• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
46
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5 BUỔI SÁNG Ngày soạn: 5 / 10 / 2018

Ngày giảng: Thứ Hai 08/ 10 / 2018

Tập đọc

Tiết 13: CHIẾC BÚT MỰC I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay...

- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật ( cô giáo, Lan, Mai ).

- Hiểu nghĩa của các từ mới.

- Hiểu nội dung bài: khen ngợi Mai và cô bé ngoan, biết giúp bạn.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm, trôi chảy

* KNS

- Thể hiện sự cảm thông, hợp tác - Ra quyết định , giải quyết vấn đề.

3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: - Tranh minh hoạ trong SGK.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài " trên chiếc bè " và trả lời các câu hỏi nội dung bài.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:1p

- Học sinh quan sát tranh trong bài, giáo viên hỏi: bức tranh vẽ cảnh gì?

Để hiểu chuyện gì xảy ra trong lớp học và câu chuyện muốn nói với các em điều gì các em hãy đọc bài "chiếc bút mực".

- Các bạn đang ngồi tập viết trong lớp, viết bằng bút mực, trước mỗi bạn có một lọ mực.

b. Luyện đọc: 18p

(2)

b.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài :

b.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc từng câu:

- GV nêu chú ý phát âm chuẩn ở một số từ có phụ âm đầu là l / n, s / x, ch / tr.

- Giáo viên ghi một số từ cần lưu ý lên bảng: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay.

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

*Đọc từng đoạn trước lớp:

- Chú ý cho học sinh đọc một số câu sau:

+ Thế là trong lớp / chỉ còn mình em / viết bút chì. //

+ Nhưng hôm nay / cô cũng định cho em viết bút mực / vì em viết khá hơn rồi. //

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

- Giáo viên hỏi học sinh những từ khó hiểu trong bài, chú thích ( giáo viên có thể hỏi rồi gọi học sinh nêu cách hiểu của mình hay giáo viên có thể hỏi học sinh những từ nào con chưa hiểu? ) : hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên.

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

* Thi đọc giữa các nhóm.

- 2 học sinh đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- Học sinh đánh dấu cách ngắt nghỉ vào SGK.

- Học sinh đọc.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15p Những từ nào cho biết bạn Mai mong được viết bút mực?

- Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì

(3)

Chuyện gì đã xảy ra với Lan?

- Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?

- Cuối cùng Mai quyết định ra sao?

Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào?

Vì sao cô giáo khen Mai?

*KNS: Được học tập, được các thầy cô giáo và các bạn khen ngợi, quan tâm giúp đỡ đó là quyền của hs chúng ta.

Giáo viên nói : Mai là cô bé tốt bụng, chân thật. Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn mượn, tiếc khi biết cô giáo cũng cho mình viết bút mực mà mình đã cho bạn mượn bút mất rồi nhưng em luôn hành động đúng vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn.

trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì.

- Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Lan buồn, gục đầu xuống bàn khóc nức nở.

- Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc.

- Mai lấy bút đưa cho Lan mượn.

- Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói : cứ để bạn ấy viết trước.

- Cô giáo khen Mai vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè. / Mai đáng khen vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn. / Mai đáng khen vì mặc dù em chưa được viết bút mực nhưng khi thấy bạn khóc vì quên bút, em đã lấy bút của mình đưa cho bạn.

- HS nghe

4. Luyện đọc lại: 10p

- mỗi nhóm 4 học sinh tự phân vai ( người dẫn chuyện, cô giáo, Lan , Mai ), thi đọc toàn truyện.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, bình

(4)

chọn những nhóm đọc tốt nhất.

5. Củng cố, dặn dò: 2p

+ Câu chuyện này nói về điều gì?

Em thích nvật nào trong truyện? vì sao?

- Yêu cầu học sinh chuẩn bị cho tiết kể chuyện " chiếc bút mực " bằng cách quan sát trước các tranh minh hoạ trong SGK và về nhà đọc lại bài.

- Nói về chuyện bạn bè thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.

Toán

Tiết 21: 38 + 25 I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức:

- HS biết cách thực hiện phép cộng 38 + 25 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết ).

- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: - 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ :3p

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 SGK trang 20.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Học sinh thực hiện.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1p

b. Giới thiệu phép cộng 38 + 25: 10p - Giáo viên nêu bài toán dẫn đến phép tính ( lấy ra 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính

- Học sinh thực hiện lần lượt các yêu cầu của giáo viên.

(5)

và 5 que tính, rồi tìm cách tính tổng số que tính đó).

- Giáo viên hướng dẫn: gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính ) thành 1 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục với 3 que tính rời là 63 que tính. Vậy 38 + 25 = 63.

- Từ đó dẫn ra cách thực hiện phép tính dọc (theo 2 bước ) :

+ Đặt tính ( thẳng cột ).

+ Tính từ phải sang trái.

* Lưu ý: có nhớ 1 vào tổng các chục.

c. Thực hành: 17p

Bài 1: Tính

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Cho học sinh tự làm vào VBT.

Bài 3:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT.

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Hỏi :

+ Bài toán cho ta biết những gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

Bài 4: <, >, = ?

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên bảng làm vào bảng phụ, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Học sinh đọc yêu cầu BT.

28 + 25 48 + 36 68 + 13 28 + 7 88 + 4 78 + 12

- Học sinh đọc yêu cầu BT.

- Học sinh tóm tắt.

Bài giải

Con kiến phải đi đoạn đường dài số dm là:

18 + 25 = 43 (dm) Đáp số : 43 dm

- Đọc yêu cầu BT.

- Học sinh làm.

d. Củng cố, dặn dò : 2p

- Giáo viên nhắc học sinh về nhà làm

(6)

bài tập trong SGK trang 21.

- Nhận xét tiết học.

==============================

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

RÈN ĐỌC: CHIẾC BÚT MỰC

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho hs về đọc để hiểu nội dung bài.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Phát phiếu bài tập.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Luyện đọc (12 phút)

- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc:

- Hát

- Lắng nghe.

- Nhận phiếu.

- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

a) “Bỗng Lan gục đầu xuống bàn khóc nức nở. Cô giáo ngạc nhiên :

- Em làm sao thế ?

Lan nói trong nước mắt :

b) “Lan rất ngạc nhiên. Còn cô giáo thì rất vui. Cô khen :

- Mai ngoan lắm ! Nhưng hôm nay cô cũng định cho em viết bút mực vì em

(7)

- Tối qua, anh trai em mượn bút, quên không bỏ vào cặp cho em.

