• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2 Ngày soạn: 8/9/2017

Ngày giảng,Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2017 ĐẠO ĐỨC

Bài 1. Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Giúp HS biết: HS lớp 5 có một vị thế mới so với HS các lớp dưới nên cần cố gắng học tập, rèn luyện, cần khắc phục những điểm yếu riêng của mỗi cá nhân trở thành điểm mạnh để xứng đáng là lớp đàn anh trong trường cho các em HS lớp dưới noi theo.

2. Thái độ

- HS cảm thấy vui và tự hào vì mình đã là HS lớp 5 - Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.

- Yêu quý và tự hào về trường, lớp mình.

3. Hành vi:

- Nhận biết được trách nhiệm của mình là phải học tập chăm chỉ, không ngừng rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.

- Có kỹ năng tự nhận thức những mặt mạnh và những mặt yếu cần khắc phục của mình.

- Biết đặt mục tiêu và lập kế hoạch phấn đấu trong năm học.

* KNS: - KN tự nhận thức (tự nhận thức được mình Là HS lớp 5) - KN xác định giá trị (xác định được giá trị của HS lớp 5)

- KN ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong 1 số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5)

* Biển đảo: Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức.

*HSKT: - Cần cố gắng học tập, rèn luyện, cần khắc phục những điểm yếu riêng của - Tự nhận thức được mình Là HS lớp 5

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Trang vẽ các tình huống SGK phóng to.

- Phiếu học tập cho mỗi nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động 1

- GV tổ chức cho cả lớp làm việc.

+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng kế hoạch trong năm học.

+ Sau mỗi lần đọc, GV yêu cầu HS khác chất vấn và nhận xét bảng kế hoạch của bạn.

- HS tiến hành làm việc.

+ Một số HS đọc bảng kế hoạch trước lớp cho các bạn cùng nghe.

+ HS khác chất vấn hỏi lại về bản kế hoạch của bạn và nhận xét.

Lắng nghe

(2)

Hoạt động 2

- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.

- GV yêu cầu HS treo tranh đã vẽ ở nhà treo lên hai bên tường.

- GV cho HS giới thiệu về bức tranh của mình.

- GV khen những bạn vẽ tranh đẹp, đúng chủ đề và động viên những bạn vẽ tranh chưa đẹp, chưa đúng.

- Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp hát về trường, lớp mà học sinh đều thuộc 4. Củng cố, dặn dò:2p

- GV tổng kết bài: Là HS lớp 5, HS lớp đàn anh, đàn chị trong trường, được tất cả các em trông vào và noi theo. Vì thế, cô mong các em gương mẫu, luôn nghe lời thầy cô, đoàn kết với bạn bè, thực hiện tốt kế hoạch năm học đã đề ra, xứng đáng là học sinh lớp 5.

- Nhận xét giờ học.Dặn dò.

+ HS có bản kế hoạch trả lời câu hỏi của bạn.

- Lần lượt từng HS giới thiệu tranh cho GV và các bạn nghe.

- HS lắng nghe.

- Cả lớp hát

- Lắng nghe và thảo luận cùng bạn

TẬP ĐỌC

Bài 3. Nghìn năm văn hiến I. MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng

* Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:

- PB: Tiến sĩ, Thiên Quang, chúng tích, cổ kính, ...

- PN: Tiến sĩ, Quốc Tử Giám, lấy đỗ, Thiên Quang, văn hiến, ...

* Đọc trội chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng theo từng cột, từng dòng phù hợp với văn bản thống kê. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào.

* Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tỉnh cảm trân trọng, tự hào.

2. Đọc -hiểu

* Hiểu các từ ngữ khó trong bài: văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích,

* Hiểu nội dung bài: Nước Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

* QTE: Chúng ta có quyền được giáo dục về các giá trị văn hóa .

*HSKT: - Đọc được 1 đoạn của bài tập đọc ( 40 tiếng/1phút).

- Hiểu nội dung bài, trả lời được câu hỏi 1,2 SGK.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

(3)

 Tranh minh hoạ trang 16, SGK

 Bảng phụ viết sẵn:

Triều đại/ Lý /Số khoa thi / 6 / Số tiến sĩ 11 / Số trạng nguyên / 0 /.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi

? Em thích chi tiết nào nhất trong đoạn văn em vừa đọc? Vì sao?

? Những chi tiết nào làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động?

? Nội dung chính của bài văn là gì?

- Nhận xét, cho từng HS

B. Dạy - học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 2p

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:

? Tranh vẽ cảnh ở đâu?

? Em biết gì về di tích lịch sử này?

- Giới thiệu: Đây là ảnh chụp Khuê Văn Các trong Văn Miếu Quốc Tử Giám một Hà Nội. Đây là trường đại học đầu tiên của Việt Nam qua bài tập đọc Nghìn năm văn hiến.

- 3 HS lên bảng đọc bài.

- Lớp nhận xét.

- Quan sát, tiếp nối nhau trả lời.

+ Tranh vẽ Khuê Văn Các ở Quốc Tử Giám.

+ Văn miếu - Quốc Tử Giám là di tích lịch sử nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội. Đây là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam. ở đây có rất nhiều rùa đội bia tiến sĩ.

- Lắng nghe.

Lắng nghe

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) Luyện đọc: 7p

- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.

- GV chia bài làm 3 đoạn. Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài.

b) Tìm hiểu bài: 15p

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

- 1 học sinh đọc toàn bài.

- Lần 1: 3 Hs đọc nối tiếp .

- Lần 2:1 HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Đọc nối tiếp lần 3.

- Học sinh đọc theo cặp. Đại diện cặp đọc.

- 1 học sinh đọc toàn bài.

- Lắng nghe.

- Đọc thầm, 1 HS trả lời câu hỏi,

Lắng nghe bạn đọc bài

và đọc

nhẩm bài trong SGK

(4)

? Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?

? Đoạn 1 cho chúng ta biết điều gì?

- Ghi bảng ý chính đoạn 1: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.

- Yêu cầu HS đọc lướt bảng thống kê để tìm xem:

? Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?

? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?

HS cả lớp bổ xung ý kiến và thống nhất.

