• Không có kết quả nào được tìm thấy

Kế hoạch bài giảng Toán lớp 4: Đơn vị đo độ dài và khối lượng

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Kế hoạch bài giảng Toán lớp 4: Đơn vị đo độ dài và khối lượng"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 33 Ngày soạn: 29/04/2022

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 02 tháng 05 năm 2022 Buổi sáng

TOÁN

Đơn vị đo khối lượng và đo độ dài I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Giúp HS

- Củng cố lại một số kiến thức về đơn vị đo độ dài, đo khối lượng

- Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài, đo khối lượng. PT Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Trách nhiệm, tỉ mỉ, cẩn thận.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu - HS : Vở ô ly

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, HĐ mở đầu: 1’

? Hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề nhau trong bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng?

- GV nhận xét chốt lại - Giới thiệu bài : Trực tiếp

2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 30’

Bài 1: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.

a, 1km = …m 1dm = …cm 1m = ….mm

1m = …cm 1m = …dm 1cm = …mm

- GV gọi HS đọc yêu cầu

?Bài tập yêu cầu các em làm gì?

GV: Các em dựa vào đâu để chuyển đổi?

- 4 HS nối tiếp nhau nêu - Lớp nhận xét

b, 1kg = …hg 1kg = …g

1tạ = …yến 1tấn = ….kg

1tấn = ….tạ 1tạ = …. kg

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

- Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm

- HS dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, đo đọ dài để chuyển đổi.

(2)

- GV cho HS tự làm bài.

- GV gọi HS chữa bài

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

? Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề nhau trong bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng

Bài 2: Viết số đo dưới dạng số thập phân

a, 2km 412m = … km 525m = … km

23dm 600mm = … dm b, 8tấn 502kg = …tấn 703 tạ = …tấn

5tạ 28kg = … tạ

*HS năng khiếu 4m 59cm = … dm 63g = …. Kg

7258kg = …kg ….g 40003 km = …km ….m 1030 m = …m …mm - GV gọi HS đọc yêu cầu.

?Bài tập yêu cầu các em làm gì?

- GV cho HS tự làm bài.

- GV đi hướng dẫn thêm đối với HS lúng túng và HSHN.

- GV gọi HS chữa bài

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

- Yêu cầu HS giải thích rõ cách làm

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở - Đọc bài, nhận xét chữa bài

a, 1km = 1000m 1m = 10dm

1dm = 10cm 1m = 1000mm 1m = 100cm 1cm = 10mm

b, 1kg = 10hg 1kg = 1000g 1tạ = 10yến 1tấn = 1000kg 1tấn = 10tạ 1tạ = 100 kg

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

- Viết số đo dưới dạng số thập phân - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở

- Đọc bài, nhận xét chữa bài a, 2km 412m = 2,412 km 525m = 0,525 km

23dm 600mm = 236 dm 4m 59cm = 45,9 dm

(3)

Bài 3: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 130 m, đáy bé là 120 m, chiều cao bằng

5

3 tổng độ dài hai đáy.

a, Tính chiều cao của mảnh đất hình thang

b, Tính diện tích của thửa ruộng?

c, Trung bình cứ 100m2 thu được 64kg thóc. Hỏi thửa ruộng trên thu được bao nhiêu tấn thóc?

*HS năng khiếu

d, Trên mảnh đất đó người ta mở rộng thành khu đất hình chữ nhật bằng cách kéo dài đáy bé và giữ nguyên đáy lớn và chiều cao. Trên khu đất đó người ta rào bằng cọc.

tính số cọc cần dùng biết khoảng cách giữa các cọc là 2m và ở góc vườn để lối đi là 4m.

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.

? Bài cho biết gì?

? Bài hỏi gì?

? Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?

? Muốn tính số tạ tấn thóc thu hoạch được ta làm thế nào?

? Muốn tính số cọc rào là bao nhiêu ta làm thế nào?

- GV cho HS tự làm bài.

- GV đi hướng dẫn thêm đối với HS

b, 8tấn 502kg = 8,502 tấn 703 tạ = 70,3 tấn

5tạ 28kg = 5,28 tạ 63g = 0,062 kg

- 1 HS đọc, lớp theo dõi - 1 HS tóm tắt bài toán

- Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2

- Ta dựa vào dạng toán rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.

- Ta tìm chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở - Đọc bài, nhận xét chữa bài

Lời giải:

a, Chiều cao của mảnh đất là:

250 : 5 3 = 150 (m)

b, Diện tích của mảnh đất là:

250 150 : 2 = 1850 (m2)

c, Thửa ruộng trên thu được số tấn thóc là:

1860 : 100 64 = 12 000 (kg) = 12 tấn d, Chu vi của mảnh đất là:

( 130 + 150 ) x 2= 560 (m) Số cọc cần dùng là:

(560 – 4) : 2 + 1 = 279 ( cọc) Đáp số: a,150 m

b, 1850m2 c, 12 tấn;

d, 279 cọc.

- Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2

(4)

lúng túng và HSHN.

- GV gọi HS chữa bài

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

? Hãy nêu cách tính diện tích hình than

3. HĐ vận dụng:3’

- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức vừa ôn.

- GV nhận xét giờ học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________________

Tiếng Việt

ÔN TẬP CUỐI KÌ II ( Tiết 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ;

hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. PT Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với môn học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL, bảng phụ kẻ sẵn bảng tổng kết.

- HS: SGK, vở

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Kiểm tra đọc :

- Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5

(5)

đọc.

- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài

- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi

- GV nhận xét trực tiếp HS

* Hướng dẫn làm bài tập

- Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận theo câu hỏi:

+ Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học ở nước ta trong 1 năm học thống kê theo những mặt nào?

+ Bảng thống kê có mắy cột? Nội dung mỗi cột là gì?

+ Bảng thống kê có mấy hàng? Nội dung mỗi hàng?

- Yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Bảng thống kê có tác dụng gì?

HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần lượt đọc bài

- Đọc và trả lời câu hỏi

- Theo dõi, nhận xét

- Cả lớp theo dõi, thảo luận

+ 4 mặt : số trường ; số HS ; số GV ; tỉ lệ HS dân tộc thiểu số.

+ Có 5 cột...

+ Có 6 hàng...

- Cả lớp làm vào vở

- 1 HS làm trên bảng phụ, chia sẻ - Nhận xét bài làm của bạn

- Giúp người đọc dễ dàng tìm được số liệu để tính toán, so sánh 1 cách nhanh chóng, thuận tiện

làm bài 1. Năm học 2. Số

trường 3. Số HS 4.Số giáo viên 5. Tỉ lệ HS thiểu số

2000 – 2001 13859 9 741 100 355 900 15,2%

2001 – 2002 13903 9 315 300 359 900 15,8%

2002 – 2003 14163 8 815 700 363 100 16,7%

2003 – 2004 14346 8 346 000 366 200 17,7%

2004 - 2005 14518 7 744 800 362 400 19,1%

Bài 3: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài

- Cả lớp theo dõi - HS làm bài, chia sẻ

(6)

- GV nhận xét chữa bài a. Tăng b. Giảm

c. Lúc tăng, lúc giảm d. Tăng nhanh

3.Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Tìm hiểu và lập bảng thống kê sĩ số HS của từng lớp trong khối lớp 5:

+ Sĩ số + HS nữ + HS nam

+ Tỉ lệ % giữa nữ và nam

- HS nghe và thực hiện

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê để biết lập bảng khi cần; đọc trước nội dung tiết 4, xem lại kiến thức cần ghi nhớ về biên bản cuộc họp đã học ở học kì I để chuẩn bị viết biên bản cuộc họp – bài Cuộc họp của chữ viết.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

--- Tiếng Việt

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được cách viết một biên bản.

- Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết. PT Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với môn học và cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi lập biên bản, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu biên bản cuộc họp viết sẵn vào bảng phụ - HS: SGK, vở

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

(7)

Hoạt động dạy Hoạt động học

(8)

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Thực hành lập biên bản

- Yêu cầu HS đọc đề bài và câu chuyện Cuộc họp chữ viết, thảo luận theo câu hỏi:

+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?

+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng?

+ Đề bài yêu cầu gì?

+ Biên bản là gì?

+ Nội dung của biên bản gồm có những gì?

- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc nội dung.

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS đọc biên bản của mình.

- Nhận xét HS viết đạt yêu cầu

- HS đọc thành tiếng trước lớp, thảo luận

- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc giúp đỡ Hoàng vì bạn không biết dùng dấu câu nên đã viết những câu rất kì quặc.

- Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu Hoàng…

- Viết biên bản cuộc họp của chữ viết.

- Là văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng.

- Nội dung biên bản gồm có

* Phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ (hoặc tên tổ chức), tên biên bản.

* Phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc.

* Phần kết thúc ghi tên, chữ kí của chủ toạ và người lập biên bản hoặc nhân chứng.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Làm bài cá nhân

- 3 HS đọc biên bản của mình - HS nghe

3.Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Qua bài học, em nắm được điều gì ?

- HS nêu: Em nắm được cách viết một biên bản gồm có 3 phần:

* Phần mở đầu: ghi quốc hiệu, tiêu ngữ

(9)

(hoặc tên tổ chức), tên biên bản.

* Phần chính: ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc.

* Phần kết thúc: ghi tên, chữ kí của chủ toạ và người lập biên bản hoặc nhân chứng.

- Nhận xét tiết học.

- Hoàn chỉnh biên bản, đọc cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

____________________________________

Ngày soạn: 30/04/2022

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 03 tháng 05 năm 2022 Buổi sáng

Toán

PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố lại cách thực hiện phép nhân , phép chia đối với các loại số tự nhiên, phân số, số thập phân.

- Rèn luyện kĩ năng tìm thành phần chưa biết và tính thuận tiện. PT Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, yêu thích môn học.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : Bảng phụ

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: 3’

- Gọi HS lên làm bài tập 32,68 x 8,4

50,76 : 2,7

? Hãy nêu các tính chất của phép nhân?

- 2 em lên bảng

- HS nối tiếp nhau nêu - Lớp nhận xét chữa bài

(10)

- GV nhận xét đánh giá - Giới thiệu bài: trực tiếp 2. HĐ khám phá: 33’

Hướng dẫn HS làm bài tập sau:

Bài 1 : Tính:

a) 539 x 70 b) 15

3 x

8 5

c) 1028,6 : 37

*HS năng khiếu d) 5,31 x 4,5.

e) 204,48 : 4

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài

-GV theo dõi giúp đỡ HS lúng túng - Gọi HS đọc bài

- GV nhận xét chốt lại

- Củng cố lại cách thực hiện nhân , chia với các loại số.

Bài 2: Tìm x a)x x 4,5 = 72

b) 15 : x = 0,85 + 0,35 c) 1,35 : x x 5 = 3

*HS năng khiếu

d)34,8 : x = 0,8 + 2,6 : 0,5 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài

-GV theo dõi giúp đỡ HS lúng túng - Gọi HS đọc bài

- GV nhận xét chốt lại

- Đọc yêu cầu bài

- 2 HS lên bảng, lớp làm vở ô ly -Đọc bài, nhận xét.

a) 539 x 70 = 37730 b) 15

3 x

8 5=

c) 1028,6 : 37 = 27,8 d) 5,31 x 4,5= 23,895.

e) 204,48 : 4 = 51,12

- Đọc yêu cầu bài

- 2 HS lên bảng, lớp làm vở ô ly -Đọc bài, nhận xét.

a)x x 4,5 = 72

x = 72 : 4,5 x = 16

b) 15 : x = 0,85 + 0,35 15 : x = 1,2

x = 15 : 1,2 x = 12,5 c) 1,35 : x x 5 = 3 1,35 : x = 3 : 5 1,35 : x = 0,6

(11)

? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?

