• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 25

Người soạn : Phạm Thị Thảo Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 1

Ngày soạn : 12/03/2018 Ngày giảng : 12/03/2018 Ngày duyệt : 07/05/2018

(2)

TUẦN 25

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 25

Ngày soạn: 9/3/2018 Ngày giảng: T2/12/3/2018 Tập đọc

Tiết 49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt lời nhân vật, phối hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).

II.GD kĩ năng sống:

- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.

- Ra quyết định.

- Ứng phó, thương lượng.

- Tư duy sáng tạo,b́ình luận, phân tích.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KTBC:   (4’) Đoàn thuyền đánh cá

   Gọi hs đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và nêu nội dung bài

   Nhận xét,

 B/ Dạy-học bài mới: (32’)

1) Giới thiệu bài:   Tuần này, chúng ta học chủ điểm gì?

- Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?

     

- YC hs quan sát tranh minh họa chủ điểm:

Tranh vẽ những ai? (GV có thể gợi ý)

- Đây là những người con ưu tú của đất Việt, những người con anh dũng dám hi sinh bản thân mình vì lí tưởng cao đẹp như Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu, Kim Đồng hay cứu hai em nhỏ như anh Nguyễn Bá Ngọc. Đó chính là nội dung chính của tuần 25,26,27. Bài đầu tiên của chủ điểm, các em sẽ thấy hai hình ảnh trái ngược nhau (qua tranh). Vì sao có cảnh tượng

 

2 hs lên đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài:       Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.

 

- Những người quả cảm  

- Tên chủ điểm gợi cho em nhớ đến những người dũng cảm, gan dạ, dám hi sinh bản thân mình vì người khác hoặc vì lí tưởng cao đẹp

- Tranh vẽ: Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Bá Ngọc,...

- HS lắng nghe   

             

(3)

này? Các em cùng tìm hiểu qua bài đọc hôm nay. 

2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc:

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài   

   

+ Lượt 1: Luyện phát âm: vạm vỡ, trắng bệch, loạn óc, rút soạt dao ra.

+ Lượt 2: Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó trong bài (phần chú giải)

KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.

- Bài đọc với giọng thế nào?

 

- Y/c hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài:

KNS*:

- Ứng phó, thương lượng.

- Tư duy sáng tạo:b́nh luận, phân tích.

- YC hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: Những TN nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn?

- Yc hs đọc thầm đoạn 2 v trả lời câu hỏi: Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào?

   

- Thấy tên cướp biển như vậy, bác sĩ Ly đã làm gì?

     

- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?

   

- YC hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi + Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển?

+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? Chọn ý trả lời đúng trong 3 ý đã cho? 

- Tên cướp biển cũng có thể sợ bác sĩ Ly đưa ra      

- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài + Đoạn 1: Từ đầu...bài ca man rợ.

+ Đoạn 2: Tiếp theo...phiên toà sắp tới + Đoạn 3: Phần còn lại 

- Luyện cá nhân  

- Lắng nghe, giải thích  

   

- Giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện.

- HS luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- Lắng nghe   

       

- Những TN: đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng.

- Các chi tiết: tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly "Có âm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly.

- Bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: "Anh bảo tôi có phải không?", bác sĩ Ly dõng dạc và quả quyết: nếu hắn không cất dao sẽ đưa hắn ra tòa.

- Cho thấy ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.

- Đọc thầm đoạn 3

+ Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.

- Bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.

- Lắng nghe

+ Phải đấu tranh một cách không khoan

(4)

Toán

Tiết 121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I/ Mục tiêu:

- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.

- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 Bài 2* dành cho HS khá, giỏi.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Vẽ hình trong SGK lên bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học:

toà, nhưng hắn phải khuất phục trước hết bởi sức mạnh của một người trong tay không có vũ khí nhưng vẫn khiến hắn phải nể sợ.

- Truyện đọc Khuất phục tên cướp biển giúp em hiểu ra điều gì?

               

c) HD đọc diễn cảm

- Gọi 3 hs đọc theo cách phân vai. 

 

- Yc hs lắng nghe, theo dõi tìm các từ cần nhấn giọng.

- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai

+ Gv đọc mẫu

+ YC hs luyện đọc trong nhóm 3

+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay C/ Củng cố, dặn dò:

- Nêu nội dung chính của bài? 

KNS*:- Ra quyết định.

         - Kết luận nội dung đúng (mục I)

- Giáo dục: Cần noi gương hành động dũng cảm của bác sĩ Ly

- Về nhà đọc bài nhiều lần, chú ý đọc đúng giọng của từng nhân vật

- Bài sau: Bài thơ về tiểu đội xe không kính 

nhượng với cái xấu, cái ác.

+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng.

+ sức mạnh tinh thần của một con người chính nghĩa, quả cảm có thể làm một đối thủ hung hãn phải khiếp sợ, khuất phục.

 

- 3 hs đọc theo phân vai (người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly) 

- Trả lời theo sự hiểu  

- Lắng nghe

- Luyện đọc trong nhóm 3 - Vài nhóm thi đọc trước lớp  

       

- Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hn

- Vài hs đọc to trước lớp  

- Lắng nghe, thực hiện   

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài: (3’) Các em đã biết cách cộng, trừ phân số, thế nhân phân số với phân số ta làm sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2. Bài mới: (33’)

- Lắng nghe  

     

(5)

a/ Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật

- Y/c hs thực hiện vào B tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là 3m. (1 hs lên bảng tính)

- Các em tính tiếp diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng  

- Để tính diện tích của hình chữ nhật trên ta phải làm sao?

b. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số b.1. Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ

- Chúng ta sẽ đi tìm kết quả của phép nhân trên qua hình vẽ sau: (đưa bảng phụ đã vẽ hình) - Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu?

 - Chia hình vuông có diện tích 1 mét vuông thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu mét vuông?

- Hình chữ nhật được tô màu gồm bao nhiêu ô?

- Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông?

b.2. Phát hiện quy tắc nhân hai phân số

- Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết

- 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính diện tích?

- 15 là gì của hình vuông? 

- Ta có phép nhân sau: (ghi bảng và gọi hs lên tính kết quả)

- Dựa vào ví dụ trên bạn nào cho biết: Muốn nhân hai phân số tà làm sao? 

Kết luận: Ghi nhớ SGK/132 3) Thực hành:

Bài 1: Yc hs thực hiện vào bảng con  

 

*Bài 2: Gọi hs nêu yc

- HD mẫu  câu a, các câu còn lại yc hs tự làm bài (gọi 2 hs  lên bảng làm)

   

Bài 3:  Gọi hs đọc đề bài

- YC hs tự làm bài vào vở (1 hs lên bảng lớp thực hiện)

 

- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng

   

- Thực hiện B:  5 x 3 = 15 (m2)    

       

- Ta thực hiện phép nhân  

         

- Diện tích hình vuông là 1m2  

- Mỗi ô có diện tích là: 2  

- Được tô màu 8 ô  

- Bằng m2  

  2

- số ô của hình chữ nhật (4x2)  

- số ô của hình vuông (5x3)

- Ta lấy tử số nhân với tử số, lấy mẫu số nhân với mẫu số. 

