• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Vật lí 10 Bài 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học | Giải sách bài tập Vật lí 10

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Vật lí 10 Bài 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học | Giải sách bài tập Vật lí 10"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học

Bài 33.1 trang 79 SBT Vật Lí 10: Công thức nào sau đây mô tả đúng nguyên lí I của NĐLH ?

A. ΔU = A - Q.

B. ΔU = Q - A.

C. A = ΔU - Q.

D. ΔU = A + Q.

Lời giải:

Nguyên lí I của NĐLH: ΔU = A + Q Chọn đáp án D

Bài 33.2 trang 79 SBT Vật Lí 10: Quy ước về dấu nào sau đây phù hợp với công thức ΔU = A + Q của nguyên lí I NĐLH ?

A. Vật nhận công: A < 0 ; vật nhận nhiệt: Q < 0.

B. Vật nhận công: A > 0 ; vật nhận nhiệt: Q > 0.

C. Vật thực hiện công: A < 0 ; vật truyền nhiệt: Q > 0.

D. Vật thực hiện công: A > 0 ; vật truyền nhiệt: Q < 0.

Lời giải:

Ta có: ΔU = A + Q Trong đó:

+ Hệ nhận nhiệt: Q > 0; hệ tỏa nhiệt: Q < 0

+ Hệ nhận công: A > 0; hệ thực hiện công: A < 0 Chọn đáp án B

Bài 33.3 trang 79 SBT Vật Lí 10: Với quy ước dấu đúng trong câu trên thì công thức nào sau đây mô tả không đúng quá trình truyền nhiệt giữa các vật trong hệ cô lập ?

A. Qthu = Qtoả B. Qthu + Qtoả = 0

(2)

C. Qthu = - Qtoả D. |Qthu | = |Qtoả| Lời giải:

Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu Chọn đáp án A

Bài 33.4 trang 80 SBT Vật Lí 10: Nếu thực hiện công 676 J để nén đẳng nhiệt một lượng khí thì độ biến thiên nội năng của khí và nhiệt lượng khí toả ra trong quá trình này là:

A. ΔU = 676 J ; Q’ = 0.

B. ΔU = 0 ; Q' = 676 J.

C. ΔU = 0 ; Q’ = -676 J.

D. ΔU = -676 J ; Q' = 0.

Lời giải:

Ta có công thức biến thiên nội năng: ΔU = A + Q Hệ tỏa nhiệt Q < 0; Hệ nhận công A = 676J nên ΔU = A – Q’ = 0 => Q’ = 676J

Chọn đáp án B

Bài 33.5 trang 79 SBT Vật Lí 10: Ta có ΔU = Q - A, với ΔU là độ tăng nội năng, Q là nhiệt lượng hệ nhận được, - A là công hệ thực hiện được. Hỏi khi hệ thực hiện một quá trình đẳng áp thì điều nào sau đây là đúng ?

A. Q phải bằng 0.

B. A phải bằng 0.

C. ΔU phải bằng 0.

D. Cả Q, A và ΔU đều phải khác 0.

Lời giải:

Với quá trình đẳng áp thì Q ≠ 0; A ≠ 0 Chọn đáp án D

(3)

Bài 33.6 trang 80 SBT Vật Lí 10: Hình 33.1 biểu diễn một quá trình biến đổi trạng thái của khí lí tưởng. Hỏi trong quá trình này Q, A và ΔU phải có giá trị như thế nào?

A. ΔU > 0 ; Q = 0 ; A > 0.

B. ΔU = 0 ; Q > 0 ; A < 0.

C. ΔU = 0 ; Q < 0 ; A > 0.

D. ΔU < 0 ; Q > 0 ; A < 0.

Lời giải:

Từ đồ thị ta thấy quá trình biến đổi trạng thái của chất khí là quá trình đẳng nhiệt Trong quá trình đẳng nhiệt, nhiệt lượng bằng 0.

Từ trạng thái 2 về trạng thái 1: thể tích giảm nên hệ nhận công, suy ra A > 0

=> ΔU > 0 Chọn đáp án A

Bài 33.7 trang 80 SBT Vật Lí 10: Một lượng không khí nóng được chứa trong một xilanh cách nhiệt đặt nằm ngang có pit-tông có thể dịch chuyển được. Không khí nóng dãn nở đẩy pit-tông dịch chuyển.

a) Nếu không khí nóng thực hiện một công có độ lớn là 4 000 J, thì nội năng của nó biến thiên một lượng bằng bao nhiêu ?

b) Giả sử không khí nhận thêm được nhiệt lượng 10 000 J và công thực hiện thêm được một lượng là 1 500 J. Hỏi nội năng của không khí biến thiên một lượng bằng bao nhiêu ?