? Muốn tìm số chia ta làm thế nào?

Bài 3:Tính bằng cách thuận tiện:

a) 0,25 5,87 40 b) 7,48 99 + 7,48 c) 12,3 : 101 - 12,3

* HS năng khiếu

d)1,25 x 0,25 x 2,3 x 4 x 8 x 11

? Bài tập yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - GV theo dõi giúp đỡ các cặp còn lúng túng

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo - Gọi cặp làm phiếu báo cáo

- GV nhận xét chốt lại

? Muốn tính bắng cách thuận tiện ta làm thế nào?

x = 1,35 : 0,6 x = 2,25

d) 34,8 : x = 0,8 + 2,6 : 0,5 34,8 : x = 6

x = 34,8 : 6 x = 5,8

-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS nêu: Tính bằng cách thuận tiện.

- 1 cặp làm bảng phụ, các cặp khác làm vở

- 2 cặp báo cáo các cặp khác nhận xét - Cặp làm phiếu báo cáo, lớp nhận xét chữa bài

a) 0,25 5,87 40 = (0,25 40) 5,87

= 10 5,87 = 58,7 b) 7,48 99 + 7,48 = 7,48 99 + 7,48 1 = 7,48 ( 99 + 1) = 7,48 100 = 748 c) 12,3 : 101 - 12,3

= 12,3 : ( 101 – 1)

= 12,3 : 100 = 0,123

d)1,25 x 0,25 x 2,3 x 4 x 8 x 11 = (1,25 x 8) x (0,25 x 4) x (2,3 x 11) = 10 x 1 x 25,3

= 253

-Muốn tính thuận tiện ta vận dụng các tính chất của phép nhân, chia

- Tính chất giao hoán của phép nhân: khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích

(12)

? Nêu các tính chất đó?

3. HĐ vận dụng: 3’

- GV hệ thống nội dung bài - GV nhận xét chung giờ học.

- Dặn HS

không đổi.

- Tính chất nhân một số với một tổng hoặc một hiệu.

- Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________________

Tiếng Việt

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ;

hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Đọc bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ. PT Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

* HS năng khiếu: Cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được.

- Nghiêm túc ôn tập. Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với môn học và cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi lập biên bản, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.

- HS: SGK, vở

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Kiểm tra đọc

- Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập đọc.

- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm

- Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần lượt đọc bài

- Đọc và trả lời câu hỏi

(13)

được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài

- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi

- GV nhận xét trực tiếp HS

*Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu và bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.

- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân - Trình bày kết quả

- Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. Hãy miêu tả một hình ảnh mà em thích nhất?

- Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm nhận của những giác quan nào? Hãy nêu một hình ảnh hoặc chi tiết mà em thích trong bức tranh phong cảnh ấy?

- Theo dõi, nhận xét

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng - HS làm bài

- HS nêu những hình ảnh mình thích

- Tác giả quan sát bằng những giá quan:

mắt, tai, mũi

+ Bằng mắt để thấy hoa xương rồng chói đỏ, những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chồn, thấy chim bay phía vầng mây như đám cháy. Võng dừa đưa sóng. Những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao, những con bò nhai cỏ.

+ Bằng tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru.

Tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ.

+ Bằng mũi: để ngửi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ

3.Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Qua bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ giúp em cảm nhận được điều gì ?

- Thấy được sự ngây thơ, trong sáng của tre em ở nơi đây.

- Nhận xét tiết học

- Học thuộc lòng những hình ảnh trong bài thơ mà em thích và đọc cho mọi người trong gia đình cùng

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

(14)

nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________________

Tiếng Việt

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do.

- Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ). PT Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Nghiêm túc ôn tập. Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với môn học và cẩn thận, tỉ mỉ khi viết văn, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, SGK

- HS: SGK, vở

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y- H CẠ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Hướng dẫn HS nghe- viết - GV gọi đọc bài chính tả.

- Yêu cầu HS tìm những tiếng khi viết dễ viết sai lỗi chính tả

- Luyện viết từ khó

- GV yêu cầu HS nhận xét cách trình bày

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc lại bài viết

- HS theo dõi trong SGK - HS nêu

- HS luyện viết các từ ngữ dễ viết sai - HS nêu cách trình bày khổ thơ.

- HS nghe,viết chính tả . - HS soát lại bài.

(15)

- GV chấm một số bài . Nhận xét.

* Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài

- Hướng dẫn HS phân tích đề

- Yêu cầu HS giới thiệu đề bài em chọn

- Yêu cầu HS làm bài - Trình bày kết quả

- GV nhận xét, bình chọn người viết bài hay nhất.

- Yêu cầu HS dưới lớp trình bày - GV nhận xét chữa bài

- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.

- Dựa vào những hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ:

Trẻ con ở Sơn Mỹ, hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu theo một trong các đề bài sau:

a) Tả một đám trẻ ( không phải tả một đứa trẻ) đang chơi đùa hoặc đang chăm trâu, chăn bò.

b) Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yên tĩnh ở vùng biển hoặc một làng quê.

- HS nối tiếp nhau nêu.

- 2 HS làm bài bảng nhóm, cả lớp viết vào vở

- 2 HS viết bảng nhóm trình bày, chia sẻ kết quả

- HS dưới lớp trình bày.

- Nhận xét bài làm của bạn.

3.Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ ?

- HS nêu:

Tóc bết đầy nước mặn

Chúng ùa chạy mà không cần tới đích Tay cầm cành củi khô

Vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh Mặt trời chảy bên bàn tay nhỏ xíu Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa Trẻ con là hạt gạo của trời

Tuổi thơ đứa bé da nâu Tóc khét nắng màu râu bắp

(16)

Thả bò những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát

- GV nhận xét tiết học .

- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

____________________________________

Ngày soạn: 01/05/2022

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 04 tháng 05 năm 2022 TOÁN

Luyện tập về phép cộng và phép trừ I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố lại cách thực hiện phép trừ, phép cộng đối với các loại số tự nhiên, phân số, số thập phân.

