Ngày soạn:
Tuần 6
Tiết 11 §4. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG(t.t)
I .MỤC TIÊU 1.Kiến thức:
- Hs biết: được củng cố các hệ thức giữa cạnh và góc của 1 tam giác vuông - HS hiểu được thuật ngữ “tam giác vuông” là gì ?
2.Kĩ năng:
- HS thực hiện được: HS vận dụng được các hệ thưc trên trong tam giác vuông.
- HS thực hiện thành thạo: vận dụng được các hệ thức trên để giải 1 số bài tập trong thực tế
3.Thái độ:
- Thói quen tự giác tích cực chủ động trong học tập.
- Tính cách: cẩn thận trong tính toán 4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. Trung thực
Tích hợp đạo đức: đoàn kết hợp tác Giúp các ý thức về sự đoàn kết, rèn luyện thói quen hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: máy tính bỏ túi ,thước thẳng, bảng phụ.
2.HS : máy tính bỏ, Ôn tập các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, mảnh ghép, hợp đồng
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1,Ổn định:
2. KT bài cũ: 3p
HS1: Chữa bài tập 26 tr 88 SGK 3 Bài mới
Hoạt động khởi động: 5p
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...
- Kĩ thuật: Động não, phát hiện vấn đề , hỏi và trình bày
Cho ABC vuông tại A cạnh huyền a và các cạnh góc vuông b,c. Hãy viết các hệ thức về cạnh và góc trong vuông đó
Hoạt động 2 hình thành kiến thức mới: 27p
- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới
- Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời,, chia nhóm, giao nhiệm vụ chia nhóm giao nhiệm vụ - Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1(28')
Mục tiêu: HS HS thiết lập được và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông.Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào bài tập
-GV giải thích thuật ngữ “tam giác vuông”
(Giải tam giác vuông là tìm tất cả các cạnh và góc còn lại khi biết trước 2 cạnh, 1 cạnh và 1 góc nhọn.
- Yêu cầu dãy 1 làm ý a, dãy 2 làm ý b, dãy 3 làm ý c. Sau đó cử đại diện 3 dãy lên trình bày
HS thực hiện VD
? Góc nhọn B được tính như thế nào . HS: B = 900 - C
? Biết b = 10cm và C =300, làm thế nào để tính c.
HS: c = b tan C
? Tính a bàng mấy cách .
HS: 2 cách :(C1 định lí Pitago ;
C2 áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông)
? Em hãy tính a theo 2 cách trên.
b) Góc nhọn B được tính như thế nào . HS: B =900 – C
? Biết c = 10; C =450 làm thế nào để tính được b
HS: b = c. cotB
? Tính b bàng cách nào nữa.
HS: tam giác ABC vuông cân tại A nên b = c = 10 cm
HS: tính a tương tự a)
II .Áp dụng giải tam giác vuông:
Giải :
GT ABC; Â= 900 B = 10cm, C 300
KL B 300, c= ? a= ?
Ta có B =C - 900= 900 - 300 = 600 Ta lại có:c = b tan C =10.tan300= 10 3
3
mặt khác b= a.sinB suy ra
a = sin b
B= 10 0 10 : 3 20 3 sin 60 2 3
vậy :B = 600 ; c = 10 3
3 (cm);
a = 20 3 3 (cm) b)
GTABC; Â=900; C =450 C = 10cm
KL B ? b? a?
Ta có B =900 – C
=900- 450 = 450
Ta lại có b =c.tanB=10.tan450=10.1=10cm.
Mặt khác: b = a.sinB Suy ra a =
sin b
B= 10 0 10 : 2 10 2 sin 45 2
Vậy B =450 b = 10cm ;
a = 10 2
c)
Gt ABC;Â = 900
B =350;a =20cm Kl C =?; b = ?; c=
?
10 C
? 300 B
A
450 10 ?
? C B
A
? 20 350
?
