• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng 2

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng 2"

Copied!
50
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

A. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV B. Số liệu ban đầu:

1. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 18 19 25 24 14 16

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

2. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) C. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(2)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 3

4

5

6

1 2

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(3)

D. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV E. Số liệu ban đầu:

3. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 15 17 23 20 14 16

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

4. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) F. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(4)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 4

5

6

1

2 3

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(5)

G. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV H. Số liệu ban đầu:

5. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 18 14 20 24 12 18

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

6. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) I. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(6)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 5

6

1

2

3 4

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(7)

J. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV K. Số liệu ban đầu:

7. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 19 15 17 23 14 16

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

8. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) L. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(8)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 6

1

2

3

4 5

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(9)

M. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV N. Số liệu ban đầu:

9. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 17 19 25 26 14 20

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện LT LT - LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

10. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) O. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(10)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 6

5

4

3

2 1

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(11)

P. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV Q. Số liệu ban đầu:

11. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 18 23 26 24 20 14

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện LT LT - LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

12. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) R. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(12)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 1

6

5

4

3 2

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(13)

S. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV T. Số liệu ban đầu:

13. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 20 21 27 26 16 18

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện LT LT - LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

14. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) U. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(14)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 2

1

6

5

4 3

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(15)

V. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV W. Số liệu ban đầu:

15. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 17 19 25 22 16 18

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện LT LT - LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

16. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) X. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(16)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 3

2

1

6

5 4

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(17)

Y. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV Z. Số liệu ban đầu:

17. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 20 16 22 26 14 20

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện LT LT - LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

18. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) AA. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(18)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 4

3

2

1

6 5

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(19)

BB. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV CC. Số liệu ban đầu:

19. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 21 17 19 25 16 18

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện LT LT - LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

20. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) DD. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(20)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 5

4

3

2

1 6

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(21)

EE. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV FF.Số liệu ban đầu:

21. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 13 15 21 22 10 16

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT - LT LT

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

22. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) GG. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(22)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 1

2

3

4

5 6

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(23)

HH. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV II. Số liệu ban đầu:

23. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 15 17 23 24 12 18

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

24. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) JJ. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(24)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 1

2

3

4

5 6

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(25)

KK. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV LL. Số liệu ban đầu:

25. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 16 21 24 22 18 12

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

26. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) MM. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(26)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 2

3

4

5

6 1

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(27)

NN. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV OO. Số liệu ban đầu:

27. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 18 19 25 24 14 16

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

28. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) PP.Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(28)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 3

4

5

6

1 2

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(29)

QQ. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV RR. Số liệu ban đầu:

29. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 15 17 23 20 14 16

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

30. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) SS.Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(30)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 4

5

6

1

2 3

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(31)

TT. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV UU. Số liệu ban đầu:

31. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 18 14 20 24 12 18

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

32. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) VV. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(32)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 5

6

1

2

3 4

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(33)

WW. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV XX. Số liệu ban đầu:

33. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 19 15 17 23 14 16

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

34. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) YY. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(34)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 6

1

2

3

4 5

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(35)

ZZ. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV AAA. Số liệu ban đầu:

35. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 17 19 25 26 14 20

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện LT LT - LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

36. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) BBB. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(36)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 6

5

4

3

2 1

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(37)

CCC. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV DDD. Số liệu ban đầu:

37. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 18 23 26 24 20 14

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện LT LT - LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

38. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) EEE. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(38)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 1

6

5

4

3 2

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(39)

FFF. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV GGG. Số liệu ban đầu:

39. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 20 21 27 26 16 18

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện LT LT - LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

40. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) HHH. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(40)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 2

1

6

5

4 3

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(41)

III. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV JJJ. Số liệu ban đầu:

41. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 17 19 25 22 16 18

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện LT LT - LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

42. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) KKK. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(42)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 3

2

1

6

5 4

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(43)

LLL. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV MMM. Số liệu ban đầu:

43. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 20 16 22 26 14 20

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện LT LT - LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

44. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) NNN. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(44)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 4

3

2

1

6 5

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(45)

OOO. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV PPP. Số liệu ban đầu:

45. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 21 17 19 25 16 18

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện LT LT - LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

46. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) QQQ. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(46)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 5

4

3

2

1 6

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(47)

RRR. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV SSS. Số liệu ban đầu:

47. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 13 15 21 22 10 16

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT - LT LT

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

48. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) TTT. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(48)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 1

2

3

4

5 6

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(49)

UUU. Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV VVV. Số liệu ban đầu:

49. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 14 19 22 20 16 10

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT - LT LT

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1200 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 200.000 đồng

50. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) WWW. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(50)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 2

3

4

5

6 1

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Như bài toán trước để nâng điện áp các nút ta nâng điện áp đầu cực máy phát, tuy nhiên như vậy đồng nghĩa máy phát công suất lớn hơn và tổn hao trên đường dây cùng tăng ,

Nhìn chung, các tác giả đều nhận định rằng việc ứng dụng màng ối trong phẫu thuật cắt bè củng giác mạc trên thực nghiệm có tác dụng cải thiện chức năng bọng thấm và

Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của

Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của

Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của

Hiện nay, các thiết bị điều khiển vận hành xa, các thiết bị cảnh báo sự cố ngày càng được áp dụng rộng rãi trong hệ thống phân phối điện nhằm nâng cao độ tin cậy

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm khảo sát ảnh hưởng của điện áp đến sự hình thành hạt và các đặc tính quang của nano vàng điều chế bằng phương pháp điện hóa.. Hai

Mạch điện tương đương của lò hồ quang bao gồm một máy biến áp ba pha, điện trở và điện kháng cáp nối từ máy biến áp đến các điện cực và điện dẫn phi tuyến của lò. Sơ đồ