• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:

Ngày giảng:

CHƯƠNG VI: HÌNH HỌC PHẲNG BÀI 3: ĐOẠN THẲNG

(Thời gian thực hiện 3 tiết – Tiết 22,23,24) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, hai đoạn thẳng bằng nhau, trung điểm của đoạn thẳng; biết so sánh hai đoạn thẳng.

- Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn có liên quan đến đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, hai đoạn thẳng bằng nhau.

2. Năng lực

- Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

- Năng lực riêng:

+ Nhận biết đoạn thẳng + Biết đo độ dài đoạn thẳng.

+ Nhận biết trung điểm của đoạn thẳng

+ Giải các bài toán thực tế có liên quan đến đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và trung điểm của đường thẳng

3. Phẩm chất

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.

- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.

- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV

- Giáo án, máy tính

- Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke...

- Một số hình ảnh hoặc clip (nếu có điều kiện) có liên quan đến đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng để minh họa cho bài học sinh động.

2 - HS

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke,....

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

(2)

Tiết 22:

1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5’)

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học.

b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện:

- GV cho HS quan sát sơ đồ đường đi mà bạn Thu vẽ, đọc và trả lời câu hỏi.

Bạn Thu vẽ sơ đồ đường đi từ nhà mình (điểm O) đến vị trí ba hiệu sách A B C, , như Hình 38.

100 m

150 m 200 m

O A

B

C

Ba đường nối từ O đến các điểm A B C, , gợi nên hình ảnh gì? Các số đo độ dài

200m , 150m , 100m nói lên điều gì?

- HS thảo luận theo nhóm đôi thực hiện

- GV gọi 1 số nhóm trình bày câu trả lời (không giải thích)

Ba đường nối từ O đến các điểm A,B,C gợi nên hình ảnh của đoạn thẳng Các số đo 200 ,150 ,100m m m nói lên độ dài của đoạn thẳng

GV nhận xét và dẫn dắt vào bài.

2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (40’) Hoạt động 2.1: Khái niệm đoạn thẳng

a) Mục tiêu:

- HS nhận biết và nêu được khái niệm đoạn thẳng

b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

(3)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm cho trước và vẽ đường nối hai điểm đó như Hình 39.

- Từ đó GV yêu cầu HS nêu hiểu biết thế nào là đoạn thẳng AB

- GV nhắc cho HS cách gọi thứ hai của một đoạn thẳng ở khung lưu ý

- GV hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 1, yêu cầu HS phải nhận biết được điểm thuộc đoạn thẳng, điểm không thuộc đoạn thẳng.

- Áp dụng làm bài Luyện tập 1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.

- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 1

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Gọi 1 HS đọc khái niệm đoạn thẳng và khung lưu ý trong SGK.

- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 1

- GV gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh.

- GV chốt kiến thức khái niệm đoạn thẳng

I. HAI ĐOẠN THẲNG BẰNG NHAU

1. Khái niệm đoạn thẳng

Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.

A B

Đoạn thẳng AB cũng gọi là đoạn thẳng BA

Luyện tập 1

Điểm I K P Q, ; , thuộc đoạn thẳng

IK

Điểm T R, không thuộc đoạn thẳng

IK

Hoạt động 2.2: Hai đoạn thẳng bằng nhau

a) Mục tiêu: Giúp HS xác định được hai đoạn thẳng bằng nhau.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

(4)

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS sử dụng thước và compa để vẽ hai đoạn thẳng như Hình 42

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB, đường thẳng d và điểm C nằm trên d.

Bước 2. Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với điểm A, mũi kia trùng vổi điểm B của đoạn thẳng AB

Bước 3. Giữ độ mở của compa không đổi, rồi đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với điềm C, mũi kia thuộc đường thẳng d, cho ta điểm D. Ta nhận được đoạn thẳng CD.

- Từ đó GV yêu cầu HS nêu hiểu biết về khái niệm hai đoạn thẳng bằng nhau.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao.

- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS đọc và ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức trọng tâm

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh.

- GV chốt kiến thức về hai đoạn thẳng bằng nhau.

2. Hai đoạn thẳng bằng nhau

Ta nói rằng hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau.

Kết luận

Khi đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng CD thì ta kí hiệu là

AB =CD

Hoạt động 2.3: Đo đoạn thẳng

a) Mục tiêu: - HS biết cách đo độ dài đoạn thẳng b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, thực hiện.

c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thực hành đo độ dài đoạn

II. Độ dài đoạn thẳng 1. Đo đoạn thẳng

Để đo đoạn thẳng AB người ta dùng thước đo độ

(5)

thẳng như Hình 43

- GV cho HS đọc và ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức trọng tâm.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao.

- GV theo dõi hỗ trợ HS thực hiện Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV gọi 1 HS đọc nội dung kiến thức trọng tâm

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét thái độ làm việc và phương án trả lời của HS.

- GV chốt kiến thức

dài (thước có chia khoảng mm, cm ,...) và làm như sau:

Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 và giả sử điểm B trùng với vạch số 8 (cm) (Hình 43).

Kết luận:

- Mỗi đoạn thẳng có độ dài là một số dương.

- Hai đoạn thẳng bằng nhau thì có độ dài bằng nhau.

Độ dài của đoạn thẳng AB cũng được gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B.

Hoạt động 2.4: So sánh hai đoạn thẳng

a) Mục tiêu: - HS biết cách so sánh độ dài hai đoạn thẳng

b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.

c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đo độ dài các đoạn thẳng trong hình 44 và so sánh các kết quả.

- GV cho HS đọc và ghi nhớ cách so sánh hai đoạn thẳng bằng cách đo độ dài của nó.

- GV chỉ ra cho HS cách kí hiệu khi so sánh hai đoạn thẳng.

- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2, yêu cầu HS phải biết so sánh hai đoạn thẳng thông qua độ dài

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi áp dụng làm bài Luyện tập 2

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ

2. So sánh hai đoạn thẳng

Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.

- Nếu độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD thì ta AB =CD.

- Nếu độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn độ dài đoạn thẳng CD thì ta có đoạn thẳng AB lớn hơn đoạn thẳng CD và kí hiệu AB >CD. - Nếu độ dài đoạn thắng AB nhỏ hơn độ dài đoạn thẳng CD thì ta có đoạn thẳng AB nhỏ hơn đoạn thẳng CD và kí hiệu AB <CD. Luyện tập 2

(6)

- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần.

- Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ

+ Gọi 1 HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả bài Luyện tập 2

+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có cầu trả lời tốt nhất.

- GV chốt kiến thức toàn tiết học

A C

B

Hình 45

AB <AC <BC

DẶN DÒ VỀ NHÀ:

- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.

- Học thuộc các kiến thức trọng tâm trong bài học, đọc mục III. Trung điểm của đoạn thẳng.

- Làm bài tập: 1; 2 / SGK

Tiết 23:

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20’) Hoạt động 2.5: Trung điểm của đoạn thẳng

a) Mục tiêu:

- HS nắm được khái niệm trung điểm của đoạn thẳng - Vẽ được trung điểm của đoạn thẳng

b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và hoàn thành các ví dụ.

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu đọc nội dung HĐ4, thực hành gấp giấy ô vuông và so sánh hai đoạn thẳng MA và MB.

- Em có nhận xét gì về vị trí của điểm M đối với điểm A , điểm B?

- Hãy so sánh đoạn thẳng MA và MB.

III. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG

MA =MB

(7)

- Từ đó GV yêu cầu HS nêu hiểu biết về khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.

- GV nhắc HS chú ý về cách gọi khác cho trung điểm của đoạn thẳng,

- GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, nhận biết được trung điểm của đoạn thẳng trong một số trường hợp đơn giản.

- GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, tìm trung điểm của đoạn thẳng cho trước bằng cách sử dụng thước đo.