- Vài hs đọc lại   

- HS thực hiện vào bảng a)

- rút gọn trước rồi tính a)

b) c)

- 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài

    Diện tích hình chữ nhật là:

       (m2)

       Đáp số:   m2

- Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

 

(6)

ĐẠO ĐỨC

THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ II I.Mục tiêu:     Học xong bài này,HS biết.

-Khái quát hoá lại những kiến thức đã học từ tuần 19-24.

-Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm 1số bài tập.

II.Đồ dùng dạy học:  Bảng con, phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Muốn nhân hai phân số ta làm sao?

- Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ :

- Vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ?

-  Hãy nêu một số việc làm để bảo vệ các công trình công cộng ?

B. Bài mới :

    Nêu mục tiêu bài học.

Hoạt động 1 :

*Cho HS thống kê những bài đã học và nội dung từng bài :

 -  Kính trọng biết ơn người lao động .  - Lịch sự với mọi người .

 - Gĩư gìn các công trình công cộng . - Gọi HS nêu. Nhận xét.

Hoạt động 2:  

 Các hành động thể hiện  kính trọng biết ơn người lao động:

- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm : - GV phát bảng từ để HS viết câu trả lời .        - GV cùng học sinh đánh dấu vào những ý trả lời đúng .

- Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại toàn bộ các hành động thể hiện kính trọng biết ơn người lao động:

- GV chốt ý .

Hoạt động 3:  Làm các bài tập . (VBT)  Bài tập 2/27,Bài tập 4/30, Bài tập 5/34 . -   GV theo dõi và chấm vỡ bài tập . -  Nhận  xét kiểm tra vỡ bài tập . C. Củng cố, dặn dò:

 -  GV kết luận chung ....

 - Cho HS đọc bài, tuyên dương.

 - Bài sau:  Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ( t1)

 

-  4 HS trả lời bài.

           

*Cho HS thống kê những bài đã học và nội dung từng bài ...

-  HS nêu. Nhận xét.

     

*   Thảo luận N4 .

Hãy kể ra những hành động thể hiện kính trọng biết ơn người lao động:

của em ?

-  Các nhóm dán kết quả lên bảng, đại diện nhóm trình bày ngắn gọn .

- HS nhận xét , bổ sung ....

 

- HS lắng nghe .  

 

- HS làm việc cá nhân .  

 

Bài tập : Nhằm góp phần xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực mỗi học sinh chúng ta phải làm gì

?

(7)

Ngày soạn: 10/3/2018 Ngày giảng: T3/13/3/2018 Toán

Tiết 122: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu:

- Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.

- Bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 4; Bài 3* và bài 5* dành cho HSKG II/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KTBC:  (4’)  Phép nhân phân số

- Muốn nhân hai phân số ta làm sao?

- Gọi hs lên bảng tính  

   

- Nhận xét,

B/ Dạy-học bài mới: (32’)

1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ làm một số bài toán luyện tập về phép nhân phân số.

2) Hướng dẫn luyện tập

Bài 1: GV thực hiện mẫu như SGK - YC hs thực hiện vào B 

       

- Muốn nhân phân số với STN ta làm sao?

 

- Em có nhận xét gì về kết quả câu c, d?

   

Bài 2:  GV thực hiện mẫu (trong quá trình thực hiện hỏi hs để hs nêu được cách tính và cách viết gọn) 

- YC hs tự làm bài (lần lượt hs lên bảng thực hiện)

*Bài 3: Ghi 2 phép tínhlên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện

 

- Em hãy so sánh hai kết quả vừa tìm được  

- Ghi bảng:

- Nhận xét này chính là ý nghĩa của phép nhân phân số với STN. Bạn nào nêu được ý

 2 hs thực hiện theo yêu cầu

- Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

-       

- Lắng nghe   

   

- Theo dõi

- Thực hiện bảng a)    c)

b)     d)

- Ta viết STN dưới dạng phân số, rồi thực hiện phép nhân hai phân số

- Bất kì 1 phân số nào nhân với 1 thì kết quả cũng bằng chính số đó. Bất kì phân số nào nhân với 0 thì kết quả cũng bằng 0 - Theo dõi

   

- Tự làm bài, một số hs lên bảng thực hiện a)

- 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp

   

- bằng nhau  

-  bằng tổng của 3 phân số bằng nhau, mỗi phân số là 2/5

 

- Tính rồi rút gọn - theo dõi

     

(8)

Chính tả (Nghe – viết)

Tiết 25: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I/ Mục tiêu:

 - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.

 - Làm đúng bài tập chính tả  phương ngữ (2) b.

II/ Các hoạt động dạy-học:

nghĩa của phép nhân  

Bài 4: Gọi hs nêu yêu cầu - HD cả lớp làm chung câu a + Trước hết tính:

+ Sau đó rút gọn:

* Có thể trình bày như sau:

- Các em có thể rút gọn ngay trong quá trình tính, chẳng hạn:

- Yc hs thực hiện B câu b,c

*Bài 5: Gọi hs đọc đề bài

- Muốn tính chu vi (diện tích) hình vuông ta làm sao?

- Yc hs tự làm bài vào vở

- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng  

   

- Chấm 1 số bài, Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra - Nhận xét

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Muốn nhân phân số với STN, STN với phân số ta làm sao?

- Về nhà xem lại bài.

- Bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học.

 

- Làm bài vào B b)   c)

       

- Tính chu vi ta lấy cạnh nhân với 4 - Tính diện tích ta lấy cạnh x cạnh  

- Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải         Chu vi hình vuông là:

      

         Diện tính hình vuông là:

       (m2)    Đáp số:     

- Đổi vở nhau kiểm tra  

   

- 1 hs trả lời

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KTBC: (4’)  Họa sĩ Tô Ngọc Vân

- Gọi 1 hs đọc BT2a, gọi 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp.

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:  (32’)

1) Giới thiệu bài:  Nêu MĐ, YC của tiết học 2) HD hs nghe-viết

- Gv đọc mẫu đoạn văn cần viết chính tả trong bài Khuất phục tên cướp biển

- YC hs đọc thầm toàn bài phát hiện và nêu những từ ngữ khó dễ viết sai trong bài?

 

- HD hs phân tích và lần lượt viết vào B: rút  

- 1 hs đọc, 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.

       

- Lắng nghe  

- Lần lượt nêu: dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, nghiêm nghị, gườm gườm, nhốt chuồng...

