• Không có kết quả nào được tìm thấy

Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề Ngày hoàn thành Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV A

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề Ngày hoàn thành Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV A"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 76 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/10/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV A. Số liệu ban đầu:

1. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 16 17 23 22 12 14

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT - LT LT

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

2. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) B. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(2)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 3

4

5

6

1 2

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(3)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 77 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/10/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV C. Số liệu ban đầu:

3. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 13 15 21 18 12 14

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT - LT LT

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

4. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) D. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(4)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 4

5

6

1

2 3

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(5)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 78 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/10/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV E. Số liệu ban đầu:

5. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 16 12 18 22 10 16

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT - LT LT

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

6. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) F. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(6)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 5

6

1

2

3 4

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(7)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 79 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/10/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV G. Số liệu ban đầu:

7. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 18 14 16 22 13 15

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT - LT LT

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

8. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) H. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(8)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 5

6

1

2

3 4

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(9)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 80 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/11/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV I. Số liệu ban đầu:

9. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 15 17 23 24 12 18

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

10. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) J. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(10)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 1

2

3

4

5 6

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(11)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 81 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/12/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV K. Số liệu ban đầu:

11. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 16 21 24 22 18 12

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

12. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) L. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(12)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 2

3

4

5

6 1

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(13)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 82 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/13/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV M. Số liệu ban đầu:

13. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 18 19 25 24 14 16

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

14. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) N. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(14)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 3

4

5

6

1 2

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(15)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 83 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/14/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV O. Số liệu ban đầu:

15. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 15 17 23 24 12 18

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

16. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) P. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(16)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 1

2

3

4

5 6

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(17)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 84 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/15/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV Q. Số liệu ban đầu:

17. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 16 21 24 22 18 12

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

18. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) R. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(18)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 2

3

4

5

6 1

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(19)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 85 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/16/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV S. Số liệu ban đầu:

19. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 18 19 25 24 14 16

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

20. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) T. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(20)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 3

4

5

6

1 2

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(21)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 86 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/17/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV U. Số liệu ban đầu:

21. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 15 17 23 20 14 16

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

22. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) V. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(22)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 4

5

6

1

2 3

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(23)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 87 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/18/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV W. Số liệu ban đầu:

23. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 18 14 20 24 12 18

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

24. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) X. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(24)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 5

6

1

2

3 4

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(25)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 88 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/19/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV Y. Số liệu ban đầu:

25. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 19 15 17 23 14 16

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

26. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) Z. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(26)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 6

1

2

3

4 5

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(27)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 89 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/20/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV AA. Số liệu ban đầu:

27. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 17 19 25 26 14 20

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện LT LT - LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

28. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) BB. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(28)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 6

5

4

3

2 1

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(29)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 90 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/21/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV CC. Số liệu ban đầu:

29. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 18 23 26 24 20 14

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện LT LT - LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

30. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) DD. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(30)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 1

6

5

4

3 2

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(31)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 91 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/22/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV EE. Số liệu ban đầu:

31. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 20 21 27 26 16 18

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện LT LT - LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

32. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) FF.Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(32)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 2

1

6

5

4 3

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(33)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 92 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/23/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV GG. Số liệu ban đầu:

33. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 17 19 25 22 16 18

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện LT LT - LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

34. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) HH. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(34)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 3

2

1

6

5 4

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(35)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 93 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/24/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV II. Số liệu ban đầu:

35. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 20 16 22 26 14 20

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện LT LT - LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

36. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) JJ. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(36)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 4

3

2

1

6 5

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(37)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 94 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/25/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV KK. Số liệu ban đầu:

37. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 21 17 19 25 16 18

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện LT LT - LT LT -

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

38. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) LL. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(38)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 5

4

3

2

1 6

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(39)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 95 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/26/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV MM. Số liệu ban đầu:

39. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 13 15 21 22 10 16

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT - LT LT

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

40. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) NN. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(40)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 1

2

3

4

5 6

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(41)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 96 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/27/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV OO. Số liệu ban đầu:

41. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 14 19 22 20 16 10

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT - LT LT

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

42. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) PP.Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(42)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 2

