• Không có kết quả nào được tìm thấy

Nghiên cứu phản ứng của 8-axetyl-7-hidroxi-4-metyulcumarin với các anđêhit thơm

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Nghiên cứu phản ứng của 8-axetyl-7-hidroxi-4-metyulcumarin với các anđêhit thơm"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

T ạp chí Khoa hợc ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (2009) 45-48

Nghiên cứu phản ứng của 8-axetyl-7-hidroxi-4-metyulcumarin với các anđêhit thơm

Nguyễn Minh Thảo*, Đỗ Tiến Dũng, Nguyễn Xuân Tứ, Nguyễn Thị Thu Trang

K h o a H oả, T rư ờ n g Đ ạ i h ọ c K h o a h ọ c Tự nhiên, Đ H Q G H N , ĩ 9 Lẽ Thánh Tông, H à Nội, Việt N am

Nhận ngày 28 tháng 6 năm 2006

Tóm tắt. Trong quá trình nghiên cứu phàn ứng cùa 8- axetyl-7- hiđroxi-4- metyỉ cumarin với các anđehit thơm chúng tôi không nhừng đà thu được sản phẩm là các xeton ~ a,p -không no mà còn thu được các sàn phẩm của phàn ứng M ichael. Sản phẩm của phản ứng là tuỳ thuộc vào đặc điềm của nhóm thế có mặt trong các anđehit thơm. Các sản phẩm thu được đã được chứng minh qua các dữ kiện phồ hồng ngoại, phổ cộng hưởng từ proton và phổ khối lượng

Trong tài liệu tham khảo [1] và trong một số công trình trước đây [2,3], chúng tỏi đã thông báo về sự tổng hợp 8- axetyl-7- hidroxi- 4- metyl cum arin và phàn ứng ngưng tụ của nó VỚI các anđeliit Uiarn dẻ lạo ra các xcluii ~ ư,p - không no. ở bài báo này chúng tôi dự định tiếp tục phát triển phương hướng đó, nhưng thực tế chúng tôi đà tìm thấy rằng ngoài các xeton - a,p - không no binh thường, phàn ứng còn tạo ra các sản phẩm theo kiểu cùa phản ứng Michael, luỳ thuộc vào bàn chất nhóm thế trong vòng thơm cùa hợp phần anđehit:

Tác giả liên hệ. ĐT: 84^-38261853.

E-mail: nguyenminhthao@yahoo.com

R l: Nhóm thế đẩy e.

R2: Nhóm thế hút e.

Đ ố i v ớ i c á c a n đ e h it th ơ m k h ô n g c ó n hóm hút e lec tro n tr o n g p hân tử ( p -đ im e ty la m in o - b en za n d e h it, sa lix y la n đ e h it, p ip eron an đ eh it và fu rfural) phản ứ n g c h i đ ơ n thuần dẫn tới sự tạo thành c á c x e to n - a ,p - k h ô n g n o ( Im ). K ết quả đ ư ợ c g iớ i th iệu ở b ả n g 1.

45

(2)

46 N.M. Thào vả ntik. Ị TọỊi chi Khoa học DHQGHN, Khoa học Tự Nhicn và Côtĩg n^hệ25 (2009) 45-48

Bảng 1. Các xeton - a,p - không no( Im)

S i 1

RiAr T n c D ' HS Phổ IR, cm ‘

M"

(1) (“0 % M

VOH Veo Lacton Vco Xeton 5. CH-

(m /z)

1 p-Đim etylam inophenyỉ 218 -2 20 0,89 63 3437 1714 1610 950 349 349

2 o-Hidroxiphenyl 236-238 0,83 57 3392 1723 1615 943

3 3,4-D ioxiiĩietilenphenyl 237 -2 39 0,87 47 3520 1728 1629 970 350 350

4 Furyỉ-2 168-170 0,82 43 3457 1750 1631 974

(Bàn mỏng siỉicagen, hệ dung môi cloroform: etyỉaxetat 5:1).

