Bài tập cuối chương 3
A. Trắc nghiệm
Bài 3.12 trang 44 SGK Toán 10 tập 1: Cho tam giác ABC có B 135o. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a)
A. 1
S ca.
2 B. S 2ac.
4 C. S 2 bc.
4
D. S 2ca.
4
b)
A. a
R .
sin A B. R 2b.
2
C. R 2c.
2
D. R 2a.
2
c)
A. a2 b2 c2 2ab.
B. b a
sin A sin B.
C. sin B 2. 2
D. b2 = c2 + a2 – 2ca.cos135o. Lời giải:
Tam giác ABC có BC = a; AC = b; AB = c; B 135o.
a) Diện tích tam giác ABC:
1 1 o 2
S ac.sin B ac.sin135 ac
2 2 4 .
Chọn D.
b) Theo định lí sin, ta có:
a b c
sin A sin B sin C 2R
A. a
R sin A sai vì a R 2sin A
B. R 2b 2
Mà 2 b b 2
sin B R b
2 2sin B 2 2
2. 2
= = = = .
Do đó B đúng.
C. R 2c
2 (loại vì không có dữ kiện về góc C nên không thể tính R theo c).
D. R 2a
2 (loại vì không có dữ kiện về góc A nên không thể tính R theo a).
Chọn B.
c)
A. a2 b2 c2 2ab.
Vì theo định lí côsin, ta có: a2 = b2 + c2 − 2bc . cosA Không đủ dữ kiện để suy ra: a2 b2 c2 2ab. Do đó A sai.
B. b a
sin A sin B.
Theo định lí sin, ta có: a b sin A sin B
Nên b a
sin A sin B. Do đó B sai.
C. 2 sin B
2 .
Vì theo câu a, 2 sin B
2 . Do đó C sai.
D. b2 = c2 + a2 – 2ca . cos135o. đúng.
Theo định lý côsin ta có:
b2 = c2 + a2 − 2ca . cosB (*) Mà B 135= cosB = cos 135o.
Thay vào (*) ta được: b2 = c2 + a2 − 2ca . cos 135o. Do đó D đúng.
Chọn D.
Bài 3.13 trang 44 SGK Toán 10 tập 1: Cho tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a)
A. abc
S .
4r
B. 2S
r .
a b c
C. a2 = b2 + c2 + 2bc . cos A.
D. S = r(a + b + c).
b)
A. sin A = sin(B + C).
B. cos A = cos(B + C).
C. cos A > 0.
D. sin A ≤ 0.
Lời giải:
a)
A. abc
S .
4r Ta có abc
S 4R . Mà r < R nên abc abc S 4R 4r . Do đó A sai.
B. 2S
r .
a b c
Ta có: S = pr S r= p.
Mà a b c
p 2
= + +
S S 2S
r p a b c a b c
2
= = + + = + + .
Do đó B đúng.
C. a2 = b2 + c2 + 2bc . cos A.
Sai vì theo định lí côsin ta có: a2 = b2 + c2 − 2bc . cos A.
D. S = r(a + b + c).
Sai vì a b c S pr r.
2
= = + + .
Chọn B.
b)
A. sinA = sin(B + C).
Ta có A+ + =B C 180o B C 180o A
+ = −
sin(B + C) = sin(180° – A) = sin A.
Do đó, đáp án A đúng.
B. cos A = cos(B + C).
Sai vì cos (B + C) = cos(180° – A) = – cosA (do B+ =C 180o −A).
C. cos A > 0.
∙ Nếu 0o < A < 90o thì cos A > 0.
∙ Nếu 90o < A < 180o thì cos A < 0.
Do đó C không đủ dữ kiện để kết luận.
D. sin A ≤ 0.
Ta có: 1
S bc.sin A 0
= 2
Mà b, c > 0 nên sin A > 0.
Do đó D sai.
Chọn D.
