• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6 Ngày soạn: 2/10/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2017(4A) KHOA HỌC

BÀI 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô; ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp.

2. Kĩ năng: Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.

3.Thái độ: Tích cực tuyên truyền về cách bảo quản thức ăn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình ảnh, phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp(1’)

2.Kiểm tra bài cũ(4-5’)

Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

? Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?

? Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ?

? Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín?

- GV nhận xét .

3.Dạy bài mới(25-27’) a. Giới thiệu bài( 1’)

? Muốn giữ thức ăn lâu mà không bị hỏng gia đình em làm thế nào ?

- Đó là các cách thông thường để bảo quản thức ăn. Nhưng ta phải chú ý điều gì trước khi bảo quản thức ăn và khi sử dụng thức ăn đã bảo quản, các em cùng học Tiết hôm nay để biết được điều đó.

b.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn.(7’)

*Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.

*Cách tiến hành:

- GV chia HS thành các nhóm và tổ

-3 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn.

-HS trả lời:

+Cất vào tủ lạnh.

+Phơi khô.

+Ướp muối.

-HS thảo luận nhóm.

(2)

chức cho HS thảo luận nhóm.

- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận theo các câu hỏi sau:

+ Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ?

+ Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ? + Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?

- GV nhận xét các ý kiến của HS.

Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối.

Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn. (10’)

*Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.

*Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm theo thứ tự.

+Nhóm 1: Phơi khô.

+Nhóm 2: Ướp muối.

+Nhóm 3: Ướp lạnh.

+Nhóm 4: Đóng hộp.

+Nhóm 5: Cô đặc với đường.

- Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các câu hỏi sau vào giấy:

+Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ?

+Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm ?

-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

+Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh.

+Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, …

+Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.

- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

-HS lắng nghe và ghi nhớ.

-HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ sung.

-HS trả lời:

*Nhóm: Phơi khô.

+Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, …

+Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại.

* Nhóm: Ướp muối.

+Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, cua, mực,

+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn

(3)

Kết luận:

- Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa, … sau đó rửa sạch và để ráo nước.

- Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối).

Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà(7’)

*Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình mình áp dụng.

*Cách tiến hành:

- Gv phát phiếu học tập cho cá nhân.

- Yêu cầu hs làm việc với phiếu học tập Điền vào bảng sau tên của 3 đến 5 loại thức ăn và cách bảo quản thức ăn đó ở gia đình em:

Tên thức ăn Cách bảo quản 1

2 3 4

- Gọi hs trình bày, hs khác nx, bổ sung.

- GV: Những cách làm trên chỉ giữ được thức ăn trong một thời gian nhất định.

Vì vậy khi mua thức ăn đã được bảo quản cần xem kĩ hạn sử dụng được in trên vỏ hộp hoặc bao gói.

4. Củng cố- dặn dò(2-3’)

tươi, loại bỏ phần ruột; Trước khi sử dụng cần rửa lại hoặc ngâm nước cho bớt mặn.

*Nhóm: Ướp lạnh.

+Tên thức ăn: Cá, thịt, tôm, cua, mực, các loại rau, …

+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ phần giập nát, hỏng, để ráo nước.

*Nhóm: Đóng hộp.

+Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, …

+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ ruột.

*Nhóm: Cô đặc với đường.

+Tên thức ăn: Mứt dâu, mứt nho, mứt cà rốt, mứt khế, …

+Trước khi bảo quản phải chọn quả tươi, không bị dập, nát, rửa sạch, để ráo nước.

- Hoạt động cá nhân làm phiếu học tập.

- Hs chú ý về thực hiện

(4)

? ở nhà con thường bảo quản thức ăn như thế nào ?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.

- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 25 / SGK.

- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.

--- Ngày soạn: 2/10/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2017(4A,4C)

ĐẠO ĐỨC

Bài 3: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: + Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.(Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác).

+ Biết trẻ có quyền được bày tỏ ý kiến và những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

(Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân ,biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng bày tỏ ,trình bày ý kiến.

3. Thái độ: Giáo dục HS mạnh dạn , tự tin.

*GDBVMT: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường.

*GDQTE: - Quyền được tham gia của trẻ em.

- Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

- Em trai và em gái đều có quyền tham gia, bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

*GDBĐ: - Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo Việt Nam.

- Vận động mọi người biết quan tâm giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo Việt Nam.