Lời giải:

a) Vì xilanh cách nhiệt nên Q = 0. Do đó :

(4)

ΔU = A = - 4 000 J

b) ΔU = A' + Q'= - (4 000 + 1 500) + 10 000 ΔU = 4 500 J

Bài 33.8 trang 80 SBT Vật Lí 10: Một bình nhiệt lượng kế bằng thép khối lượng 0,1 kg chứa 0,5 kg nước ở nhiệt độ 150C. Người ta thả một miếng chì và một miếng nhôm có tổng khối lượng 0,15 kg và nhiệt độ 1000C vào nhiệt lượng kế. Kết quả là nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lên đến 170C. Xác định khối lượng của miếng chì và miếng nhôm.

Cho biết nhiệt dung riêng của chì là 127,7 J/(kg.K), của nhôm là 836 J/(kg.K), của sắt là 460 J/(kg.K), của nước là 1 280 J/(kg.K). Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra bên ngoài.

Lời giải:

Độ lớn của nhiệt lượng toả ra và nhiệt lượng thu vào :

Qtoả= c1m1(t2 - t) + c2m2(t2 - t) = c1m1(t2 - t) + c2(M – m1)(t2 - t) (1) Qthu= cm(t – t1) + c0m0(t – t1) (2)

Từ (1) và (2) dễ dàng tính được:

m1 = 0,104 kg = 104 g ; m2= 0,046 kg = 46 g.

Bài 33.9 trang 81 SBT Vật Lí 10: Một viên đạn bằng đồng bay với vận tốc 500 m/s tới xuyên qua một tấm gỗ. Khi vừa ra khỏi tấm gỗ, vận tốc của viên đạn là 300 m/s.

Hỏi nhiệt độ của viên đạn tăng lên bao nhiêu khi nó bay ra khỏi tấm gỗ.

Biết nhiệt dung riêng của đồng là 386 J/(kg.K). Coi toàn bộ cơ năng khi va chạm đều chuyển hoá thành nhiệt làm nóng viên đạn.

Lời giải:

Khi bay qua tấm gỗ, viên đạn sinh công A' để thắng công cản của tấm gỗ và chuyển thành nhiệt Q làm nóng viên đạn:

Q = A' (1) Ta có:

2 2

1 2

mv mv

A '= 2 − 2 (2)

(5)

Q = mc(t2 – t1) = mcΔt (3) Từ (1), (2), (3) ta có :

2 2

1 2

mv mv

mc t = 2 − 2

2 2

1 2

v v

c t = 2 − 2

Thay số vào ta được:

2 2

500 300 386 t

2 2

 = −

 => Δt ≈ 207oC.

Bài 33.10* trang 81 SBT Vật Lí 10: Một lượng khí lí tưởng chứa trong một xilanh có pit-tông chuyển động được. Các thông số trạng thái ban đầu của khí là : 0,010 m3; 100 kPa ; 300 K. Khí được làm lạnh theo một quá trình đẳng áp tới khi thể tích còn 0,006 m3.

a) Vẽ đường biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái trong hệ toạ độ (p,V).

b) Xác định nhiệt độ cuối cùng của khí.

c) Tính công của chất khí.

Lời giải:

a) Xem hình 33.1G.

b) 2 2 1

1

V T 0,006.300

T 180K

V 0,01

= = =

c) A = pΔV = 105(0,01 - 0,006)

(6)

=> A = 400 J.

Bài 33.11* trang 81 SBT Vật Lí 10: Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xilanh có độ lớn là 20 N.

Lời giải:

Độ lớn của công chất khí thực hiện để thắng lực ma sát:

A=F

Vì chất khí nhận nhiệt lượng và thực hiện công nên : U Q F 1,5 20.0,05 0,5 J

 = − = − =

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hiện tượng đối lưu đang xảy ra, khi ta đun nóng chất lỏng ở phần dưới thì phần chất lỏng ở dưới sẽ nóng lên thể tích sẽ tăng lên còn trọng lượng không thay đổi nên

Bài 24.6 trang 65 SBT Vật Lí 8: Hình 24.2 vẽ các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của cùng một khối lượng nước, đồng, sắt được đun trên những

Vì khi thả ba miếng kim loại cùng khối lượng vào cốc nước nóng thì nhiệt độ của cốc nước cao hơn sẽ truyền sang ba miếng kim loại và cuối cùng khi nhiệt độ của ba

Vùng Bắc Mĩ sản xuất ít mà lượng tiêu thụ nhiều trong đó lượng dự trữ dầu ít nên có nguy có cạn kiệt nguồn dự trữ dầu trong 10 năm tới.. Tính lượng dầu hỏa cần thiết,

a) Cơ năng của tay chuyển hóa thành thế năng của dây cao su. b) Một phần thế năng của dây cao su chuyển hóa thành động năng của hòn sỏi.. c) Động năng của hòn sỏi

Vì động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện do sức nước làm cho tuabin quay chứ không phải do nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hóa thành cơ năng nên đây không

Các đinh rơi theo thứ tự a, b, c, d và e chứng tỏ nhiệt năng được truyền từ phần nóng hơn sang phần ít nóng hơn (từ đầu A sang đầu B của thanh đồng).. Hỏi các đinh gắn

Câu hỏi C3 trang 84 Vật lí lớp 8: Trong thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ cần phải giữ không đổi những