• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
47
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1 LỚP 2A Thời gian thực hiện: Thứ 2 ngày 6 tháng 9 năm 2021

Hoạt động trải nghiệm

SHDC - THAM GIA LỄ KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI 1. Yêu cầu cần đạt

- Nhận thức được ý nghĩa của ngày khai giảng.

- Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau.

- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm 2. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên:

- Học sinh: Văn nghệ

3. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

* Chào cờ (15 - 17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- Đại diện BGH triển khai các công việc tuần học mới.

* Sinh hoạt dưới cờ(13’)

- GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc của ngày tựu trường và mời một số HS lên trước lớp, trả lời các câu hỏi:

+ Trong thời gian nghỉ hè em đã làm những gì?

+ Em có mong đến ngày tựu trường không?

Vì sao?

+ Trong lễ khai giảng năm học mới em đã được tham hia những hoạt động gì?

+ Em thấy các bạn trong trường đã tham gia lễ khai giảng như thế nào?

+ Cảm xúc của em khi bước vào năm học mới thế nào?

- GV nhấn mạnh một số hoạt động học tập, rèn luyện khi bước vào năm học mới.

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi,

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS phát biểu cảm xúc của mình và trả lời câu hỏi

- Ôn tập kiến thức, về quê thăm ông bà, đi du lịch, giúp bố mẹ việc nhà.

- Em có mong đến ngày tựu trường vì được gặp thầy cô, bạn bè. Được học tập, vui chơi.

- Đón các em học sinh lớp 1, thưởng thức các tiết mục văn nghệ, tham dự lễ khai giảng, nghe thư chủ tịch nước,...

- Trang phục gọn gàng, đúng quy định. Thực hiện nghiêm túc lễ khai giảng.

- Cảm xúc của em khi bước vào năm học mới: vui, phấn khởi, hồi hộp.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

(2)

biểu dương HS.

* GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

4. Điều chỉnh sau tiết dạy

………

………...

...

--- Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾT 1) 1. Yêu cầu cần đạt

- Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100 - Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số.

- Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

- Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

2. Đồ dùng dạy học

- GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa.

- Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ...

3. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Hoạt động mở đầu :(5’)

- GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm

+Em đếm các số từ 1- 100 ?

- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học)

* Hoạt dộng thực hành, luyện tập (20’)

Bài 1.

a. Tìm số còn thiếu ở ô trống rồi đọc Bảng các số từ 1 đến 100.

- GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu bài.

- GV chữa bài.

+ Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự nào + Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng

- HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm.

- Học sinh trả lời

- Đọc và xác định yêu cầu bài.

- HS làm VBT

* các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến

+ Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

+ có thể đếm theo đơn vị, đếm theo chục, đếm từ một số nào đó, đếm thêm, đếm bớt….

+ số nào đếm trước thì bé hơn, số nào

(3)

những cách nào?

+ Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các số như thế nào?

+ Nêu các số tròn chục?

+ Nêu các số có hai chữ số giống nhau?

Tùy thời gian có thể nêu thêm câu hỏi -Hs đổi chéo VBT kiểm tra

- Chiếu slide đáp án

b.Trong Bảng các số từ 1 đến 100 hãy chỉ ra:

- GV ghi bài 1b, HD HS xác định yêu cầu bài.

- Gv cho hs chữa bài theo cặp đôi + Số bé nhất có một chữ số là số nào?

+ Số bé nhất có hai chữ số là số nào?

+ Số lớn nhất có một chữ số là số nào?

+ Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?

- GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng số 100

Bài 2.

a Số?

- GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a.

- Gv chiếu slide

Chữa bài dưới hình thức trò chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi thi “ Ai nhanh, ai đúng” Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2.

Mỗi đội 2 người xếp thành hàng 1 (mỗi người điền 2ô ) dùng bút dạ để điền theo thứ tự lần lượt đến hết bảng.

Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận.

b.Trả lời các câu hỏi ? -Hs đọc yêu cầu bài 2b

- HDHS xác định yêu cầu bài tập và làm bài

- Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố bạn “ theo từng cặp đôi

đếm sau thì lớn hơn,..

+10,20,30,40,50,60,70,80,90 +11,22,33,44,55,66,77,88,99

+ HS kiểm tra nhau

- Đọc và xác định yêu cầu bài.

- Hs làm vở + số 1

+ số 10 + số 9 + số 99

+ hs lắng nghe

+ đọc đề bài + làm VBT

+ cả lớp quan sát 2 đội chơi và cùng chữa bài

SỐ Chục Đơn vị Viết

73 7 3 73= 70 + 3

61 6 1 61 = 60 + 1

40 4 0 40 = 40 + 0

+ đọc đề bài + làm VBT

+ Từng cặp chữa bài

- Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.

- số gồm 4 chục và 5 đơn vị là số 45.

- số gồm 7 chục và 0 đơn vị là số 70.

- HS lắng nghe .

(4)

- GV nhận xét, chốt ý: Hs phải xác định được số chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số dưới dạng tổng các số tròn chục và số đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị để vận dụng làm dạng bài trên.

* Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p)

Trò chơi “HÁI HOA HỌC TRÒ”:

- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.

- Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng.

- GV thao tác mẫu.

- GV cho HS thảo luận nhóm ba . - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

- GV nêu lại nội dung bài.

* Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán.

- HS lắng nghe .

- HS quan sát hướng dẫn.

- HS thảo luận nhóm 3 tìm và quan sát các số được ghi ở các bông hoa..

- 2 Nhóm lên thi tiếp sức . - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe .

4. Điều chỉnh sau tiết dạy

………..

………

………

………...

--- Đạo đức

BÀI 1: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM (TIẾT 1) 1. Yêu cầu cần đạt

- HS nêu được địa chỉ quê hương của mình.

- Năng lực: Phát triển năng lực tự học tự chủ,giao tiếp hợp tác - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ.

*GDĐP: Để thể hiện tình yêu quê hương đất nước. HS cần thể hiện tình yêu quê hương đất nước..

2. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bài hát Quê hương tươi đẹp(nhạc: dân ca Nùng, lời Anh Hoàng), tranh ảnh về quê hương.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập đạo đức. Hình dán mặt cười mặt mếu

(5)

3. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Hoạt động mở đầu(5 phút)

- Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Quê hương tươi đẹp

- GV : con hãy chia sẻ với các bạn cảm xúc của mình khi nghe bài hát.

- Nhận xét, dẫn dắt vào bài.

* Hoạt động hình thành kiến thức mới

Quan sát tranh trả lời câu hỏi. 10’

- GV yêu cầu HS quan sát tranh sgk tr.5, tổ chức thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi:

- Các bạn trong tranh đang làm gì?

- Địa chỉ quê hương của các bạn ở đâu?

- GV mời một số HS giới thiệu về địa chỉ quê hương của em

- GV kết luận: Ai cũng có quê hương, đó là nơi em được sinh ra và lớn lên.

Các em cần biết và nhớ địa chỉ quê hương mình.

GV mở rộng thêm cho HS biết về quê nội và quê ngoại

* Hoạt động luyện tập thực hành (15 phút)

Hoạt động 1: Giới thiệu cảnh đẹp quê hương. 10’

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân quan sát tranh trong sgk trang 6,7, thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Các bức tranh vẽ cảnh gì?