*GDQP: Biết nhận khuyết điểm, biết phê bình cái xấu.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.

- Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.

- Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.

- Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(5)

- Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định(1’)

2. Kiểm tra bài cũ(5’)

+ Em cần bày tỏ ý kiến khi nào?

- Gv Nhận xét.

3. Bài mới

a. giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của bài.(1’)

b. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài

* Hoạt động 1: Tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa(8’)

- HS đóng tiểu phẩm - HS thảo luận:

+ Nhận xét ý kiến của mẹ bạn Hoa, bố bạn Hoa

+ Hoa có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?

+ Nếu là Hoa em sẽ giải thích như thế nào?

GV Kết luận: Mỗi GĐ đều có những vấn đề , những khó khăn riêng, là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là những vấn đề có liên quan tới các em. ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng.

Đồng thời các em cần phải biết bày tỏ 1 cách rõ ràng lễ độ.

* Hoạt động 2: Trò chơi Phóng viên(10’) - GV hướng dẫn cách chơi

GV hỏi thêm:

+ Giới thiệu bài hát bài thơ bạn ưa thích?

+ Kể 1 câu chuyện bạn thích?

+ Người bạn yêu quý nhất là ai?

+Sở thích cẩu bạn là gì?

+ Đi bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?

GV kết luận: Mỗi người đều có quyền có suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình về những vấn đề mình yêu thích, quan tâm.

- 1 HS nêu

- HS xem tiểu phẩm do các bạn trong lớp đóng

- HS thảo luận:

+ Mẹ Hoa muốn Hoa nghỉ học. Bố Hoa phản đối phân tích cuối cùng mẹ Hoa đã nghe theo.

+ Đi học một buổi, 1 buổi giúp mẹ làm bánh. ý kiến của bạn Hoa là phù hợp.

+ HS tự nêu.

- HS hoạt động nhóm để tham gia trò chơi.

(6)

* Hoạt động 3: HS trình bày bài viết tranh vẽ BT 4)(8’)

- GV tổ chức cho HS trình bày sản phẩm theo nhóm

- GV hướng dẫn nhận xét

GV kết luận chung: Trẻ em có quyền quyết định ý kến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. ý kiến của các em đều được tôn trọng. Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của của người khác.

4. Củng cố, dặn dò( 3’)

* Củng cố:

+ Khi có những vấn đề có liên quan đến mình các em cần làm gì?

* Dặn dò: CB cho giờ sau.

- HS trình bày sản phẩm

- HS nghe

- HS nêu

--- Ngày soạn: 2/9/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng10 năm 2017(4C)

Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017(4A,4B) KĨ THUẬT

BÀI 4: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .

2. Kĩ năng: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm .

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường - Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần).

- Len ( sợi ), chỉ khâu

- Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn ghạch III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Nhận xét sản phẩm

- Nêu các bước khâu thường 3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(2’)

- Hát

- HS nêu các bước

(7)

b. Hướng dẫn:

* Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu (13’)

- GV giới thiệu mẫu khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường

- GV nhận xét, chốt.

- GV giới thiệu 1 số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: ráp tay áo, cổ áo, áo gối, túi....

* Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật(12’) - Gv hướng dẫn hs quan sát hình 1, 2, 3 nêu cách khâu lược, khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.

- Chú ý HD chậm cho HS nam

* Lưu ý:

- Vạch dấu trên vạch trái của vải.

- Up mặt phải hai mảnh vải vào nhau xếp 2 mép vải bằng nhau rồi khâu lược.

- Sau mỗi lần rút kim, kép chỉ cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng.

- GV nhận xét và chỉ ra các thao tác chưa đúng và uốn nắn.

4. CỦNG CỐ - DĂN DÒ(2’)

- Chuẩn bị bài: khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ( T 2 )

- HS quan sát, nhận xét.

+ Đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau.

+ Mặt phải của hai mép vải úp vào nhau.

+ Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải.

- Quan sát hình 1, 2, 3 nêu cách khâu lược, khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.

- Chú ý HD chậm cho HS nam

- 1, 2 HS lên bảng thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn.

- HS đọc hgi nhớ.

- HS tập khâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.