- Rèn luyện kĩ năng tính toán để tìm thành phần chưa biết và tinh thuận tiện. PT Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Nghiêm túc ôn tập. Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với môn học và cẩn thận, yêu thích môn học.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV : Bảng phụ, Máy tính, Máy chiếu -HS: VBT, SGK

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: 3’

- Gọi HS lên bảng thực hiện các phép tính sau

166,8 + 920,4 154,42 – 81,75

- GV nhận xét đánh giá.

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học

2. HĐ khám phá: 30’

Hướng dẫn HS làm bài tập sau:

- 2 HS lên bảng thực hiện - Lớp làm nháp

- Nhận xét chữa bài

- HS lắng nghe

(17)

Bài 1: Thực hiện các phép tính sau.

a.7986 + 234 b.17,285 – 3,578 c.2

1 +

3

2

d.123,56 – 78,64 + 312 *HS năng khiếu e.35

1 + 5

3 2 + 1

6 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng

- Gọi HS đọc bài - GV nhận xét, chốt lại

- Củng cố cách cộng , trừ, nhân PS với PS, Hỗn số với hỗn số, số thập phân với số thập phân.

Bài 2: Tìm x

a) x – 7,2 = 7,4

b) x + 3,62 = 15,4 – 0,88

*HS năng khiếu

c) 47,212 – ( x – 18,045) = 6,55 - Gọi HS đọc yêu cầu bài

? Bài yêu cầu gì?

- Yều cầu HS tự làm bài

- GV theo dõi giúp đỡ HS lúng túng - Gọi HS đọc bài

- Yêu cầu HS làm phiếu báo cáo - GN nhận xét chốt lại

- HS đọc yêu cầu bài

- 3 HS lên bảng lớp làm vở ô ly - Đọc bài, nhận xét chữa bài

- 1 HS đọc yêu cầu bài - Tìm x

- 2 HS làm bảng phụ lớp làm vở - 2 HS đọc bài. lớp nhận xét - HS làm phiếu báo cáo - Lớp nhận xét chữa bài a)x – 7,2 = 7,4

x = 7,4 + 7,2 x = 14,6

b)x + 3,62 = 15,4 – 0,88 x + 3,62 = 14,52

x = 14,52 – 3,62 x = 10,9

c)47,212 – ( x – 18,045) = 6,55

(18)

? Muốn tìm số hạng chưa biết của tổng ta làm như thế nào?

? Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 85,32 + 47,25 + 15,68 + 25,75 b)234,1 – ( 100 + 34,1)

c) 8 7 - (

2 1 -

8 1 )

*HS năng khiếu

d) 326 + 457 + 269 – 57 – 69 - 26 - Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS làm bài

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng

- Gọi HS đọc bài - GV nhận xét, chốt lại

- Củng cố cách tính thuận tiện cho HS

3. Củng cố dặn dò .3’

- Mời HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.

- GV nhận xét chung giờ học.

- Dặn HS

x – 18,045 = 47,212 – 6,55 x – 18,045 = 40,662

x = 40,662 + 18,045 x = 58,707

- Muốn tìm số hạng chưa biết của tổng ta lấy trừ số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

- HS đọc yêu cầu bài

- 2 HS lên bảng lớp làm vở ô ly - Đọc bài, nhận xét chữa bài a) 234,1 – ( 100 + 34,1)

= (234,1 – 34,1) – 100

= 200 – 100

= 100 c) 8

7 - (

2 1 -

8 1 ) = (

8 7 +

8 1) -

2 1

= 1 -

2 1 =

2 1

d) 326 + 457 + 269 – 57 – 69 - 26

= (326 – 26)+ (457 – 57)+ (269 –69)

= 300 + 400 + 200 = 900 - 2 HS nhăc lại

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

--- Tiếng Việt

(19)

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ( Đọc hiểu- Luyện từ và câu ) ---

Ngày soạn: 02/05/2022

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 05 tháng 05 năm 2022 TOÁN

Ôn tập các phép tính với số đo thời gian I –YÊU CẦUCẦN ĐẠT:

Giúp HS củng cố

- Cách thực hiện nhân, chia các số đo thời gian

- Vận dụng vào giải các bài toán có liên quan. PT Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Nghiêm túc ôn tập. Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với môn học và cẩn thận, tỉ mỉ làm bài, yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: -Bảng phụ

2. HS: VBT, vở thực hành.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - 3’

? Hãy nêu cách nhân, chia các số đo thời gian?

- GV nhận xét chốt lại

2. Hướng dẫn HS làm bài tập trong VTHT/ 34, 35. 30’

Bài 1: VTH (34)

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - GV cho HS tự làm bài.

- GV theo dõi hướng dẫn HS còn lúng túng.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra - GV gọi HS nhận xét chữa bài.

? Muốn thực hiện nhân các số đo thời gian ta làm như thế nào

- 2 HS nối tiếp nhau trả lời

- Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó.

- Lớp nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu của bài: Tính.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra

- L m xong nh n xét ch a b i.à ậ ữ à

5 giờ 15 phút 3 15 giờ 45 phút

15,75 giờ 18

12600 giờ

(20)

Bài tập 2: VTH( 34)

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập H: Bài tập cho biết gì?

H: Bài tập hỏi gì?

- GV cho HS tự làm bài.

- GV theo dõi hướng dẫn HS còn lúng túng.

- GV gọi HS nhận xét chữa bài.

? Khi có đơn vị thời gian lớn hơn 60 ta làm thế nào

Bài tập 3: VTH( 34)

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập H: Bài tập cho biết gì?

H: Bài tập hỏi gì?

- GV cho HS tự làm bài.

- GV theo dõi hướng dẫn HS còn lúng túng.

- GV gọi HS nhận xét chữa bài.