+ Nêu nhận xét của em khi quan sát bức tranh đó.

- Tổ chức cho HS chia sẻ.

- Cả lớp hát

- Hs chia sẻ cảm xúc của em khi nghe bài hát

- HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi:

- Đại diện các nhóm lên chia sẻ.

- Các bạn trong tranh đang giới thiệu về tên, địa chỉ quê hương của bản thân.

+ Bạn Lan quê ở xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.

+ Bạn Huy ở phường Lê Mao, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

- HS lắng nghe.

- Lần lượt HS giới thiệu trước lớp

- HS lắng nghe

- HS làm việc cá nhân, quan sát tranh và trả lời:

Tranh 1: hình ảnh cao nguyên đá hùng vĩ.

Tranh 2: biển rộng mênh mông.

Tranh 3: sông nước êm đềm, nên thơ.

Tranh 4: ruộng đồng bát ngát.

Tranh 5: nhà cao tầng, xe cộ tấp nập.

Tranh 6: hải đảo rộng lớn.

- 3- 4 HS chia sẻ trước lớp

(6)

- GV yêu cầu HS giới thiệu về cảnh đẹp quê hương em

- GV cho HS hoạt động nhóm: Chia sẻ với các bạn trong nhóm những tranh ảnh đã sưu tầm được về cảnh đẹp quê hương

GV theo dõi, hỗ trợ HS - GV gọi HS đại diện trả lời.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận

- GV nhận xét, kết luận: Mỗi người được sinh ra ở những vùng quê khác nhau, mỗi vùng quê đều có những cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp. Các em cần tìm hiểu, yêu mến, tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương mình.

Hoạt động 2: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. 10’

Gv chia lớp thành nhóm 4, hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động

- GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh và đọc đoạn văn trong sgk trang 7, trả lời câu hỏi:

+ Người dân quê hương Nam như thế nào?

- GV theo dõi, hỗ trợ HS

- Gv gọi các nhóm lên trình bày - Gv , Hs nhận xét, bổ sung.

* Hoạt động vận dụng trải nhiệm.( 5 phút)

* GDĐP:- GV : tổ chức cho HS giới

- HS lắng nghe.

Thảo luận nhóm, lựa chọn tranh ảnh đẹp, cử đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.

- 2,3 HS trả lời

- Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét về cách giới thiệu cảnh đẹp quê hương của các bạn, bình chọn cách giới thiệu của cá nhân hoặc của nhóm hay nhất.

Hs ngồi theo nhóm 4 theo các vị trí minh họa như hình vẽ

Mỗi học sinh sẽ viết câu trả lời vào ô của mình

Hết thời gian làm việc cá nhân các thành viên thống nhất câu trả lời viết vào ô giữa.

luôn yêu thương

nhâu

cần cù và thân thiện.

Hiếu học giúp đ ỡ

nhau

Người dân quê hương Nam: luôn yêu thương, giúp đỡ nhau, hiếu học, cần cù…

thân thiện.

(7)

thiệu về con ngừơi và quê hương của em

- GV kết luận: Con người ở mỗi vùng quê đều có những vẻ đẹp riêng, em cần tự hào và trân trọng vẻ đẹp của con người quê hương mình.

- Nhận xét giờ học

* Dặn học sinh chuẩn bị bài cho tiết học sau.

- Hs giới thiệu cá nhân: Con người thân thiện, giúp đỡ lẫn nhau. Quê hương đẹp có nhiều di sản.

4. Điều chỉnh sau tiết dạy

………..

………

………

………...

--- Tự nhiên xã hội

BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (TIẾT 1) 1. Yêu cầu cần đạt

- Nêu được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ (hai thế hệ, ba thế hệ,…).

Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước.Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình hai thế hệ, ba thế hệ.Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập hình thành, phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác.

- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo . - Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân đối với các thế hệ trong gia đình.

2. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên

- Các hình trong SGK. Tranh vẽ, ảnh gia đình HS (hai, ba hoặc bốn thế hệ).

2. Học sinh

- SGK. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài, giấy A4 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1

* Hoạt đông mở đầu: (5p)

- GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Hãy kể tên các thành viên trong gia đình bạn theo thứ tự từ người nhiều tuổi nhất đến

- HS trả lời theo gợi ý: Họ tên, tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ.

(8)

người ớt tuổi nhất.

- GV mời đại diện 3-4 HS trả lời cõu hỏi.

- GV dẫn dắt vấn đề: Gia đỡnh thường gồm cặp vợ chồng, con cỏi của họ và bố mẹ của họ. Mọi người luụn yờu thương, chăm súc và chia sẻ cụng việc nhà với nhau. Vậy cỏc em cú biết gia đỡnh gồm mấy thế hệ ? Em đó làm gỡ để thể hiện sự quan tõm, chăm súc với gia đỡnh mỡnh? Chỳng ta cựng tỡm cõu trả lời trong bài ngày hụm nay

* Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới (17 p) a. Hoạt động 1: Cỏc thành viờn trong gia đỡnh nhiều thế hệ.

* Quan sỏt cỏc thế hệ trong gia đỡnh bạn Hà và bạn An

- GV yờu cầu HS quan sỏt cỏc Hỡnh 1, 2 SGK trang 6,7 và thảo luận cặp đụi trả lời lời cõu hỏi:

+ Gia đỡnh bạn Hà và bạn An cú mấy thế hệ?

+ Kể cỏc thành viờn của mỗi thế hệ trong gia đỡnh bạn Hà và gia đỡnh bạn An.

Gia đỡnh bạn Hà

Gia đỡnh bạn An

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS quan sỏt tranh.

(9)

- GV hướng dẫn HS: Những người ngang hàng trờn sơ đồ là cựng một thế hệ.

- GV mời đại diện một số cặp trỡnh bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV mời HS khỏc nhận xột, bổ sung cõu trả lời.

- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện cõu trả lời.

b.Hoạt động 2: Cỏc thế hệ trong gia đỡnh em.

- GV gọi học sinh đọc cõu hỏi - GV yờu cầu:

+ Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về cỏc thế hệ trong gia đỡnh mỡnh: Gia đỡnh cú mấy thế hệ? Từng thành viờn của mỗi thế hệ trong gia đỡnh mỡnh.

- GV mời đại diện một số HS:Giới thiệu về cỏc thế hệ trong gia đỡnh mỡnh.

- GV yờu cầu cỏc HS cũn lại đặt cõu hỏi và nhận xột phần giới thiệu của cỏc bạn.

* Hoạt động luyện tập, thực hành (10p) - GV gọi học sinh đọc yờu cầu

- GV yờu cầu:

+ Từng HS vẽ, viết hoặc cắt dỏn sơ đồ cỏc thế hệ trong gia đỡnh mỡnh vào giấy A4 hoặc vào vở và chia sẻ với bạn bờn cạnh.

- GV mời đại diện một số HS:Giới thiệu về cỏc thế hệ trong gia đỡnh mỡnh kết hợp với trỡnh bày sơ đồ cỏc thế hệ trong gia đỡnh mỡnh.