Lúc này, Mai cứ loay hoay mãi với cái hộp đựng bút. Em mở ra, đóng lại. Cuối cùng, em lấy bút đưa cho Lan :

- Bạn cầm lấy. Mình đang viết bút chì.”

viết khá rồi.

Mai thấy tiếc nhưng rồi em nói : - Thôi cô ạ, cứ để bạn Lan viết trước.

Cô giáo mỉm cười, lấy trong cặp ra một chiếc bút mới tinh :

Cô cho em mượn. Em thật đáng khen..”

- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.

- GV yêu cầu hs lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.

- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.

- 2 em lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.

- HS luyện đọc nhóm đôi . Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.

- Lớp nhận xét.

b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.

- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.

- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.

Bài 1. Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút ? Chọn câu trả lời đúng.

A. Vì Mai chưa quen mở và đóng hộp bút.

B. Vì Mai do dự, chưa quyết định cho Lan mượn bút.

C. Vì Mai muốn khoe với bạn chiếc bút của mình.

Bài 2. Vì sao cô giáo khen Mai ? Chọn câu trả lời đúng.

A. Vì Mai mang đủ đồ dùng học tập đi học.

B. Vì Mai đã viết khá hơn trước.

C. Vì Mai đã tốt bụng, nhường bút cho bạn viết bài.

- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm trình bày kết quả.

(8)

- Nhận xét, sửa bài. - Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.

Bài 1. B. Bài 2. C.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Học sinh phát biểu.

=================================================

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 6 / 9 / 2018

Ngày giảng: Thứ Ba 9 / 10 / 2018

Toán

Tiết 14: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức:

- Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 8 + 5; 28 + 25 ( cộng có nhớ qua 10).

- Củng cố giải toán có lời văn và làm quen với loại toán trắc nghiệm.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: 1p

2. Luyện tập:

Bài 1: Nhẩm (3p) - Củng cố bảng cộng 8.

Bài 2: Đặt tính rồi tính ( 10p)

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

8 + 2 = 8 + 3 = 8 + 4 = 8 + 5 =. 8 + 6 =

8 + 7 = 8 + 8 = 8 + 9 = 8 + 10 = 8 + 0 =

- Học sinh đọc yêu cầu BT.

(9)

- Củng cố về đặt tính và thực hiện phép tính.

Bài 3: Giải toán (10p)

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò: 1p

- Giáo viên hệ thống bài và nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.

- 5 học sinh yếu lên bảng.

18 + 35 38 + 14 78 + 9 28 + 17 68 + 16

- Học sinh đọc yêu cầu BT.

- 1 học sinh tóm tắt.

Bài giải

Cả hai tấm vải dài số dm là:

48 + 35 = 83 (dm) Đáp số : 83 dm =====================================

BUỔI CHIỀU Thực hành toán

LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phép cộng; so sánh số;

đếm hình và giải toán văn.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Hát

- Lắng nghe.

(10)

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu hs trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 49 + 27 b) 29 + 63

c) 39 + 54 d) 89 + 5

Kết quả:

Bài 2. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

9 + 6 ... 9 + 7 9 + 3 ... 9 + 2 9 + 8 ... 8 + 9 9 + 4 ... 9 + 5 9 + 5 ... 13 9 + 4 ... 13

Kết quả:

9 + 6 < 9 + 7 9 + 3 > 9 + 2 9 + 8 = 8 + 9 9 + 4 < 9 + 5 9 + 5 > 13 9 + 4 = 13

Bài 3.

Tro n g h × nh vÏ bª n c ã : Sè ?

h× n h v u« n g.

h× n h ta m g i¸ c .

Đáp án

Tr on g h ×n h vÏ bªn cã : h×nh vu«ng.

h×nh tam gi¸c.

Bài 4. Một lớp học có 19 bạn nữ và 16 bạn nam. Hỏi lớp học đó có tất cả bao

49 27 76 +

29 63 92 +

39 54 93 +

89 5 94 +

2 5

(11)

nhiêu bạn?

Tĩm tắt:

Nữ: 19 bạn Nam: 16 bạn Tất cả:...bạn?

Giải

Số học sinh của lớp học là:

19 + 16 = 35 (bạn)

Đáp số: 35 bạn c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhĩm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Đại diện các nhĩm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

======================================

Đạo đức

BÀI 5 : GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU :

1) Kiến thức:

- Biết ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.

- Biết phân biệt gọn gàng hay không gọn gàng.

- Biết sống gọn gàng, ngăn nắp .Yêu mến, đồng tình với những bạn sống gọn gàng, ngăn nắp.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng biết vận dụng trong cuộc sống 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích mơn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV : Dụng cụ sắm vai. Tranh.

HS : Xem trước bài.

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :

(12)

1. Ổn định : (1 phút ) Hát 2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)

-Biết nhận lỗi và sữa lỗi mang lại lợi ích gì ? - Kiểm tra VBT -Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới :

a/ Giới thiệu bài : “Gọn gang, ngăn nắp”

b/ Các hoạt động dạy học :

* Hoạt động 1: Hoạt cảnh Đồ dùng để ở đâu ?

-GV nêu kịch bản.

-Nhận xét kết luận : Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn,…

*Hoạt động 2 : Thảo luận nhận xét nội dung tranh.

-Y/C hs quan sát tranh .

-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ -Nhận xét kết luận.

* Hoạt động 3 : Xử lí tình huống.

-GV nêu tình huống Y/C hs bày tỏ ý kiến.

-Kết luận : Nga nên bày tỏ ý kiến của mình, yêu cầu mọi người,…

-Các nhóm thảo luận, hoạt cảnh cho cả lớp cùng xem.

-Hs quan sát.

-Làm việc theo nhóm.

-Các nhóm trình bày

-HS suy nghĩ, bày tỏ ý kiến cá nhân.

4.Củng cố : (4 phút)

-Vì sao cần phải sống ngăn nắp, gọn gàng ? -GV nhận xét.

===============================

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 7 / 10 / 2018

Ngày giảng: Thứ Tư 10/ 10 / 2018

(13)

Tập đọc MỤC LỤC SÁCH I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức:

+ Đọc đúng 1 văn bản có tính liệt kê, biết ngắt nghỉ và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện trong mục lục.

+ Nắm được nghĩa các từ ngữ mới.

+ Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, trôi chảy 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:

- Tuyển tập truyện ngắn hay dành cho thiếu nhi, tập 6

- Bảng phụ viết 1, 2 dòng trong mục lục để hướng dẫn học sinh luyện đọc.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- 3 học sinh đọc nối tiếp bài "chiếc bút mực" và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chấm điểm.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1p b. Luyện đọc: 10p

b.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bộ mục lục:

giọng đọc rõ ràng, rành mạch.

b.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh nghe.

- Học sinh thực hiện.

(14)

* Đọc từng mục:

- Chú ý: các từ dễ phát âm sai: quả cọ, cỏ nội, Quang Dũng, Phùng Quán, vương quốc, nụ cười, cổ tích…

- Hướng dẫn học sinh đọc 1, 2 dòng trong mục lục (đã ghi sẵn trên bảng phụ), đọc theo thứ tự từ trái sang phải ( ngắt nghỉ hơi rõ ràng):

+ Một. // Quang Dũng.// Mùa quả cọ.//

Trang 7.//

+ Hai.// Phạm Đức.// Hương đồng cỏ nội.// Trang 28.//

c. Đọc từng mục trong nhóm:

- Lần lượt học sinh trong nhóm đọc, các khác lắng nghe, góp ý. Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

d. Thi đọc giữa các nhóm (từng mục, cả bài).

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10p

3.1. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thành tiếng, đọc thầm từng mục, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.

Câu hỏi 1: Tuyển tập này có những truyện nào?

Câu hỏi 2: Truyện "người học trò cũ" ở trang nào?

Câu hỏi 3: Truyện "mùa quả cọ" của nhà văn nào?

Câu hỏi 4: Mục lục sách dùng để làm gì?

*QTE: Trẻ em có quyền được đọc sách,

- Học sinh tìm trong bài và trả lời các câu hỏi.

(15)

truyện

3.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc, tập tra mục lục sách "TV2", tập một, tìm tuần 5 theo các bước sau:

- Học sinh mở mục lục tuần 5.

- HS đọc mục lục tuần 5 theo hàng ngang.

- Học sinh thi hỏi đáp nhanh về nội dung trong mục lục.

4. Luyện đọc lại

- HS thi đọc lại toàn văn bài mục lục sách.

- Bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch.

- Học sinh thực hiện.

5. Củng cố, dặn dò: 2p - Giáo viên hệ thống bài.

- Nhận xét tiết học.

Kể chuyện

Tiết 5: CHIẾC BÚT MỰC I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức:

Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.

- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp kế với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện tốt

*KNS: Giáo dục HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: - Tranh minh hoạ trong SGK.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5p)

(16)

- 2 học sinh nối tiếp nhau kể chuyện

"bím tóc đuôi sam".

- Nhận xét và cho điểm học sinh.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài: 1p

b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:

*Kể từng đoạn theo tranh (15p) - Giáo viên nêu yêu cầu bài.

- Học sinh quan sát tranh và nói tóm tắt nội dung?

- Học sinh kể trong nhóm.

- Kể trước lớp.

* Kể toàn bộ câu chuyện (13p)

- Khuyến khích kể bằng lời của mình.

- Hs theo dõi, nx.

- T1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô giáo lấy mực.

T2: Lan khóc vì quên bút ở nhà.

T3: Mai đưa bút cho Lan mượn.

T4: Cô giáo cho Mai viết bút mực, cô đưa bút của mình cho Mai viết.

- Kể nối tiếp đến hết nhóm.

- Học sinh xung phong kể. Sau mỗi em kể có nhận xét.

- 2 học sinh giỏi kể toàn bộ câu chuyện.

3. Củng cố, dặn dò (2p)

*KNS:

? Em đã học được gì qua bài học này - GV hệ thống bài, nhận xét giờ học.

- Qua bài học em biết yêu quý các bạn trong lớp và mọi người xung quanh hơn

=================================

Toán

HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức:

(17)

- Học sinh nhận dạng được các hình chữ nhật, hình tứ giác qua hình dạng tổng thể chưa đi vào yếu tố của các hình.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh

Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật ( nối tiếp các điểm cho sẵn).

3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: - Mẫu hình chữ nhật, hình tứ giác.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài:(1p)

Hôm nay cô và các con cùng nhau học bài " hình chữ nhật, hình tứ giác".

2. Giới thiệu hình chữ nhật (5p)

- Treo bảng phụ đã vẽ hình chữ nhật ABCD và hỏi: Các con nhìn sang hình vẽ bên cho cô biết " Đây là hình gì?"

- Hãy đọc tên hình đó cho cô?

- Các con quan sát hình chữ nhật và cho cô biết hình có mấy cạnh? Các con quan sát xem các cạnh của hình thế nào? ( 4 cạnh: 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau).

- Hình có mấy đỉnh?

- Con hãy đọc tên các hình chữ nhật treo trên bảng phụ cho cô.

- Hình chữ nhật gần giống hình nào các con đã học ở lớp 1?

- Đây là hình chữ nhật.

- Hình chữ nhật ABCD.

- Hình có 4 cạnh.

- Có 4 đỉnh.

- Hình vuông.

3. Giới thiệu hình tứ giác (5p)

- Giáo viên dán hình tứ giác đã vẽ sẵn lên bảng rồi giới thiệu đây là hình tứ giác.

- Học sinh chú ý và tự ghi tên vào hình thứ ba.

(18)

- Hình có mấy cạnh?

- Hình có mấy đỉnh?

- Nêu: các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác.

- Hình như thế nào thì được gọi là tứ giác?

- Giáo viên chỉ bảng hình đã vẽ ở bên và nói: Con hãy đọc tên các hình tứ giác có trong bài học.

- Hỏi: Hình chữ nhật cũng chính là hình tứ giác đúng hay sai? Vì sao?

- Các con đã được biết hình chữ nhật chính là hình tứ giác đặc biệt vậy bây giờ các con hãy nêu tên các hình tứ giác có trong bảng phụ cho cô?

- Vậy các con đã được biết hình chữ nhật, hình tứ giác rồi bây giờ các con hãy tự liên hệ xem những đồ vật xung quanh chúng ta như bảng, mặt bàn, quyển sách, thước kẻ…có hình gì?

- Có 4 cạnh.

- Có 4 đỉnh.

- Có 4 cạnh, 4 đỉnh.

- Học sinh đọc.

- Đúng vì hình chữ nhật là hình tứ giác đặc biệt. Cũng có 4 cạnh, 4 đỉnh nhưng có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.