+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.

+ Đoạn 1 cho chúng ta biết Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.

- HS đọc bảng thống kê (đọc thầm) sau đó nêu ý kiến:

+ Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất: 104 khoa.

+ Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất: 1780 tiến sĩ.

Trả lời được câu hỏi 2,3 trong sách

- Gi ng: V n Mi u v a l n i th Kh ng T v các b c hi n tri t n i ti ng v ă ế ừ à ơ ử à ế ổ ế ề đạo Nho c a Trung Qu c, l n i d y các thái t h c. à ơ ạ ử ọ Đến n m 1075 ă đời vua Lý Nhân Tông cho l p Qu c T Giám. N m 1076 ă được xem l m c kh i à ố ở đầu c a giáo d c ụ Đạ ọi h c chính quy

n c ta. n n m 1253 i vua Tr n Nhân Tông, tuy n l a nh ng h c sinh u tú trong c

ở ướ Đế ă đờ ể ự ư

nước v ây h c t p. Tri u ề đ ọ ậ ề đại Lê, vi c h c ọ đượ đềc cao v phát tri n nên ã t ch c à đ ổ c nhi u khoa thi nh t. Tri u i n y có nhi u nhân t i c a t n c nh : Ngô S Liên,

đượ ề đạ à à ủ đấ ướ ư ĩ

Lương Th Vinh, Lê Quý ôn, Ngô Th i Nh m, Phan Huy ích.ế Đ

? Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?

?: Bài Nghìn năm văn hiến viết nên điều gì ?

.

- GV ghi bảng ND chính

Tổng kết: Văn Miếu - Quốc Tử Giám được tu sửa rất nhiều qua các triều đại. Vào thăm văn miếu các em sẽ thấy 82 con rùa đội 82 bia tiến sĩ c. Đọc diễn cảm: ( 10p)

- HS suy nghĩ, tiếp nối nhau nêu câu trả lời:

+ Từ xa xưa, nhân dân Việt Nam đã coi trọng đạo học.

+ Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời.

+ Chúng ta rất tự hào vì đất nước ta có một nền văn hiến lâu đời.

+ Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở Việt Nam.

* Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời ở nước ta.

(5)

- Gv nêu giọng đọc toàn bài: đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, tuần tự từng mục của bảng thống kê, thể hiện sự trân trọng, tự hào về những chứng tích văn hiến của dân tộc.

- Yêu cầu học sinh đọc nt theo đoạn.

? Bạn đọc giọng đã phù hợp nội dung của đoạn chưa? Cần sửa lại ntn?

- Treo bảng phụ đoạn 1 - GV đọc mẫu

- Tổ chức thi đọc. Nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò: 3p

?: Em đã đến thăm VM QTG chưa ?

?: Học xong bài em có suy nghĩ gì?

- Nhận xét giờ học

- Học sinh lắng nghe

- 3 học sinh đọcnối tiếp 3 đoạn, nêu cách đọc đoạn

- Lớp nhận xét, bổ sung

- Học sinh lắng nghe. Nêu cách đọc

- HS luyện theo cặp - 3 em thi đọc

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất

Học sinh phát biểu

- Học bài, chuẩn bị bài: Sắc màu em yêu.

Theo dõi bạn đọc và đọc nhẩm đoạn 1,2

Toán

Tiết 6: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

Giúp HS:

- Nhận biết các phân số thập phân.

- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân

- Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước.

*HSKT: - Nhận biết,đọc được các phân số thập phân.

- Viết được bài tập 1 dưới sự hướng dẫn của giáo viên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HSKT

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng chữa bài 4

- GV nhận xét học sinh.

B. Dạy bài mới: 32p 1)Giới thiệu bài: 2p

Nêu mục tiêu và ghi đầu bài

- 2 học sinh lên chữa bài 4.

- Dưới lớp nêu miệng kết quả bài 1,2,3-SGK

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Theo dõi lắng nghe bạn trả lời

(6)

2) Luyện tập- thực hành:VBT: 30p Bài 1

- GV vẽ tia số lên bảng.

- Nhắc lại yêu cầu, hướng dẫn ( 1 đơn vị được chia thành 10 phần bằng nhau)

- GV nhận xét, chốt các kết quả đúng.

Bài 2 :

?: Nêu cách chuyển một phân số thành phân số thập phân?

- Gv hướng dẫn:

4 9=

25 4

25 9

x x =

100 225

- GV chữa bài, nhận xét

Bài 3:

? Để viết phân số có mẫu số là 100 ta làm ntn?

- GV gọi học sinh nhận xét bài của bạn.

- GV chữa bài.

Bài 4:

- GV gọi học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn học sinh làm bài

- Kiểm tra vở một số em.

C. Củng cố- dặn dò:3p - Tổng kết nội dung luyện tập

- HS lắng nghe.

- 1 học sinh đọc yêu cầu - Lớp làm vở bài tập

- 1 em lên bảng chữa bài, học sinh so sánh, nhận xét bài của bạn.

4 3;

10 4 ;10

5

;10 10;

10 11;

10 12;

10 13;

10 14

- HS đọc thầm , nêu yêu cầu bài tập.

- 1 số học sinh nêu

- 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập

- Đổi chéo vở, chữa bài.

100 75 ;

10 6 ;

100 55 ;

1000 4 ;

100 1

- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập - HS nêu.

- 2 học sinh làm bảng phụ

- Lớp làm vở bài tập và chữa bài

100 170;

100 20 ;

100 36 ;

100 19

- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - Học sinh làm vở bài tập - Đổi chéo vở, chữa bài

Bài giải:

Số học sinh thích học toán:

30 x

100

90 =27 (học sinh ) Số học sinh thích học vẽ:

30 x

100

80 =24(học sinh ) Đáp số: 27 học sinh 24 học sinh - Học sinh ghi nhớ.

Đọc được các phân số thập phân

Làm BT 2 ,1 phép tinh ,gv hỗ trợ

Chép bài tập3,4 vào vở GV hướng dẫn

(7)

- Nhận xét giờ học

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

BUỔI CHIỀU

KHOA HỌC

Bài 2-3 . Nam hay nữ (tiết 2 ) I. MỤC TIÊU

Giúp HS :

- Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội.

- Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ.

- Luôn có ý thức tôn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới . Đoàn kết, yêu thương giúp đỡ mọi người, không phân biệt nam hay nữ.

* GDGT&QTE: Chúng ta có quyền bình đẳng giới.

* KNS: - Kĩ năng phân tích đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.

-Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam nữ trong xã hội.

– - Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.

*HSKT: - Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội.

- Luôn có ý thức tôn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Hình trang 6,7 SGK - Giấy khổ A4, bút dạ.

- Phiếu học tập kẻ sẵn nội dung 3 cột . - Mô hình người nam và nữ .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HSKT

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

?: Nêu nhận xét của em về vai trò của phụ nữ trong xã hội?

- GV nhận xét học sinh

B. Dạy bài mới: 30p a) Giới thiệu bài : Trực tiếp b) Các hoạt động

*Hoạt động 4 : Bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã hội về nam và nữ : 20p

- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ

Câu hỏi phiếu học tập :

1) Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ ?

- HS trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV

Cùng bạn

(8)

2) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình?

3) Đàn ông là trụ cột trong gia đình.

Mọi hoạt động trong gia đình phải nghe theo đàn ông?

4) Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật?

5) Trong gia đình nhất định phải có con trai?

6) Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi?

- GV tổ chức cho học sinh trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

*Hoạt động 5 : Liên hệ thực tế:

10p

?. Các em hãy liên hệ trong cuộc sống xung quanh các em có những phân biệt đối xử giữa nam và nữ như thế nào? Sự đối xử đó có gì khác nhau, sự khác nhau đó có hợp lý không?

GV yêu cầu học sinh trình bày, lấy ví dụ cụ thể.

: Kết luận : Ngày xưa, có những quan niệm sai lầm về nam và nữ trong xã hội quan niệm này vẫn còn ở một số vùng nông thôn ... Những quan điểm này tạo ra những hạn chế . các em có thể góp phần tạo nên sự thay đổi quan niệm cũ bằng cách bày tỏ quan điểm của mình.

C. Hoạt động kết thúc : 2p

? Nam giới và nữ giới có những đặc điểm khác biệt nào về mặt sinh học?

? Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ?

- GV nhận xét khen ngợi học sinh.

- Nhận xét tiết học.

- Mỗi nhóm cử một đại diện trình bày, lớp nhận xét , bổ sung ý kiến.

- Học sinh trao đổi theo bàn, trước lớp

- Bình luận, nêu ý kiến của mình.

- 3-5 em trình bày.

- HS lắng nghe.

- Học sinh tiếp nối nhau phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Chuẩn bị giờ sau.

thảo luận

Lắng nghe

Toán(Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP.

(9)

I.Mục tiêu :

- Củng cố về phân số, tính chất cơ bản của phân số.

- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . II.Chuẩn bị :

- Hệ thống bài tập

III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định:

2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.

Hoạt động1   : Ôn tập về phân số - Cho HS nêu các tính chất cơ bản của phân số.

- Cho HS nêu cách qui đồng mẫu số 2 phân số

Hoạt động 2: Thực hành - HS làm các bài tập

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài

- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.

Bài 1 :

a)Viết thương dưới dạng phân số.

8 : 15 7 : 3 23 : 6

b) Viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

19 25 32 Bài 2 : Qui đồng mẫu số các PS sau:

a) 9

7 5 4

b) 32125 Bài 3: (HSKG)

H: Tìm các PS bằng nhau trong các PS sau:

53; 76; 1220; 1224; 1821; 10060

Bài 4: Điền dấu >; < ; = a) 92...72 b)154 ...194

- HS nêu

Giải :

a) 8 : 15 = 158 ; 7 : 3 =37 ; 23 : 6 = 236

b) 19 = 191 ; 25 = 251 ; 32 = 321 Giải :

a) 54 5499 4536 ; 97 9755 4535. B) 32 3244 128 và giữ nguyên 125 . Giải :

5 3 4 : 20

4 : 12 20

12 ; 18211821::33 76

5 3 20 : 60

20 : 60 100

60

Vậy : 53 2012 10060 ; 76 1821 Giải:

a) 92 72 b)154 194

(10)

c) 32...23 d) 1511...158 4.Củng cố dặn dò.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số

c) 32 23 d) 1511 158

- HS lắng nghe và thực hiện..

Toán (Thực hành).

Tiết 2: LUYỆN TẬP.

I.Mục tiêu :

- Rèn kỹ năng thực hiện 4 phép tính về phân số.

- Áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán . II.Chuẩn bị :

- Hệ thống bài tập

III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định:

2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.

Hoạt động1: Củng cố kiến thức.  

- Cho HS nêu cách cộng trừ 2 phân số + Cùng mẫu số

+ Khác mẫu số

- Cho HS nêu cách nhân chia 2 phân số

*Lưu ý: HS cách nhân chia phân số với số tự nhiên , hướng dẫn HS rút gọn tại chỗ, tránh một số trường hợp HS thực hiện theo qui tắc sẽ rất mất thời gian.

Hoạt động 2: Thực hành - HS lần lượt làm các bài tập

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài

- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải

Bài 1 : Tính a)

15

2

+

5

7

b)53118

c) 4 -

4

13

d) 2 :

3 1

Bài 2 : Tìm x

- HS nêu cách cộng trừ 2 phân số : Cùng mẫu số và khác mẫu số.

- HS nêu cách nhân chia 2 phân số

Kết quả :

a)1523 c) 43 b) 5524 d) 6

(11)

a)

5

7

- x =

10

3

b)

7

4

: x =

15 5

Bài 3 : (HSKG)

Một quãng đường cần phải sửa. Ngày đầu đã sửa được

7

2

quãng đường, ngày thứ 2

sửa bằng

4

3

so với ngày đầu. Hỏi sau 2 ngày sửa thì còn lại bao nhiêu phần quãng đường chưa sửa ?