- GV hoàn thiện phần trỡnh bày của HS.

- GV yờu cầu HS trả lời cõu hỏi: Em hóy cho biết gia đỡnh cú bốn thế hệ gồm những ai và xưng hụ với nhau như thế nào?

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS trả lời:

+ Gia đỡnh Hà cú 2 thế hệ (thế hệ thứ nhất là bố mẹ, thế hệ thứ hai là anh em Hà)

+ Gia đỡnh An cú 3 thế hệ (thế hệ thứ nhất là ụng bà, thế hệ thứ hai là bố mẹ, thế hệ thứ ba là anh em An).

- Hóy giới thiệu về cỏc thế hệ trong gia đỡnh em.

- HS lắng nghe, thực hiện trong nhúm bàn.

- HS lờn giới thiệu về cỏc thế hệ trong gia đỡnh mỡnh.

- Cỏc HS khỏc đặt cõu hỏi, nhận xột.

+ trong gia đỡnh 3 thế hệ thỡ thế hệ thứ 3 gọi thế hệ thứ 1 là gỡ, thế hệ thứ 2 gọi thế hệ 1 là gỡ ?

(10)

* Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p)

Em hãy giới thiệu về các thế hệ trong gia đình mình kết hợp với trình bày sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình?

* Củng cố dặn dò:

- Qua bài học hôm nay con biết được những gì?- Nhận xét tiết học

- HS đọc yêu cầu

- HS lắng nghe.

HS:Giới thiệu về các thế hệ trong gia đình mình kết hợp với trình bày sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình - HS trả lời: Gia đình có bốn thế hệ gồm có các cụ, ông bà, bố mẹ và con cùng chung sống trong một nhà.

+ Thế hệ thứ tư (cháu) gọi thế hệ thứ nhất bằng cụ.

4. Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

...

--- Thời gian thực hiện: Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2021

Tập đọc

TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (TIẾT 1 + 2) 1. Yêu cầu cần đạt

- Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật.Hiểu nội dung bài: cảm xúc háo hức, vui vẻ của các bạn học sinh trong ngày khai giảng lớp 2.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện.

- Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

2. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

3. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

TIẾT 1

(11)

* Hoạt động Mở đầu ( 5’)

- Cho HS hát bài : “ Bài ca đi học”

- GV hỏi:

+ Em đã chuẩn bị những gì cho ngày khai giảng?

+ Cảm xúc của em như thế nào?

GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

* Hoạt động hình thành kiến thức mới:

Hoạt động 1: Đọc văn bản ( 30’)

- GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích.

- HDHS chia đoạn: (3 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- GV yc HS đọc nối tiếp đoạn

- GV theo dõi HS đọc, phát hiện từ HS đọc chưa đúng ghi bảng: loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy,…

- GV yc HS đọc nối tiếp đoạn tiếp theo

- GV hướng dẫn HS cách luyện đọc câu văn dài:

- Luyện đọc câu dài: Nhưng vừa đến cổng trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ ở trong sân; Ngay cạnh chúng tôi,/

mấy em lớp 1/ đang rụt rè/ níu chặt tay bố mẹ,/

thật giống tôi năm ngoái.;…

- GV nx

- GV yc HS đọc phần từ ngữ

- Luyện đọc nối tiếp đoạn trong nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba.

- GV tổ chức cho HS các nhóm thi đọc - GV nx, tuyên dương HS

- Gọi HS luyện đọc toàn bài.

TIẾT 2

Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi ( 13’) - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.11.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

C1: Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai trường?

C2: Bạn ấy có thực hiện được mong muốn đến sớm nhất lớp không?

- Hs hát

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cả lớp theo dõi GV đọc

- 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc từ khó - 3 HS đọc nối tiếp - HS luyện đọc câu dài

- HS nx

- Loáng, níu, lớn bổng

- HS luyện đọc nối tiếp đoạn theo nhóm ba

- Các nhóm thi đọc - HS nx

- HS đọc toàn bài

- HS lần lượt đọc.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Đáp án đúng: a, b, c.

C2: Bạn ấy không thực hiện được mong muốn vì các bạn

(12)

C3: Bạn ấy nhận ra mình thay đổi thế như thế nào khi lên lớp 2?

C4: Tìm tranh thích hợp với mỗi đoạn trong bài đọc?

* Qua bài học hôm nay em biết cảm nhận điều gì?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động luyện tập, thực hành Luyện đọc lại ( 15’)

- GV HD HS luyện đọc đoạn 2 của bài - GV Nhận xét, tuyên dương

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.11.

- Từ nào dưới đây nói về các em lớp 1 trong ngày tựu trường?

- GV nx, tuyên dương HS Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.11.

- GV HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt, lời chào thầy cô, bạn bè.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi các nhóm lên thực hiện.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

* Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p)

- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?

* Củng cố dặn dò:

? Hôm nay các con học đc những gì - GV nhận xét giờ học.

khác cũng muốn đến sớm và nhiều bạn đến trước bạn ấy.

C3: Điểm thay đổi: tính cách, học tập, quan hệ bạn bè, tình cảm với thầy cô, trường lớp,

C4: Thứ tự tranh: 3-2-1.

- Cảm xúc háo hức, vui vẻ của các bạn học sinh trong ngày khai giảng lớp 2.

- 4- 6 Hs luyện đọc - Hs nx

- HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.

- c. rụt rè

- HS đọc

- HS hoạt động nhóm 3, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu.

- 4-5 nhóm lên bảng.

- HS chia sẻ.

4. Điều chỉnh sau tiết dạy

………

……….

...

--- Toán

(13)

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾT 2) 1. Yêu cầu cần đạt

- Nắm chắc cách so sánh các số có hai chữ số - Biết ước lượng được đồ vật theo nhóm chục.

- Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

2. Đồ dùng dạy học

- GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, thẻ Đ/S…..

- Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ...

3. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Hoạt động mở đầu: 3’

- GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm

- Đếm các số từ 46 đến 63 - Nêu các số tròn chục?

- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học)

* Hoạt dộng thực hành, luyện tập(25’) Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai?

- GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu cầu bài.

- Gv chiếu slide

- GV chữa bài bằng hình thức giơ thẻ Đ/S

* hs thảo luận và chia sẻ ý kiến về cách so sánh hai số:

+ Muốn so sánh các số có hai chữ số ta làm như thế nào?

+ Ngoài cách so sánh trên ta còn cách nào nữa ?

+ yêu cầu hs so sánh cụ thể trên phép tính b, rồi kết luận đ hay s

+ Hiện kết quả đáp án trên slide

*Câu hỏi phát triển năng lực:

+ Trong các số đã cho, số nào lớn nhất, số

- HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm.

46;47;48;49;50;51;52;53;54;55;56;5 7;58;

59;60;61;62;63

- 10;20;30;40;50;60;70;80;90

- Đọc và xác định yêu cầu bài.

- làm VBT

- Quan sát bài chữa và nêu ý kiến:

* các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến

+ số nào đếm trước thì bé hơn + ta so sánh số hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị.

+ hs nêu

+ HS trả lời + HS lắng nghe

(14)

nào bé nhất?