- ABCD, MNPQ, EGHI, CDEG, PQRS, HKMN.

4. Thực hành (25p)

 Bài 1: Dùng thước và bút nối các điểm để được: hình chữ nhật, hình tứ giác.

- Hãy đọc tên HCN con nối được?

- Hãy đọc tên HTG con nối được?

- Giáo viên và hs nx, chốt lại kq đúng.

Bài 2: Tô màu vào hình tứ giác có trong mỗi hình vẽ

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm vào VBT.

(19)

- Hướng dẫn học sinh cách tô màu.

- Vậy các hình còn lại các con không tô màu con có biết đó là những hình gì không?

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm vào VBT, 3 học sinh tô màu vào bảng phụ rồi treo lên bảng.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Hình tròn, hình tam giác.

5. Củng cố, dặn dò: 2p - Giáo viên hệ thống bài.

- Giao BT về nhà cho học sinh.

========================================================

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

Luyện viết: NGHE THẦY ĐỌC THƠ

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho hs về phân biệt ia/ya; l/n; en/eng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.

3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Hát

- Lắng nghe.

(20)

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.

- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.

- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh viết bài.

Em nghe thầy đọc bao ngày Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà

Mái chèo nghiêng mặt sông xa Bâng khuâng nghe vọng tiếng bà năm xưa

b. Hoạt động 2: Bài tập (12 phút):

Bài 1. Chọn từ trong ngoặc để điền vào từng chỗ trống cho phù hợp :

a) thức …...… bánh kẹo b) cái ...……... trước c) …... lá…... hè (Từ chọn điền: chia, dĩa, tỉa, vỉa, khuya, phía

Đáp án:

a) thức khuya chia bánh kẹo b) cái dĩa phía trước c) tỉa lá vỉa hè

Bài 2. Điền l hoặc n vào từng chỗ trống cho phù hợp :

con …ợn …ười

biếng

chiếc …ón …o ấm

Đáp án:

con lợn lười biếng

chiếc nón no ấm

Bài 3. Điền vào từng chỗ trống en hoặc Đáp án:

(21)

eng cho phù hợp :

kh…...

thưởng x…... kẽ

cuốc xẻng khen thưởng

xen kẽ đánh kẻng

c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài tuần sau.

- Các nhóm trình bày.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

=====================================

Chính tả

Tiết 9: CHIẾC BÚT MỰC I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức:

- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài chiếc bút mực.

- Viết đúng 1 số tiếng có âm giữa vần ia/ ya. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu l/n.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh

*KNS: Kĩ năng viết thành thạo và hiểu nội dung đoạn viết 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi nội dung đoạn chép.

2. Học sinh: SGK, Vở - Bảng con.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(22)

1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 2 học sinh lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau : dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã...

- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.

- Học sinh thực hiện.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1p

Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

b. Hướng dẫn tập chép:

b.1. Hướng dẫn hs chuẩn bị. 5p - GV treo bảng phụ đã viết đoạn CT.

- Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị:

+ Học sinh tập viết tên riêng trong bài; Viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai : bút mực, lớp, quên, lấy, mượn…

+ Tìm những chỗ có dấu phẩy trong đoạn văn.

- 3 học sinh đọc đoạn chép.

- 1 học sinh đọc lại đoạn văn ( chú ý nghỉ hơi đúng chỗ có dấu phẩy ).

b.2. Học sinh chép bài vào vở.9p - Học sinh chép bài.

b.3. Giáo viên chấm chữa bài.4p

- Giáo viên nhận xét 1 số bài hs - Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.

3. Hướng dẫn làm bài tập.13p 3.1. Bài tập 1: Điền ia/ ya vào chỗ trống:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

(23)

- Cho 2 học sinh làm vào bảng phụ rồi treo lên bảng trình bày.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

3.2. Ghi vào chỗ trống từ chứa tiếng có âm đầu l/ n.

- Giáo viên cho học sinh làm phần a.

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm một ý.

- Nhóm trưởng lên trình bày, học sinh các nhóm nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

- Đọc yêu cầu bài.

- Các nhóm thảo luận và làm vào bảng phụ, mỗi nhóm làm 1 ý rồi lên trình bày.

4. Củng cố, dặn dò: 2p

*KNS:

? Qua bài em vận dụng được những

- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những em viết bài sạch sẽ, chữ đúng kích cỡ.

- Không nên đùa quá đáng với các bạn và rèn được kĩ năng viết đúng và đẹp

=================================

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 8/ 10 / 2018

Ngày giảng: Thứ Năm 11/ 10 / 2018

Toán

Tiết 24: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức:

- Củng cố khái niệm "nhiều hơn", biết cách giải toán và trình bày bài toán về nhiều hơn (dạng đơn giản).

- Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn (toán đơn có 1 phép tính).

(24)

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Bảng gài.VBT 2. Học sinh: SGK, Vở

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi hs lên bảng làm bài tập 3 SGK.

- Giáo viên và hs nhận xét chấm điểm.

- Học sinh thực hiện.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1p

- gv nêu mục đích, yêu cầu bài tập.

b. Giới thiệu BT về nhiều hơn: 10p - H.dẫn HS quan sát tranh trong SGK:

+ Hàng trên có 5 quả cam( gài 5 quả cam vào bảng gài).

+ Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả. GV giải thích: tức là đã có như hàng trên (ứng 5 quả trên, trống hình), rồi thêm 2 quả nữa (gài tiếp 2 quả vào bên phải).

- Giáo viên nhắc lại bài toán: hàng trên có 5 quả cam (giáo viên chỉ hình 5 quả cam), hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 qủa (giáo viên chỉ 2 quả bên phải theo hình vẽ). Hỏi hàng dưới có mấy quả cam?

(giáo viên viết dấu? vào bảng dưới).

- Giáo viên gợi ý để học sinh nêu phép tính và câu trả lời rồi hướng dẫn học sinh trình bày bài giải, chẳng hạn:

3. Thực hành: 22p

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh tự nêu phép tính.

- VD:

Bài giải

Số quả cam ở hàng dưới là:

5 + 2 = 7 (quả)

Đáp số: 7 quả cam.

(25)

Bài tập 1:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh.

- Đọc đề toán, tìm hiểu đề - Tìm cách giải (làm tính cộng).

- Trình bày bài giải.

Bài tập 3:

- GV hướng dẫn học sinh theo 3 bước:

- Đọc đề toán, tập ghi tóm tắt (bài toán cho gì? Hỏi gì?)

