BÀI 33 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Bài 1 Trang 45 Tập Bản Đồ Địa Lí: Dựa vào bảng số liệu 33.1 trong SGK, em hãy:
(1) Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước năm 2002.
(2) Cho biết vì sao tổng mức bán lẻ hàng hóa và số lượng hành khách vận chuyển ở vùng Đông Nam Bộ lại chiếm tỉ trọng cao so với cả nước.
Lời giải:
(1) Vẽ biểu đồ
(2) Cho biết vì sao tổng mức bán lẻ hàng hóa và số lượng hành khách vận chuyển ở vùng Đông Nam Bộ lại chiếm tỉ trọng cao so với cả nước.
- Là khu vực tập trung đông dân cư.
- Người dân có mức sống cao hơn so với các vùng khác do vậy nhu cầu tiêu dùng và đi lại cũng như du lịch sẽ cao hơn.
- Là khu vực công nghiệp phát triển năng động nên sẽ có có sự giao lưu sâu rộng với các vùng và các nước khác do vậy mà hành khách vận chuyển chiếm tỉ lệ cao hơn.
- Có nhiều tài nguyên thu hút khách du lịch: bãi biển ở Vũng Tàu, di tích lịch sử như Dinh Độc Lập, địa đạo Củ Chi,...
- Sự đa dạng phong phú trong các mặt hàng, cộng với sự hiện đại tiện nghi của vùng do vậy mà tổng mức bán lẻ hàng hóa và số lượng hành khách vận chuyển cao hơn.
Bài 2 Trang 45 Tập Bản Đồ Địa Lí: Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của bản thân, em hãy:
(1) Nêu tên các mặt hàng xuất khẩu dẫn đầu cả nước của vùng Đông Nam Bộ.
(2) Các mặt hàng nhập khẩu chính của vùng Đông Nam Bộ.
Lời giải:
Mật độ dân số ĐNB
1. Nêu tên các mặt hàng xuất khẩu dẫn đầu cả nước của vùng Đông Nam Bộ.
- Các mặt hàng xuất khẩu dẫn đầu cả nước của vùng Đông Nam Bộ: dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc, giày dép, đồ gỗ…
2. Các mặt hàng nhập khẩu chính của vùng Đông Nam Bộ.
- Các mặt hàng nhập khẩu chính của vùng Đông Nam Bộ: máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.
Bài 3 Trang 46 Tập Bản Đồ Địa Lí: Vùng Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để thu hút đầu tư nước ngoài.
- Về vị trí địa lý: ...
- Về nguồn tài nguyên: ...
- Về nguồn lao động: ...
- Về chính sách thu hút đầu tư: ...
Lời giải :
- Về vị trí địa lý:
+ Liền kề với ĐBSCL - vùng lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước.
+ Giáp Tây Nguyên - vùng nguyên liệu công nghiệp, lâm sản.
+ Duyên hải Nam Trung Bộ - vùng cung cấp nguyên liệu thủy sản và cây công nghiệp.
=> Các vùng trên vừa là nơi cung cấp nguyên liệu, lương thực, thực phẩm, vừa là thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp của Đông Nam Bộ.
+ Nằm ở vị trí đầu nút các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á.
+ Giáp biển Đông thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển, mở rộng giao lưu buôn bán qua đường biển.
- Về nguồn tài nguyên:
+ Đất: đất đỏ bazan màu mỡ, đất xám phù sa cổ thích hợp với việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả trên quy mô lớn.
+ Khí hậu: cận xích đạo giúp phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới.
+ Tài nguyên khoáng sản: vùng dầu khí ở thềm lục địa giàu có.
+ Tài nguyên biển: có các ngư trường lớn và nhiều điểm du lịch nổi tiếng.
- Về nguồn lao động: tập trung nhiều lao động có tay nghề cao, có chuyên môn kỹ thuật, năng động, nhạy bén.
- Về chính sách thu hút đầu tư: ưu đãi đầu tư đối với nước ngoài.
=> Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Bài 4 Trang 46 Tập Bản Đồ Địa Lí: Em hãy kể tên 3 tỉnh, thành phố ở Đông Nam Bộ có đóng góp lớn nhất trong phát triển kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài.
Lời giải:
Ba tỉnh, thành phố ở Đông Nam Bộ có đóng góp lớn nhất trong phát triển kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài là: Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai.
Bài 5 Trang 46 Tập Bản Đồ Địa Lí: Dựa vào số liệu ở bảng 33.2 trong SGK, em hãy:
Tổng GDP GDP Công
Nghiệp – Xây Dựng
Giá trị xuất khẩu
Vùng kinh tế trọng điểm phía nam
35,1 56,6 60,3
Vẽ biểu đồ thể hiện một số chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía nam so với cả nước năm 2002 (cả nước = 100%).
Lời giải:
Vẽ biểu đồ