- GV nhận xét, chốt ý: Khi so sánh các số có hai chữ số, ta so sánh chữ số hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Bài 4: Ước lượng theo nhóm chục?

- GV cho HS đọc yêu cầu bài 4.

- Gv bật slide hình mẫu

- Ước lượng theo nhóm chục:

+ Hai bạn nhỏ trong tranh ước lượng số lượng quyển sách bằng cách nào?

+ừ ngữ nào được hai bạn sử dụng khi ước lượng?

- Nhắm mắt lại tưởng tượng trong đầu: Nếu cô có 1 chục quyển sách Toán, cô xếp chồng lên nhau thì chồng sách đó cao bằng chừng nào? Tương tự với 2,3 chục quyển sách.

- Yêu cầu hs đếm để kiểm tra lại kết quả sau khi ước lượng ( đếm theo chục sau khi san thành các chồng 1 chục quyển sách )

- Đối chiếu số lượng ước lượng ban đầu:

nêu kết quả có 43 quyển sách.

b.Trả lời các câu hỏi ? - Gv chiếu slide

- Hs thực hiện các yêu cầu ở câu a, b: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi ước lượng số con trong hình và kiểm tra bằng cách đếm lại:

+ ước lượng số con kiến ( trong hình vẽ ) theo nhóm chục ( nhóm mẫu được chọn là

+ HS đọc

+ Cả lớp quan sát

+HS trả lời con số ước lượng theo quan sát bằng mắt

+ 10 quyển sách / 1 chục quyển sách + hs làm động tác giơ 2 tay để mô tả - HS phân tích mẫu để nhận biết các thao tác ước lượng:

+ ước lượng theo nhóm chục:bạn gái ước lượng mỗi chồng sách có

khoảng 1 chục quyển sách. Có 4 chồng sách, vì vậy có khoảng 4 chục quyển sách

+ HS đếm

+ HS trả lời số lượng sách có sau khi đếm.

+ trả lời theo ước lượng qua quan sát hình vẽ

+ hs đếm và đối chiếu

(15)

số kiến trong một hàng)

+ đếm để kiểm tra số lượng và đối chiếu vơi sước lương ban dầu

- GV nhận xét, chốt ý: Cách ước lượng theo nhóm chục:

+ Chọn nhóm mẫu có số lượng khoảng 1 chục

* Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) -Trò chơi: “ Ai tinh mắt hơn” cho hs ước lượng nhóm đồ vật qua hình vẽ chiếu trên slide ( 2-3 hình vẽ )

- GV nêu lại nội dung bài.

* Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán.

+ HS lắng nghe

- HS nào giơ tay nhanh nhất ưu tiên gọi chơi

- HS nhận xét kết quả bạn chơi - HS lắng nghe.

4. Điều chỉnh sau tiết dạy

………

……….

...

--- Hoạt động trải nghiệm

BÀI 1: HÌNH ẢNH QUÊ HƯƠNG EM (TIẾT 1) 1. Yêu cầu cần đạt

- HS nhận biết được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.HS đánh giá lại hình ảnh mình thể hiện hằng ngày là vui vẻ hay rầu rĩ, thân thiện hay cau có,… để từ đó muốn thực hành thay đổi hình ảnh của chính mình cho vui vẻ, thân thiện hơn. Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.

2. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Thẻ chữ: THÂN THIỆN, VUI VẺ. Bìa màu.

- HS: Sách giáo khoa. Bút màu.

3. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Hoạt động mở đầu: 5p - Chơi trò Máy ảnh thân thiện.

+ GV hướng dẫn HS chơi: Hai bạn sắm vai chụp ảnh cho nhau.

+ GV mời HS chơi theo nhóm bàn.

Mỗi bạn sửa soạn quần áo, đầu tóc để bạn bên cạnh làm động tác chụp ảnh mình bằng cách đặt ngón tay trỏ và

- HS quan sát, chơi TC theo HD.

+ 1- 2 nhóm HS lên chơi trước lớp.

( HS có thể thay đổi vai cho nhau)

(16)

ngón tay cái ghép vào nhau thành hình vuông mô phỏng chiếc máy ảnh. Mỗi lần chụp, HS hô: “Chuẩn bị! Cười!

Xoạch!”.

- GV đưa câu hỏi gợi ý để hs nêu cảm nghĩ/ ý kiến của mình khi thực hiện các hoạt động:

? Khi chụp ảnh cho bạn em thường nhắc bạn điều gì? Em muốn tấm ảnh em chụp như thế nào?

? Khi em được bạn chụp ảnh, em thường chuẩn bị gì? Em muốn bức ảnh của mình như thế nào?

GV cho hs xem một số bức ảnh thật GV Kết luận: Hình ảnh tươi vui, thân thiện của mình là hình ảnh chúng ta luôn muốn lưu lại.

+ GV dẫn dắt, vào bài.

* Hoạt động hình thành kiến thức mới.( 13p )

*Tìm hiểu bản thân

- YCHS cùng nhớ lại hình ảnh mình hằng ngày bằng những câu hỏi:

+ Ra đường, khi gặp hàng xóm, bạn bè, em mỉm cười hay… nhăn mặt? Em chào hỏi vồn vã hay vội vàng bỏ đi?

+ Em thử hỏi bạn bên cạnh xem, bình thường em cười nhiều hơn hay nhăn mặt nhiều hơn? Ở bên em, bạn có thấy vui vẻ không?

- GV nêu: Mỗi chúng ta hãy luôn vui vẻ, thân thiện với bạn bè và mọi người xung quanh.

*Em muốn thay đổi.

- GV hướng dẫn HS nhận diện những biểu hiện của người vui vẻ qua các câu hỏi gợi ý:

+ Theo các em, người vui vẻ là người thế nào, thường hay làm gì?

+ Theo các em, người thân thiện là người thường hay làm gì?

- Gv nhận xét, chốt

- Khi chụp ảnh cho bạn em thường nhắc bạn chuẩn bị cách đứng, cười.

Em muốn tấm ảnh em chụp đẹp.

- Khi em được bạn chụp ảnh, em thường chuẩn bị đầu tóc, quần áo gọn gàng. Em muốn bức ảnh của mình đẹp, vui tươi.

+ Ra đường, khi gặp hàng xóm, bạn bè, em mỉm cười. Em chào hỏi vồn vã, từ tốn.

- HS trao đổi với bạn bên cạnh - HS chia sẻ theo nhóm bàn.

- HS thảo luận nhóm 4.

- Chia sẻ trước lớp

- Mỉm cười, cười thoải mái, hay kể chuyện vui, không buồn bực lâu dù gặp chuyện không vui, hay hát

- Hay chào hỏi mọi người, hay trò chuyện, hay khen ngợi hoặc an ủi mọi người, sẵn sàng giúp đỡ mọi người - HS lắng nghe.

(17)

+ Em thấy mình đã là người luôn vui vẻ và thân thiện với mọi người xung quanh chưa?