---

Ngày soạn: 3/10/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017(4A) LỊCH SỬ

BÀI 4: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG ( NĂM 40) I. MỤC TIÊU

(8)

1. Kiến thức: Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai bà Trưng(chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa)

+ Nguyên nhân khởi nghĩa:do căm thù quân xâm lược,Thi Sách bị Tô Định giết hại + Diễn biến:Mùa xuân năm 40 tại cửa sông hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi

nghĩa....Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.

+ Ý nghĩa:Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ, thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

2. Kĩ năng: Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến của cuộc khởi nghĩa.

3.Thái độ: Giúp HS thêm ham học hỏi và tìm hiểu lịch sử dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC(UDPHTM) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC (5’)

? Kể một số chính sách áp bức bóc lột của triều đại phong kiến với nước ta?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động(28’)

Hoạt động 1: Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng.(SLIDE 1)(6’) MT: HS biết vì sao Hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.

- Gv cho hs quan sát phông chiếu hình ảnh Hai Bà Trưng.

- Giải thích: Khái niệm quận Giao chỉ : Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.

- Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận câu hỏi.

Nhóm 1:? Hiểu biết của em về Hai Bà Trưng?

Nhóm 2: ? Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi nghĩa trong hoàn cảnh nào?

Nhóm 3: ? Nêu nguyên nhân của cuộc

- 2 HS trả lời

- Lắng nghe

- Hs nghe.

- Hs quan sat.

- Hs hoạt động nhóm 3 , thảo luận trả lời câu hỏi.

- HS lên trình bày:

+ Hai Bà Trưng là Trưng Trắc và Trưng Nhị, sinh ra và lớn lên trong cảnh nước mất nhà tan, sớm có long căm thù quân xâm lược.

+ Hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa: do căm thù, oán hận ách đô hộ của nhà Hán nên Hai Bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa.

+Do nhân dân ta căm thù quân xâm

(9)

khởi nghĩa?

- Đại diện các nhóm trả lời.

- GV nhận xét, bổ sung ý kiến và chốt lại:

+ Nguyên nhân khởi nghĩa là do oán hận ách đô hộ của nhà Hán, Hai Bà Trưng đã phất cờ hởi nghĩa và được khắp nơi hưởng ứng. Việc Thái thú Tô Định giết chồng bà Trưng Trắc càng làm cho Hai Bà Trưng tăng thêm quyết tâm khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà.

- Yêu cầu HS nhắc lại.

Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.(SLIDE 2)(10’) MT: HS biết tường thuật được trên bản đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.

- Gv đưa lược đồ và tường thuật diễn biến cuộc khởi nghĩa.

- YC hs Làm việc theo nhóm 4 kết hợp đọc nội dung sgk tường thuật lại diễn biến.

- GVgọi đại diện nhóm trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa.

- GV giải thích : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra khởi nghĩa.

- Gv nx.

Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. ”- Sử dụng phần phân phối tập tin và thu thập tập tin.(8’)

MT: HS hiểu đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nươc ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.

? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt được kết quả gì?

? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào?

? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi nói

lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định.

+Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc bị Tô

- hs quan sát lắng nghe.

- HS hđ nhóm 4 quan sát lược đồ.

- Năm 40 tại cửa sông Hát. . .Trung Quốc.

- 2 HS lên bảng kể

+ Khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi + Lần đầu tiên nước ta đã giành và giữ được độc lập trong hơn 3 năm + Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu

(10)

lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?

? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?

- Y/c Hs sử dụng máy tính bảng tìm các thông tin, h.ảnh một số tên trường học, tên phố, tên đường hoặc một địa danh nào đó nhắc đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

- Gv nhận tập tin và nhận xét.

- Cho Hs xem một số hình ảnh (slide 4,5,6,7)

Hoạt động 4: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”( Khảo sát)(5’)

- Gv nêu cách chơi : Gv yêu cầu 4 tổ cử 4 bạn đại diện tham gia trò chơi.Gv đưa ra lần lượt từng câu hỏi, hs suy nghĩ trả lời.Mỗi câu trả lời đúng sẽ được cộng 1 điểm.

- Hs nào trả lời nhanh, chính xác được nhiều điểm là người thắng cuộc.

- Tiến hành khảo sát cho Hs như sau:

Câu 1: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào?

