• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Date of preparing:27/`10/2019 Period 20

PASSIVE FIRM

I. Objectives: After finishing the lesson, students should be able to:

- remember structures of passive voice - develop writing skill.

II. Language content:

A. Vocabulary: unit 10(textbook- English 8) B. Structures: -

III. Teaching aids and method:

- Teaching aids: textbook, workbook, exercise books…

- Method: Communicative approach.

IV. Procedures: 40’

*/ Organization ( 1’)

Class Date of teaching Absent ss:

8A 18.01.2020

8B 18.01.2020

Activities Contents

-T introduces and explains how to write and use them.

- T asks Ss to look at the extra board.

- T gives some examples.

- Sslistens.

A. Theory:

Passive forms with present simple and simple future:

1. CÂU BỊ ĐỘNG

Form: S + (tobe) + V(PII)

(2)

- Sscopy the notes Quy tắc chuyển đổi:

- Tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động

To be được chia theothì của động từ ở câu chủ động.

- Chủ ngữ của câu chủ động làm tân ngữ của câu bị động và thêm giới từ by trước nó

Ex: He ate a cake.

*Chú ý:

- Không thể đổi câu chủ động sang câu bị động nếu động từ trong câu chủ động không có túc từ.

Ex: The plane landed 1 hour ago.

- Nếu động từ trong câu chủ động có 2 túc từ, khi chuyển sang bị động, ta lấy bất kì túc từ nào xuống làm chủ từ cũng được.

Ex: He gave me a present. I was given a present by him = A present was given to me by him.

- Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ thời gian và trạng từ chỉ thể cách trong câu chủ động

Adv. of place: trạng từ chỉ nơi chốn Adv. of time: trạng từ chỉ thời gian Adv. of manner: trạng từ chỉ thể cách - Bỏ BY + O trong câu bị động khi nó có

A cake was eaten by him

S + tobe + V(PII) + (adv. of place) + by O + (adv. of time) S + tobe + (adv. of manner) + V(PII) + by O

(3)

thể được hiểu ngầm, khi mơ hồ hoặc không quan trọng.

Ex: People speak English in many countries in the world. English is spoken in many countries in the world.

- Không được tách hoặc bỏ các phần tử của cụm động từ. (look up, take off, …) khi chuyển sang câu bị động.

Ex: Dung looked after my son yesterday.

My son was looked after by Dung yesterday.

- Nếu câu chủ động có hình thức: S + V + O + bare_inf (động từ nguyên mẫu không TO) khi chuyển sang câu bị động, nguyên mẫu không TO phải chuyển thành nguyên mẫu có to.

Ex: My father made me do that work.

I was made to do that work by my father.

Thể bị động với các thì thông dụng 1.Hiện tại đơn

2.Hiện tại tiếp diễn 3.Hiện tại hoàn thành

4.Quá khứ đơn 5.Quá khứ tiếp diễn 6.Quá khứ hoàn thành

7.Tương lai đơn 8.Tương lai gần

S + am/is/are + V(PII) + (by + O) S + am/is/are + being + V(PII) + (by + O)

S + has / have been + V(PII) + (by + O)

S + was / were + V(PII) + (by + O) S + was / were + being + V(PII) + (by + O)

S + had + been + V(PII) + (by + O)

(4)

- Ss do the exercises individually, then compare with their partners.

- T corrects

9. Động từ khuyết thiếu

S + will / shall + be + V(PII) + (by + O) S + is/ am/ are +going to be+ V(PII) + (by + O)

S+ modal V + be + V(PT2) = (by + O) - Thể bị động sau động từ có (V-ing)

……being + V(PII)….

- Thể bị động với động từ khuyết thiếu (modal verbs: can, could, must…) Các dạng câu bị động đặc biệt Mẫu 1: Người ta nói rằng …

Câuchủđộng S V THAT-CLAUSE

â â â

Câu bị động IT TOBE +

V(PII)

THAT-CLAUSE

Giải thích:

V: là những động từ chỉ quan điểm như:

SAY, THINK, BELIEVE, KNOW, EXPECT, CONSIDER, RUMOUR….