4.Củng cố dặn dò.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số

Kết quả :

a) x = 1011 b) x = 127

Giải:

Cả hai ngày sửa được số phần quãng đường là : 7243 143 (quãng đường) Quãng đường còn phải sửa là:

2 ) 1 14

3 7 (2

1 (Quãng đường) Đ/S :21 quãng đường - HS lắng nghe và thực hiện..

Ngày soạn: 8/9/2017

Ngày giảng,Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2017 TOÁN

Tiết 7: Ôn tập phép cộng và trừ hai phân số I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính cộng trừ các phân số

*HSKT: - Biêt thực hiện các phép tính cộng trừ các phân số dưới sự hướng dẫn của giáo viên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Kiểm tra vở bài tập của lớp - Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn ôn tập - Giáo viên ghi bảng

- 2 em chữa bài 4, 5

- 2 học sinh lên bảng - Lớp làm nháp

(12)

7 3 +

7 5= ?

15 10 -

15 3 = ?

?: Khi muốn cộng ( hoặc trừ ) 2 phân số cùng mẫu số ta làm thế nào?

- GV nhận xét, nhắc lại - GV ghi bảng

9 7+

10 3 =?

7 3 7

1 =?

( Như ví dụ 1 )

3. Luyện tập thực hành:VBT/9 Bài 1

- GV gọi học sinh nhận xét.

- GV nhận xét học sinh.

Bài 2 (Tương tự bài 1)

- GV quan sát giúp đỡ học sinh yếu kém

-GV nhận xết chốt kết quả đúng Bài 3

- Gọi học sinh đọc đề bài.

- GV chữa bài

- 1 số bài và nhận xét

C. Củng cố - dặn dò:2 p

7 3 +

7 5 =

7 5 3

= 7 8

15 10 -

15 3 =

15 3 10

= 15 7

- 1 số học sinh trả lời

- 2 học sinh lên bảng, lớp làm nháp

- 1 số em nhắc lại cách cộng ( trừ ) 2 phân số khác mẫu số ( cùng mẫu số )

- HS tự làm bài tập vào vở - 3 học sinh lên bảng làm - Lớp nhận xét chữa bài a. 5

;14 10

11

b. 25

; 6 88

;105 15

; 2 63 73

.

-HS làm VBT - 3HS lên bảng -HS khác nhận xét - 1 học sinh đọc đề

- Lớp suy nghĩ và làm vở bài tập - 1 em lên bảng làm bài

- lớp nhận xét, chữa bài Bài giải

Phân số chỉ số SGK và truyện TN là:

100 60

100 25 =

100

75 ( số sách ) Sách giáo viên chiếm là :

100 100-

100 85 =

100

15 (số sách ) Đáp số:

100

15 số sách

Lắng nghe

-Làn bài 1,2 phần a

Chép bài bạn chữa trên bảng vào vở

(13)

-Củng cố lại nội dung bài.

Nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà.

- Học sinh nhắc lại cách cộng ( trừ ) Phân số

CHÍNH TẢ( NGHE VIẾT) Bài 2: Lương Ngọc Quyến I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh :

- Nghe - viết chính xác, đẹp bài chính tả Lương Ngọc Quyến

-Hiểu được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình.

*HSKT: - HS khuyết tật nhìn sách chép đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng được bài tập 2a.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

- Giấy khổ to, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - GV đọc từ

?. Quy tắc viết chính tả c/k, g/gh, ng/ngh?

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài: 2p

2. Hướng dẫn nghe, viết: 25p - GV đọc toàn bài chính tả

?. Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?

? Ông được giải thoát khỏi nhà lao khi nào?

- GV nêu từ khó, học sinh tập viết ra nháp

- Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách trình bày bài.

- GV đọc chính tả

- Đọc bài lần 2. nhận xét

- HS lên bảng viết, đọc

(ghê gớm, gồ ghề, kiên quyết, cái kéo, cây cọ, kì lạ, ngô nghê) - 1 hs nêu, lớp nhận xét - bổ sung

- HS lắng nghe

- Ông là nhà yêu nước, tham gia chống Pháp và bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép, buộc vào xích sắt

- 30/8/1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ

- Lương Ngọc Quyến, Lương Văn Can, lực lượng, xích sắt, mưu giải thoát

- Học sinh viết - HS soát lỗi

- HS đối chiếu SGK chữa lỗi

Lắng nghe bạn trả lời

Nhìn sách chép bài vào vở

(14)

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

18p

Bài 2 - GV nêu yêu cầu

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

a. ang, uyên, iên, oa, i

b. ang, ô, ach, uyên, inh, ang Bài 3

- Treo bảng phụ: Mô hình cấu tạo vần - Yêu cầu học sinh đọc lại kết quả bài tập đúng

C. Củng cố - dặn dò: 3p - Nhận xét giờ học

- VN: Luyên viết bài

- HS làm vở bài tập - 1 hs lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét, bổ sung

- Học sinh nêu yêu cầu - Tự làm vở bài tập - 2 hs lên bảng

- Lớp nhận xét - chữa bài - Lắng nghe và ghi nhớ

HS làm bài tập 2 vào vở BT

LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 3: Mở rộng vốn từ :Tổ quốc I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về Tổ quốc.

- Tìm được từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

- Đặt câu đúng, hay với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.

*GDBV: Giáo dục học sinh tình yêu quê hương, đất nước.

*HSKT: - Tìm được một số từ nói về tổ quốc

- Làm bài tập 2,3 vào vở dưới sự hướng dẫn của GV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Từ điển học sinh.

- Giấy khổ to, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

?: Thế nào là từ đồng nghĩa? Đồng nghĩa hoàn toàn? Không hoàn toàn?

- Nhận xét học sinh

B. Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập

- 2 HS lên bảng trả lời.

- Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh, đỏ và đặt câu.

- Lớp nhận xét, bổ sung

(15)

Bài 1

- Gọi học sinh đọc yêu cầu - Chia lớp làm 2 dãy

- Nhận xét , kết luận lời giải đúng

?: Em hiểu Tổ quốc có nghĩa là gì?

* Chúng ta phải yêu quê hương, đất nước

Bài 2 - GV chia cặp

- Nhận xét, kết luận từ đúng:

Bài 3

- Yêu cầu học sinh trao đổi theo bàn

- Tổ chức thi làm tiếp sức giữa 3 dãy

?: Quốc tang có nghĩa là gì? Đặt câu?