A. Mùa xuân năm 938 B. Mùa xuân năm 939 C. Mùa xuân năm 940

Câu 2: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng chống lại quân xâm lược nào?

A. Quân Thanh B. Quân Hán

C. Quân Mông- Nguyên

Câu 3: Nêu thứ tự diễn ra cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

A. Hát Môn, Cổ Loa, Luy Lâu, Mê Linh

nước chống giặc ngoại xâm.

- HSTL: Sau hơn 200 năm bị độ hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.

- Hs nhận bài làm, làm bài sau đó gửi bài.

(11)

B. Hát Môn, Mê Linh, Cổ Loa, Luy Lâu

C. Hát Môn, Luy Lâu, Cổ Loa, Mê Linh

- Gv chốt đáp án đúng: 1-a, 2- b, 3- b.

- Gv nhận xét tuyên dương bạn thắng cuộc.

4. Củng cố, dặn dò (2’) - 2 HS đọc ghi nhớ.

- Nhận xét tiết học

--- Ngày soạn: 3/10/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017(4A) ĐỊA LÍ

BÀI 5: TÂY NGUYÊN I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: + Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:

+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Viên, Di Linh.

+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô.

2. Kĩ năng: Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon tum, Plây-ku, Đắc lắc, Lâm Viên, Di Linh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

*BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..)

*TKNL: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn. Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống, bảo vệ và khai thác hợp lí rừng, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng.

* GDQP: Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ của các dân tộc Tây Nguyên cùng với bộ đội trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC( 5’)

- Yêu cầu HS mô tả vùng trung du Bắc Bộ.

- 2 HS trả lời

(12)

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(2’)

b. Các hoạt động dạy học(25’)

* Hoạt động 1:Tây Nguyên - xứ sở của các cao nguyên xếp tầng(12’

- Làm việc cả lớp

- GV treo tranh chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 và đọc tên các cao nguyên theo hướng từ Bắc xuống Nam.

- 3 HS lên bảng chỉ bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường và đọc tên các cao nguyên theo hướng từ Bắc xuống Nam.

- Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu (SGK) xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.

- GV giới thiệu một số đặc điểm tiêu biểu của 4 cao nguyên.

- GV kết luận:

+ Cao nguyên Đăk Lăk: có bề mặt khá bằng phẳng, nhièu sôn suối và đồng cỏ.

Là nơi đất đai phì nhiêu nhất và đông dân nhất ở T Nguyên.

+ Cao nguyên Kon Tum: Trước đây được phủ rừng nhiệt đới, nay thực vật chủ yếu là các loại cỏ.

+ Cao nguyên Di Linh: Được phủ một lớp bazan dày.

+ Cao nguyên Lâm Viên: có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu và sông suối có nhiều thác ghềnh.

* Hoạt động 2:Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô(13’) - Làm việc cá nhân.

- HS dựa vào bảng số liệu ở mục 2 SGK và TLCH

? ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào?

? Mùa khô vào những tháng nào?

? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa?

là những mùa nào?

- 4-5 em mô tả cảnh mùa mưa và mùa

- Nhận xét - Lắng nghe

- HS quan sát tranh

- HS lên bảng chỉ

- Các cao nguyên từ Bắc xuống Nam:

- Cao nguyên Kom Tum - Cao nguyên Plây-Ku - Cao nguyên Đắc Lắc - Cao nguyên Lâm Viên - Cao nguyên Di Linh

- Độ cao của các cao nguyên xếp theo thứ tự từ thấp đến cao

+ Đắc Lắc + Kom Tum + Di Linh + Lâm Viên

- Mùa mưa: tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10 - Mùa khô: tháng 1, 2, 3, 4, 11, 12 - Có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô

(13)

khô ở Tây Nguyên.

- GV nhận xét câu trả lời của HS và kết luận: Khí hậu ở Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô phân biệt rõ rệt lại kéo dài

+ Với đặc điểm như vậy thì ở Tây Nguyên người dân có những khó khăn gì?

* GV: Khí hậu Tây Nguyên có 2 muà rõ rệt và kéo dài như vậy người dân ở đây có không ít khó khăn về đi lại và hoạt động sản xuất.

? Các con cần phải làm gì để cho người thân và những người sống xung quanh biết cách bảo vệ nguồn nước, rừng để phục vụ cuộc sống của chúng ta?