- HS quan sát hình 47 SGK trang 87 - HS nghiên cứu ví dụ 4 SGK và nêu các cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng

- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên.

- Yêu cầu HS áp dụng làm Luyện tập 3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ

- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 3.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ

+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.

- GV chốt kiến thức về trung điểm của đoạn thẳng

Khái niệm:

Trung điềm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa hai điểm A, B sao cho AM =MB.

M

A B

Chú ý: Trung điểm của đoạn thẳng còn được gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng đó.

Nếu M là trung điếm của đoạn thẳng AB thì độ dài mỗi đoạn thẳng MA, MB đều bằng một nửa độ dài đoạn thẳng AB.

Luy n t p 3 Cách làm:

- Dùng sợi dây xác định chiều dài của thanh gỗ.

- Gấp dây sao cho hai đầu trùng nhau.

- Nếp gấp dây xác định trung điểm của thanh gỗ.

3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (25’)

(8)

a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.

b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt

Quan sát vị trí điểm M ở mỗi hình vẽ sau và cho biết điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng

AB không? Vì sao?

M B A

Hình 4: M

AHình 3: B A B M

Hình 2:

Hình 1:

M B A

HS quan sát và đứng tại chỗ trả lời.

Hình 1, hình 2, hình 3 điểm M không là trung điểm của đoạn thẳng AB .

Hình 4: Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB . Vì điểm M nằm giữa A,B và MA=MB

* GV giao nhiệm vụ học tập:

- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài tập 1

* HS thực hiện nhiệm vụ HS đứng tại chỗ báo cáo

* Báo cáo, thảo luận :

- - HS cả lớp theo dõi, nhận xét

* Kết luận, nhận định 2:

- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS.

- GV chốt kiến thức toàn bài

Bài 1.

Điểm M P N, , thuộc đoạn thẳng MN Điểm Q không thuộc đoạn thẳng MN

DẶN DÒ VỀ NHÀ:

- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.

- Học thuộc các kiến thức trọng tâm trong bài học - Làm bài tập: 3;4;5;6 và đọc mục Có thể em chưa biết

(9)

Tiết 24:

3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (30’) a) Mục tiêu:

- HS vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập SGK - Tính được độ dài các đoạn thẳng.

b) Nội dung: Bài tập SGK c) Sản phẩm: Bài làm của HS d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt

* GV giao nhiệm vụ học tập 1:

HS làm bài tập 2

* HS thực hiện nhiệm vụ:

- 1 HS lên bảng vẽ hình, hs dưới lớp làm vào vở và nhận xét

* Báo cáo, thảo luận:

- HS cả lớp theo dõi, nhận xét

* Kết luận, nhận định :

- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS.

Bài 2:

P Q

K I

* GV giao nhiệm vụ học tập:

HS làm bài tập 3

* HS thực hiện nhiệm vụ:

- HS lên bảng điền vào bảng phụ HS dưới lớp làm vào vở

* Báo cáo, thảo luận:

- HS cả lớp theo dõi, nhận xét

* Kết luận, nhận định :

- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS.

Bài 3:

a) Nếu điểm C là trung điểm của đoạn thẳng PQ thì điểm é ùê úë ûC nằm giữa hai điểm é ùé ùê úê úë ûë ûP Q, và hai đoạn thẳng

, CP CQ é ùé ù ê úê ú

ë ûë û bằng nhau.

b) Nếu điểm G nằm giữa hai điểm I, K GI =GK thì điểm é ùê úë ûG là trung điểm của đoạn thẳng é ùê úë ûIK .

* GV giao nhiệm vụ học tập:

HS làm bài tập 4

* HS thực hiện nhiệm vụ:

- HS hoạt động cặp đôi và ghi kết quả ra phiếu học tập

* Báo cáo, thảo luận:

Bài 4

a) I thuộc các đoạn thẳng

, , , , , AB CD IB IA IC ID

b) I là trung điểm của đoạn thẳng

(10)

- Đại diện 2 cặp đôi báo cáo - HS cả lớp theo dõi, nhận xét

* Kết luận, nhận định :

- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS.