?: Quốc học có nghĩa là gì? Đặt câu?

-Nhận xét chốt câu đúng Bài 4 - GV nêu yêu cầu

- Yêu cầu học sinh tự làm bài

- 1 học sinh đọc yêu cầu

- Dãy 1: đọc thầm: “Thư gửi các học sinh”

- Dãy 2: đọc thầm bài " Việt Nam"

- Học sinh làm bài cá nhân theo yêu cầu vào vở bài tập

- HS phát biểu

+ Nước, nước nhà, non sông + Đất nước, quê hương - Là đất nước gắn bó với những người dân ở đó. Tổ quốc giống như một ngôi nhà chung của tất cả mọi người dân sống trong đất nước đó.

- 1 học sinh đọc yêu cầu

- HS trao đổi cặp, làm vở bài tập - Nêu kết quả bài làm

(Đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà.) - 1,2 học sinh nhắc lại

- Lớp nhận xét, chữa bài - Làm bài trong vở bài tập - Quốc ca, quốc tế,quốc doanh, quốc kì, quốc huy, quốc hiệu, quốc khánh, quốc sách, quốc ngữ, quốc dân, quốc phòng, quốc học, quốc tế ca, quốc tế cộng sản, quốc văn, quốc âm, quốc cấm, quốc tang, quốc tịch - Là tang chung của đất nước.

Khi Bác mất, nước ta đã để quốc tang 5 ngày

- Nền học thuật của nước nhà Em đã từng đến thăm trường quốc học huế.

- 1 học sinh nhắc lại

- 4 học sinh đặt câu trên bảng - Lớp làm vở bài tập

Đọc thầm bài Thư gửi các HS

Cùng trao đổi với bạn nội dung bài tập 2,3

Lắng nghe

(16)

- Sửa câu học sinh

- Yêu cầu học sinh giải nghĩa 4 từ đã đặt câu

C. Củng cố dặn dò: 2p - GV nhận xét giờ học

- Về nhà làm bài tập 3, giải nghĩa các từ tìm được.

- Nhận xét - Nối tiếp nhau đọc câu mình đã đặt

VD :

- Em yêu quảng Ninh quê hương em.

- Uông Bí là quê mẹ của tôi.

- Khi đi xa , ai cũng mong được trở về nơi chôn rau cắt rốn của mình.

- Học sinh lắng nghe

Ngày soạn: 8/9/2017

Ngày giảng, Thứ tư ngày 13 tháng 9 năm 2017 BUỔI SÁNG

TẬP ĐỌC

Bài 4: Sắc màu em yêu I. MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng

- Đọc đúng các từ , tiếng khó: Lá cờ, rừng núi, rực rỡ, màu nâu, bát ngát…

- Đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ , giữa các khổ thơ - Đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.

2. Đọc hiểu

- Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh thể hiện tình yêu của bạn với quê hương đất nước.

3. Học thuộc lòng bài thơ.

* GDBVMT:Yêu quý vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước.

*QTE:Chúng ta có quyền được tham ra và bày tỏ ý kiến và tình cảm của mình.

*HSKT: - Đọc được đoạn 1 của bài

- Trả lời được câu hỏi 1,2 trong sách II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK trang 20 ( phóng to nếu có điều kiện ) - Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

?: Nội dung chính của bài? - 2 học sinh đọc bài " Nghìn năm văn hiến"

(17)

- Nhận xét.

B. Bài mới : 32p 1. Giới thiệu bài:2p

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu:

a) Luyện đọc: 7p - Chia đoạn theo khổ.

- GV sửa lỗi phát âm

- Yêu cầu học sinh giải nghĩa từ.

- GV sửa lỗi cho học sinh

- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu toàn bài

b) Tìm hiểu nội dung bài:16p

?: Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào?

?: Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?

?: Mỗi sắc màu đều gắn với những hình ảnh rất đỗi thân thuộc đối với những bạn nhỏ. Tại sao với mỗi màu sắc ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh cụ thể ấy?

? Vì sao bạn nhỏ lại nói rằng yêu tất cả những sắc màu VN?

?: Hãy nêu nội dung của bài thơ ?

c) Đọc diễn cảm + thuộc lòng:10p - GV nêu giọng đọc toàn bài

- Gọi 2 học sinh đọc nội dung, mỗi

- 1 học sinh khá đọc toàn bài - Đọc nối tiếp lần 1

- Đọc nối tiếp lần 2

- Đọc nối tiếp lần 3. Lớp nhận xét - Học sinh luyện đọc.

- HS lắng nghe - Đọc thầm toàn bài.

- Bạn yêu tất cả những sắc màu VN

- Màu đỏ : Màu máu, màu cờ Màu xanh: Đồng băng, rừng núi, Màu vàng: Lúa chín hoa cúc, - Màu đỏ: sự hi sinh của ông cha Màu xanh: cuộc sống thanh bình

Màu vàng: Trù phú, đầm ấm Màu trắng: trang giấy học trò, mái tóc bà đã bạc trắng vì những năm tháng vất vả.

Màu đen: than là nguồn tài nguyên quý giá

Màu nâu: áo mẹ sờm bạc vì mưa nắng

- Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với những cảnh vật, sự vật, con người gần gũi, thân quen với bạn nhỏ

* Bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người, sự vật xung quanh mình. Qua đó thể hiện tình yêu quê hương, đất nước tha thiết của bạn nhỏ.

- 2 học sinh đọc

Lắng nghe bạn đọc và đọc thầm đoạn 1,2 của bài

Nghe bạn trả lời và trả lời được câu 1,2

(18)

em 4 khổ

?: Để đọc bài hay, ta nên nhấn giọng từ nào?

?: Đọc với giọng ntn?