Trên phổ hồng ngoại cùa các xeton - a,p - không no nhận được các vạch đặc trưng cho dao động hoá trị của nhóm O H phenol 3392 ~ 3520 em ', của nhóm

c o

lacton ờ vùng 1714- 1750 cm ‘, của nhóm c o liên hợp ở 1610- 1631 c m \ và đặc biệt có vạch đặc trưng cho dao động biến dạng không phẳng của nhóm trans- vinyl Ở 9 4 3 -974 em '.

Trên phổ cộng hưởng từ proton cùa hai (I|

và I2) trong số 4 xeton- a,p - không no đều thấy mất đi tín hiệu của các proton trong nhóm CH3- axetyl trong khi đó lại thấy xuất hiện tín hiệu cùa một cặp vạch đôi 7,23 - 7,27 và 7,04 - 7,90 ppm c ó dạng hiệu ứng m ái nhà vớ i hãng số tương tác spin - spin J=16Hz, nói lên cấu hinh trans cùa nhóm vinyl. N goài ra trên phổ còn có các tín hiệu đặc trưng cho chuyển dịch hoá học cùa các proton khác trong phân tử.

Phổ khối lượng của 2 xeton Ii và I3đều cho pic ion phân tử có số khối trùng với phân tử

khối của phân tử (M^ của Ij = 349, của I3 = 350).

Đối với benzandehit và các anđehit dãy benzen có nhóm hút electron (p-clobenzanđehit, p-nitrobenzanđehit và m -nitrobenzanđehit) thi sản phẩm nhận được theo kiểu phản ứng M ichael, nghĩa là lúc đầu một phân từ m etylxeton phản ứng với m ột phân từ anđehit tạo ra phân tử xeton - a,p - không no, tiếp theo một phân tử m etylxeton th ứ hai cộng hợp vào nối đôi của xeton - a ,p - không no để cuối cùng tạo ra sản phẩm theo kiểu phản ứng Michael, ở đây có lẽ do ảnh hưởng cùa nhóm hút elecữon làm cho khả năng cộng họp của các cacbanion (nhóm m etylxeton trong môi trường bazơ) vào nhóm anđehit tăng lên, do vậy phản ứng không đừng ở sự tạo thành xeton - a ,p - không no đơn thuần. Kết quả được giới thiệu bảng 2.

Bảng 2. Các sản phầm của phản ứng M ichael

STT RjAr T n c

(”C) Rf*

HS Phổ IR, cm ‘

( I I ) %

VOH Vco-Lacton Vco-Xeton N hóm khác 1

2

Phenyl p-Clophenyl

23 8-2 4 0 211-213

0,68 0,75

0,42 0,36

3470 3430

1725 1734

1627 1619

3 p-N iưophenyl 243 -2 44 0,78 0,53 3530 1740 1621 1517, 1347

( N o ; )

4 m-Nitrophenyl 221-223 0,76 0,48 3390 1727 1629 1530, 1345 (N O2)

(Bản mỏng silicagen, hệ dung môi cioroform: etylaxetat 5:1).

(3)

N.M. Thảo và nnk. / ĨỌỊ7 chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học T ự Nhiên và Công nghệ 25 (2009) 45-48 47

T rẽn phổ cộng hưởng từ proton cùa hai ( II2 và I I3) trong số bốn hợp chất cho thấy m ất đi tín hiệu cùa nhóm C H3 axetyl và cũng không có tín hiệu hai vạch đôi cùa nhóm trans-vinyl như các xeto n - a ,p - không no. M ặt khác lại xuất hiện tín liiệu ở 3,62-3,85 ppm của 4H và 3,93-4,21 ppm cùa IH. Điều này cho thấy sản phẩm có cấu tạ o như sau:

Với công thức này thì phổ cộng hường từ hoàn toàn phù hợp và giải thíc được hầu hết được các píc, đặc biệt giải thích hợp lý được các đinh trong vùng 3,4- 4,3 ppm.

B ảng 3. Các tín hiệu đặc trưng trong phổ ‘H- NM R của II2 và II3

4*

;c

s TT X ọ-p p m (S ố proton, J-Hz) C1

NO2

2.43s(6H -C H 3); 3.62d(4H-CH2); 3.93(1H -CH ); 6.12(2H-C3); 6.88d(2H -C5;9), 7.23d(2H - C2 ,C6';8.5); 7.3 7d(2H -C3',C4 ;8.5); 7.65d(2H-C6;9); 13.20s(2H -O H ).