? Khi có đơn vị thời gian lớn hơn 60 ta làm thế nào

Bài tập: Trên một cây cầu, người ta ước tính trung bình cứ 50 giây thì có một ô tô chạy qua. Hỏi trong một ngày có bao

1575 giờ 283,50 giờ - 1 HS đọc yêu cầu của bài:

+ Thời gian trung bình để làm một sản phẩm là 5 phút 20 giây.

+ Để làm 45 sản phẩm như thế cần bao nhiêu thời gian.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp làm bài vào vở, - Làm xong nhận xét chữa bài

Bài giải

Số thời gian để làm 45 sản phẩm là 5 ph 20 giây x 45= 225 ph 900 giây

Đổi 225 ph 900 giây = 4 giờ Đ

áp số : 4 giờ - Ta đổi về đơn vị thời gian lớn hơn liền trước nó

- 1 HS đọc yêu cầu của bài:

+ Một Ca – bin cáp treo chuyển động 1 vòng từ bến xuất phát đến lúc quay trở lại bến hết 20 15 giây.

+ Hỏi ca – bin chuyển động 12 vòng như thế cần bao nhiêu thời gian.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp làm bài vào vở, - Làm xong nhận xét chữa bài

Bài giải

Số thời gian ca bin chuyển động 12 vòng là

20ph 15 giây x 12= 240 ph 180giây Đổi 240 ph 180 giây = 4 giờ 3 phút

Đ

áp số : 4 giờ 3 phút - Ta đổi về đơn vị thời gian lớn hơn liền trước nó

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS nêu

(21)

nhiêu ô tô chạy qua cầu?

- Yêu cầu 1 HS nêu cách làm - GV cho HS tự làm bài.

- GV theo dõi hướng dẫn HS lúng túng.

- GV gọi HS nhận xét chữa bài.

3. HĐ vận dụng. 3’

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.

- Dặn HS .

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp làm bài vào vở, - Làm xong nhận xét chữa bài Lời giải:

1 ngày = 24 giờ; 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây

Trong 1 giờ có số giây là:

60 60 = 3600 (giây) Trong 1 ngày có số giây là:

3600 24 = 86400 (giây)

Trong một ngày có số ô tô chạy qua cầu là: 86400 : 50 = 1728 (xe) Đáp số: 1728xe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Tiếng Việt

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Viết) ---

TIẾNG VIỆT

Đọc - hiểu bài: ĐÁNH TAM CÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng, diễn cảm bài văn: Đánh tam cúc và chọn được câu trả lời đúng dựa vào nội dung bài văn làm bài tập .

- Củng cố kiến thức cho HS về câu ghép có quân hệ giả thiết, kết quả. PT Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Nghiêm túc ôn tập. Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với môn học và cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VTHT&TV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A.KTBC: VTH của HS (3’) B. Bài mới: 32’

Bài 1: Tìm hai câu ghép có quan hệ giả

(22)

thiết, kết quả trong truyện vui sau: Lễ phép.

- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp

- GV nhận xét, kết luận đáp án đúng.

- HS làm bài:

a) Câu 1: Nếu khách lớn tuổi hơn bố thì con phải chào là “bác’.

Câu 2: Nếu khách nhỏ tuổi hơn bố thì con phải chào là “chú’.

b) Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ.

Câu 1: Nếu khách lớn tuổi hơn bố / thì con phải chào là “bác’.

Câu 2: Nếu khách nhỏ tuổi hơn bố / thì con phải chào là “chú’.

Bài 2: Đọc bài văn sau: Đánh tam cúc.

- GV chia đoạn: 4 đoạn

- 1 HS đọc cả bài - Gọi HS đọc bài (3 lần).

+ Lần 1: Đọc + sửa phát âm tên riêng nước ngoài.

+ Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ khó + Lần 3: Đọc và luyện đọc diễn cảm.

- GV cho HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc lại toàn bài.

- GV đọc mẫu:

+ Chú ý giọng đọc diễn cảm.

- 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc sửa sai cho nhau.

- HS theo dõi.

Bài 3: Chọn câu trả lời đúng - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp

- GV nhận xét, kết luận đáp án đúng.

- HS đọc và nêu

- 2 HS trao đổi làm bài

a) Mấy chị em chơi tam cúc vào lúc nào, ở đâu?

- Vào tối mồng một Tết, trên chiếc ổ rơm ở trong nhà.

b) Em dựa vào từ ngữ nào trong bài để khẳng định như trên?

c) Bài văn nhắc đến những quân bài nào?

- tướng bà, tượng vàng, xe, pháo, mã điều, tốt đỏ.

d) Người thắng mỗi ván bài được thưởng gì?

- Que diêm, cùi cau khô.

e) Dòng nào dưới đây chỉ gồm những - múp míp, cong cong, lung linh.

(23)

từ láy?

g) Trong các cụm từ đánh tam cúc, con tượng vàng, cây tam cúc, từ in đậm nào mang nghĩa chuyển?

- Cả ba từ……

h) Trong các câu : Lại có lúc....

i) Trong hai câu: Chị cho tôi....

- Để đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt

- Cố bài tam cúc.

C. Củng cố - dặn dò: 2’

- GV chốt lại nội dung bài học - GV nhận xét giờ học

- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

____________________________________

HĐNGLL TIẾNG VIỆT

THỰC HÀNH TUẦN 30 ( TIẾT 1) Đọc – hiểu : CÔ Y TÁ TÓC DÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng, diễn cảm câu chuyện: Cô y tá tóc dài và chọn được câu trả lời đúng dựa vào nội dung câu chuyện làm bài tập.

- Củng cố kiến thức cho HS về cách sử dụng các dấu câu: dấu phẩy. PT Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Nghiêm túc ôn tập. Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với môn học và cẩn thận, tỉ mỉ khi viết văn, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, máy chiếu HS: VBT, SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ Mở đầu: (5’) Kiểm tra VTH của HS

2. HĐ Luyện tập – thực hành: 32’

Bài 1: Đọc câu chuyện sau: Cô y tá tóc

(24)

dài

- GV chia đoạn: 4 đoạn - Gọi HS đọc bài (3 lần).