- HS lần lượt phân tích và viết vào B   

(9)

Luyện từ và câu

Tiết 49 : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I/ Mục tiêu:

- Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là  gì ? (ND Ghi nhớ)

- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đ học (BT2); đặt được câu kể Ai l gì ? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ (BT3).

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Bốn băng giấy-mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? trong đoạn thơ, văn (phần nhận xét). Ba, bốn tờ phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1- viết riêng mỗi câu 1 dòng (phần luyện tập)

- Bảng lớp viết các VN ở cột B-(BT2, phần luyện tập); 4 mảnh bìa viết các từ ở cột A.

III/ Các hoạt động dạy-học:

soạt dao ra, dõng dạc, nghiêm nghị, nhốt chuồng.

- Gọi hs đọc lại các từ khó

- Trong khi viết chính tả các em cần chú ý điều gì?

- Gv đọc cho hs viết theo đúng yêu cầu - Đọc cho hs soát lại bài

- Chấm bài, yêu cầu hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét chung

3) HD hs làm BT chính tả Bài 2b: Gọi hs đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Ở từng chỗ trống, các em lần lượt thử điền từng vần cho sẵn (ên/ênh) sao cho tạo ra từ, câu có nội dung thích hợp. Sau đó giải câu đố trong bài

- Dán 3 tờ phiếu viết nội dung BT, mời đại diện 3 dãy lên bảng thi tiếp sức.

- Đại diện nhóm đọc lại đoạn thơ, sau đó giải đố.

- Cùng hs nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc (điền từ hợp nội dung, đúng chính tả, phát âm đúng)

C/ Củng cố, dặn dò:

- Các em ghi nhớ cách viết những từ ngữ vừa luyện viết trong bài . Học thuộc câu đố

- Bài sau: Thắng biển - Nhận xét tiết học 

 

- 2 hs đọc to trước lớp - Nghe, viết, kiểm tra   

- HS viết chính tả  - Soát lại bài

- Đổi vở nhau kiểm tra  

 

- 1 hs đọc yêu cầu - Lắng nghe, thực hiện   

   

- 6 hs lên bảng thực hiện  

- Đại diện nhóm đọc đoạn thơ và giải đố  

- Nhận xét

b) Mênh mông - lênh đênh - lên - lên    lênh khênh - ngã kềnh (là cái thang)  

   

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KTBC:  (4’)

 VN trong câu kể Ai là gì?

- Gọi hs đọc phần ghi nhớ  

 

- Gọi hs lên bảng xác định VN trong các câu kể Ai là gì?

- HS lần lượt thực hiện

+ Trong câu kể Ai là gì? VN được nối với CN bằng từ là. VN thường do danh từ (hoặc cùm danh từ) tạo thành

+ Hoa cúc // là nàng tiên tóc vàng của mùa thu.

+ Thiếu nhi // là chủ nhân tương lai của

(10)

 

- Nhận xét,

B/ Dạy-học bài mới: (32’)

1) Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã học về VN trong câu kể Ai là gì? Tiết học hôm nay, cô sẽ giúp các em tiếp tục tìm hiểu về bộ phận CN của kiểu câu này.

2) Tìm hiểu ví dụ:

 - Gọi hs đọc các câu trong phần nhận xét và các yêu cầu.

Bài 1:  Trong các câu trên những câu nào có dạng Ai là gì?

     

Bài 2:  Dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì?

, gọi hs lên bảng xác định bộ phận CN trong mỗi câu.

     

* Chú ý : Mỗi câu thơ trong câu (a) coi như một câu (dù không có dấu chấm)

Bài 3:  Gọi hs nêu các chủ ngữ vừa tìm được - Ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông là loại từ gì?

Kim Đồng và các bạn anh là loại từ nào?

- Vậy CN do những loại từ nào tạo thành?

Kết luận: Phần ghi nhớ 3) Luyện tập:

Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung

- Các em đọc yêu cầu của bài và lần lượt thực hiện theo yêu cầu.

- Gọi hs nêu các câu kể Ai là gì?

- Treo bảng phụ đã viết câu câu kể Ai là gì?

gọi hs lên bảng xác định CN  

   

Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu

- Để làm đúng bài tập, các em cần ghép thử lần lượt từng TN ở cột A với các từ ngữ ở cột B sao cho tạo ra được những câu kể Ai là gì?

thích hợp về nội dung. 

- Gọi hs phát biểu ý kiến.

- Gọi hs lên bảng gắn những mảnh bìa (viết các từ ở cột A0 ghép với các TN ở cột B, tạo thành câu hoàn chỉnh. Sau đó đọc lại câu vừa

TQ.

+ Tô Ngọc Vân // là nghệ sĩ tài hoa.

   

- Lắng nghe   

   

- 1 hs đọc to trước lớp  

+ Ruộng rẫy là chiến trường + Cuốc cày là vũ khí

+ Nhà nông là chiến sĩ

+ Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.

- 4 hs lên bảng thực hiện.

a) Ruộng rẫy // là chiến trường    Cuốc cày // là vũ khí

   Nhà nông // là chiến sĩ

b) Kim Đồng và các bạn anh // là những đội viên đầu tiên của Đội ta.

   

- Lần lượt nêu?

- là Danh từ, cụm danh từ.

 

- Do danh từ và cụm danh từ tạo thành - Vài hs đọc to trước lớp

 

- 1 hs đọc to trước lớp - Tự làm bài

 

- Lần lượt nêu

- 4 hs lần lượt lên bảng xác định

+ Văn hóa nghệ thuật // cũng là một mặt trận.

+ Anh chị em // là chiến sĩ trên mặt trận ấy.

+ Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực sự là nỗi niềm bông phượng.

+ Hoa phượng // là hoa học trò.

- 1 hs đọc yêu cầu - Lắng nghe, tự làm bài  

   

- Lần lượt lên bảng thực hiện.

(11)

Gi¸o dôc ngoµi giê lªn líp

Tiết 24:  HÁT BÀI HÁT CÓ TÊN CON VẬT I. Mục tiêu:

- HS  biết hỏt những bài hỏt cú tờn cỏc con vật.      

- HS biết tên trò chơi, tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.

 - Rèn khả năng  định hướng tập trung, nhanh nhẹn hoạt bát.

 - Góp phần hỡnh thành ở HS lối sống thân thiện với môi trường.      

II. Đồ dùng dạy học:

- Giấy A4 , bút để 2 đội chơi ghi tên các bài hát có tên con vật.

III. Các hoạt đông dạy học:

ghép.

Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu

- Nhắc HS: Các TN cho sẵn là CN của câu kể Ai là gì? Các em hãy tìm các từ ngữ làm VN trong câu. 

- Muốn tìm VN trong câu ta cần đặt câu hỏi như thế nào?