- Tìm cách giải (làm tính cộng).

- Trình bày bài giải.

- Học sinh đọc yêu cầu.

Bài giải:

Hòa có số bút chì màu là:

6 + 2 = 8 (bút chì) Đáp số: 8 bút chì 3. Tóm tắt

Dũng : 95cm

Hồng : cao hơn Dũng 4cm.

Hồng : ... cm

Bài giải

Hồng cao số cm là:

95 + 4 = 99 (cm) Đáp số: 99cm 4. Củng cố, dặn dò: 2p

- Giáo viên chốt lại kiến thức.

- Nhận xét tiết học.

- Giao bài tập về nhà cho học sinh: Làm bài tập 1, 2 , 3 trang 24.

=============================

Luyện từ và câu

Tiết 5: TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU AI - LÀ GÌ?

I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức:

- Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật. Biết viết hoa tên riêng.

- Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai (cái gì,con gì) là gì?

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh

(26)

3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, Vở - VBT TV.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Con hãy đặt cho cô câu hỏi và trả lời về ngày tháng?

- Giáo viên và học sinh nhận xét, cho điểm.

- Học sinh thực hiện.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1p

Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: Cách viết các nhóm (1) và nhóm (2) khác nhau ntn? Vì sao? (10p)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài tập: các con phải so sánh cách viết các từ ở nhóm (1) với các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở nhóm (2).

- Vậy 1 con hãy đọc cho cô nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Sau đó gọi tiếp 3 em nữa đọc.

Bài 2: (7p) Hãy viết:

a) Tên hai bạn trong lớp.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh phát biểu ý kiến:

+ Các từ ở cột 1 là tên chung, không viết hoa ( sông, núi, thành phố, học sinh).

+ Các từ ở cột 2 là tên riêng của một dòng sông, một ngọn núi, một thành phố hay một người ( Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú Bình). Những tên riêng đó phải viết hoa.

- Học sinh đọc yêu cầu.

(27)

b) Tên một dòng sông…

- Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu của bài: Mỗi con chọn tên hai bạn trong lớp, viết chính xác, đầy đủ họ tên hai bạn đó;

Sau đó, viết tên một dòng sông ở địa phương mình đang sống. Chú ý viết đúng chính tả, viết hoa chữ cái đầu của mỗi tên riêng.

- Cả lớp làm bài vào VBT. 2 học sinh làm vào bảng phụ rồi đem lên trình bày.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 3: Đặt câu theo mẫu rồi ghi vào chỗ trống.

- Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu bài tập: đặt câu theo mẫu Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì? Để giới thiệu trường con, môn học con yêu thích và làng (xóm) của con.

* QTE: Trẻ em có quyền được tham gia, được giới thiệu về trường, về môn học yêu thích, về nơi sinh sống.

- Tên sông: Hồng, Cửu Long,…; Tên hồ: Ba Bể, Hoàn Kiếm, Tây,...; Tên núi:

Hoàng Liên Sơn, Ngự Bình, Bà Đen...

- Học sinh làm bài vào VBT.

+ Trường em là trường tiểu học Đức Chính.

+ Trường em là ngôi trường nhỏ nằm bên cánh đồng lúa bát ngát.

+ Làng em là làng văn hoá Trạo Hà + Xóm em là xóm đoạt giải nhất trong phong trào học tập.

3. Củng cố, dặn dò: 2p

- 2 học sinh nhắc lại cách viết tên riêng.

- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh học tốt, có cố gắng.

- Học sinh thực hiện.

============================

Tự nhiên xã hội

Bài 5: CƠ QUAN TIÊU HÓA

(28)

I/ MỤC TIÊU:

1) Kiến thức:

– Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể.

– Biết cách rửa mặt, rửa tay chân sạch sẽ.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) ống tiêu hóa. Bút dạ.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động

2. Bài cũ Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.

- Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống thế nào?

- Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt?

- GV nhận xét.

3. Bài mới Giới thiệu:

Trò chơi: Chế biến thức ăn - GV hướng dẫn cách chơi - GV tổ chức cho cả lớp chơi.

Giới thiệu bài mới: Cơ quan tiêu hóa.

Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.

Bước 1:

- Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa.

- Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của ống tiêu hóa.

- Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu? (Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa)

Bước 2:

- GV treo tranh vẽ ống tiêu hóa.

- GV mời 1 số HS lên bảng

- GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.

- Hát

- Chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin.

Các thức ăn tốt cho xương và cơ: thịt, trứng, cơm, rau…

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

- Thảo luận theo nhóm

- HS quan sát.

- Các nhóm làm việc.

- HS quan sát.

- HS lên bảng:

Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa.

Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.

- Các nhóm làm việc.

(29)

 Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hóa.

Bước 1:

- GV chia HS thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng.

- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng to (hình 2)

- GV yêu cầu: Quan sát hình vẽ, nối tên các cơ quan tiêu hóa vào hình vẽ cho phù hợp.

- GV theo dõi và giúp đỡ HS.

Bước 2:

Bước 3:

- GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.

- GV kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy…

4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Tiêu hóa thức ăn.

- Hết thời gian, đại diện nhóm lên dán tranh của nhóm vào vị trí được quy định trên bảng lớp.

- Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hóa.

=======================================

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 9/ 10 / 2018

Ngày giảng: Thứ Sáu 12/ 10 / 2018

Toán

Tiết 25: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức:

- Giúp HS củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn (chủ yếu là phương pháp giải).

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - VBT.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 24.

- Học sinh thực hiện.

(30)

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chấm điểm.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1p - Học sinh lắng nghe.

b. Luyện tập:

Bài tập 1:

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2:

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 4:

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

1- Đọc yêu cầu bài tập.

Giải

Hộp của Bình có số bút chì màu là:

8 + 4 = 12 (bút chì màu) Đáp số: 12 bút chì màu

2- Đọc yêu cầu bài tập.

Bài giải

Đội 2 có số người là:

18 + 2 = 20 (người) Đáp số: 20 người - Đọc yêu cầu bài tập.

a. Độ dài đoạn thẳng CD là:

8 + 3 = 11(cm) Đáp số: 11cm b. Hs vẽ

3. Củng cố, dặn dò:1p - Nhận xét tiết học.

- Giao bài tập về nhà cho học sinh: 1, 2, 3, 4 trang 25 SGK.

