*1. Định nghĩa:
A
B
C
D
Tø gi¸c ABCD lµ hình thoi AB = BC = CD = DA Hình thoi là tứ giác có
bốn cạnh bằng nhau
A
B
C
D
* Nhận xét: Hình thoi cũng là một hình bình hành đặc biệt
CÁCH VẼ HÌNH THOI CÁCH VẼ HÌNH THOI
B1: Vẽ hai điểm A và C bất kỳ.
B2: Dùng compa vẽ hai cung tròn có cùng bán kính r lớn hơn AC/2 với tâm là A và C sao cho cắt nhau tại hai điểm B và D.
B3: Dùng thước thẳng nối 4 điểm lại. Ta được hình thoi ABCD.
A C
D B r
r r
r
Dùng compa và thước thẳng
* Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành
- Các cạnh đối bằng nhau
- Các cạnh đối song song nhau - Các góc đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường 2) Tính chất
C A
D O B
• Nhiệm vụ của góc quan sát là: Phát hiện thêm tính
chất đường chéo của hình thoi bằng cách quan sát hình động trên máy tính.
• Nhiệm vụ của góc thực nghiệm là: Phát hiện thêm tính chất đường chéo của hình thoi bằng cách quan sát tấm bìa hình thoi vừa cắt được ở hoạt động trò chơi.
• Nhiệm vụ của góc nghiên cứu là: Phát hiện thêm tính chất đường chéo của hình thoi bằng cách nghiên cứu sách giáo khoa toán 8.
Phiếu học tập số 1
KẾT QUẢ QUAN SÁT ĐƯỢC Ở GÓC THỰC
NGHIỆM
KẾT QUẢ QUAN SÁT ĐƯỢC Ở GÓC QUAN
SÁT
KẾT QUẢ QUAN SÁT ĐƯỢC Ở GÓC
NGHIÊN CỨU
• Nhiệm vụ của góc quan sát là: Phát hiện thêm tính
chất đường chéo của hình thoi bằng cách quan sát hình động trên máy tính.
• Nhiệm vụ của góc thực nghiệm là: Phát hiện thêm tính chất đường chéo của hình thoi bằng cách quan sát tấm bìa hình thoi vừa cắt được ở hoạt động trò chơi.
• Nhiệm vụ của góc nghiên cứu là: Phát hiện thêm tính chất đường chéo của hình thoi bằng cách nghiên cứu sách giáo khoa toán 8.
• ` 01:3001:1601:1001:0801:0701:0601:0501:0401:0301:0201:0101:0000:5900:5800:5500:5400:5200:5100:4900:4800:4700:4600:4300:4100:3900:3800:3700:3600:3300:3201:2901:2801:2601:2501:2401:2201:2101:1901:1801:1701:1401:1301:1201:1101:0900:5700:5600:5300:5000:4500:4400:4200:4000:3400:3100:3000:2800:2700:2600:2500:2400:2300:2200:2100:2000:1900:1800:1700:1600:1500:1400:1300:1200:1100:1000:0900:0800:0700:0600:0500:0300:0200:0100:0001:3001:2301:2001:1500:3500:2901:2700:04
01:3001:2901:2801:2601:2501:2401:2201:2101:1901:1801:1701:2701:2301:20 01:1601:1401:1301:1201:1101:15 01:1001:09 01:08 01:07 01:06 01:05 01:04 01:03 01:02 01:01 01:00 00:59 00:5800:5700:56 00:55 00:5400:53 00:52 00:5100:50 00:49 00:48 00:47 00:4600:4500:44 00:4300:42 00:4100:40 00:39 00:38 00:37 00:3600:3400:35 00:33 00:3200:3100:3000:2800:2700:2600:2500:2400:2300:2200:2100:2000:1900:1800:1700:1600:1500:1400:1300:1200:1100:1000:0900:0800:0700:0600:0500:0300:0200:0100:0001:3000:2900:04
30o 30o
30o 30o 60o 60o
60o 60o
A
B D
* Định lý: C
Trong hình thoi:
a) Hai đường chéo vuông góc với nhau.
b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
2. Tính chất:
GT
KL
ABCD là hình thoi AC BD
AC là phân giác góc A CA là phân giác góc C BD là phân giác góc B DB là phân giác góc góc D
Chứng minh
ABC có AB = BC (định nghĩa hình thoi) nên là tam giác cân.