- Gọi 3 hs lên đặt câu, cả lớp làm vào VBT - Gọi hs đặt câu mình đặt.

C/ Củng cố, dặn dò: (4’) - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Về nhà học thuộc ghi nhớ - Bài sau: MRVT: Dũng cảm - Nhận xét tiết học. 

+ Trẻ em là tương lai của đất nước.

+ Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.

+ Bạn Lan là người Hà Nội.

+ Người là vốn quý nhất.

- 1 hs đọc yêu cầu - Lắng nghe, ghi nhớ  

 

- Là gì? là ai?

 

- Tự làm bài  

- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

+ Bạn Bích Vân là học giỏi môn Toán của lớp em.

+ Hà Nội là Thủ đô của nước ta.

+ Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. ổn định tổ chức: 

2. Kiểm tra :

- KT Địa điểm  chơi trong lớp 3. Tổ chức chơi :

Hoạt động 1

 Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu trò chơi.

Hoạt động 2

- GV nêu luật chơi: 2 đội sẽ rút thăm xem đội nào hát trước.

- Cách chơi: Mỗi đội phải hát được 1 đoạn (trong1 bài hát ) có nêu tên 1 con vật nào đó Sau khi đội 1 hát xong 1 đoạn có tên 1 con vật  đến lượt đội 2 hát, đội 2 hát xong lại đến lượt đội 1,...trò chơi cứ thế diễn ra.

Nếu sau 1 phút mà đội nào không hát được 1 đoạn có tên con vật thỡ đội đú thua cuộc.Nếu cùng hát tên 1 con vật nhưng trong bài hát khác nhau thì vẫn được chấp nhận.

- GV phát cho mỗi đội 1,tờ giấy và 1 cỏi bút để ghi tờn bài hát và tên con vật vao giấy.

hát        

- HS xếp thành 2 hàng ngang theo dõi

 GV phổ biến trò chơi.

 

 - HS lắng nghe  

- HS đứng theo 2 đội chơi  để cựng nhau thảo luận, từng thành viờn hỏt đoạn bài hát.

         

(12)

Khoa học

Tiết 49: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I/ Mục tiêu:

 - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: khơng nhìn thẳng vo Mặt Trời, khơng chiếu đèn pin vào mắt nhau,…

 - Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.

II. GD kĩ năng sống

- Kĩ năng tŕnh bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt.

- Kĩ năng b́nh luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng.

III/ Các hoạt động dạy-học:

- Cho HS chơi thử GV sửa sai.

- Cho HS  chơi chính thức.

- GV quan sát

4. Củng cố, dặn dò  : - Nhận xét chung - Dặn HS:

- HS thực hiện chơi thử.

- HS chơi thật  

   

- Chuẩn bị bài sau

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KTBC: (3’)

Ánh sáng cần cho sự sống

1) Hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người?

       

2) Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật?

 

Nhn xét, -

   

B/ Dạy-học bài mới: (28’) 1. Giới thiệu bài:  

Con người không thể sống được nếu không có ánh sáng. Nhưng nếu ánh sáng quá mạnh hay quá yếu thì sẽ ảnh hưởng thế nào đến đôi mắt của chúng ta? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2. Bi mới :

 Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng

*Mục tiêu:  Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.

KNS: - Kĩ năng b́nh luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng.

 

2 hs trả lời

1) Anh sáng tác động lên chúng ta suốt cả cuộc đời. Nó giúp chúng ta có thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khỏe. Nhờ có ánh sáng mà chúng ta cảm nhận được tất cả vẻ đẹp của thiên nhiên.

2) Loài vật cần ánh sáng để di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. Anh sáng và thời gian chiếu sáng còn ảnh hưởng đến sự sinh sản của một số động vật.

 

-Lắng nghe   

                         

+ Hình 1 vẽ ông mặt trời đang chiếu sáng

(13)

- Các em quan sát hình 1,2 SGK và cho biết trong hình vẽ gì? 

 

- GV: Mặt trời, ánh lửa hàn phát ra những tia sáng rất mạnh. Bây giờ 2 em ngồi cùng bàn hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH:

+ Tại sao ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn?

               

+ Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh.

   

Kết luận: Anh sáng mặt trời, tia lửa hàn phát ra ánh sáng rất mạnh, chúng ta không nên nhìn trực tiếp. Đồng thời cũng không nên để ánh sáng của đèn laze, đèn pha ôtô …chiếu vào mắt.

 Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết

Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng,… để bảo vệ cho mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu.

KNS*: - Kĩ năng tŕnh bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt.

- Yc hs quan sát hình 3,4 SGK

- Trong hình 3 vẽ gì? Việc làm của các bạn là đúng hay sai?

- Tại sao khi đi ngoài nắng ta phải đội nón, che dù, mang kính râm?

 

- Hình 4 vẽ gì?

 

- Vì sao bạn đội nón cản việc bạn kia rọi đèn vào mắt bạn? 

 

Kết luận: Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, khi đi ngoài nắng các em cần đội

+ Hình 2: chú công nhân đang dùng tấm chắn che mắt để hàn những thanh sắt.

- Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày

+ Chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ mặt trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt, chói mắt. Anh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm hỏng mắt.

+ Những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê-ông quá mạnh, đèn pha ô tô…

- Lắng nghe  

           

- Quan sát

- Vẽ các bạn đi dưới trời nắng: có 2 bạn đội nón, 1 bạn che dù, 1 bạn đeo kính.

Việc làm của các bạn là đúng

- Vì đội nón, che dù, đeo kính sẽ cản được ánh sáng truyền qua, ngăn không cho ánh sáng Mặt trời chiếu trực tiếp vào cơ thể

       

- Vẽ có 1 bạn đang rọi đèn pin vào mắt bạn kia, 1 bạn cản lại

- Vì Việc làm của bạn là sai vì ánh sáng đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì sẽ làm tổn thương mắt.

- Lắng nghe  

     

(14)

Ngày soạn: 11/3/2018 Ngày giảng: T4/14/3/2018 Toán

Tiết 123: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu:

- Biết giải bài toán liên quan đến php cộng v php nhn phn số.

- Bài tập cần làm bài 1a, bài 2, bài 3 và bài 1b,c* dành cho HS khá giỏi.

II/ Các hoạt động dạy-học:

nón rộng vành, mang kính râm, tránh ánh sáng của đèn pin, laze… chiếu vào mắt. Khi ánh sáng mặt trời, hay ánh sáng của đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì ánh sáng sẽ tập trung vào đáy mắt do đó có thể làm tổn thương mắt 

- Các em hãy quan sát các hình SGK/99 thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe xem bạn trong hình đang làm gì? (Ở hình 6, các em chú ý đồng hồ chỉ mấy giờ? ở hình 8 các em chú ý xem ánh sáng bóng đèn ở phía nào? )

   

- Trong 4 hình trên, trường hợp nào cần tránh để không gây hại cho mắt? Vì sao?