============================

Chính tả (nghe viết)

(31)

CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I/ MỤC TIấU

1) Kiến thức:

- Chép lại chính xác hai khổ thơ đầu bài Cái trống trường em, biết trình bày bài thơ 4 tiếng

- Làm đúng các bài tập phân biệt l/n

2)Kỹ năng: Rốn kĩ năng viết đỳng, viết đẹp 3)Thỏi độ: Giỳp HS yờu thớch mụn học II. ĐỒ DÙNG: Băng giấy ,VBT

2. Học sinh: SGK, Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. KTBC: 5p

- GV đọc – 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con – NX - GV NX đánh giá

2. Bài mới: (32p) a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn nghe viết

*Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài

- 2 HS đọc lại

? Hai khổ thơ này nói gì?

? Có những dấu câu gì?

? Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết nh thế nào?

- HS luyện viết bảng con c. HS viêt bài vào vở - GV đọc – HS viết bài d. Chấm chữa bài - GV đọc – HS soát lỗi

- HS tự soát, sửa lỗi bằng bút chì

chia quà - đêm khuya – tia nắng

- Nói về cái trống trường lúc các bạn nghỉ hè

- dấu chấm và dấu chấm hỏi - Viết hoa chữ cái đầu

- trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn

(32)

- GV chấm NX 6 bài

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả

- HS nêu yêu cầu

- 2 Hs làm trên bảng- Lớp làm vở - HS NX – GVNX

- 1HS đọc lại bài

GV: Lưu ý cách phát âm l/n - Hs nêu yêu cầu

- HS chơi trò chơi tìm từ tiếp sức - Lớp NX – GV NX

4. Củng cố dặn dò 3p

- GV NX chung toàn bộ bài viết - GV NX giờ học

Bài 1. Điền l hay n

Long lanh đáy nước in trời

Thành xây khối biếc non phơi bóng vàng

Bài 2. Tìm và ghi vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l hoặc n

- l: linh, lan, lá, lề, lẹ, lạnh. . .

- n: no, nong , nòng, nóng, nu, na,. . .

=================================

Tập làm văn

Tiết 5: TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TấN CHO BÀI.

LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I/ MỤC TIấU

1) Kiến thức:

- Rốn kĩ năng nghe và núi: dựa vào tranh vẽ và cõu hỏi, kể lại được từng việc thành cõu, bước đầu biết tổ chức cỏc cõu thành bài và đặt tờn cho bài.

- Rốn kĩ năng viết: biết soạn một mục lục đơn giản.

*QTE: Hs biết trẻ em cú quyền được trao đổi ý kiến giữa cỏc bạn nam với cỏc bạn nữ.,cú quyền được tham gia.

2)Kỹ năng: Rốn kĩ năng viết và trả lời cõu hỏi

*KNS

- Hs cú kĩ năng giao tiếp, hợp tỏc

- Biết tư duy sỏng tạo, độc lập suy nghĩ, và b iết tỡm kiếm thụng tin.

3)Thỏi độ: Giỳp HS yờu thớch mụn học 2. Học sinh: SGK, Vở

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giỏo viờn: - Tranh minh hoạ BT1 trong SGK.

(33)

- VBT.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 3p(kt đngs vai) GV mời từng cặp 2 học sinh lên bảng:

- 2 em đóng vai Tuấn và Hà (truyện

"bím tóc đuôi sam"); Tuấn nói một vài câu xin lỗi Hà.

- 2 em đóng vai Lan và Mai (tryện

"chiếc bút mực"); Lan nói một vài câu cảm ơn Mai.

- GV và học sinh nhận xét, chấm điểm.

- Học sinh thực hiện.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1p

GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

b. Hướng dẫn làm bài tập: 25p

b.1. Bài tập 1 ( miệng): Dựa vào các tranh sau, trả lời câu hỏi.

- Hướng dẫn học sinh thực hiện từng bước yêu cầu của bài: Các em phải quan sát kĩ từng tranh, đọc lời nhân vật trong tranh. Sau đó, đọc các câu hỏi dưới mỗi tranh, thầm trả lời từng câu hỏi. Cuối cùng xem xét lại 4 tranh và 4 câu trả lời.

+ Bạn trai đang vẽ ở đâu?

+ Bạn trai nói gì với bạn gái?

+ Bạn gái nhận xét như thế nào?

+ Hai bạn đang làm gì?

(làm việc nhóm - kn chia sẻ thông tin)

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh phát biểu ý kiến:

+ Bạn trai đang vẽ lên bức tường của trường học.

+ Mình vẽ co đẹp không?/ Bạn xem mình vẽ có đẹp không?

+ Vẽ lên tường làm xấu trường lớp.

(34)

- GV và HS nhận xột, chốt lại ý đỳng.

*QTE: Trẻ em cú quyền được trao đổi ý kiến giữa cỏc bạn nam với cỏc bạn nữ, cú quyền được tham gia.

? Trẻ em cú quyền được làm gỡ?

b.2. Bài tập 2 (miệng): Đặt tờn cho cõu chuyện ở bài tập 1.

- Nhiều HS nối tiếp nhau trả lời ý kiến.

- Giỏo viờn nhận xột, kết luận những tờn hợp lớ.

b.3. Bài tập 3: (viết)

- Yờu cầu học sinh mở mục lục SGK TV tập một từ trang 155 tỡm tuần 6.

- 4 học sinh đọc toàn bộ nội dung ghi tuần 6 theo hàng ngang.

- GV chấm điểm bài viết của một số em.

+ Hai bạn quột vụi lại bức tường cho sạch.

Trẻ em cú quyền được trao đổi ý kiến giữa cỏc bạn nam với cỏc bạn nữ, cú quyền được tham gia.

- Học sinh đọc yờu cầu bài tập.

- Khụng vẽ lờn tường/ Bức vẽ/ Bức vẽ làm hỏng tường/ đẹp mà khụng đẹp/

Bảo vệ của cụng…

3. Củng cố, dặn dũ: 1p

*KNS

? Khi giao tiếp với mọi người em sẽ vận dụng những gỡ đó học được

- Giỏo viờn nhận xột tiết học.

- Nhắc học sinh thực hành tra mục lục sỏch khi đọc truyện, xem sỏch.

- Hs cú kĩ năng giao tiếp, hợp tỏc - Biết tư duy sỏng tạo, độc lập suy

nghĩ, và biết tỡm kiếm thụng tin.

- Học sinh thực hiện theo lời dặn dũ của giỏo viờn.