- Treo bảng phụ 2 khổ cuối + GV đọc mẫu

+ GV nhận xét , đánh giá học sinh C. Củng cố dặn dò: 3p - GV hỏi nội dung bài và nhận xét giờ học

- VN học thuộc lòng bài thơ.Chuẩn bị bài "Lòng dân

- HS trao đổi và nêu

- Học sinh lắng nghe, nêu cách đọc

- HS luyện theo cặp - 2 em thi đọc

- Luyện đọc thuộc lòng - HS ghi bài

Đọc đoạn 2

TOÁN

Tiết 8: Ôn tập: phép nhân và phép chia 2 phân số I. MỤC TIÊU

Giúp HS:

- Củng cố kỹ năng thự hiện phép nhân và phép chia 2 phân số

*HSKT: - Thự hiện phép nhân và phép chia 2 phân số dưới sự hướng dẫn của giáo viên - Làm được bài tập 1,2 phần a trong VBT dưới sự hướng dẫn của giáo viên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - GV nhận xét.

B.Bài mới: 32p

1) Giới thiệu bài: Trực tiếp 2) Hướng dẫn ôn tập a. Phép nhân 2 phân số - GV viết:

7 2x

9 5

- Yêu cầu học sinh làm

- Yêu cầu học sinh nhận xét, chữa bài

?. Muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào?

b. Phép chia 2 phân số - GV viết

- 1 học sinh lên bảng làm bài tập 3 - Lớp nêu miệng kết quả bài tập 1, 2

- 1 HS đọc phép tính.

- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập

7 2x

9 5 =

9 7

5 2

x x =

63 10

- 2 - 3 học sinh nêu cách làm. Lớp nhận xét, bổ sung

- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài

Theo dõi lắng nghe GV thực hiện

(19)

5 4 :

8 3

?. Muốn thực hiện phép chia 1 phân số cho 1 phân số ta làm như thế nào?

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách nhân, chia phân số

3/Luyện tập thực hành:VBT/10 Bài 1

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài

- GV quan sát, giúp đỡ học sinh yếu

- Chốt lại đáp số đúng Bài 2

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm

10 9 x

6 5=

6 10

5 9

x x =

2 3 5 2

5 3 3

x x x

x

x =

4 3

- GV kiểm tra vở bài tập của học sinh

- Chấm điểm một số bài, nhận xét Bài 3

- Giáo viên hướng dẫn - Nhận xét, chữa bài

- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở kiểm tra bài bạn

C. Củng cố - dặn dò: 2p - Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân ( chia ) hai phân số

- Nhận xét giờ học.

tập

5 4 :

8 3=

3 5

8 4

x x =

15 32

- Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ 2 đảo ngược

- 2 học sinh nhắc lại

- - 1 học sinh nêu yêu cầu - Lớp làm vở bài tập

- 3 học sinh lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét

- Học sinh soát và chữa bài

- Học sinh quan sát

- 3 học sinh lên bảng làm bài - Lớp làm vở bài tập

- Nhận xét, chữa bài trên bảng a, 4

3; b,

21

5 ; c,

4 3

- Học sinh đọc đề, tóm tắt.

- 1 học sinh lên bảng - Lớp làm vở bài tập Bài giải Diện tích tấm lưới

4 15x

3 2=

12

30 ( m2) Diện tích mỗi phần là:

12

30: 5 =

2

1( m2) Đáp số:

2

1( m2) - Về nhà ôn tập và chuẩn bị bài sau

Làm bài tập 1 phần

a GV

hướng dẫn

Làm bài tập2 phần

a GV

hướng dẫn

Nhìn bảng chép vào vở

(20)

KỂ CHUYỆN

Bài 2: Kể chuyện đã nghe - đã đọc I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh

- Kể lại tự nhiên, bằng lời của minh một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng danh nhân của đất nước.

- Hiểu ý nghĩa của truyện các bạn kể

- Nghe và biết nhận xét, đánh giá, đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi, về câu chuyện mà các bạn kể.

- Rèn luyện thói quen ham đọc sách.

* TTHCM: Thấy được Bác Hồ rất yêu quý thiên nhiên và luôn bảo vệ thiên nhiên.

* QTE: Chúng ta có quyền tự hào về các anh hùng và danh nhân của đất nước.

*HSKT: - Nghe và biết nhận xét, về câu chuyện mà các bạn kể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- HS và GV sưu tầm một số sách , bài báo nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước.

- Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 trang 19 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

?: Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?

- Nhận xét học sinh.

B. Dạy bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài:2p

- Yêu cầu học sinh giới thiệu câu chuyện sẽ kể

2. Hướng dẫn kể chuyện:

a) Tìm hiểu đề bài.5p

- GV gọi hs đọc đề bài; gạch chân từ quan trọng: đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân

?: Những người như thế nào thì được gọi là anh hùng, danh nhân?

- Gọi học sinh đọc phần gợi ý.

- GV giới thiệu trong giáo trình tiếng việt 2,3,4 các em đã được học rất nhiều truyện: Hai Bà Trưng, Chàng trai làng Phù ủng, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa, Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi

- 3 học sinh lên bảng nối tiếp nhau kể lại truyện: Lý Tự Trọng.

- 1 số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

- 2 học sinh đọc đề bài.

- Anh hùng: là những người lập nên công trạng đặc biệt, lớn lao với nhân dân, đất nước

- Danh nhân: là người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được đời sau ghi nhớ.

- 4 học sinh nối tiếp đọc.

- Lớp lắng nghe.

Lắng nghe các bạn trả

lời

(21)

- GV nêu tiêu chí đánh giá , cho điểm. Yêu cầu học sinh đọc thầm gợi ý 3.

b) Kể trong nhóm:12p - Chia 2 bàn làm 1 nhóm

- GV quan sát, nhắc nhở học sinh.

- Gợi ý cho học sinh trao đổi nội dung truyện

? Bạn thích hành động nào của nhân vật?

? Bạn thích chi tiết nào ? Vì sao?

? Qua câu chuyện bạn hiểu điều gì?

? Tại sao bạn kể câu chuyện này?..

c) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:10p

- Tổ chức thi kể trước lớp.

