H12?

Câu 08

3 A

Hoan hô!...Đúng rồi!

2 B

4 C

5 D

Đáp án

Tiếc quá …! Bạn chọn sai rồi …!

(16)

Các ankan không tham gia loại phản ứng nào dưới đây?

Câu 09

Phản ứng cộng B

Hoan hô!...Đúng rồi!

Phản ứng thế A

Phản ứng tách C

Phản ứng cháy D

Đáp án

Tiếc quá …! Bạn chọn sai rồi …!

(17)

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế metan bằng phương pháp nào sau đây?

Câu 10

Nung natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút

D

Hoan hô!...Đúng rồi!

Tổng hợp cacbon và hidro

B

Cracking butan

C

. Phân hủy hợp chất hữu cơ

A

Đáp án

Tiếc quá …! Bạn chọn sai rồi …!

(18)

3-etyl-2-metylpentan C

Hoan hô!...Đúng rồi!

2-metyl-3-etylpentan B

3-propylpentan A

3-etyl-4-metylpentan D

Đáp án

Tiếc quá …! Bạn chọn sai rồi …!

Chất sau đây có tên là gì?

Câu 11

(19)

Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được khí CO2 H2O với:

Câu 12

nCO2 < nH2O C

Hoan hô!...Đúng rồi!

nCO2 > nH2O B

nCO2 = nH2O A

Không xác định được D

Đáp án

Tiếc quá …! Bạn chọn sai rồi …!

(20)

Khi clo hóa 1 ankan có CTPT C6H14 chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo.

Tên thay thế của ankan đó là?

Câu 13

2,3-đimetylbutan D

Hoan hô!...Đúng rồi!

2-metylpentan B

hexan C

2,2-đimetylbutan A

Đáp án

Tiếc quá …! Bạn chọn sai rồi …!

(21)

Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là

Câu 14

B C3H8.

D C

4H10.

C C

5H12. B C2H6.

(22)

CT ankan CnH2n+2 n >=1

Ankan X có công thức C

n

H

2n+2

từ %mC=12n.100%:(14n+2)=83,33 ta có n =5

Công thức phân tử của X là C5H12

(23)

Một loại xăng là hỗn hợp của các ankan có CTPT là C7H16 và C8H18. Để đốt cháy hoàn toàn 6,95 g xăng đó phải dùng vừa hết 17,08 lit O2 (lấy ở đktc).

Xác định phần trăm về khối lượng của mỗi loại xăng đó?

Câu 15

18% và 82%

C

Hoan hô!...Đúng rồi!

50% và 50%

B

70% và 30%

A

20% và 80%

D

Đáp án

Tiếc quá …! Bạn chọn sai rồi …!

(24)

Huớng dẫn:

Gọi số mol của C

7

H

16

, C

8

H

18

có trong 6,95 g xăng lần lượt là: x, y mol

→ 100x + 114y = 6,95 (1)

C

7

H

16

+ 11O

2

→ 7 CO

2

+ 8H

2

O

x → 11x (mol) C

8

H

18

+ 12,5O

2

→ 8 CO

2

+ 9H

2

O

y → 12,5y (mol) Ta có: 11x + 12,5y = 17,08/22,4 = 0,7625 (2)

Từ (1) và (2) tìm được: x = 0,0125

y = 0,05

Tính được:

% m (C

7

H

16

) = 18%

% m (C

8

H

18

) = 82%

(25)
(26)

Số chỉ vị trí-tên nhánh + tên mạch chính +

"an"

(27)

THANK

YOU

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thì khối lượng kim loại bạc thu được là.. Hỗn hợp X chứa một amin no, mạch hở, đơn chức,

Câu 19: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được

Bài 5: Crackinh C 4 H 10 thu được hỗn hợp gồm 5 hidrocacbon có tỉ khối hơi đối với khí hydro là 16,325. Tổng số phân tử lượng của chúng là 132. Xác định xem X,

Câu 5: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với khí clo có chiếu sáng (giả thiết cho phản ứng theo tỉ lệ mol 1:1) người ta thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai chất sản

Nung hỗn hợp X với niken xúc tác,sau một thời gian được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7.. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với a mol

- Tính chất hoá học đặc trưng của ankan và xicloankan là phản ứng thế; riêng xicloankan vòng nhỏ còn tham gia phản ứng cộng mở vòng.. Hình 1: Một

a) Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen (halogen hoá, nitro hoá, ...). b) Phản ứng cộng hiđro vào vòng benzen tạo thành vòng no. c) Phản ứng thế nguyên tử H của

Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với CO ban đầu là 1,457.. Khối lượng Fe thu được là