+ Lần 1: Đọc + sửa phát âm từ khó.

+ Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ khó + Lần 3: Đọc và luyện đọc diễn cảm.

- GV cho HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc lại toàn bài.

- GV đọc mẫu:

+ Chú ý giọng đọc diễn cảm.

- 1 HS đọc cả bài

- 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc sửa sai cho nhau.

- HS theo dõi.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài

- Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp - GV nhận xét, kết luận đáp án đúng.

- HS đọc và nêu yêu cầu của bài.

- 2 HS trao đổi làm bài- 1 HS làm bảng phụ

a) Vì sao cô Ngọc quyết tâm thi vào trường Y Tế Nghệ An ?

- Vì cô muốn cứu được người như có người từng cứu mình.

b) Cô Ngọc làm công việc chăm sóc thương binh ở đâu, khi nào?

- ở trạm quân y T20, khi cô tăng cường cho trạm quân y.

c) Cô Ngọc cứu chú bộ đội Lào Khăm xỉ trong hoàn cảnh nào?

- Lúc cô đi kiểm tra nhà xác.

d) Vì sao cô Ngọc và chú Khăm xỉ không biết rõ nhau?

- Vì cả hai lí do trên.

e) Vì sao hình ảnh cô y tá tóc dài ám ảnh chú Khăm Xỉ suốt đời?

- Vì chú Khăm xỉ nhớ ơn người cứu sống mình mà chưa tìm được.

g) Trong các câu dưới đây, câu nào là câu ghép?

h) Dấu phẩy trong câu “Lúc mê sảng, anh chỉ thấy ..rất dài” có tác dụng gì?

i) Dấu phẩy trong câu “Cô quay về bệnh viện Anh Sơn, không kịp chào anh’ dùng để làm gì?

- Thấy tim anh ngừng đập, người ta chuyển anh vào nhà xác.

- Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

- Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

3. HĐ vận dụng: 3’

- GV chốt lại nội dung bài học - GV nhận xét giờ học

- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

(25)

...

____________________________________

Ngày soạn: 03/05/2022

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 06 tháng 05 năm 2022 Buổi sáng

TOÁN

Luyện tập về toán chuyển động đều I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

Giúp HS củng cố

- Cách vận tốc, quãng đường, thời gian của một chuyển động đều

- Vận dụng vào giải các bài toán có liên quan đơn giản, phức tạp. PT Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Nghiêm túc ôn tập. Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với môn học và cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán, yêu thích môn học.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: bảng phụ.

-HS: VBT, SGK.

III - CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Hoạt động mở đầu: 3’

? Hãy nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian ?

- GV nhận xét chốt lại

Giới thiệu bài: Trực tiếp

2, Hướng dẫn HS làm bài tập:

30’

2.2, Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: Một người đi xe đạp đi một quãng đường dài 18,3 km hết 1,5 giờ.

a, Tính vận tốc của người đó.

*HS năng khiếu

b, Hỏi với vận tốc như vậy thì người

- Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

- Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian

- Lớp nhận xét

(26)

đó đi quãng đường dài 30,5 km hết bao nhiêu thời gian?

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi 1 HS tóm tắt bài toán

- GV cho HS tự làm bài.

- GV theo dõi hướng dẫn HS còn lúng túng.

- GV gọi HS nhận xét chữa bài.

? Muốn tính thời gian ta làm như thế nào?

Bài 2: Hằng ngày lúc 6 giờ 30 phút bác Long đi xe đạp từ nhà đến cơ quan. Hôm nay hỏng xe bác dừng 10 phút để sửa nên để đến kịp cơ quan lúc 7 giờ bác Long phải đi với vận tốc 18km/ giờ.

a, Quãng đường từ nhà bác Long đến cơ quan là bao nhiêu?

*HS năng khiếu

b, Hỏi hàng ngày bác Long đi xe đạp với vận tốc bao nhiêu

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập H: Bài tập cho biết gì?

H: Bài tập hỏi gì?

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi nêu cách làm

- Yêu cầu 1 HS nêu cách làm - GV cho HS tự làm bài.

- GV theo dõi hướng dẫn HS còn lúng túng.

- GV gọi HS nhận xét chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

-1 HS tóm tắt

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp làm bài vào vở - Làm xong nhận xét chữa bài

Bài giải

Vận tốc của người đi xe đạp là: 18,3 : 1,5

= 12,2 (km/giờ)

Thời gian để người đó đi quãng đường dài 30,5 km là:

30,5 : 12,2 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút.

Đáp số: a, 12,2 km/ giờ b,2 giờ 30 phút.

- Muốn tính thời gian ta lấy quãng đương chia cho vận tốc.

- 1 HS nêu - 1 HS tóm tắt

- Thảo luận cặp đôi

- Đại diện các cặp nêu các cặp khác nhận xét bổ sung

- 1 HS lên bảng làm bài.

(27)

? Muốn tính quãng đường trong chuyển động đều ta làm thế nào?

Bài 3: Một vận động viên đi xe đạp từ A đến B trong 5 giờ đi với vận tốc

36 km/ giờ.

a, Tính quãng đường người đó đi được?

*HS năng khiếu

b, Lúc về A do ngược gió vận động viên phải giảm tốc độ bớt 6km/ giờ.

Tính thời gian vận động viên quay trở về B.

*HS năng khiếu

c, Cùng thời điểm lúc 9 giờ sáng vận động vận viên quay trở lại A thì tại A một xe máy đi với vận tốc 45km/giờ đi tới B. Hỏi lúc mấy giờ hai xe gặp nhau?

- GV gọi HS đọc yêu cầu H: Bài tập cho biết gì?

H: Bài tập hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- GV theo dõi hướng dẫn HS còn lúng túng.