- Gọi học sinh nhận xét bạn kể - Tổ chức bình chọn:

+ Bạn có câu chuyện hay nhất ? + Bạn có giọng kể hấp dẫn nhất ? - Tuyên dương , đánh giá

C. Củng cố dặn dò: 2p - Củng cố.Nhận xét giờ học

- Về nhà tập kể lại câu chuyện - Chuẩn bị giờ sau

- 5 học sinh nêu tên câu chuyện sẽ kể

- Đọc thầm gợi ý 3-19

- Kể trong nhóm, nhận xét - bổ sung cho bạn

- Học sinh thi kể - Học sinh nhận xét.

Lắng nghe các bạn kể

chuyện

BUỔI CHIỀU

Tiếng việt (Thực hành) Tiết 1 : LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA.

I.Mục đích, yêu cầu:

- HS nắm được thế nào là từ đồng nghĩa.

- HS biết vận dụng những kiến thức đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa.

- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.

II. Chuẩn bị : Nội dung, phấn màu.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định:

2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.

Hoạt động1: GV cho 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK (8).

(22)

- HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa?

Cho VD?

- GV nhận xét.

Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1 :

H: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau:

a) Ăn, xơi;

b) Biếu, tặng.

c) Chết, mất.

Bài 2:

H: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau.

- Các từ cần điền : cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô.

- Mặt hồ … gợn sóng.

- Sóng biển …xô vào bờ.

- Sóng lượn …trên mặt sông.

Bài 3:

Đặt câu với mỗi từ sau : cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác.

3.Củng cố dặn dò.

- Nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà ôn lại các từ đồng nghĩa.

- HS thực hiện.

Bài giải:

a)Cháu mời bà xơi nước ạ.

Hôm nay, em ăn được ba bát cơm.

b)Bố mẹ cháu biếu ông bà cân cam.

Nhân dịp sinh nhật Hà, em tặng bạn bông hoa.

c)Ông Ngọc mới mất sáng nay.

Con báo bị trúng tên chết ngay tại chỗ.

Bài giải:

- Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.

- Sóng biển cuồn cuộn xô vào bờ.

- Sóng lượn nhấp nhô trên mặt sông.

Bài giải :

+ Bạn Nam tung tăng cắp sách tới trường.

+ Mẹ em đang ôm bó lúa lên bờ.

+ Hôm nay, chúng em bê gạch ở trường.

+ Chị Lan đang bưng mâm cơm.

+ Chú bộ đội đeo ba lô về đơn vị.

+ Bà con nông dân đang vác cuốc ra đồng.

- HS lắng nghe và thực hiện.

TẬP LÀM VĂN Tiết 3. Luyện tập tả cảnh I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh

- Phát hiện được những hình ảnh đẹp trọng bài văn Rừng trưa và Chiều tối.

- Hiểu được cách quan sát , dùng từ khi miêu tả cảnh của nhà văn.

- Viết được đoạn văn miêu tả một buổi tối trong ngày dựa vào dàn ý đã lập. Yêu cầu tả cảnh vật chân thật , tự nhiên , sinh động.

(23)

* BVMT: Yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên và có ý thức giữ gìn cảnh đẹp đó.

* QTE: Khi chúng ta nói nên nói lên tình cảm của mình đó chính là tình cảm yêu quê hương đất nước.

*HSKT: Biết quan sát và nêu được một số hình ảnh đã quan sát được II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Giấy khổ to, bút dạ.

- Học sinh chuẩn bị dàn ý bài văn tả một buổi trong ngày.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HSKT

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ đọc dàn ý bài văn tả một buổi chiều trong ngày.

- Nhận xét học sinh.

B. Dạy - học bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài.2p

- Kiểm tra việc chuẩn bị dàn ý bài văn miêu tả một buổi chiều trong ngày của học sinh.

- Giới thiệu: Tiết học trước các em đã lập dàn ý từ đó học tập để viết được một đoạn văn tả cảnh của mình.

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 30p

Bài 1

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập

- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp với hướng dẫn:

+ Đọc kĩ bài văn.

+ Gạch chân dưới những hình ảnh em thích.

+ Giải thích tại sao em lại thích hình ảnh đó.

- Gọi HS trình bày theo các câu hỏi đã gợi ý.

- Nhận xét , khen ngợi những HS tìm được hình ảnh đẹp, giải thích lí do rõ ràng, cảm nhận được cái hay của bài văn. Không phê bình hay chê những HS giải thích chưa hay.

- 2 học sinh đứng tại chỗ đọc dàn ý, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị bài của các thành viên.

- Lắng nghe

- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận làm bài theo hướng dẫn.

- Tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi học sinh nêu một hình ảnh mà mình thích. VD:

Quan sát cùng bạn thực hiện theo yêu cầu nội dung bài 1

(24)

Bài 2

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu học sinh giới thiệu cảnh mình định tả.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gợi ý: Sử dụng dàn ý các em đã lập, Chuyển một phần của dàn ý đã lập thành đoạn văn. Em có thể miêu tả theo trình tự thời gian hoặc miêu tả cảnh vật vào một thời điểm. Đây chỉ là một đoạn trong phần thân bài nhưng vẫn phải đảm bảo có câu mở đoạn, kết đoạn.

- Gọi 3 học sinh đã làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng, đọc bài. GV cùng học sinh sửa chữa thật kĩ về lỗi dùng từ diễn đạt cho từng học sinh - Cho điểm những học sinh viết đạt yêu cầu.

- GV sửa lỗi cho từng học sinh.

Nhận xét học sinh viết đạt yêu cầu.

C. Củng cố - dặn dò: 3p - Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà hoàn thành đoạn văn, mượn những bài văn của bạn đã được cô chữa để tham khảo và quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cơn mưa

- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp.

- 3 đến 5 học sinh nối tiếp nhau giới thiệu cảnh mình định tả + Em tả cảnh buổi sáng ở khu phố nhà em.

+ Em tả cảnh buổi chiều ở quê em.

+ Em tả cảnh buổi trưa ở khu vườn nhà bà

- 3 học sinh làm bài vào giấy khổ to. Các học sinh làm bài vào vở.

- 3 học sinh đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi, sửa chữa bài cho bạn.

- 3 đến 5 học sinh đọc đoạn văn mình viết.