 

Kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở cự li khoảng 30cm. Không được đọc sách, viết chữ ở nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Không đọc sách khi đang nằm, đang đi  trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi đọc sách và viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu tới từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải.

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Gọi hs đọc mục bạn cần biết/99

- Em có đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không? Học xong bài này, em sẽ làm gì để tránh (hoặc khắc phục) việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu? 

- Bài sau: Nóng, lạnh và nhiệt độ - Nhận xét tiết học. 

     

- Thảo luận nhóm đôi

+ Hình 5: bạn đang ngồi học trên bàn gần cửa sổ 

+ Hình 6: Bạn đang ngồi trước màn hình máy vi tính lúc 11 giờ

+ Hình 7: Bạn đang nằm học bài

+ Hình 8: Bạn đang ngồi viết bài, ánh sáng bóng đèn ở phía tay trái.

- Trường hợp ở hình 6, hình 8 cần tránh. Vì bạn nhỏ dùng máy tính khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe, có hại cho mắt , nằm đọc sách sẽ tạo bóng tối làm tối các dòng chữ như thế không đủ ánh sáng cho việc học bài sẽ dẫn đến mỏi mắt, cận thị mắt

       

- Lắng nghe

- Vài hs đọc to trước lớp - Một số hs trả lời 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ Giới thiệu bài:  (2’)

Tiết toán hôm nay, các em sẽ tìm hiểu một số tính chất của phép nhân và áp dụng các tính chất đó làm các bài tập

B/ Luyện tập: (34’)

1) Giới thiệu một số tính chất của phép nhân

- HS lắng nghe   

       

(15)

phân số

a) Giới thiệu tính chất giao hoán  - Ghi bảng và yêu cầu hs tính.

 

- Hãy so sánh hai kết quả vừa tìm được?

 

- Từ kết quả trên em rút ra được kết luận gì?

 

- Em có nhận xét gì về vị trí các thừa số  của hai tích trên?

- Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tích thì kết quả như thế nào?

- Đó chính là tính chất giao hoán của phép nhân

- Gọi hs nhắc lại 

b) Giới thiệu tính chất kết hợp

- Ghi bảng 2 biểu thức SGK/134, y/c hs tính giá trị

- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên?

- Kết luận và ghi bảng:

=

- Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba ta làm sao?

- Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân các phân số

c) Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai  phân số với một phân số

- Thực hiện tương tự: viết lên bảng 2 biểu thức như SGK/134 và yêu cầu hs tính giá trị của chúng

- Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên?

- Kết luận và ghi bảng hai biểu thức bằng nhau (

- Khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta làm thế nào? 

2) Thực hành:

Bài 1: b) Yc hs áp dụng các tính chất vừa học để tính bằng hai cách

b)*

 * ( c) *

- Em đã áp dụng tính chất nào để tính?

Bài 2: Gọi hs đọc đề bài

- Gọi hs nhắc lại công thức tính chu vi hình chữ nhật

- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

 

 

- HS tính: 

- bằng nhau : -

- Vị trí các thừa số thay đổi  

- Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi. 

 

- Vài hs nhắc lại   

- HS thực hiện tính  

- Bằng nhau: đều bằng

- Ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba - Vài hs nhắc lại 

     

- HS thực hiện tính  

 

- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng

 

- Ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau.

- 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện vào vở nháp

1a) Cách 1:

Cách 2:

   

- HS trả lời  theo từng bài  

- 1 hs đọc đề bài   ( a+b)x2

- Tự làm bài

        Chu vi hình chữ nhật là:

       (

      Đáp số:

- 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài

(16)

-

-

- -

KỂ CHUYỆN

Tiết 25    NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT MC ÍCH, YÊU CU

       1. Rèn kĩ năng nói :

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.

Hiu truyn, bit trao i vi các bn v ý ngha câu chuyn ca ngi tinh thn dng cm, s hi sinh cao c ca các chin s nh tui trong cuc chin u chng k thù xâm lc, bo v t quc); bit t tên khác cho chuyn.

2. Rèn kỹ năng nghe:

Có kh nng tp trung nghe cô (thy) k truyn, nh truyn.

Chm chú theo dõi bn k truyn. Nhn xét , ánh giá úng li k II –CHUẨN BỊ

-GV :Tranh minh họa truyện trong SGK III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài

- YC hs tự làm bài  

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Gọi hs nhắc lại các tính chất của phân số - Về nhà xem lại bài

- Bài sau: Tìm phân số của một số - Nhận xét tiết học.  

       May 3 chiếc túi hết số mét vải là:

      

      Đáp số: 2m vải -1 hs nhắc lại

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1–  Kiểm tra bi cũ : (5’)

 -Gọi HS kể lại câu chuyện theo đề bài : Em (hoặc người xung quanh )đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố ,trường học) xanh sạch đẹp .

-GV nhận xét 2– Bài mới

-Giới thiệu bài : Những chú bé không chết

*Hoạt động 1:GV kể chuyện

Giọng kể hồi hộp; phân biệt lời các nhân vật(lời tên sĩ quan lúc đầu hống hách; sau ngạc nhiên, kinh hãi đến hoảng loạn; các câu trả lời của chú bé du kích: dõng dạc, kiêu hãnh). Cần làm rõ chi tiết về chiếc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng của các chú bé, nhấn giọng chi tiết vẫn là chú bé mặc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng. Đây chỉ là chi tiết sâu xa có ý nghĩa chỉ sự bất tử của các chú bé dũng cảm, cũng là chi tiết khiến tên sĩ quan phát xít bị ám ảnh đến hoảng loạn.

-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.

-Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.

-Kể lần 3

   

-Lắng nghe.

           

-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.

                       

(17)

Khoa học

Tiết 50: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ  I/ Mục tiêu:

- Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.

- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Chuẩn bị chung: Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá.

- Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, ba chiếc cốc III/ Các hoạt động dạy-học:

*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

-Yêu cầu hs đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện trong SGK.

-Cho hs kể trong nhóm 4 em và trao đổi về nội dung câu chuyện.

-Cho hs thi kể trước lớp:

+Các nhóm thi kể nối tiếp từng đoạn của truyện theo tranh.

+Hs kể cá nhân toàn bộ câu chuyện.

-Cho hs bình chọn bạn kể tốt.

-GV nhận xét

3-.Củng cố, dặn dò: (2’)

-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.

-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.

     

HS đọc  

 -Kể trong nhóm theo tranh và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

 

-Thi kể.

-Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi cho bạn.

-Bình chọn bạn kể tốt.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KTBC:  (3’)

ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt

1) Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, ta nên và không nên làm gì?