+ Để trả lời câu hỏi trên, GV cho cả lớp vẽ vào một tờ giấy hoặc một tấm bìa bí mật: Nếu bạn nào thấy mình đã là người vui vẻ, thân thiện, hãy vẽ hình mặt cười

. Nếu bạn nào thấy mình chưa vui vẻ, thân thiện lắm, muốn thay đổi hình ảnh của mình trong mắt mọi người, hãy vẽ hình dấu cộng

+. Sau đó, GV đưa ra một chiếc hộp to để HS đặt những tờ giấy đã được gấp lại vào đó cùng lời hứa thầy cô sẽ giữ gìn bí mật này cho HS.

GV Kết luận: Nếu muốn trở thành người vui vẻ và thân thiện, chúng ta có thể thử thay đổi bản thân mình. GV gắn bảng thẻ chữ THÂN THIỆN, VUI VẺ.

* Hoạt động luyện tập, thực hành.

(14p)

Nhận biết hình ảnh thân thiện, tươi vui của em và các bạn

- YCHS quan sát tranh trong sgk trang 6 và thảo luận nhóm theo gợi ý:

+ Em hãy nêu những biểu hiện thân thiện, tươi vui của các bạn trong tranh.

+ Kể những biểu hiện thân thiện, tươi vui của các bạn khác mà em biết.

- Cho HS liên hệ những biểu hiện thân thiện, tươi vui của em và các bạn trong lớp.

+ GV mời 2 HS lên thể hiện tình huống trước lớp - HS khác cho lời khuyên:

đóng góp các “bí kíp” để bạn A thể hiện là người thân thiện, vui vẻ đối với bạn B.

+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

GV có thể đặt câu hỏi gợi ý như: Mắt nhìn vào đâu? Cười hay cau mày? Nên chào thế nào hay lờ đi? Muốn thể hiện sự thân thiện hơn nếu đã thân quen thì có thể làm gì?

- HS thực hiện cá nhân.

- HS đồng thanh đọc to.

- HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 4.

- Chia sẻ trước lớp.

+ Mắt nhìn nhau và nở nụ cười.

+ Chào hỏi tươi vui.

+ khoác vai thân thiện

- Cầm tay nhau, trò chuyện vui vẻ

- HS thực hiện.

+ 5 − 7 HS đóng góp ý kiến, đưa lời khuyên

- HS thực hành trước lớp - Nhận xét, bổ sung ý kiến.

(18)

− GV mời các HS thể hiện sự thân thiện, vui tươi với một người bạn hoặc một nhóm bạn trong lớp.

- Gv nhận xét, đưa kết luận: Việc thể hiện vui vẻ, thân thiện với mọi người cũng không quá khó.

* Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(3 p)

- Về nhà em hãy cùng bố mẹ ngắm lại những cuốn an-bum ảnh gia đình để tìm những hình ảnh vui vẻ của mình, của cả nhà. Chọn một tấm ảnh hoặc tranh vẽ thể hiện hình ảnh tươi vui, hài hước của em để tham gia triển lãm ảnh của tổ.

- 1 HS trả lời

- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.

4. Điều chỉnh sau tiết dạy

………

……….

...

--- Tập viết

VIẾT CHỮ HOA A 1. Yêu cầu cần đạt

- Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dựng: Ánh nắng tràn ngập sân trường.

- Hình thành và phát triển năng lực tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

2. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A cỡ nhỡ và cỡ vừa.

- HS: Vở Tập viết; bảng con, bút, phấn.

3. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Hoạt động mở đầu ( 5’)

- Cho HS hát bài : “ Bảng chữ cái ”

+ trong bảng chữ cái em thích chữ gì nhất ? - Các con hát rất hay,vậy để viết chữ A như thế nào cho đẹp thì bài học ngày hôm nay cô cùng các con tìm hiểu.

*Hoạt động hình thành kiến thức mới:

*Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- HS hát và vận động theo lời bài hát

- Học sinh trả lời

- Hs quan sát

(19)

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa A.

+ Chữ hoa A gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A.

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

+ Nét 1: đặt bút ở đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 5.

+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải đến điểm giao đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5,5 thì dừng lại.

+ Viết nét lượn ngang : Từ điểm kết thúc nét 2, lia bút lên đến phía trên đường kẻ ngang 3 và viết nét lượng ngang thân chữ.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

*Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa A đầu câu.

+ Cách nối từ A sang n. Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: nét 1 của chữ n tiếp liền với điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa A.

+ Lưu ý HS độ cao của các chữ cái: Chữ cái hoa A, h, g cao 2,5 li( chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ p cao 2 li (1 li dưới đường kẻ ngang); chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 li.

+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu sắc đặt trên chữ hoa A(Ánh) và chữ ă

(nắng) dấu huyền đặt trên chữ cái a

(tràn) và giữa ơ (trường), dấu nặng đặt dưới chữ cái â( ngập).

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cao 5 li, rộng 5,5 li - 3 nét

- Hs theo dõi - Hs theo dõi

- HS luyện viết bảng con.

- 3-4 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

(20)

+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái g trong tiếng trường.

* Hoạt động luyện tập, thực hành

- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng dụng trong vở Tập viết.

- GV hướng dẫn chữa một số bài viết trước lớp.

- GV nx, tuyên dương HS.

* Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p)

* Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học?

- HS viết bài - HS theo dõi - HS trả lời 4. Điều chỉnh sau tiết dạy

………

……….

...

--- Bồi dưỡng Tiếng Việt

LUYỆN TẬP 1. Yêu cầu cần đạt

- HS ôn luyện viết đúng chính tả 2 khổ thơ cuối của bài “Ngày hôm qua đâu rồi”.

Làm đúng các bài tập chính tả.

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

2. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

3. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Hoạt động mở đầu

- Cho hs hát bài : “ Tích tắc, tích tắt”

- Kể lại những việc em đã làm ngày hôm qua?

+ GV dẫn dắt, giới thiệu bài

* Hoạt động Hình thành kiến thức mới Nghe – viết chính tả.

+ HD viết chính tả

- GV đọc 2 khổ thơ cuối của bài “ Ngày hôm qua đâu rồi” .

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Khổ thơ cho em biết điều gì về ngày hôm qua?

- HS hát

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc

- Nếu em bé học hành chăm chỉ thì

(21)

+ Mỗi Khổ thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy chữ?

+ Các chữ cái đầu dòng viết như thế nào?

- GV yc HS viết đúng một số từ ngữ. ở lại, trồng, ước mong...

- Chỉnh sửa lỗi cho HS.

* Nghe- viết

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- GV Nhận xét, đánh giá bài HS.

* Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 2:

- Gọi HS đọc YC: Tìm những chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái.

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.

- HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.6 - GV chữa bài, nhận xét.

- GV HD HS học thuộc bảng chữ cái Bài 3:

- Gọi HS đọc YC: Sắp xếp các chữ cái dưới đây theo thứ tự trong bảng chữ cái.

- YC HS làm bài nhóm đôi

- Mời đại diện các nhóm trình bày - GV chữa bài, nhận xét.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? Các con cần làm gì để viết chữ đẹp hơn?

- GV nhận xét giờ học.

ngày hôm qua sẽ ở lại trong hạt lúa mẹ trồng, trong vở hồng của em.

- Có 4 dòng. Có 5 chữ

- Viết hoa chữ cái đầu mỗi chữ, viết lùi vào 3 ô.