? C B
A
c) Góc nhọn c được tính như thế nào ? HS:C =900-B
? Biết cạnh huyền a bằng 20 cm và số đo B ;
C .Làm thế nào để tính b; c.
HS: b = a. SinB = a cos C;
c = a.sinC = a cos B
? Nếu biết b hoặc c ta có thể tính cạnh còn lại bằng cách nào nữa
HS:
b = c. tan B = c.cot C c = b.tan C = b cot B
d) Góc nhọn B được tính như thế nào HS: Tính tan B rồi suy ra B
? Góc nhọn C được tính như thế nào . HS: C =900- B
? Cạnh huyền a được tính bằng những cách nào .
HS: C1 định lí Pitago, C2: áp dunngj hệ thức:
b = a. SinB = a cos C hoặc c = a.sinC = a. cosB
? Hãy tính a theo cách 2 và kết luận
Ta có: C =900 -B= 900 - 350 = 550 Ta lại có: b = a. Sin B
=20.sin 350 11,47cm c = a.sinC=20.sin550 16,38cm
d)
Gt ABC; Â = 900
AB=21cm,AC= 18cm Kl B =?,C =?, a=?
Ta có :
tan B= 18 0,8571
21 b
c
B= 410 C =490 Ta lại có: b = a.sinB
← a=
sin b
B= 0
18 27, 44 sin 41 cm
Vậy :B = 410 C =490 ; a 27,44 cm
Hoạt động 3 luyện tập: 5p
- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải bài tập
- Yêu cầu HS sử dụng kĩ thuật trình bày 1’ các hệ thức đã học?
- Để giải 1 tam giác vuông cần biết ít nhất mấy góc và cạnh? Có lưu ý gì về số cạnh? Hệ thức nào được áp dụng để giải ?
4. Hoạt động vận dụng: 5p
21
18
? ?
? C B
A
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã học vào các bài tập - Cho tam giác ABC, A ( 900), AB = c, AC= b
CMR : 1 . .sin
ABC 2
S b c
- Yêu cầu HS làm nếu hết giờ về nhà làm vào vở 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 5p
- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học vào thực tế - Học kĩ bài
- Xem kĩ các ví dụ và bài tập đã giải - Làm các ví dụ 3,4,5 sgk.
Hướng dẫn về nhà
- Tiếp tục rèn luyện kỷ năng giải tam giác vuông - Bài tập 27; 28 tr 88; 89 SGK.
- Bài 55; 56 ; 57 tr 97 SBT - Chuẩn bị giờ sau luyện tập V. Rút kinh nghiệm
...
...
Ngày soạn Tuần 6
Tiết 12 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS biết củng cố định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn.
- Hs hiểu các hệ thưc giữa cạnh và góc của 1 tam giác vuông 2.Kĩ năng :
-HS thực hiện được các kiến thức trên để giải các bài tập liên quan -Hs thực hiện thành thạo: Các bài tập về giải tam giác vuông
3.Thái độ:
- Thói quen tự giác tích cực chủ động trong học tập, yêu thích môn học - Tính cách: cẩn thận trong tính toán.
4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. Trung thực
Tích hợp đạo đức: tự do. Tự do phát triển trí thông minh II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định:
2. KT bài cũ: 5p
Cho ABC vuông tại A .Hãy viết công thức tính cos B;
tan C; AB?
* Trả lời : cos B= AB
BC ; tanB = AB
AC .
AB = BC.sin C = BC.cos B = AC.tan C = AC.cotB.
3. Bài mới
Hoạt động 1 Khởi động: 5p
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...
- Kĩ thuật: Động não, phát hiện vấn đề , hỏi và trình bày Câu 1: Cho hình vẽ sau.
Hãy điền vào chỗ trống để được hệ thức đúng.