   

2) ánh sáng không thích hợp sẽ hại cho mắt như thế nào?

     

Nhn xét, -

B/ Dạy-học bài mới: (28)

1) Giới thiệu bài:  Muốn biết một vật nóng hay lạnh, ta làm gì?

- Muốn biết một vật nào đó nóng hay lạnh, ta có thể dựa vào cảm giác. Nhưng nếu vật đó quá nóng mà chúng ta sờ vào thì sẽ bị bỏng tay. Vậy để biết chính xác nhiệt độ của vật, ta dùng nhiệt kế để đo. Tiết học

 hs trả lời

1)Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, khi đi ngoài nắng các em cần đội nón rộng vành, mang kính râm, tránh ánh sáng của đèn pin, laze… chiếu vào mắt

2) Anh sáng không thích hợp sẽ có hại cho mắt.  Anh sáng quá mạnh chiếu vào mắt có thể làm hỏng mắt.

Học, đọc sách dưới ánh sáng quá yếu hoặc quá mạnh đều có hại cho mắt. Nhìn quá lâu vào màn hình máy tính, ti vi cũng làm hại mắt.

 

- Ta có thể sờ vào.

 

- Lắng nghe   

 

(18)

hôm nay, thầy sẽ giới thiệu với các em một loại nhiệt kế, cách sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ.

 Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt

Mục tiêu: Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng, lạnh

- Các em hãy kế tên một số vật nóng, lạnh thường gặp hàng ngày?

 

- Yêu cầu hs quan sát hình 1 SGK/100 và đọc nội dung dưới mỗi hình.

- Trong 3 cốc nước trong hình vẽ thì cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào?

- GV: Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ  nóng, lạnh của các vật.

Kết luận: Một vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng là vật lạnh so với vật khác, điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi vật.

- Trong hình 1, cốc nào có nhiệt độ cao nhất? Cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất?

Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế

Mục tiêu: HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong những trường hợp đơn giản

- YC hs quan sát hình 2 và nêu công dụng của  loại nhiệt kế tương ứng.

- Giới thiệu: Để đo nhiệt độ của vật, ta sử dụng nhiệt kế. Hình 2a là nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể, hình 2b là nhiệt kế để đo nhiệt độ không khí

- Cầm nhiệt kế cho cả lớp quan sát: Nhiệt kế gồm một bầu nhỏ bằng thuỷ tinh gắn liền với một ống thuỷ tinh dài và có ruột rất nhỏ, đầu trên hàn kín. Trong bầu có chứa một chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân (một chất lỏng óng ánh như bạc). Chất lỏng này được thay đổi tuỳ theo mục đích sử dụng nhiệt kế. Trên mặt thuỷ tinh có chia các vạch nhỏ và đánh số. Khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào vật muốn đo nhiệt độ thì chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân sẽ dịch chuyển dần lên hay dần xuống rồi ngừng lại, sau thời gian ta lấy ra thì mức ngừng lại đó chính là nhiệt độ của vật. Khi đọc, các em nhớ là nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông gốc với nhiệt kế.

- YC hs quan sát hình 3 SGK/101, sau đó gọi hs đọc nhiệt độ ở hai nhiệt kế.

- Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu?

- Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu?

- Gọi 1 hs lên bảng, Gv vẩy cho thuỷ ngân tụt xuống, sau đó đặt nhiệt kế vào nách và kẹp cánh tay lại .

       

+ Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, nồi canh đang nóng, bàn ủi đang ủi đồ…

+ vật lạnh: Nước đá, đồ trong tủ lạnh…

- Quan sát và đọc: a) cốc nước nguội, b) cốc nước nóng; c) cốc nước có nước đá.

- Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc b

 

- Lắng nghe   

     

- Cốc nước nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc nước có nước đá có nhiệt độ thấp nhất.

     

- hình 2a: nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể, hình 2b nhiệt kế để đo nhiệt độ không khí

- Lắng nghe  

                     

- Đọc: nhiệt độ là 30 độ C  

- 100 độ C - 0 độ C

- 1 hs lên bảng thực hiện

(19)

Lịch sử

Tiết 25: TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH I/ Mục tiêu:

     - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa st:

     + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thối, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng ngoài.

     + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực cuả các phe phái phong kiến.

     + Cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất khơng pht triển.

     - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài và Đàng trong.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Bản đồ VN TK XVI – XVII - Phiếu học tập

III/ Các hoạt động dạy-học:

Khoảng 5 phút lấy nhiệt độ ra.

- Nhiệt độ của cơ thể người lúc khỏe mạnh khoảng 37 độ C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức 37 độ C thì đó là dấu hiệu của cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa trị. 

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/101

- Nên có nhiệt kế ở nhà để đo nhiệt độ của cơ thể khi cần thiết.

- Bài sau: Nóng, lạnh và nhiệt độ (tt) - Nhận xét tiết học. 

 

- 1 hs đọc to trước lớp 37 độ C - HS lắng nghe

- Chia nhóm thực hành đo, ghi lại kết quả

   

- Đọc kết quả đo  

 

- Vài hs đọc trước lớp 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Giới thiệu bài:  (2’)

Sau gần 100 năm cai trị đất nước, triều Hậu Lê đã có nhiều công lao trong việc củng cố và phát triển nền tự chủ của đất nước. Tuy nhiên, bước sang thế kỉ XVI, triều đình Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các thế lực PK họ Mạc, họ Trịnh , họ Nguyễn nổi dậy tranh nhau giành quyền lợi gây ra chiến tranh liên miên, đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này.

2) Bài mớiL(28’)

Hoạt động 1: Sự suy sụp của triều Hậu Lê - Các em hãy đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu TK XVI?

       

-Lắng nghe   

                   

-Đọc thầm SGK, sau đó nối tiếp nhau trả lời:

+ Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm

+ Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện + Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là “vua quỷ”, gọi vua Lê Tương Dực là “vua lợn”

+ Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau để

(20)

   

Kết luận: Từ đầu TK XVI triều đình nhà Hậu Lê bắt đầu suy sụp, vua không ra vua, vua Lê Uy Mục thì ăn chơi xa xỉ, cờ bạc, gái đẹp, thích các trò giết người, còn vua Lê Tương Dực thì thích hưởng lạc, không lo triều chính.

Trước sự suy sụp của nhà Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê.

Hoạt động 2: Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam-Bắc triều

- Gọi hs đọc SGk đoạn từ năm 1527…chấm dứt.

- Các em cho biết Mạc Đăng Dung là ai?

- Các em hãy đọc thầm lại đoạn bạn vừa đọc , thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:

1) Nhà Mạc ra đời như thế nào? Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì?

     

2) Nam Triều là triều đình của dòng họ PK nào? Ra đời như thế nào?

     

3) Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc triều?