- Hs viết bảng con: ở lại, trồng, ước mong...

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

- 2 HS đọc YC - HS làm bài - HS chia sẻ.

- 2 HS đọc YC - HS làm bài - HS chia sẻ.

4. Điều chỉnh sau tiết dạy

...

Thời gian thực hiện: Thứ 4 ngày 8 tháng 9 năm 2021 Toán

Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.

1. Yêu cầu cần đạt

Sau bài học, HS có khả năng:

- Ôn tập về phép cộng, phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 gồm các dạng bài cơ bản về: tính nhẩm, tính viết ( đặt tính rồi tính ) , thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính.

(22)

- Thông qua hoạt động tính nhẩm, tính viết... HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học.

- Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

2. Đồ dùng dạy học

- GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa,…..

- Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ...

3. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Hoạt động mở đầu:( 5p)

- GV tổ chức trò chơi : Ai nhanh – Ai đúng.

GV yêu cầu HS đọc các số sau:

a. 10,20,30,40,50.

b. 11,21,31,41,51.

- GV giới thiệu vào bài phép c ng, phép trộ ừ ( không nh ) trong ph m vi 100ớ ạ .

*Hoạt động Thực hành, luyện tập (25’) Bài 1: Tính

a.- GV ghi bài 1, HD HS xác định yêu cầu bài.

- Gv chiếu slide. HS quan sát các phép tính rồi tự hoàn thành:

- Chữa bài theo dãy (nối tiếp mỗi 1hs 1 phép tính )

* hs thảo luận và chia sẻ ý kiến về các phép tính phần a:

+ Các phép tính cộng có điểm gì giống nhau?

+ Các phép tính trừ có điểm gì giống nhau?

+ Ai có thể lấy vd về phép cộng và phép trừ tương tự như vừa làm?

- Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu b. Cách làm tương tự như phần a

- Khuyến khích hs nêu cách nhẩm:

- GV nhận xét, chốt ý: Để thực hiện nhẩm đúng,

- HS đọc.

- Đọc và xác định yêu cầu bài.

- làm VBT

- Quan sát bài chữa và nêu ý kiến nhận xét

*các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến + số tròn chục cộng với số có 1 chữ số

+ hàng đơn vị của số có hai chữ số giống số đứng sau dấu trừ + hs nêu vd

- hs kiểm tra đối chiếu + Đếm thêm hoặc đếm bớt

(23)

nhẩm nhanh các số trong phạm vi 20 chúng ta có thể đếm bớt, đếm thêm hoặc tách số có hai chữ số thành số chục và số đơn vị.

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- GV ghi bài 2, HD HS xác định yêu cầu bài.

- Gv chữa bài bằng máy soi vở + Nêu các bước khi làm tính dọc + Gọi 2-3 hs nêu cách thực hiện + cho hs đổi chéo vở kiểm tra

- Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu

- GV nhận xét, chốt ý: Để làm dạng bài đặt tính rồi tính ta thực hiện 2 bước: B1 đặt tính.B2 tính. Khi đặt tính ta viết ST1 trước sau đó viết ST2 ở dưới thẳng hàng với ST1 sao cho hàng đv thẳng hàng đv, hàng chục thẳng hàng chục, dấu + ( - ) ở bên trái giữa hai số, kẻ ngang thay cho dấu bằng. Khi tính từ phải sang trái. Kết quả viết dưới cùng thẳng hàng. Lưu ý trường hợp pt số có 2cs + (-) với số có 1cs,đặt tính hay bị lệch hàng.

Bài 3: Tính

a.- GV ghi bài 1, HD HS xác định yêu cầu bài.

- Gv chiếu slide. HS quan sát các phép tính rồi tự hoàn thành:

- Chữa bài theo dãy (nối tiếp mỗi hs 1 phép tính)

* hs thảo luận và chia sẻ ý kiến về các phép tính phần a:

+ Các phép tính cộng có điểm gì giống nhau?

+ Các phép tính trừ có điểm gì giống nhau?

+ Ai có thể lấy vd về phép cộng và phép trừ tương

+ 13 + 5 nhẩm như sau:

13 gồm 1 chục và 3 đơn vị, lấy 3 + 5 = 8. 8 thêm 1 chục bằng 18. Vậy 13 + 5 = 18

- Đọc và xác định yêu cầu bài.

+ Hs nêu

+ cả lớp làm vở ô li Toán

+ hs nêu trên 1 con tính cụ thể

+ hs kiểm tra vở nhau + hs lắng nghe , 1 hs nhắc lại

- Đọc và xác định yêu cầu bài.

- làm VBT

- Quan sát bài chữa và nêu ý kiến nhận xét

* các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến + số tròn chục cộng với số có 1 chữ số

+ hàng đơn vị của số có hai chữ số giống số đứng sau dấu trừ + hs nêu vd

- hs kiểm tra đối chiếu

(24)

tự như vừa làm?

- Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu b. Cách làm tương tự như phần a

- Khuyến khích hs nêu cách nhẩm:

- GV nhận xét, chốt ý: Để thực hiện nhẩm đúng, nhẩm nhanh các số trong phạm vi 20 chúng ta có thể đếm bớt, đếm thêm hoặc tách số có hai chữ số thành số chục và số đơn vị.

* Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) Trò chơi: Ai nhanh ai đúng

- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi luật chơi.

- Cách chơi: GV đưa ra 1 phép tính mà hs làm theo 3 cách tính viết khác nhau( sai do đặt tính lệch cột, tính sai và 1 PT đùng)

- GV cho HS thảo luận nhóm ba - GV cho hs dùng thẻ ĐS nêu ý kiến - Hỏi: Vì sao PT đó con cho là sai?

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

- GV nêu lại nội dung bài.

* Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán.

+ Đếm thêm hoặc đếm bớt

+ 13 + 5 nhẩm như sau:

13 gồm 1 chục và 3 đơn vị, lấy 3 + 5 = 8. 8 thêm 1 chục bằng 18. Vậy 13 + 5 = 18

- Hs nghe phổ biến luật chơi

- Hs thảo luận nhóm - Hs giơ thẻ Đ, S - Hs trả lời

- Hs lắng nghe

4. Điều chỉnh sau tiết dạy

………

……….

...

--- Kể chuyện

NHỮNG NGÀY HÈ CỦA EM 1. Yêu cầu cần đạt

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ.

Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

GDĐP: Nêu được tên gọi một số cảnh đẹp của quê hương 2. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa.

3. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Hoạt động mở đầu:

- Gv cho học sinh hát bài “Mùa hè xanh” - LPVN điều hành lớp hát, vận động

(25)

Các con hát rất hay

+ Vậy các con có thích mùa hè không?

thì bài học ngày hôm nay cô cùng các con tìm hiểu.

* Hoạt động hình thành kiến thức mới:

Kể về điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè.

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?

+ Trong tranh có những ai?

+ Mọi người đang làm gì?

- Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào?

* Hoạt động luyện tập, thực hành Tổ chức cho HS kể về kì nghỉ hè, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất.

+ Nghỉ hè, em được đi những đâu?

+ Em được tham gia những hoạt động nào?

+ em nhớ nhất điều gì?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

Cảm xúc của em khi trở lại trường sau kì nghỉ hè.