B. Tự luận
Bài 3.14 trang 44 SGK Toán 10 tập 1: Tính giá trị các biểu thức sau:
a) M = sin45o. cos45o + sin30o;
b) o o 1 o o
N sin 60 .cos30 sin 45 .cos45
2 ;
c) P = 1 + tan2 60o;
d) 21 o 2 o
Q cot 120 .
sin 120 Lời giải:
a) M = sin45o. cos45o + sin30o Ta có: sin 45o = cos 45o = 2
2 ; sin 30o = 1 2. Thay vào M, ta được:
M 2. 2 1 1 1 1
2 2 2 2 2 .
b) o o 1 o o
N sin 60 .cos30 sin 45 .cos45 2
Ta có: o 3
sin 60
= 2 ; o 3 cos30
= 2 ; 2
sin 45 cos45
= = 2 . Thay vào N, ta được:
N = 3. 3 1. 2. 2 3 1 1 2 2 2 2 2 4 4 . c) P = 1 + tan260o
Ta có: tan 60o = 3.
Thay vào P, ta được: P 1 3 2 1 3 4.
d) 21 o 2 o
Q cot 120 .
sin 120
Ta có: o 3
sin120
= 2 ; cot120o 1 3
= −
Thay vào Q, ta được:
Q
2 2
1 1
3 3 2
1 1 4 1
3 3 3 3 1 4
.
Bài 3.15 trang 44 SGK Toán 10 tập 1: Cho tam giác ABC có B 60 ,Co 45 ,o AC = 10. Tính a, R, S, r.
Lời giải:
Theo định lí sin: a b c sin A sin B sin C 2R Ta có:
+ b
R =2sin B.
Mà b = AC = 10, B=60o.
Nên 10 o 10
R 2sin 60 3
2. 2
= =
10 10 3 3 3
= = .
+ a
R =2sin A a = 2R. sin A.
Mà 10 3
R = 3 , A 180o B C = 180o – 60o – 45o = 75o.
Nên a = 2.10 3
3 . sin 75o ≈ 11,15.
Diện tích tam giác ABC là:
1 1 o
S ab.sin C .11,15.10.sin 45 39, 42
2 2 (đvdt)
Khi đó:
+ c
R =2sin C 10 3 o 10 6
c .2.sin 45 8,16
3 3 .
+ a b c 5,58 10 8,165
p 14,66
2 2
+ + + +
= .
+ S 48,3
r 2,69
p 14,66
= .
Vậy a ≈ 11,15; 10 3
R = 3 , c ≈ 8,16, r ≈ 2,69.
Bài 3.16 trang 44 SGK Toán 10 tập 1: Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Chứng minh rằng:
a) cosAMB cosAMC 0;
b) MA2 + MB2 – AB2 = 2MA.MB.cosAMB và MA2 + MC2 – AC2 = 2MA.MC.cos AMC;
c)
2 2 2
2 2 AB AC BC
MA 4 (công thức đường trung tuyến).
Lời giải:
a) Ta có: AMB AMC 180o
AMC 180o AMB
cosAMB cos 180o AMB cosAMC
cosAMB cosAMC cosAMC cosAMC 0
Vậy cosAMB cosAMC 0 (đpcm)
b) Áp dụng định lí côsin trong ΔAMB, ta có:
AB2 = MA2 + MB2 – 2MA.MB.cosAMB
MA2 + MB2 – AB2 = 2MA.MB.cosAMB (1) Áp dụng định lí côsin trong ΔAMC, ta có:
AC2 = MA2 + MC2 – 2MA.MC.cosAMC
MA2 + MC2 – AC2 = 2MA.MC.cosAMC (2) Từ (1) và (2) suy ra điều phải chứng minh.