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu vị trí của Tây Nguyên và trình bày một số đặc điểm qua bản đồ

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc HS học bài.

- HS mô tả lại - HS nêu

--- Ngày soạn: 2/10/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017(4A) KHOA HỌC

BÀI 12: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu cách phòng chống một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.

2. Kĩ năng: - Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.

- Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.

3. Thái độ: Hs ý thức được và vận dụng tốt vào cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình ảnh.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC(5’)

? Nêu các cách bảo quản thức ăn mà em biết?

- Nhận xét.

2. Bài mới(30’)

a. Giới thiệu bài: (2’)

- 2 HS trả lời

- Lắng nghe

(14)

b. Các hoạt động: (25’)

Hoạt động 1: Nhận dạng một số bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và người bị biếu cổ.(8’)

* Mục tiêu:

- Mô tả được đặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bướu cổ.

- Nêu được nguyên nhân gây ra bệnh

* Cách tiến hành:

- Làm việc theo nhóm:

+ Quan sát H 1, 2 trên phông chiếu.

? Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bướu cổ.

? Nêu nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên?

- Đại diện nhóm lên trình bày - Kết luận: Mục bạn cần biết SGK.

Hoạt động 2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.(7’)

* Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.

* Cách tiến hành:

? Ngoài bệnh còi xương suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biế bệnh nào do thiếu dinh dưỡng?

? Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu dinh dưỡng.

Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Bác sĩ(10’)

* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học trong bài.

* Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn cách chơi - HS chơi theo nhóm (2)

- Cử 2 nhóm trình bày trước lớp

- Chân tay nhỏ, đầu to, bụng to, da vàng (xanh). . . cổ sưng to.

- Ăn không đủ chất, đặc biệt là chất đạm, thiếu VitaminD. Thiếu D và Iốt có thể phát triển chậm, kém thông minh.

- 2 HS đọc

- Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng như:

+ Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vitamin A.

+ Bệnh phù do thiếu Vitamin B.

- Bệnh chảy máu chân răng do thiếu Vitamin C.

- Đề phòng các bệnh các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần được theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và đưa trẻ đến bệnh viện khám và chữa trị.

- Bạn đóng bệnh nhân nói triệu chứng (dấu hiệu bệnh)

- Bác sĩ: nói tên bệnh và cách phòng

(15)

- GV và HS nx.

3. Củng cố và dặn dò(4’) - GV chốt nội dung bài

? Trong lớp mình có bạn nào bị còi xương không, hay có bạn nào bị còi do thiếu chất dinh dưỡng không

- Nhận xét tiết học, nhắc HS ăn uống đầy đủ để phòng tránh bệnh này.

bệnh.

- 2-3 HS đọc ghi nhớ - Trả lời

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đọc, rà soát các phần, các đoạn của bài viết để chỉnh sửa theo yêu cầu của bài nghị luận về một vấn đề trong đời sống (trình bày ý kiến

+ Nêu cách hiểu về lòng yêu nước thể hiện cụ thể ở mỗi văn bản; ví dụ: Lòng yêu nước thể hiện ở văn bản Buổi học cuối cùng là tình cảm trân trọng và yêu quý

Kiến thức: + Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.(Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý

a) Tranh vẽ cảnh trong một giờ học, khi cô giáo yêu cầu học sinh phát biểu thì các bạn học sinh trong lớp đều hăng hái giơ tay xin phát biểu ý kiến. b) Việc làm của các

- Moãi treû em ñeàu coù quyeàn mong muoán, coù yù kieán rieâng veà nhöõng vieäc coù lieân quan ñeán treû em.. * Em caàn laøm gì ñeå moïi ngöôøi hieåu ñöôïc

- Tôn trọng người khác và mong muốn được người khác tôn trọng. - Thái độ đối với người khuyết tật. - Noi gương những người thành công. - Đánh giá khả năng của bản

- Lựa chọn vấn đề: Trong các vấn đề đời sống mà cuốn sách đã gợi lên, em hãy chọn một vấn đề mà mình có nhiều ý kiến muốn chia sẻ nhất để chuẩn bị bài nói. - Tìm ý: Để

Em cần mạnh dạn chia sẻ, bày tỏ những ý kiến, mong muốn của mình với những người xung quanh một cách rõ ràng, lễ độ..