- YC HS nhớ lại những ngày khi kết thúc kì nghỉ hè, cảm xúc khi quay lại trường học.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

- HDHS viết 2-3 câu về kì nghỉ hè: có thể viết một hoạt động em thích nhất, một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em trong kì nghỉ hè, …

- YCHS hoàn thiện bài tập VBTTV, tr.4,5.

* Hoạt động vận dụng, trải nghiệm

tại chỗ

- HS lắng nghe.

- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.

+ Tranh 1: vẽ cảnh cả nhà về thăm quê, mọi người có lẽ vừa xuống xe ô tô đi về phía cầu bắc qua con kênh nhỏ.

+ Tranh 2: vẽ cảnh bãi biển, mọi người tắm biển, xây lâu đài cát, thả diều,...

+ Tranh 3: vẽ các bạn trai chơi đá bóng.

- Trong kì nghỉ hè

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.

- Hs chia sẻ trước lớp - HS lắng nghe, nhận xét

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

(26)

(5p)

- Hôm nay em học bài gì?Em có thích mùa hè không? Vì sao?

GDĐP + Em hãy nêu tên một số cảnh đẹp của quê hương em?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- GV nhận xét giờ học.

- Hs chia sẻ trước lớp - HS lắng nghe, nhận xét

4. Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

...

--- Tập đọc

NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI (TIẾT 3 + 4) 1. Yêu cầu cần đạt

- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. Trả lời được các câu hỏi của bài. Hiểu nội dung bài: cần phải biết quý trọng thời gian, yêu lao động;

nếu để nó trôi qua sẽ không lấy lại được.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu.

- Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động.

2. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

3. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

TIẾT 1

* Hoạt động Mở đầu:

- Cho HS đọc bài Tôi là học sinh lớp 2 nối tiếp cả lớp.

+ Nêu những thay đổi khi bạn ấy lên lớp 2?

+ Nhận xét, tuyên dương.

- Kể lại những việc em đã làm ngày hôm qua?

+ GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

* Hoạt động hình thành kiến thức mới Đọc văn bản

- GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm.

- HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.

- GV yc HS đọc nối tiếp các khổ thơ lần 1

- HS đọc

- HS cảm thấy mình lớn bổng lên, tự tin hơn, thấy yêu trường lớp hơn

- Em đã giúp mẹ nấu cơm, quét nhà, học bài, chăm em....

- Cả lớp theo dõi GV đọc

(27)

- GV theo dõi HS đọc, phát hiện từ HS đọc chưa đúng ghi bảng: lịch cũ, nụ hồng, tỏa, hạt lúa, chín vàng, gặt hái, vẫn còn,…

- GV yc HS đọc nối tiếp các khổ thơ lần 2 - GVHD HS cách ngắt nhịp các khổ thơ - GV nhận xét

- Luyện đọc nối tiếp các khổ thơ trong nhóm: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.

- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc - HS nx, tuyên dương HS

- HS đọc toàn bài

TIẾT 2 Trả lời câu hỏi ( 13’)

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.14.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

C1: Bạn nhỏ đã hỏi bố điều gì?

C2: Theo lời bố, ngày hôm qua ở lại những đâu?

C3: Trong khổ thơ cuối, bố đã dặn bạn nhỏ làm gì để “ ngày qua vẫn còn” ? - GV hỏi: Bài thơ đã giúp em nhận ra điều gì về thời gian?

* Qua bài học ngày hôm nay con đã hiểu được điều gì?

* Hoạt động luyện tập thực hành:

Luyện đọc lại ( 10’)

- HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.14.

? Dựa vào tranh minh họa bài đọc, tìm từ ngữ chỉ người, chỉ vật.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 1 - HS đọc từ khó.

- 2-3 HS đọc nối tiếp - HS theo dõi và luyện đọc - HS nx

- HS luyện đọc nối tiếp các khổ thơ theo nhóm bốn.

- HS các nhóm thi đọc - HS nx

- HS đọc toàn bài

- HS đọc câu hỏi

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Bạn nhỏ hỏi bố ngày hôm qua đâu rồi.

C2: Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng; trên cành hoa trong vườn; nụ hồng lớn thêm mãi, đợi đến ngày tỏa hương, trong vở hồng của em.

C3: Bố dặn bạn nhỏ phải học hành chăm chỉ để “ngày qua vẫn còn”.

- HS: Bài thơ đã cho em hiểu được giá trị của thời gian vì thời gian sẽ ở lại mãi nếu chúng ta biết tận dụng thời gian làm nhiều việc tốt.

- Cần phải biết quý trọng thời gian, yêu lao động; nếu để nó trôi qua sẽ không lấy lại được.

- HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ bất kì.

- 1 - 2 HS đọc.

(28)

M: mẹ, cánh đồng

- HS làm việc theo nhóm

- Gọi HS đại diện nhóm trình bày kết quả , đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.5.

- GV nhận xét, tuyên dương Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.14.

? Đặt 2 câu với từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1.

M: Cánh đồng rộng mênh mông.

- GV HDHS đặt câu với từ vừa tìm được.

- GV sửa cho HS cách diễn đạt.

- YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.6.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

* Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?

* Củng cố dặn dò: ? Em học đc điều gì qua tiết học hôm nay

- GV nhận xét giờ học.

- HS thực hiện.

- Đại diện nhóm trình bày

- Từ ngữ chỉ người: mẹ, con, bạn nhỏ

- Từ ngữ chỉ vật: tờ lịch, lúa, sách vở, bông hồng...

- HS nhận xét.

- HS đọc - HS thực hiện

VD: Hoa hồng tỏa hương dịu ngọt.

Bạn nhỏ học tập chăm chỉ.

- Hs chia sẻ 4. Điều chỉnh sau tiết dạy

………

……….

...

--- Thời gian thực hiện: Thứ 5 ngày 9 tháng 9 năm 2021

Toán

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100

1. Yêu cầu cần đạt

- Ôn tập về phép cộng, phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 và vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Thông qua hoạt động tính nhẩm, tính viết... HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học.

- Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

2. Đồ dùng dạy học

- GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa - Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ...

(29)

3. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Hoạt động mở đầu:( 5p)

- Gv tổ chức cho Hs chơi trò chơi:Truyền điện . Nội dung: Đọc viết các số tròn chục10 – 90.

- GV nhận xét chung, chuyển ý vào bài mới.

- GV giới thiệu vào bài phép cộng, phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100.

- HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm.

* Hoạt dộng hình thành luyện tập: (20p) - GV ghi bài 4, HD HS xác định yêu cầu bài.

- Gv chiếu slide. HS quan sát các phép tính rồi làm:

- Chữa bài nối tiếp theo dãy

* Gv hỏi cách làm bài của hs :

+ Lỗi sai của pt1 là gì?

+ Pt 2 sai chỗ nào?

+ Lỗi sai của pt3?

+ lỗi sai đó nhắc chúng ta điều gì?

- Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu.

- GV nhận xét, chốt ý: Để làm đúng dạng tính viết đúng lưu ý đặt tính chuẩn và thực hiện tính từ phải sang trái

- GV ghi bài 5, HD HS xác định yêu cầu bài.