- Gọi HS đọc bài

- Cả lớp làm bài vào vở, - Làm xong nhận xét chữa bài

Bài giải

Thời gian Bác Long đến cơ quan với vận tốc 18 km/giờ là:

7 giờ - 6giờ 30phút – 10phút

= 20 phút = 1/3 giờ

Quãng đường từ nhà bác Long đến cơ quan là :

18 x 1/3 = 6 (km)

Thời gian bác Long đi hàng ngày là 7 giờ - 6giờ 30phút = 30 phút

= 0,5 giờ

Vận tốc hàng ngày bác Long đi là:

6 : 0,5 = 12 (km/giờ) Đ

áp số : 12 km/giờ - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS trả lời.

(28)

- GV gọi HS nhận xét chữa bài.

3. HĐ vận dụng: 3’

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.

- Dặn HS .

- 1 HS làm bảng phụ, các HS khác làm vở.

- HS đọc bài

- Các HS khác nhận xét chữa bài Bài giải

a, Quãng đường của người đó đi là:

36 x 2 = 180 (km)

b, Vận tốc lúc về B của vận động viên đi xe đạp là:

36 – 6 = 30 (km/ giờ)

Thời gian người đó về đến A là:

180 : 30 = 6 ( giờ)

c, Sau mỗi giờ xe máy và xe đạp đi được số km là: 45 + 30 = 75 (km)

Thời gian hai xe gặp nhau là:

180 : 75 = 2,4 ( giờ) Đổi 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút Hai xe gặp nhau lúc:

9 giờ + 2 giờ 24 phút=11 giờ 24 phút Đáp số: a, 180km;

b, 6 giờ

c, 11 giờ 24 phút.

- Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________________

TIẾNG VIỆT

Đọc – hiểu: Cô y tá tóc dài I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Rèn kĩ năng đọc hiểu, hiểu nội dung bài.

- Ôn tập củng kiến thức liên kết câu. PT Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Nghiêm túc ôn tập. Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với môn học và cẩn thận, tỉ mỉ khi viết văn, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(29)

GV: Máy tính, máy chiếu HS: VBT, SGK, THT &TV

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. HĐ mở đầu: 3’

- KT vở thực hành

2. HĐ thực hành, luyện tâp: 33’

1. Đọc hiểu tác phẩm.

- Gọi 2 học sinh đọc - GV đọc.

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi.

- Gọi đại diện nhóm trả lời - Nhận xét, bổ sung.

Thứ tự đáp án:

Câu a: Cô Ngọc đang đợi phà thì nhìn thấy chú Khăm Xỉ ở trên phà.

Câu b: Vì trạm T20 đã giải thể, mà thông tin chú đưa ra không đủ tìm.

Câu c: Khăm Xỉ nhận ngay ra bà nhờ đôi mắt và mái tóc dài.

Câu d: ông là một người sống theo đạo lí " Uống nước nhớ nguồn."

Câu e: Đó là tấm lòng của một phụ nữ nhân hậu, hết lòng vì người khác.

Câu g: Từ nay em có chị gái ở Việt Nam, còn chị có em trai ở Lào.

- HS đọc đoạn văn - Theo dõi

- HS thực hiện.

- HS trả lời - HS lắng nghe.

- HS đổi chéo vở KT bài.

2. Đấnh d u v o ô tr ng.ấ à ố Tác dụng của dấu phẩy

Câu

Ngăn cách các

bộ phận cùng chức vụ

Ngăn cách trạng ngữ với

CN và VN

Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.

a, Nếu không có cô y tá tóc dài ở bệnh viện Anh Sơn, anh đã chết rồi

x

b, Khăm Xỉ lập tức sang Nghệ x

(30)

An, tìm đến nhà y tá Ngọc

x d, Nữ y tá Ngọc là người thầy

thuốc tận tuỵ, cũng là người mẹ hiền, là người vợ đảm đang.

x

3. HĐ vận dụng: 3’

- Tóm nội dung: HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy

- Dặn dò về nhà.: Học và chuẩn bị bài

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________________

TIẾNG VIỆT

Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) 1.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giúp HS củng cố về dấu phẩy và tác dụng của dấu phẩy.

- Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy khi viết câu. PT Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Nghiêm túc ôn tập. Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với môn học và cẩn thận, tỉ mỉ khi viết văn, yêu thích môn học.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, Máy tính, Máy chiếu - HS: SGK, VBT

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: 1’

? Hãy nêu tác dụng của dấu phẩy ? - GV nhận xét chốt lại

2, HĐ khám phá: 32’

2.1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học

2.2. Hướng dẫn HS làm bài.

+ Tác dụng của dấu phẩy: Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu, Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, Ngăn cách các vế trong câu ghép.

(31)

Bài tập 1: Đặt câu.

a/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

b/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ..

c/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép.

*HS năng khiếu: Đăt mỗi ví dụ 2 câu xác định rỗ thành phần của các câu vừa đặt,

-HS đọc yêu cầu bài - Yều cầu HS làm bài

? Hãy nêu tác dụng của dấu phẩy?

* Bài tập 2: Điền đúng các dấu câu vào chỗ trống cho thích hợp.

a, Đầm sen ở ven làng  Lá sen màu xanh mát  Lá cao  lá thấp chen nhau

 phủ khắp mặt đầm 

b, Suốt mùa sen  sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá

 hái hoa 

*HS năng khiếu

c, Hoa sen đua nhau vươn cao

 Khi nở  cánh hoa đỏ nhạt xòe ra  phô đài sen và nhị vàng  Hương sen thơm ngan ngát  thanh khiết  Đài sen khi già thì dẹt lại  xanh thẫm  - GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập theo cặp đôi .

- HS tự đọc bài, suy nghĩ làm bài - Đại diện chữa bài.

Ví dụ:

a/ Chị Tư Hậu giỏi việc nước, đảm việc nhà.

b/ Sáng nay, trời trở rét.

c/ Bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học.

+ Tác dụng của dấu phẩy: Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu, Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, Ngăn cách các vế trong câu ghép.

-HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài theo cặp

- Đại diện làm bảng phụ chữa bài.