=================================

SINH HOẠT (20p)

KIỂM ĐIỂM TUẦN 5 –PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 6 I/ MỤC TIấU

- HS thấy đợc những u điểm, nhợc điểm của mình trong tuần vừa qua.

- Đề ra phơng hớng và biện pháp trong tuần tới.

- Giáo dục HS có ý thức vơn lên trong học tập.

II/ CHUẨN BỊ

(35)

A. Đánh giá các hoạt động của tuần 4 1. Ưu điểm:

………

………

………

………

2. Nhược điểm:

………

………

………

………

B. Phương hướng tuần tới

………

………

………

………

===========================================

An toàn giao thông (20p)

CHỦ ĐỀ 2: TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ ( Tiết 1 ) I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức:

Học sinh kể được tên đường nơi mình ở, biết được sự khác nhau của đường phố, ngõ, ngã ba, ngã tư, …

- Nhận biết được đường an toàn và không an toàn.

- Thực hiện tốt quy định đi trên đường phố.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng trong cuộc sống 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: 4 tranh nhỏ trong sách giáo khoa.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ 1: Kiểm tra và giới thiệu bài mới.

- Khi đi trên đường phố em thường đi ở đâu để được an toàn ? (Đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường để tránh các loại xe đi trên đường.)

(36)

HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm đường nhà em Chia lớp thành nhiều nhóm. (Mỗi nhóm 4 học sinh.)

*Các em cần nhớ tên đường phố nơi em đang ở và những đặc điểm đường em đi học. Khi đi trên đường phố phải cẩn thận.

Đi trên vỉa hè, quan sát kỹ khi đi trên đường.

HĐ 3: Tìm hiểu đường an toàn và chưa an toàn.

- Chia nhóm và giao tranh cho mỗi nhóm - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm quan sát tranh và chỉ ra tranh nào chụp về con đường an toàn ,tranh nào chụp con đường không an toàn ? Giải thích

- GV mời lần lượt từng nhóm lên gắn từng bức tranh và trình bày ý kiến .

- Giáo viên kết luận như trong sách giáo khoa

HĐ 4: Củng cố dặn dò.

- Học sinh cần ghi nhớ : Tên các đường phố em thường đi hoặc gần nơi em đang ở.

Nhận xét tiết học.

* Liên hệ thực tế

- Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thông trên đường

Thảo luận các câu hỏi :

1/ Hàng ngày đến trường em đi qua những đường nào ?

2/ Trường em nằm trên những đường nào ?

3/ Đặc điểm những đường phố đó.

4/ Có mấy đường một chiều, hai chiều ?

5/ Có dãy phân cách không ? 6/ Có mấy đường có vỉa hè ? Mấy đường không có vỉa hè ? 7/ Khi đi trên đường phố, em cần chú ý điều gì ?

Các nhóm thảo luận xem đường nào an toàn và chưa an toàn.

Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung.

Tranh 1, 2 : Đường an toàn.

Tranh 3, 4 : Đường không an toàn

- Lớp cử ra 3 đội mỗi đội 4 em . - Lần lượt mỗi em lên viết một tên đường rồi chạy xuống đến lượt em khác .

=============================

BUỔI CHIỀU

(37)

Tập viết CHỮ HOA D I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức:

- Viết chữ hoa D theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

- Viết câu ứng dụng (Dân giàu nước mạnh) cỡ nhỏ, đúng mẫu, đều nét, nối nét đúng quy định.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Mẫu chữ hoa D.

- Bảng phụ ghi sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng li: Dân, Dân giàu nước mạnh.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi học sinh lên bảng viết C, Chia;

Dưới lớp viết bảng con.

- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1p

b. Hướng dẫn viết chữ hoa D: 7p b.1. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ D.

- Chữ D cao mấy li?

- Viết bằng mấy nét?

- Cách viết: ĐB trên ĐK6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, DB ở ĐK5.

- Giáo viên viết chữ mẫu lên bảng, vừa

- Học sinh thực hiện.

- 5 li.

- Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản - nét lượn hai đầu và nét cong phải nối liền nhau, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.

(38)

viết vừa nhắc lại cách viết.

b.2. Giáo viên viết mẫu trên khung chữ, trên dòng kẻ chữ D.

b.3. Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ D.

3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: 7p 3.1. Giới thiệu câu ứng dụng

- Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng: nhân dân giàu có, đất nước hùng mạnh. Đây là một ước mơ, cũng có thể hiểu là một kinh nghiệm (Dân có giàu thì nước mới mạnh).

3.2. Giáo viên viết mẫu câu ứng dụng.

3.3. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

- Độ cao của các chữ cái?

`- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng)?

3.4. Hướng dẫn học sinh viết chữ Dân vào bảng con.

4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.

- HS luyện viết theo yêu cầu trên. Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các em yếu kém viết đúng quy trình, hình dáng, nội dung.

5. Chấm, chữa bài: 2p

- Học sinh viết vào bảng con.

- Học sinh đọc câu ứng dụng.

- Chữ D, h cao 2,5 li; Chữ g cũng cao 2,5 li nhưng 1,5 li nằm dưới dòng kẻ; Các chữ cái còn lại cao 1 li.

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) cách nhau bằng khoảng cách viết một chữ cái o.

- Học sinh viết bài.

(39)

- Giáo viên chấm nhanh khoảng 7 bài.

- Nhận xét

6. Củng cố, dặn dò: 2p - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh về nhà luyện viết thêm trong vở tập viết.

- Học sinh nghe giáo viên nhận xét.

- Về nhà thực hiện theo lời giáo viên dặn dò.

===========================

Thực hành toán

LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phép cộng; thực hiện dãy tính và giải toán văn.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- GV giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

(40)

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 29 + 5 b) 19 + 4

... ...

... ...

... ...

c) 89 + 3 d) 66 + 2

Bài 2. Thực hiện dãy tính.

39 - 25 + 17 =...

= ...

28 + 3 + 38 = ...

= ...

38 + 25 - 33 = ...

= ...

68 - 13 + 29 = ...

= ...

38 + 6 - 22 = ...

= ...

Kết quả:

39 - 25 + 17 = 14 + 17

= 31

28 + 3 + 38 = 31 + 38

= 69

38 + 25 - 33 = 63 - 33

= 30

68 - 13 + 29 = 55 + 29

= 84

38 + 6 - 22 = 44 - 22

= 22 Bài 3. Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Có : 39 con gà mái Có : 17 con gà trống Có tất cả : … con gà?