- Gv giúp hs phân tích đề bài:

+ đề bài cho biết gì ?

- Đọc và xác định yêu cầu bài.

- làm VBT

- Quan sát bài chữa và nêu ý kiến nhận xét

* các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến

+ sai ở phần tính toán. Kết quả đúng là 88

+ sai phần đặt tính, kết quả đúng là 92 + sai phần đặt tính, kết quả đúng là 19 + cẩn thận khi đặt tính và tính toán + hs kiểm tra bài làm

+ hs lắng nghe

- Đọc và xác định yêu cầu bài.

+ đề bài cho biết trên xe buýt có 37 người, đến điểm dừng 11 người xuống xe

+ Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu người?

(30)

+ Bài toán hỏi gì ? + Hs làm bài

+ Gv chữa bài trên máy soi + cho hs đổi chéo vở kiểm tra

- Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu - GV nhận xét, chốt ý: Để làm dạng toán có lời văn cần đọc kĩ đề bài, phân tích dữ liệu đề bài cho để xác định được phép tính đúng.

* Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - GV ghi bài 6, HD HS xác định yêu cầu bài.

Tổ chức dưới dạng trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”: Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 4 người xếp thành hàng 1, mỗi người lập 1 pt đúng từ bộ thẻ số Gv đã chuẩn bị.

Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận.

+ hs chơi

-Gv nhận xét và công bố kết quả trò chơi.

- GV nhận xét, chốt ý: Từ 3 số đề bài cho có thể lập được 4 phép tính đúng ( 2pt cộng, 2 pt trừ ). Qua đó ta biết được các pt này đều có quan hệ với nhau, giúp chúng ta tính nhẩm nhanh và dễ dàng hơn.

+ cả lớp làm vở ô li Toán + hs kiểm tra vở nhau

+ hs lắng nghe , 1 hs nhắc lại

- Đọc và xác định yêu cầu bài.

+ cả lớp cổ vũ

+ hs nhận xét phần chơi của 2 đội.

- Hs lắng nghe

- GV nêu lại nội dung bài.

- Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán.

- Hs lắng nghe

4. Điều chỉnh sau tiết dạy

………

……….

...

--- Chính tả

NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?

1. Yêu cầu cần đạt

(31)

- Nghe viết đúng chính tả 2 khổ thơ cuối của bài “Ngày hôm qua đâu rồi”. Làm đúng các bài tập chính tả.

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

2. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

3. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Hoạt động mở đầu

- Cho hs hát bài : “ Tích tắc, tích tắt”

- Kể lại những việc em đã làm ngày hôm qua?

+ GV dẫn dắt, giới thiệu bài

* Hoạt động Hình thành kiến thức mới Nghe – viết chính tả.

- HD viết chính tả

- GV đọc 2 khổ thơ cuối của bài “ Ngày hôm qua đâu rồi” .

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Khổ thơ cho em biết điều gì về ngày hôm qua?

+ Mỗi Khổ thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy chữ?

+ Các chữ cái đầu dòng viết như thế nào?

- GV yc HS viết đúng một số từ ngữ. ở lại, trồng, ước mong...

- Chỉnh sửa lỗi cho HS.

- Nghe- viết

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- GV Nhận xét, đánh giá bài HS.

* Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 2:

- Gọi HS đọc YC: Tìm những chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái.

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.

- HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.6.

- HS hát

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc

- Nếu em bé học hành chăm chỉ thì ngày hôm qua sẽ ở lại trong hạt lúa mẹ trồng, trong vở hồng của em.

- Có 4 dòng. Có 5 chữ

- Viết hoa chữ cái đầu mỗi chữ, viết lùi vào 3 ô.

- Hs viết bảng con: ở lại, trồng, ước mong...

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

- 2 HS đọc YC - HS làm bài - HS chia sẻ.

Số thứ Chữ cái Tên chữ cái

(32)

- GV chữa bài, nhận xét.

- GV HD HS học thuộc bảng chữ cái Bài 3:

- Gọi HS đọc YC: Sắp xếp các chữ cái dưới đây theo thứ tự trong bảng chữ cái.

- YC HS làm bài nhóm đôi

- Mời đại diện các nhóm trình bày - GV chữa bài, nhận xét.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? Các con cần làm gifddeer viết chữ đẹp hơn?

- GV nhận xét giờ học.

tự

1 a a

2 ă á

3 â ớ

4 b bê

5 c xê

Số thứ tự Chữ cái

Tên chữ cái

6 d dê

7 đ đê

8 e e

9 ê ê

- HS học thuộc bảng chữ cái

- HS làm việc theo cặp

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả: a,b,c,đ,ê

- Học sinh trả lời 4. Điều chỉnh sau tiết dạy

………

……….

...

--- Luyện từ và câu

TỪ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG, CÂU GIỚI THIỆU 1. Yêu cầu cần đạt

- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Đặt được câu giới thiệu theo mẫu.

- Rèn kĩ năng tìm từ, đặt câu giới thiệu.

- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ làm giàu thêm vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động.

2. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh sgk trang 15 của bài học.

- HS: Vở BTTV.

3. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Hoạt động mở đầu: (3P)

- Hs hát và vận động theo bài bài hát: - HS nghe và vận động.

(33)

“Con chim vành khuyên.”

+ Trong bài hát có tên các con vật nào?

+ Chim vành khuyên trong bài hát đã làm những việc gì?

- Vậy với các từ như: vành khuyên, chích chòe, chào, găp,... được dùng như thế nào thì chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học này.

- GV ghi tên bài

* Hoạt động Hình thành kiến thức mới: ( 20P)

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài: Nhìn tranh, tìm từ ngữ:

- YC HS quan sát tranh, nêu:

+ Tên các đồ vật.

+ Các hoạt động.

- GV yc HS làm bài cá nhân

- YC HS làm bài vào VBT/ tr.6.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Kết luận:

+ Những từ chỉ người, chỉ vật được gọi là những từ chỉ sự vật.

+ Những từ chỉ hoạt động của người, hoạt động của con vật được gọi là những từ chỉ hoạt động.

* Hoạt động luyện tập, thực hành (10p)

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu.

- Chim vành khuyên, chào mào, sơn ca, chích chòe, sáo nâu.

- Chim vành khuyên gặp, chào, dạ, vâng

- HS l

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình. * Cách

Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước.Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình hai thế

Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước.Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình hai thế

Làm bài cá nhân trong thời gian 5 phút vào vở bài tập tiếng việt /Trang 106.. 54 dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam.. Các dân tộc thiểu số ở

- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học. - Cơ thể nam thường rắn chắc khoẻ mạnh,

Hoạt động 4: Thể hiện sự chia sẻ , quan tâm , chăm sóc , yêu thương đối với các thành viên trong gia đình.. Hãy nói sự chia sẻ , quan tâm , chăm sóc , yêu thương đối

- Kết hợp với việc trình bày sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình ... Củng cố,

Từ câu chuyện về bức tranh nghệ thuật và sự thật cuộc đời đằng sau bức tranh đó, tác giả Nguyễn Minh Châu muốn gửi gắm bài học đúng đắn về cách nhìn nhận cuộc sống