Lắng nghe thực hiện cùng bạn

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 4. Luyện tập về từ đồng nghĩa I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Tìm được từ đồng nghĩa trong đoạn văn cho trước

- Hiểu được các từ đồng nghĩa, phân loại các từ đồng nghĩa thành từng nhóm thích hợp.

- Sử dụng từ đồng nghĩa trong văn miêu tả.

* QTE: Chúng có quyền có cha mẹ và sống trong gia đình và có bổn phận ngoan ngoãn , vâng lời cha mẹ.

(25)

*HSKT: - Hiểu được các từ đồng nghĩa qua bạn và cô giáo , làm được bài tập 1 dưới sự hưỡng dẫn của giáo viên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi sẵn BT 1 - Giấy khổ to, bút dạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HSKT

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Yêu cầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

- Gọi HS đứng tại chỗ đọc các từ có tiếng quốc mà mình tìm được. Mỗi HS đọc 5 từ.

- Nhận xét học sinh.

B. Dạy - học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu: Tiết học hôm nay , các em cùng luyện tập về từ đồng nghĩa, viết đoạn văn có sử dụng các từ đồng nghĩa

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. Nhắc HS chỉ cần ghi các từ đồng nghĩa vào vở.

- Nhận xét , kết luận lời giải đúng.

Các từ đồng nghĩa : mẹ, má, u, bu, bầm, bủ, mạ.

* QTE: Chúng có quyền có cha mẹ và sống trong gia đình và có bổn phận ngoan ngoãn , vâng lời cha mẹ.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm yêu cầu hoạt động nhóm theo hướng dẫn:

+ Chia giấy thành các cột, mỗi cột là

- 3 học sinh lên bảng đặt câu.

- 3 học sinh đứng tại chỗ đọc bài.

- Nêu ý kiến bạn làm đúng / sai.

Nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- Lắng nghe

- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp.

- 1 học sinh làm trên bảng phụ.

HS cả lớp làm bài vào vở.

- Nêu ý kiến bạn làm đúng / sai và sửa lại nếu bạn làm sai.

- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp.

- HS làm việc trong nhóm 4 người.

Lắng nghe viết bài vào

vở GV

hướng dẫn

(26)

1 nhóm các từ đồng nghĩa.

+ Đọc các từ cho sẵn.

+ Tìm hiểu nghĩa của các từ.

+ Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào 1 cột trong phiếu.

- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng đọc, đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác lên nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét , kết luận lời giải đúng.

?: Các từ ở từng nhóm có nghĩa chung là gì?

- Nhận xét , khen ngợi những học sinh giải thích đúng.

Bài 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

Gợi ý: Viết đoạn văn miêu tả có dùng các từ ở bài 2, dùng càng nhiều từ càng tốt, không nhất thiết phải là các từ cùng 1nhóm đồng nghĩa.

- Gọi 2 học sinh đã viết bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng đọc đoạn văn cho cả lớp nghe .GV cùng học sinh nhận xét , sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho học sinh.

- Gọi 3 học sinh đọc bài của mình , yêu cầu học sinh khác nhận xét, sau đó sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng học sinh.

VD:

(1) bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang

(2)lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng

(3) vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt

- 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- Chữa bài vào vở.

- 3 học sinh tiếp nối nhau giải thích.

+ Nhóm 1: Đều chỉ một không gian rộng lớn, đến mức như vô cùng, vô tận.

+ Nhóm 2: Đều gợi tả vẻ lay động rung rinh cuả vật có ánh sáng phản chiếu vào.

+ Nhóm 3: Đều gợi tả sự vắng vẻ, không có người, không có biểu hiện hoạt động của con người.

- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 học sinh làm vào vở giấy khổ to, các học sinh khác làm vào vở.

- 2 học sinh lần lượt đọc bài trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét.

- 3 đến 5 học sinh đọc đoạn văn miêu tả.

Đọc lại từ các bạn vừa tìm được

Lắng nghe

(27)

+ Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông , bát ngát. Đứng ở đầu làng nhìn xa tít tắp, ngút tầm mắt. Những làn gió nhẹ thổi qua làn sóng lúa dập dờn. Đàn trâu thung thăng gặm cỏ bên bờ sông. Anh nắng chiều vàng chiếu xuống mặt sông lấp lánh.

C. Củng cố - dặn dò: 3p - Củng cố nội dung. Nhận xét tiết học.

--- Ngày soạn: 8/9/2017

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 14 tháng 9 năm 2017 TOÁN

Tiết 9. Hỗn số (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh - Nhận biết được hỗn số.

- Biết đọc, viết hỗn số.

*HSKT: - Nhận biết được hỗn số.- Biết đọc, viết hỗn số dưới sự hỗ trợ của giáo viên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Hình vẽ SGK, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HSKT

A. Kiểm tra bài cũ: 3p -Gọi 2 HS làm -Cả lớp làm giấy nháp - GV nhận xét.

B. Bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.Nội dung: 15p

- Gắn trực quan ( như SGK )

? Có mấy cái bánh?

? Hãy nói kết quả gọn hơn?

- GV ghi : 2 và

4 3

- GV có thể viết gọn : (hướng dẫn viết, chú ý dấu gạch ngang của phân số đặt giữa thân chữ số 2 )

- GV 2

4

3 là hỗn số. Ai nhắc lại ? (ghi bảng)

?: Ai đọc được hỗn số?

?: Ai đọc khác?

- GV chỉ vào số 2 ở hỗn số:

?: Số 2 ở hỗn số cho biết điều gì?

- HS làm bài 3,4 SGK - Lớp nhận xét.

- 2 cái bánh và

4

3cái bánh . - Có 2 và

4

3 cái bánh - 3 học sinh nhắc lại - Lớp tập viết ra nháp

- 3 em nhắc lại.

- 2 em : hai và ba phần tư - Hai - ba phần tư

- Có 2 cái bánh

Lắng nghe và đọc hỗn số 2 4

3

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Nhiệm vụ: Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.. Các điều kiện: + Phát triển tinh thần yêu nước

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho

-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.. Một số dây thần kinh khác lại dẫn

QUÝ THẦY CÔ VỀ

Hộp quả cân với những quả cân có khối lượng khác nhau.

Tư thế

BÀI TẬP THỰC