S: thường là những từ như: PEOPLE, THEY, SOMEONE…

TOBE phụ thuộc vào thì của câu chủ động.

Ex: People say that he is a good doctor.

It is said that he is a good Mẫu 2:

Câu chủ động

Sa Va TH

AT

Sb

(5)

â

Câu bị động Sb TOBE + Va(PII)

TO +

Vb(nguyên)

TO + HAVE + Vb(PII)…

Giải thích:

Nếu Vb là hiện tại hoặc tương lai: TO + Vb(nguyên)…

Ex: People believe that she does that work very carefully.

She is believed to do that work very carefully.

Nếu Vb là quá khứ hoặc hoàn thành: TO + HAVE + Vb(PII)…

Ex: They think that he stole that bicycle yesterday.

He is thought to have stolen that bicycle yesterday.

Mẫu 3:Thể truyền khiếm.

Câu chủ

động S

have get

O (pers on)

V (nguyên) to–V(nguyên )

â

Câu bị

động S

have get

O (thin g)

V(PII)

Ex1: My parents are going to have my brother wash the clothes tomorrow.

(6)

Ex2: I got him to clean the floor yesterday.

B. Exercises:

I. Choose and underline the best answers:

1/Milk ( bring /brings / is brought ) to the house by the milk man

2/The old lamp (make/ making/ made/ to make) in Viet Nam is two dollars

3/It’s difficult (understanding/ to understand/ understood/ understand) these words.

4/The work was done by …. (he/ him/ his/

she).

5/Melt the mixture (after/ before/ until/

during) it becomes the liquid.

6/How about (go/ to go/ going/ gone) to the cinema? (go/ to go/ going/ gone)

7/Cool the burns immediately so as to (ease / relieve / minimize / maximize) tissue damage.

II. Turn the following sentences into passive form:

4. Break the glass into small pieces.

My parents are going to have the clothes wash by my brother tomorrow

I got the floor cleaned by him yesterday.

(7)

5. Then wash the glass with a detergent liquid.

6. People use milk to make butter and cheese.

7. People speak English all over the word.

8. Do you see an elephant there?

9. Does Lan often help you?

10.He does not buy a hat in that shop.

11.They will hold a party tonight.

12.We will build a bridge this year.

III/ . Rewrite the sentences, use the verbs in passive form.

1. Somebody has taken my briefcase.

2. The teacher returned our written work to us.

3. She had finished her report by soon.

4. The mad dog bit the little boy.

5. The police have arrested five suspects.

6. The doctor ordered him to take a long rest.

7 lightning struck the house.

8. A group of students have met their friends at the rail way station.

9. They didn’t allow Tom to take these books home.

10. The teacher won’t correct exercises tomorrow.

C. Consolidation: 2’

(8)

- Remind all

D. Homework: 2’ - Learn your lesson at home.

- Prepare for the new lesson.

Evaluation:

………...

...

...

Duyệt ngày 18/1/2020 Tổ trưởng

Nguyễn Thị Mùi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

quen duõi ñaát cuûa lôïn nhaø baét nguoàn töø caùch tìm kieám thöùc aên cuûa lôïn röøng.. Theâm chuû ngöõ, vò ngöõ vaøo choã troáng ñeå coù caùc caâu hoaøn chænh:.

Bộ phận trạng ngữ “Đúng lúc đó” bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu?. Theo em trạng ngữ mà bổ sung ý nghĩa về thời gian được gọi là trạng

Để giải thích nguyên nhân của sự việc hoặc tình trạng nêu trong câu, ta có thể thêm vào câu những trạng ngữ chỉ nguyên

* Để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu ta thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào câu.... LUYỆN TỪ

Th©n mÕn chµo

a) Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên. b) Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả bằng cách nào?.. 1) Đọc khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:.. Con

Trạng ngữ trên bổ sung ý nghĩa về nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu.. Trạng ngữ trên bổ sung ý nghĩa về thời gian diễn ra sự việc nêu

- Để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu, ta có thể thêm vào câu trạng ngữ nào?. * Để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu, ta có thể thêm