2.41s(6H -C H 3); 3.45(4H-CH2); 4.21(1H -CH ); 6.15(2H -C3); 6.86d(2H-C5;9); 7.55d(2H - C r ,C y ,S .5 y , 8.0d(2H-C3sC5 ;9); 1 1.12s(2H -O H).

Đ ể khẳng định thêm cấu trúc của sản phẩm chunig tôi đã tiến hành ghi phổ khối của chất với hợp phần andehit là p-niừo benzandehit (II3).

Trêni phổ idiối chụp ờ dạng LC-M S cho thấy píc ion p h â n tử d ạ n g [ M + H ] - 5 7 0 v à [M II] - 5 6 8 , từ J(5 suy ra khối lượng phân tử là 569 và hoàn toàn phù hợp với công thức dự đoán. Các pic ior m ảnh có sổ khối tương ứng đều phù hợp với sơ điồ phân mảnh của hợp chất dự kiến.

Từ các dữ kiện phổ như vậy có thể tin tưởng rằng các sản phẩm nhận được là đủng với cấu tạo.

Với các xeton-a,P-không no tổng hợp được

( I | . 4) , d ã t i é i i h à i i l i t l i ử n g h i ệ t n l i u ạ t t í i i l i k h á n g

khuẩn đối với S.epiderm idis (cầu khuẩn G r^ , K lebsiella (trực khuẩn G r ). Và nấm C.albicans.

Kết quả cho thấy ờ nồng độ 0,02 mg/1 ml các xeton- a,p -không no đều có hoạt tính đáng chú ý (Bảng 4).

Bảng 4. Hoạt tính kháng khuẩn và chống nấm của các xeton- a,p -không no (I1.4).

( I ) R]Ar Đường kính vòng vô khuẩn,mm

S.epiderm idis (mm) K lebsiella (m m) C.albicans (mm)

1 p-Đ im etylam inophenyl 13 0 16

2 o-H idroxiphenyl 1 1 12 14

3 3,4-Đ ioxim etilenphenyi 16 0 16

4 Furyl-2 15 0 18

(4)

48 N.M . Thảo và nnk. / Tọ}i chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học T ự Nhiên và Công nghệ 25 (2009) 45-48

Thực nghiệm

Phổ hồng ngoại ghi trên máy FT-IR 1801 Shimadzu ở khoa Hóa - Trường ĐHKHTN- ĐHQGHN ờ dạng ép viên với KBr. Phổ 'H - NM R ghi trên máy DRX 500 B rucker và phổ MS ghi trên máy M S-Engine 5989 HP đều ở Phòng nghiên cứu cấu trúc Viện Hóa Học- Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

Hợp chất đầu 8-axetyl-7-hidroxi-4- metylcumarin được tổng hợp theo tài liệu [1,2].

Hoạt tính sinh học được thử nghiệm ở Bệnh Viện 19-8 ( Bộ Công An).

1) Phương phá p chung tổng hợp các xetOìĩ'

a , p - k h ô n g n o ( Ỉ Ị . 4)

Đun sôi hồi lưu 8-10 giờ hỗn hợp của 0,005 mol 8-axetyl-7-hidroxi-4-m etylcum arin với 0,005 mol anđehit thơm tương ứng trong 30 ml cloroform và vài giọt piperidin làm xúc tác.

Hỗn hợp phản ứng lúc đầu tan hết, sau đó sản phẩm phản ứng được tạo thành và tách ra ờ dạng két tủa ngay khi đun nóng. Lọc hút lấy sàn phẩm, rửa bằng cloroform nóng, để khô ngoài không khí và có thể kết tinh lại từ etanol. Két quả được giới thiệu bảng 1.

2) Phương p h á p chung tổng hợp các hợp c h â t ỈỈỊ. 4 ( S àn p h â m ph cm ih ig M ic h a c ỉ)

Đun sôi hồi lưu 8-10 giờ hỗn hợp của 0,01 mol 8-axetyI-7-hidroxi-4-m etylcum arin với 0,005 moi anđehit thơm tương ứng trong 30 ml cloroform và vài giọt piperidin làm xúc tác. Sau

khi đun nóng một thời gian thấy sản phẩm ở dạng kết tủa không màu được tách ra.Khi phản ứng kết thúc, lọc hút sản phẩm, rửa bảng cloroform nóng, để khô ngoài không khí và có thể kết tinh lại từ etanol. Kết quả được giới thiệu ờ bàng 2.

Kết luận

Bằng phản ứng ngưng tụ cùa 8-axetyl-7- hiđroxi-4-m etyỉcum arin với một số anđehit thơm đà tồng hợp được m ột dãy xeton- a ,p - không no, mà cấu tạo và hoạt tính sinh học của chúng đã được xác định. M ặt khác, cũng phàn ứng này nhưng tiến hành với benzandehit và các dẫn xuất có chứa nhóm thế hút electron của nó thì phàn ứng lại tạo ra các sàn phẩm phản ứng kiều M ichael.

Tài liệu tham khảo

[1] V.F.Traven, N.Ya.Podhaluzina, A.V.Vasil>ev, A .V .Mamaev, Arkivoe, Voỉ.Ị, pa ri 6, html, 93 Ì- 938 (200Ỡ).

[2] Nguyen Minh Thao, Pham Van Phong, Nguyen Xuan Tu, proceeding o f 8"^ Eurasian conference on chemical Science ( EuAs c^-8), October 2 ỉ “'

’^n d , ! i a b io i- V ie t N a m , S e s s io n o f O r g . Chemistry, pp. Ỉ 5-20 (2003).

[3] Nguyễn Minh Thảo, Phạm Văn Phong, Đồ Duy Thắng, Nguyễn Xuân Tứ, Tạp chỉ Hỏa học, T .43 ,S Ố 3 ,( 20 05 )3 26 .

Study on reaction o f 8-acetyl-7-hydroxy-4-methylcoumarine with aromatic aldehydes

Nguyen Minh Thao, Do Tien Dung, Nguyen Xuan Tu, Nguyen Thi Thu Trang

F a c u lty o f C h e m istry, C o lle g e o f Scien ce, VNƯ, 19 L e Thanh Tong, H an o i, Vietnam

In this study we found that the reaction o f 8- acetyl-7- hydroxy-4- methyl coum arine with aromatic aldehydes gived a ,p - unsaturated ketones or products o f M ichael reaction depending on the characteristic o f substituted groups in the aromatic aldehydes. The results is confirm ed by IR , IH - NM R and MS spectroscopic data.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 26: Cho các chất sau: glucozơ; tinh bột; axit axetic; saccarozơ; xenlulozơ; fructozơ.. Số chất hòa tan được Cu(OH) 2 trong điều

Ngày nay, ngay cả một công việc đơn giản như bán hàng cũng cần sử dụng công nghệ để thuận tiện cho việc thống kê và thanh toán, các nhà máy sản

Để gia tăng hiệu quả hợp tác giữa công ty với bà con nông dân và tăng cường sự ưa chuộng sản phẩm gạo hữu cơ của người dân trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên

Mục tiêu nghiên cứu: (1) Phát triển những hàm phản hồi để biểu thị biến động vòng năm của thông ba lá tùy thuộc vào biến động của nhiệt độ không khí, lượng mưa, độ

Hoạt tính quang xúc tác của các mẫu vật liệu tổng hợp được đánh giá qua kết quả khảo sát khả năng phân hủy rhodamin-B dưới ánh sáng đèn LED công suất 30 W.. Đặt bình phản

Trong bài báo này, chúng tôi đưa ra một số kết quả ban đầu về việc nghiên cứu x{c định formaldehyde bằng phương ph{p TQ –ĐH XT dựa trên ảnh hưởng xúc

Cũng trong chuỗi các nghiên cứu này, sử dụng glucomannan làm chất nền định hướng cấu trúc nhưng với một cách tiếp cận khác với các công bố trước đây, vật liệu α- Fe 2 O 3

Trong bài báo này, chúng tôi trình bày một số kết quả tổng hợp, nghiên cứu các phức chất có kích thước nano của lantan, gađolini với hỗn hợp