BO là đường trung tuyến của tam giác cân ABC (vì AO = OC theo tính chất đường chéo hình bình hành).
ABC cân tại B có BO là đường trung tuyến
BO là đường cao và đường phân giác.
Vậy AC BD và BD là đường phân giác của góc B.
Chứng minh tương tự, CA là đường phân giác của góc C và góc A, DB là đường phân giác của góc D.
D
A
B
C O
Cạnh Góc
Đường chéo
- Các cạnh đối song song, Các góc đối bằng nhau
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
Các yếu tố HÌNH THOI
- Các cạnh bằng nhau
- Hai đường chéo vuông góc với nhau
- Hai đường chéo là phân giác của các góc của hình thoi TÍNH CHẤT HÌNH THOI
Bài 1(Bài 74 – SGK trang 106)
Hai đường chéo của một hình thoi bằng 8cm và 10cm.
Cạnh của hình thoi bằng giá trị nào trong các giá trị sau:
D
A C
B
B. cm41 O
C. cm164 D. 9 cm
A. 6cm
ABCD là hình bình hành AC BD
ABCD là hình thoi GT
KL D
A
B
C O
ABCD là hình thoi AB=BC=CD=DA ABCD là hình
bình hành( gt)
AB=BC
∆ABC cân BO là trung tuyến, BO là đường cao.
AO=OC AC BD
Bài toán 2: Cho hình bình hành ABCD. Đường chéo AC vuông góc với BD.
Chứng minh rằng: ABCD là hình thoi.
D
C
B A
D C
A B
Phiếu học tập số 2:
Tìm điều kiện để tứ giác và hình bình hành trở thành hình thoi?
Tứ giác
Hình thoi
Hình bình hành
D C
A B
D
C
B A
D C
A B
Phiếu học tập số 2:
Tìm điều kiện để tứ giác và hình bình hành trở thành hình thoi?
Tứ giác
Hình thoi
Hình bình hành
D C
A B
D C A B
Phiếu học tập số 2:
Tứ giác
Hình bình hành
Hình thoi
AB = BC = CD =DA
AD=AB hoặc AB = BC…
AC BD
AC là đường phân giác của
D
C
B A
A
D C
A B
D
C
B
D C A
A B
Tứ giác
Hình bình hành
Hình thoi Có 4 cạnh bằng nhau
Có 2 cạnh kề bằng nhau
Có 2 đường chéo vuông góc nhau
Có 1 đường chéo là đường phân giác của một góc 3. Dấu hiệu nhận biết
D C
A B
III. Dấu hiệu nhận biết
Cã 4 c¹nh b»ng nhau
Cã 2 c¹nh kÒ b»ng nhau
Cã 2 ® êng chÐo vu«ng gãc
1. Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi .
2. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
3. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi .
4. Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi .
K N I
M c) Bài tập 73 :(SGK /105;106) Tìm các hình thoi trên hình:
A
D B
C
(A;B là tâm đường tròn)
ABCD là hình thoi
EFGH là hình bình hành.
Mà EG là phân giác của góc E
EFGH là hình thoi
KINM là hình bình hành Mà IM KN.
KINM là hình thoi
PQRS không phải là hình thoi.
Có AC = AD = BC = BD = R
ABCD là hình thoi.
e)
a)
S
R Q
P
d)
B
C A
D
E F
H G
b/
N S
Kim Nam châm và la bàn Trong Vật lý
Trong mỹ thuật – trang trí
HÌNH THOI
1. Bài vừa học:
2. Bài sắp học:
- Làm bài tập đầy đủ chuẩn bị tiết sau luyện tập.
- Nắm vững định nghĩa, định lý, dấu hiệu nhận biết hình thoi, chứng minh các định lý.
- Ôn lại tính chất, dấu hiệu nhận biết hành bình hành, hình chữ nhật.
- BTVN : 74, 75, 76, 77 (Sgk/105; 106).