   

4) Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm và kết quả như thế nào? 

   

Kết luận: Sau khi Nam triều chiếm được Thăng Long, chiến tranh Nam-Bắc triều chấm dứt, đất nước ta có được thu về một mối? Các em cùng tìm hiểu tiếp

Hoạt động 3: Chiến tranh Trịnh-Nguyễn

- Gọi hs đọc SGK từ “Tưởng giang sơn…Chúa Trịnh” 

- Các em hãy đọc thầm lại đoạn vừa đọc, thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau:

1) Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh-Nguyễn?

     

tranh giành quyền lực.

-Lắng nghe  

           

- 1 hs đọc to trước lớp  

- Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới triều Hậu Lê

- Thảo luận nhóm 4 - Đại diện trả lời

1) Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm đầu một số quan lại cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc Triều (ở phía bắc)

2) Nam triều là triều đình của họ Lê. Năm 1533, một quan võ của họ Lê là Nguyễn Kim đã đưa một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên ngôi, lập ra triều đình riêng ở Thanh Hóa.

3) Hai thế lực PK Nam triều và Bắc triều giành quyền lực với nhau gây nên cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều.

4) Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam triều chiếm được Thăng Long thì chiến tranh mới kết thúc.

- Lắng nghe  

     

-1 hs đọc to trước lớp  

-Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày

1) Khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều chính đã đẩy con trai của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hoá, Quảng Nam. Hai thế lực PK Trịnh-Nguyễn tranh giành quyền lực đã gây nên cuộc

(21)

Ngày soạn: 12/3/2018 Ngày giảng: T5/15/3/2018 Toán

Tiết 124: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I/ Mục tiêu:

   Biết cách giải các bài tóan dạng: Tìm phân số của một số.

   Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.

II/ Các hoạt động dạy-học:

 

2) Trình bày diễn biến chính của chiến tranh Trịnh-Nguyễn?

 

3) Nêu kết quả của chiến tranh Trịnh-Nguyễn?

       

- Gọi hs lên bảng chỉ trên lược đồ giới tuyến phân chia Đàng Trong và Đàng Ngoài.

Kết luận: Hơn 200 năm, các thế lực PK đánh nhau chia cắt đất nước ta thành 2 miền Nam- Bắc, trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân như thế nào? Các em cùng tìm hiểu tiếp  Hoạt động 4: Hậu quả của chiến tranh rịnh- nguyễn

- Gọi hs đọc đoạn cuối SGK/55

- Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?

- Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK đã gây ra những hậu quả gì?

   

Kết luận: Bài học SGK/55 3/ Củng cố, dặn dò:  (4’)

- Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt?

- Về nhà xem lại bài

- Bài sau: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong - Nhận xét tiết học.

chiến tranh Trịnh-Nguyễn.

2) Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh Nguyễn đánh nhau bảy lần, vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt.

3) Hai họ lấy sông Gianh (Quảng Bình) làm ranh giới chia cắt đất nước. Đàng Ngoài từ sông Gianh trở ra. Đàng Trong từ sông Gianh trở vào làm cho đất nước bị chia cắt hơn 200 năm.

- 1 hs lên bảng chỉ.

 

- HS lắng nghe  

       

- 1 hs đọc to trước lớp

- Vì tranh giành quyền lực, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau.

 

- Hậu quả là đất nước bị chia cắt. Đàn ông phải ra trận chém giết lẫn nhau. Vợ phải xa chồng, con không thấy bố, đời sống của nhân dân vô cùng cực khổ. 

- Vài hs đọc to trước lớp  

- Do chính quyền nhà Lê suy yếu, các tập đoàn PK xâu xé nhau tranh giành ngai vàng.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ Giới thiệu bài: (2’)  Nêu MĐ, YC bài học B/ Bài mới: (35)

1) Giới thiệu cách tìm phân số của một số a) Nhắc lại bài toán tìm một phần mấy của một số.

- Lắng nghe  

     

- của 12 quả cam là: 12 : 3 = 4 (quả)

(22)

Tập đọc

- Nêu câu hỏi: của 12 quả cam là mấy quả cam?

b) Nêu bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi số cam trong rổ là bao nhiêu quả cam? 

- YC hs quan sát hình minh họa trong SGK + số quả cam trong rổ như thế nào so với số cam trong rổ?

+ Ta tìm số cam trong rổ bằng cách nào? 

- Ghi bảng: số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả)

      số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả) - Vậy của 12 quả cam là bao nhiêu quả? 

- Ta tìm số cam trong rổ bằng cách nào?

- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp

   

- Muốn tìm của số 12 Ta làm sao? 

- YC hs lên bảng thực hiện  : Tìm 3/5 của 15, tìm của 18

2) Thực hành:

Bài 1:  Gọi hs đọc đề bài

- Áp dụng bài mẫu, các em tự làm bài (gọi 1 hs lên bảng thực hiện)

     

Bài 2: Gọi hs đọc đề bài

- Muốn tính chiều rộng của sân trường ta làm sao?

- YC hs tự làm bài  

*Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài   

 

- Yc hs đổi vở nhau kiểm tra  

 

C/ Củng cố, dặn dò: (3’)

- Muốn tìm 2/6 của 18 ta làm sao?

- Về nhà xem lại bài

- Bài sau: Phép chia phân số - Nhận xét tiết học.

   

- Lắng nghe  

- Quan sát

- số quả cam trong rổ gấp đôi  số cam trong rổ

   

- Trước tiên ta tìm số cam trong rổ, sau đó tìm số cam trong rổ.

- Theo dõi  

- Là 8 quả   

- Ta lấy 12 nhân với - 1 hs lên bảng thực hiện số cam trong rổ là:

       12 x (quả)

       Đáp số: 8 quả cam  - Ta lấy số 12 nhân với - HS thực hiện

     15 x         18 x  

- 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài

       Số hs xếp loại khá của lớ đó là:

       35 x (học sinh)

       Đáp số: 21 hs khá - 1 hs đọc to trước lớp

- Ta lấy chiều dài nhân với 5/6  

- Tự làm bài

   Chiều rộng của sân trường là:

         120 x (m)

      Đáp số: 100 m - 1 hs đọc đề bài

- Tự làm bài

     Số hs nữ của lớp 4A là:

        16 x (học sinh)

       Đáp số: 18 học sinh  - Đổi vở nhau kiểm tra   

- Ta lấy 18 x

(23)

Tiết 50: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I/ Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ ).

II/ Đồ dùng dạy-học:

   Bảng ghi đoạn luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KTBC:  (4’)

Khuất phục tên cướp biển

- Gọi hs đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi: 

Truyện này giúp em hiểu điều gì? 

   

- Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: (32’) 1) Giới thiệu bài:  

- YC hs quan sát tranh minh họa và hỏi: Cảnh trong tranh là  cảnh gì?