- HS tự tìm điền dấu rồi sửa và viết lại cho đúng đoạn văn.

Bài làm:

(32)

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS còn lúng túng.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

- Yêu cầu học sinh năng khiếu giải thích rõ vì sao điền dấu câu đó và xác định thành phần câu của mỗi câu.

* Bài tập 3:

a, Đoạn văn sau thiếu 6 dấu phẩy, em hãy đánh dấu phẩy vào những chỗ cần thiết:

Ngay giữa sân trường sừng sững một cây bàng.

Mùa đông cây vươn dài những cành khẳng khiu trụi lá. Xuân sang cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

* HS năng khiếu:

Viết một đoạn văn, trong đó có ít nhất một dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu hoặc một dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, hoặc một dấu câu ngăn cách các vế trong câu ghép về chủ đề học tập

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS lúng túng

- GV chấm một số bài và nhận xét.

a, Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau, phủ khắp mặt đầm.

b, Suốt mùa sen, sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá, hái hoa.

c, Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô đài sen và nhị vàng. Hương sen thơm ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm.

- HS đọc yêu cầu bài

- Làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ - Đọc bài nhận xét chữa bài

Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.

Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

(33)

3. HĐ vận dụng: 3’

?Hãy nêu tác dụng của dấu phẩy?

- GV nhận xét tiết học, biểu

dương những em có ý thức làm bài tốt.

- Dặn dò HS

+ Bài làm:

Trong lớp em, các bạn rất chăm chỉ học tập. Bạn Hà, bạn Hồng và bạn Quyên đều học giỏi toán. Các bạn ấy rất say mê học tập, chỗ nào không hiểu là các bạn hỏi ngay cô giáo. Về nhà các bạn giúp đỡ gia đình, đến lớp các bạn giúp đỡ những bạn học yếu. Chúng em ai cũng quý các bạn.

-Tác dụng của dấu phẩy: Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu, Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, Ngăn cách các vế trong câu ghép.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

____________________________________

Sinh hoạt

Tiết 31: SINH HOẠT LỚP TUẦN 33 I – YÊU CẦU CÀN ĐẠT:

Giúp học sinh

- Nhận ra những ưu, nhược điểm của lớp, của bản thân.

- Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới.

II – CHUẨN BỊ : - Họp ban cán sự lớp

III – TỔ CHỨC SINH HOẠT

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp

-GV yêu cầu Lớp phó văn thể Huyền cho các bạn hát

2. Sinh hoạt lớp:

- Các tổ trưởng nhận xét tổ mình

- Lớp trưởng nhận xét

- GV: Nhận xét đánh giá chung của lớp trong tuần qua, giải thích một số

- Lớp hát 1 bài

- Các tổ trưởng báo cáo

- Lớp trưởng nhận xét lớp về các hoạt động trong tuần qua.

- Nhận xét qua sổ nhật ký của tổ

(34)

vướng mắc của học sinh qua việc xếp loại trong tuần.

GV nhận xét:

Nhất trí với sự đánh giá của Ban cán sự lớp, giải thích một số vướng mắc của học sinh qua việc xếp loại trong tuần. Giáo viên bổ sung ý kiến

* Ưu điểm:

- Thực hiện nghiêm túc nội quy: vào phòng học, ôn bài đầu giờ, đeo khăn quàng đầy đủ....

- Tích cực tự giác nhanh nhẹn khi hoạt động

- Một số bạn có tiến bộ trong học tập như Tiên, ….

- Phòng dịch tốt.

* Tồn tại:

- Một số em trong giờ học chưa hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.

- Một số em chưa nghiêm túc trong hoạt động làm BTVN

- Một số bạn còn vào lớp hơi muộn

3. Phương hướng tuần tới: * Lớp trưởng lên đọc bản phương hướng của lớp trong tuần sau.

- Phát huy ưu điểm và khắc phục tồn tại của tuần trước.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và tập thể sạch sẽ.

- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập khi vào lớp.

- Thực hiện tốt “Đôi bạn cùng tiến” giúp đỡ nhau trong học tập.

- Ôn bài , hoàn thành BTVN nghiêm túc, hoạt động trong giờ nhanh nhẹn, nghiêm túc.

- Thực hiện vệ sinh, lao động sạch sẽ, thực hiện tốt các biện pháp phòng dịch Covid-19.

- Tham gia đầy đủ các phong trào do

(35)

* Ý kiến của giáo viên:

- Nhất trí với bản phương hướng

4, Tuyên dương, nhắc nhở 5, GV nhận xét giờ sinh hoạt - GV nhận xét giờ sinh hoạt

-Dặn học sinh thực hiện nghiêm túc có hiệu quả phương hướng đã đề ra - Dặn dò HS- Tuyên truyền phòng chống Covid-19, an toàn giao thông và phòng tránh tai nạn đuối nước (3’)

trường , đội phát động.

- Ý thức đeo khăn quàng đầy đủ khi vào học.

* Các tổ trưởng cho ý kiến bổ sung.

* Các cá nhân cho ý kiến bổ sung - Tuyên dương:

+ Tổ: 2

+ Cá Nhân: Thành, Chi Mai, ...

- Nhắc nhở: Phú, An Phú,

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_______________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết gọi tên, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.. Biết chuyển đổi các số đo và giải các bài toán với số đo

Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta là A..

Phương pháp: Ghi nhớ thứ tự các đơn vị đo độ dài, các đơn vị liền nhau luôn hơn kém nhau 10 lần... Phương pháp: Ta chỉ thực hiện các phép tính khi các số cùng một đơn

+ Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường. + Khi nhân hoặc chia một

Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền nhau. Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn

Hãy nêu những đơn vị đo độ dài đã học km hm dam m dm cm mm.. Lớn hơn mét Nhỏ hơn mét.. Chọn độ dài

Các đơn vị đo khối lượng đã

Toán: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng Bài 4: Một cửa hàng trong ba ngày bán được 1 tấn đường.. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày