• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng điện tử Toán- Lớp 3 - Tuần 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng điện tử Toán- Lớp 3 - Tuần 8"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI : TÌM SỐ CHIA (TRANG 39)

(2)

3 Gấp 8 lần Giảm 6 lần

24 4

Khởi động

(3)

Tìm x:

X = 12 x 6 X = 72

X : 6 = 12

(4)

Lấy 6 hình vuông xếp đều thành hai hàng.

Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông ?

(5)

6 : 2 = 3

Số bị chia Số chia Thương

1.Nhận xét

Có phép chia:

Ta có: 2 =

6 : 3

Với số bị chia là 6 và thương là 3 ta làm thế nào để biết được số chia là 2?

2

TÌM SỐ CHIA

(6)

6 : 2 = 3

Thương

Số chia

1.Nhận xét

Có phép chia:

Ta có: 2 =

6 : 3

Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào?

Vậy trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

TÌM SỐ CHIA

Số bị chia

(7)

6 : 2 = 3

Số bị chia Số chia Thương

1.Nhận xét

Có phép chia:

Ta có: 2 =

6 : 3

30 : x = 5 2.Tìm số chia x chưa biết

x = 30 : 5 x = 6

Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

TÌM SỐ CHIA

(8)

35 : 5 = 28 : 7 = 24 : 6 = 21 : 3 = 35 : 7 = 28 : 4 = 24 : 4 = 21 : 7 =

Bài 1: Tính nhẩm

TÌM SỐ CHIA

7 5

4 7

4 7

6 3

Em có nhận xét gì về các phép tính trong từng cột ?

(9)

TÌM SỐ CHIA

x = 7 b, 42 : x = 6

x = 42 : 6 x = 7

e, x : 5 = 4

x = 4 x 5 x = 20

g, x x 7 = 70

x = 70 : 7 x

= 10 d, 36 : x = 4

x = 36 : 4 x = 9

c, 27 : x = 3

x = 27 : 3 x

= 9 a, 12 : x = 2

x = 12 : 2 x

= 6

Bài 2: Tìm x

Nêu cách tìm số chia Nêu cách tìm số bị chia

Nêu cách tìm thừa số chưa biết

(10)

35 : x = 5 A. x = 5

B. x = 6

C. x = 7

(11)

28 : x = 7

A. x = 3

C. x = 5 B. x = 4

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa hình thang, hình thang cân, hình thang vuông. Ví dụ 1: Cho tam giác ABC cân tại A có BD và CE là hai đường trung tuyến của

Bài 1: Cho hình vuông ABCD. Trên tia đối của tia BA lấy điểm E, trên tia đối của tia CB lấy điểm F sao cho AE = CF. a) Chứng minh tam giác EDF vuông cân. Chứng minh BI

Biết độ dài các cạnh của mỗi tam giác trong hình sau là bằng nhau, có tất cả bao nhiêu tam giác

[r]

[r]

Lµm quen víi gãc. Gãc

Hai đường tròn này giao nhau tại điểm P (vì hai đường tròn giao nhau tại hai điểm nên có thể tùy chọn đặt một trong hai giao điểm đó là điểm P).. Vậy hình a) có

Dùng ê ke vẽ hình vuông khi biết độ dài cạnh. Ví dụ: Vẽ bằng ê ke hình vuông ABCD, biết độ dài cạnh bằng 7 cm. Vẽ theo một cạnh góc vuông của ê ke đoạn thẳng AB = 7