- Ảnh chụp chiếc ô tô đang đi trên đường Trường Sơn vào nam đánh Mĩ. Qua bài thơ về tiểu đội xe không kính các em sẽ hiểu rõ hơn những khó khăn nguy hiểm trên đường ra trận và tinh thần dũng cảm lạc quan của các chú bộ đội lái xe.

2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ của bài

+ Lượt 1: HD hs luyện phát âm: xoa mắt đắng, mưa tuôn, mưa xối, suốt dọc đường.

   HD hs ngắt nghỉ hơi các câu sau:

Không có kính / không phải vì xe không có kính Nhìn thấy gió / vào xoa mắt đắng

Thấy con đường / chạy thẳng vào tim Không có kính / ừ thì ướt áo

Mưa ngừng, gió lùa / mau khô thôi.

+ Lượt 2: Giải nghĩa từ: tiểu đội - Bài đọc với giọng như thế nào?

 

- Yc hs luyện đọc theo nhóm cặp - Gọi hs đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài thơ , trả lời câu hỏi 1) Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?

- HS đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi

+ Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác.

+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng.

 

- cảnh bộ đội ta đang đi trên đường Trường Sơn vào miền Nam chiến đấu để bảo vệ TQ.

- Lắng nghe  

           

- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ - Luyện cá nhân

 

- Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng  

       

- Khổ 1 đọc giọng kể, khổ 3 giọng vui, khổ 4 giọng nhẹ nhàng, tình cảm - HS luyện đọc theo cặp

- 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe 

- Đọc thầm 3 khổ đầu  

1) Những hình ảnh: bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi, Ung dung buồng

(24)

     

- Đọc thầm khổ 4 trả lời câu hỏi: 2) Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào?

   

- Đọc thầm cả bài, trả lời câu: 3) hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?

- Giáo viên: Đó cũng là khí thế quyết chiến quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ.

c) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 4 khổ thơ.

- Yc hs lắng nghe, tìm những TN cần nhấn giọng trong bài.

- Kết luận giọng đọc đúng và những TN cần nhấn giọng. (mục 2a)

- HD hs đọc diễn cảm khổ 1 và 3

Không có kính / không phải vì xe không có kính Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi

Ung dung buồng lái ta ngồi Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng Không có kính / ừ thì ướt áo

Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa Mưa ngừng, gió lúa / mau khô thôi.

+ Gv đọc mẫu + Gọi  hs đọc lại

+ YC hs đọc trong nhóm đôi

+ Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay - YC hs nhẩm bài thơ

- Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt.

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Bài thơ về tiểu đội xe không kính có ý nghĩa như thế nào? 

- Kết luận nội dung đúng (mục I)

- Giáo dục: Nhớ ơn các chiến sĩ đã chiến đấu quên mình vì Tổ quốc.

- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.

Bài sau: Thắng biển  - Nhận xét tiết học.

lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; không có kính, ừ thì ướt áo.

Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa...

2) Gặp bạn bè suốt dọc đướng đi tới, Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi...đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn.

3) Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng cảm. / Các chú bộ đội lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn, bất chấp bom đạn của kẻ thù.

- Lắng nghe   

     

- 4 hs đọc 4 khổ thơ

- Những TN cần nhấn giọng:gió vào xoa mắt đắng, con đường chạy thẳng vào tim, sao trời, cánh chim như sa, như ùa vào buồng lái...

               

- Lắng nghe - 2 hs đọc lại

- Luyện đọc trong nhóm đôi - Vài hs thi đọc trước lớp  

- Nhẩm bài thơ

- Vài hs thi đọc từng khổ, cả bài  - Nhận xét 

 

- Trả lời theo sự hiểu  

- Vài hs đọc lại - ghi vào vở  

(25)

Bồi dưỡng Toán

LUYỆN TẬP BỒI DƯỠNG TOÁN I. Mục tiêu

- Thực hiện được phép cộng (trừ) hai phân số, cộng (trừ) số tự nhiên với phân số, Cộng (trừ) một phân số với số tự nhiên.

- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng (trừ t) phân số II. Đồ dùng

- Phiếu bài tập

III. Các HĐ dạy học

Tập làm văn

Tiết 49: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu:

Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đ học để viết được một số đoạn

Hd của GV HĐ của HS

n nh (1’) 1.

Bài mi (35’) 2.

Bài tập 1:- Yêu cầu HS phát biểu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số

- Cho HS tự làm vở

- Gọi 2HS làm bài trên bảng

- HDHS đối chiếu với kết quả, nhận xét  

Bài tập 2:     Thực hiện tương tự

H: Muốn thực hiện các phép tính  và , ta phải làm như thế nào ?

- Cho HS làm bài vào vở - Gọi 2 em lên bảng tính  

Bài tập 3:- GV ghi bảng 3 phép tính : a)        b)

c)

- Yêu cầu HS xác định tên thành phần chưa biết trong mỗi phép tính.

- Sau đó gọi 3  HS phát biểu cách tìm :  

Bài tập 4: (HSKG) b)

Bài tập 5:

- Cho HS đọc đề, tìm hiểu đề - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tính gì ? 3. Củng cố, dặn dò: (4’) - Nhận xét tiết học

 

- 2 HS phát biểu.

 

- Lớp làm vở.

- 2 HS làm bảng.

- Lớp nhận xét.

     

- HS làm vở.

- 2 em làm bảng.

- Lớp nhận xét.

       

- HS làm vở.

- 3 HS làm bảng.

- Lớp nhận xét  

Số hạng chưa biết của một tổng Số trừ trong phép trừ

Số bị trừ trong phép trừ - HS đọc yêu cầu.

- Cho lớp làm vở  

- HS tự làm bài, chữa bài - HS trả lời.

- HS trao đổi nhóm đô- 2 HS đại diện 2 nhóm làm bảng.

 

- Lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”.. Kĩ năng: Viết được đoạn

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Tả các bộ phận của cây chuối tiêu (tàu lá, buồng chuối, nải chuối, quả chuối….).. - Nêu lợi ích của cây

Sợi bông trong quả đầy dần, căng lên; những mảnh vỏ tách ra cho các múi bông nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười, trắng lóa.. Tìm các đoạn văn

Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối T ập làm văn– Lớp 4 Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.. G D.. Tập

Mùi thơm huyền diệu đó hoà với mùi của đất ruộng cày vỡ ra, mùi đậu đã già mà người nông phu hái về phơi nắng, mùi mạ non lên sớm xanh màu hoa lí, mùi khoai sắn, mùi

Cây chuối nói riêng cũng như các loại cây ăn quả nói chung, chúng đều đem lại cho ta rất nhiều ích lợi, phục vụ cho cuộc sống của ta, vậy chúng ta cần làm gỉ để bả