Đáp án

Giải

Số gà có trong chuồng là:

39 + 17 = 56 (con)

29 5 34 +

19 4 23 +

89 3 92 +

66 24 90 +

(41)

Đáp số: 56 con

Bài 4. Tìm các số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số đó bằng 10 (theo mẫu):

19 có 1 + 9 = 10 91 có 9 + 1 = 10 ... có ... + ... = 10 ... có ... + ... = 10 ... có ... + ... = 10 ... có ... + ... = 10 ... có ... + ... = 10 ... có ... + ... = 10 ... có ... + ... = 10

19 có 1 + 9 = 10 91 có 9 + 1 = 10 28 có 2 + 8 = 10 82 có 8 + 2 = 10 37 có 3 + 7 = 10 73 có 7 + 3 = 10 46 có 4 + 6 = 10 64 có 6 + 4 = 10 55 có 5 + 5 = 10

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

======================================

HĐNGLL-VHGT

Bài 2: CHẤP HÀNH TÍN HIỆU ĐÈN GIAO THÔNG I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức:

- HS biết thực hiện đúng tín hiệu đèn giao thông khi đi bô, đi xe đạp qua đường để bảo đảm an toàn cho bản thân và người đi đường.

- HS có hành vi và thói quen đi đúng theo hiệu đèn giao thông khi đi bô, đi xe đạp qua đường khi tham gia giao thông.

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thực hiện đúng tín hiệu đèn giao thông khi đi bô, đi xe đạp; có thái độ văn minh lịch sự khi nhắc nhở mọi người.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học

(42)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên:

- Chuẩn bị đồ dung theo yêu cầu SGK để tổ chức trò chơi như: hai tấm bìa có dán hình tròn xanh, đỏ, vàng như màu của đèn giao thôn.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp2 để trình chiếu minh họa

2. Học sinh: - Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Trải nghiệm:3P

- H: Em nào hay đi bộ đến trường? Em có nhìn thấy cột đèn tín hiệu ở các ngã tư không?

- H: Em nào nêu được các ý nghĩa tín hiệu đèn đỏ, đèn vàng, đen xanh,

- H: Muốn sang đường em thường em gì?

- H: Em làm gì khi đi xe đạp đến ngã tư mà gặp đèn đỏ?

2. Hoạt động cơ bản: 6P

- GV kể câu chuyện “Phải nhớ nhìn đèn giao thông?”. - GV nêu câu hỏi:

H: Tại sao anh em Hải bị xe gắn máy va phải?

H: Tại sao khi có tín hiệu đèn đỏ dành cho các PTGT mà bạn Nam vẫn có thể qua đường?

H: Theo em, bạn Thảo nói có đúng không?

H: Nếu chúng ta không chấp hành đúng tín hiệu đèn giao thông thì điều gì sẽ xảy ra?

- GV mời đại diện các nhóm trả lời , các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý:

Hãy chấp hành đúng tín hiệu đèn GT để bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người.

3. Hoạt động thực hành: 20P

-HS suy nghĩ trả lời -HS nhận xét bổ sung.

– HS lắng nghe.

HS trả lời

HS trả lời

(43)

“ Em sẽ nói điều gì với Minh và Hải trong câu chuyện trên?”

- GV cho HS quan sát hình trong sách yêu cầu HS nêu tình huống như SGK

GV cho HS thảo luận nhóm đôi các nội dung:

H: Tranh vẽ gì? Tín hiệu đèn giao thông trong tranh chỉ dẫn chúng ta điều gì?

- GV mời các nhóm nêu nội dung các bức tranh thông qua Trò chơi “Ô cử bí mật” các nhóm khác nhận xét đúng sai. Gv chốt nội dung từng tranh.

Hình 1: Tín hiệu đèn đỏ dành cho các phương tiện GT, thì người đi bộ được phép sang đường.

Hình 2: Tín hiệu đèn xanh dành cho các phương tiện giao thông, thì người đi bộ không được phép sang đường.

Hình 3: Tín hiệu đèn vàng dành cho các PTGT thì người đi bộ đứng chờ.

Hình 4: Tín hiệu đèn đỏ dành cho người đi bộ, thì người đi bộ không được sang đường.

Hình 5: Tín hiệu đèn xanh dành cho người đi - GV cho HS xem tranh và nêu tình huống của BT2, yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để giải quyết tình huống trên

Mời các nhóm trình bày , GV chốt ý đúng

Khi muốn đi bộ qua đường ở ngã tư mà không có cột đèn giao thông thì cần:

Quan sát trước sau xem có xe đang đi tới không Đưa tay xin đường và chậm rãi đi sang đường vào đúng vạch dành cho người đi bộ

4. Hoạt động ứng dụng:7P Trò chơi “Ai nhanh mắt hơn”

- GV cho HS ra sân trường đã được kẻ sa bàn và tiến hành như SGK (trang 11). Phân vai để thực hiện

- HS trao đổi thảo luận theo nhóm đôi.

đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

HS quan sát hình trong sách ( trang 9) HS nêu tình huống

HS thảo luận nhóm đôi

Các nhóm nêu nội dung các bức tranh

các nhóm khác nhận xét đúng sai.

(44)

- GV là người quản trò thay đổi hiệu lệnh liên tục để trò chơi hấp dẫn hơn.

5. Củng cố, dặn dò:3P

GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

HS thảo luận nhóm 4 để giải quyết tình huống trên

Mời các nhóm trình bày

===================================================

Đa năng

GIỚI THIỆU VỀ CÁC KHỐI HÀNH ĐỘNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về một số khối hành động 2. Kĩ năng: Giúp học sinh phân biệt có 4 loại khối hành động 3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập

(45)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Các hình khối hành động 2. Học sinh: Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu bài học

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết các khối cảm biến (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu có 4 loại khối hành động

+ Khối Ánh sáng + Khối Xoay + Khối di chuyển + Khối hiển thị

Giáo viên chia 3 nhóm

- Phát cho 3 nhóm bộ hình khối để HS quan sát

? Nêu đặc điểm của + Khối Ánh sáng + Khối Xoay + Khối di chuyển + Khối hiển thị

- Gọ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo: Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước.. như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên

Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Nhiệm vụ: Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.. Các điều kiện: + Phát triển tinh thần yêu nước

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho

-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.. Một số dây thần kinh khác lại dẫn

QUÝ THẦY CÔ VỀ

Hộp quả cân với những quả cân có khối lượng khác nhau.

Tư thế