AB CD

c) Điểm A không thuộc các đoạn thẳng CD CI ID, ,

* GV giao nhiệm vụ học tập:

HS làm bài tập 5

* HS thực hiện nhiệm vụ:

- HS hoạt động nhóm

* Báo cáo, thảo luận:

- Các nhóm báo cáo kết quả - HS cả lớp theo dõi, nhận xét

* Kết luận, nhận định :

- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS.

Bài 5:

Độ dài đường gấp khúc ABCD

4 7 3 9 23+ + + = cm

b) Độ dài đường gấp khúc ABCD lớn hơn độ dài đoạn thẳng AD

4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (15’)

a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau:

Câu 1: M là một điểm bất kì trên đoạn thẳng AB. Câu nào dưới đây đúng?

A. Điểm M hoặc trùng với A, hoặc trùng với B, hoặc nằm giữa A và B.

B. Điểm M phải trùng với B.

C. Điểm M phải nằm giữa hai điểm A và B.

D. Điểm M phải trùng với A.

Câu 2: Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây?

A. MN MQ NQ ML LP MP NP QL; ; ; ; ; ; ; . B. MN MQ NQ ML LP MP; ; ; ; ; .

C. MN MQ NQ ML MP NP; ; ; ; ; . D. MN MQ ML LP MP NP; ; ; ; ; .

(11)

Câu 3: Cho đoạn thẳng AB dài 8cm. Gọi C là trung điểm của AB . Lấy D và E là hai điểm thuộc đoạn thẳng AB sao cho AD =BE =1cm . Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. C là trung điểm của DE . B. D là trung điểm của AC . C. E là trung điểm của BC . D. D là trung điểm của AE .

Câu 4: Cho G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK . Hỏi trong ba điểm G H K, , , điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

A. Điểm G B. Điểm H

C. Điểm K D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

Câu 5: Cho đoạn thẳng AB =10cm , C là điểm nằm giữa A B, . Gọi M là trung điểm của AC và N là trung điểm của CB . Tính MN.

A. MN =20cm B. MN =5cm

C. MN =8cm D. MN =10cm

- HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV - GV gọi lần lượt 5 HS trả lời các câu hỏi

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học

- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “Tia”.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Một điểm được gọi là trung điểm của đoạn thẳng

Gọi nhà Hương là H, siêu thị là S, cửa hàng bánh kẹo là C, trường là T. Khi đó, quãng đường từ siêu thị đến cửa hàng bánh kẹo là độ dài đoạn SC. Theo đề bài, siêu thị

ít nhất bao nhiêu cây cầu nữa để có thể đi lại giữa 5 hòn đảo đó qua những cây cầu (mỗi cây cầu chỉ nối hai đảo với nhau)?.. Lời giải. +) Bắt đầu từ A hoặc B mỗi lần

– Dùng thước đo độ dài của cây gậy. – Lấy kết quả đo đó chia đôi, ta được khoảng cách từ trung điểm cây gậy đến các đầu mút của cây gậy. – Dùng thước đo lại với

VEÕ ÑOAÏN THAÚNG COÙ ÑOÄ DAØI CHO

- Nối điểm A với điểm B, ta được đoạn thẳng AB. - Nối điểm A với điểm B, kéo dài về hai phía, ta được đường thẳng AB. Ta có hình vẽ:.. Bài 2 trang 93 SBT Toán 6 Tập 2:

Đặt chiếc bút chì song song với thước sao cho một đầu bút trùng với vạch 0 của thước, đầu kia trùng với vạch bao nhiêu thì đó chính là độ dài của chiếc bút chì.. Vậy

- Đặt thước dọc theo chiều dài của thanh gỗ, một đầu của thanh trùng với vạch số 0 của thước, đầu kia trùng với vạch