1, b2 = ……. ; 3, b.c = ……
2, …..= b’.c’ 4, ………..=
Câu 2:Giải tam giác ABC vuông tại A, biết rằng:
b = 10 ; = 300
2. Hoạt động 2. luyện tập: 25p
Mục tiêu: HS HS thiết lập được và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông.Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào bài tập
Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ. đặt câu hỏi. hoàn tất nhiệu vụ Phương pháp: phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
- Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV treo tranh vẽ hình 31
? Hãy xác định chiều cao của cột đèn và bóng của nó trên mặt đất .
HS: - AB chiều cao của cột đèn - AC bóng của nó trên mặt đất .
Bài tập 25:
GT ABAC tại A AB=7m;AC=4m KL ?
Chứng minh:
C B
A
C
B
A
A
H
B C
c b
c’ b’
a h
? Góc cần tìm quan hệ thế nào với AB HS: góc đối của AB
? Độ dài 2 cạnh góc vuông AB,AC đã biết .Vậy được tính như thế nào.
tan = AB
AC hoặc cot GV treo tranh vẽ hình bài 29
? Xác định chiều rộng của khúc sông và đoạn đường chiếc đò đi.
HS: - AB chiều rộng của khúc sông - BC đoạn đường chiếc đò đi.
? Góc cần tìm quan hệ thế nào với AB HS: Kề với cạnh AB
? Độ dài cạnh huyền BC và cạnh kề AB đã biết vậy được tính như thế nào .
HS: Tính cos rồi suy ra Bài 32
-HS vẽ hình ghi giả thiết ,kết luận
- GV yêu cầu 2 bàn làm thành một nhóm, sau đó cử đại diện nhóm nhanh nhất lên trình bày
.
?Quãng đường thuyền đi được tính như thế nào .
HS: BC = v.t = 2 . 1 1(5/ 1
126 12giờ )
? Chiều rộng khúc sông được tính như thế nào .
HS: AB =BC.sinC = 1
6.sin 700 157 m
Ta có: tan = AB
AC = 7 1,750
4
Vậy 65015/
Bài tập 29:
GT ABAC tại A AB=250m;BC=320m KL ?
Chứng minh:
Ta có : cos = AB
AC =250
320 0,7813 = 390.
Vậy dòng nước đã đẩy đò lệch đi 1 góc 390.
Bài tập 32
GT ABAC tại A C = 700
V = 2km/h; t=5/ KL AB?
Chứng minh:
5/ = 5 1
60h12h
Quảng đường thuyền đi : BC = 2. 1
12=1
6(km/h) Chiều rộng khúc sông:
AB =BC.sinC =1
6 .sin 700
0,5396
0,1566
6 km 157 m 3. Hoạt động vận dụng: 6p
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã học vào các bài tập
? Nêu tầm quan trọng của việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải các bài toán thực tế.
? Đã vận dụng thế nào để giải quyết bài toán thực tế trên.
- GV yêu cầu HS trtar lời trắc nghiệm
1.Cho 35 ;0 550. Khẳng định nào sau đây là sai ?
A. sin sin. B. sin cos. C. tan cot. D. cos =sin .
320m C
B A
700
?
C B
A
2.Giá trị của biểu thức cos 202 0 cos 402 0 cos 502 0 cos 702 0 bằng
A. 1. B. 2. C. 3. D. 0.
3.Cho 2
cos =
3, khi đó sin bằng A. 5
9. B. 5
3 . C. 1
3. D. 1
2. 4. Thu gọn biểu thức sin2 cot2.sin2 bằng
A. 1. B. cos2. C. sin2. D. 2.
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng :4p
- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học vào thực tế .
- Xem kĩ các bài tập đã giải - Làm các 30
? Để giải tam giác vuông cần biết mấy yếu tố? Là những yếu tố nào?
GV: Chốt lại các dạng giải tam giác vuông và ứng dụng trong thực tế Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các BT đã làm, đã chữa.
- BVN: 31 – Sgk/89; 59, 60, 61 – SBT/98.
V. Rút kinh nghiệm
...
...
...