3

4

5

6 1

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(43)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 97 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/28/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV QQ. Số liệu ban đầu:

43. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 16 17 23 22 12 14

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT - LT LT

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

44. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) RR. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(44)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 3

4

5

6

1 2

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(45)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 98 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/29/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV SS.Số liệu ban đầu:

45. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 13 15 21 18 12 14

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT - LT LT

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

46. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) TT. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(46)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 4

5

6

1

2 3

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(47)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 99 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/30/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV UU. Số liệu ban đầu:

47. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 16 12 18 22 10 16

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT - LT LT

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

48. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) VV. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(48)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 5

6

1

2

3 4

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

(49)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC VĂN PHÒNG PHÍA NAM

ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN

(Đề tài số 100 - 2B)

Sinh viên:

Nhóm: 2B Lớp: D5H13 . Ngành:

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hữu Vinh Ngày nhận đề: 10/31/2013

Ngày hoàn thành: 10/12/2013 Đề tài: Thiết kế mạng điện 110kV WW. Số liệu ban đầu:

49. Nguồn và phụ tải:

Nguồn điện - Đủ cung cấp cho phụ tải với cos = 0,8 - Điện áp thanh cái cao áp:

 1,1Uđm lúc phụ tải cực đại

 1,05Uđm lúc phụ tải cực tiểu

 1,1Uđm lúc sự cố

Phụ tải 1 2 3 4 5 6

Pmax (MW) 18 14 16 22 13 15

Cos (phụ tải) 0.8 0.75 0.75 0.8 0.75 0.8

Pmin (%Pmax) 40 40 40 40 40 40

Tmax (giờ/năm) 5500 5500 5500 5500 5500 5500

Yêu cầu cung cấp điện - LT LT - LT LT

Uđm thứ cấp trạm phân

phối (kV) 22 22 22 22 22 22

Yêu cầu điều chỉnh điện

áp phía thứ cấp  5%  5%  5%  5%  5%  5%

- Giá tiền 1kWh điện năng tổn thất: 1500 đồng - Giá tiền 1 kVAr thiết bị bù: 300.000 đồng

50. Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải (xem hình bố trí các vị trí phụ tải) XX. Nhiệm vụ thiết kế

1. Cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định dung lượng bù công suất kháng.

2. Đề xuất các phương án nối dây của mạng điện và chọn các phương án đáp ứng kỹ thuật.

(50)

3. So sánh kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý.

4. Xác định số lượng công suất MBA của trạm phân phối. Sơ đồ nối dây của trạm.

Sơ đồ nối dây của mạng điện.

5. Xác định dung lượng bù kinh tế và giảm tổn thất điện năng.

6. Tính toán cân bằng công suất trong mạng điện. Xác định và phân phối thiết bị bù cưỡng bức.

7. Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.

8. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của máy biến áp.

9. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

10. Các bản vẽ (A1 hoặc A2, A3): sơ đồ nối dây các phương án, sơ đồ nguyên lý của mạng điện thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Bố trí vị trí các phụ tải

10km

10km 5

6

1

2

3 4

Chữ ký GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Vinh N

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Như bài toán trước để nâng điện áp các nút ta nâng điện áp đầu cực máy phát, tuy nhiên như vậy đồng nghĩa máy phát công suất lớn hơn và tổn hao trên đường dây cùng tăng ,

Khi mạch điện bị ngắn mạch hoặc quá tải, dòng điện trong mạch điện tăng lên vượt quá định mức, aptomat tác động tự động cắt mạch điện, bảo vệ mạch điện, thiết bị và đồ

Mục tiêu chung của đề tài là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn mạng điện thoại di động trả sau Vinaphone của khách hàng cá nhân

Đối với đề tài nghiên cứu liên quan phân tích về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng mạng điện thoại di động của sinh viên Đại học Huế, tác giả kiến nghị các nhà

Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của

Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của

Tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện lúc phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố.. Điều chỉnh điện áp: chọn đầu phân áp của

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm khảo sát ảnh hưởng của điện áp đến sự hình thành hạt và các đặc tính quang của nano vàng điều chế bằng phương pháp điện hóa.. Hai