c) Từ (1) suy ra: MA2 = AB2 – MB2 + 2MA.MB.cosAMB Từ (2) suy ra: MA2 = AC2 – MC2 + 2MA.MC.cosAMC Cộng vế với vế, ta được:
2MA2 = (AB2 – MB2 + 2MA.MB.cosAMB) + (AC2 – MC2 + 2MA.MC.cosAMC)
2MA2 = AB2 + AC2 – MB2 – MC2 + 2MA.MB.cosAMB + 2MA.MC.cos AMC
Mà BC
MB MC
2 (do AM là trung tuyến) nên:
2MA2 = AB2 + AC2 – BC 2
2
– BC 2
2
+ 2MA.MB.cosAMB + 2MA.MB.cosAMC
2MA2 = AB2 + AC2 –
BC 2
2. 2
+ 2MA.MB.(cosAMB + cosAMC)
2MA2 = AB2 + AC2 – BC2
2
2
2 2
2
AB AC BC MA 2
2 + −
=
2
2 2
2
AB AC BC MA 2
2 + −
= (bỏ dòng này đi)
2 2 2
2 2 AB AC BC
MA 4 (công thức đường trung tuyến).
Bài 3.17 trang 44 SGK Toán 10 tập 1: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:
a) Nếu góc A nhọn thì b2 + c2 > a2; b) Nếu góc A tù thì b2 + c2 < a2; c) Nếu góc A vuông thì b2 + c2 = a2. Lời giải:
Theo định lí côsin, ta có: a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA
b2 + c2 – a2 = 2bc.cosA.
a) Nếu góc A nhọn thì cosA > 0 2bccosA > 0 Do đó: b2 + c2 – a2 = 2bc.cosA > 0.
Vậy b2 + c2 > a2 (đpcm).
b) Nếu góc A tù thì cosA < 0 2bccosA < 0 Do đó: b2 + c2 – a2 = 2bc.cosA < 0.
Vậy b2 + c2 < a2 (đpcm).
c) Nếu góc A vuông thì cosA = 0 2bccosA = 0 Do đó: b2 + c2 – a2 = 2bc.cosA = 0.
Vậy b2 + c2 = a2 (đpcm).
Bài 3.18 trang 45 SGK Toán 10 tập 1: Trên biển, tàu B ở vị trí cách tàu A 53 km về hướng N34°E. Sau đó, tàu B chuyển động thẳng đều với vận tốc có độ lớn 30 km/h về hướng đông và tàu A chuyển động thẳng đều với vận tốc có độ lớn 50 km/h để gặp tàu B.
a) Hỏi tàu A cần phải chuyển động theo hướng nào?
b) Với hướng chuyển động đó thì sau bao lâu tàu A gặp tàu B?
Lời giải:
a) Gọi t (giờ) là thời gian đi cho đến khi hai tàu gặp nhau tại C.
Tàu B đi với vận tốc có độ lớn 30 km/h nên quãng đường BC = 30t.
Tàu A đi với vận tốc có độ lớn 50 km/h nên quãng đường AC = 50t.
Theo định lí sin, ta có: a b sin =sin ABC
.
Trong đó: a = BC = 30t, b = AC = 50t, B 124= o, =BAC. Khi đó, 30t 50t o
sin =sin124
o o
30t.sin124 3sin124
sin 0, 497
50t 5
= =
α ≈ 30o hoặc α ≈ 150o (loại).
Do đó AC hợp với hướng bắc một góc 34o + 30o = 64o. Vậy tàu A chuyển động theo hướng N64oE.
b) Xét tam giác ABC, ta có: A=30 ; ABC 124o = o.
o o o o o
C 180 (A B) 180 (30 124 ) 26
= − + = − + = .
Theo định lí sin, ta có:
a c
sin A =sin C c.sin A a sin C
=
Mà a = BC = 30t, c = AB = 53, A= 30 ; C=26. Khi đó,
o o
53.sin 30 30t= sin 26
30t ≈ 60
t ≈ 2 (h)
Vậy sau 2 giờ thì tàu A gặp tàu B.
Bài 3.19 trang 45 SGK Toán 10 tập 1: Trên sân bóng chày dành cho nam, các vị trí gôn Nhà (Home plate), gôn 1 (First base), gôn 2(Second base), gôn 3 (Third base) là bốn đỉnh của một hình vuông có cạnh dài 27,4m. Vị trí đứng ném bóng (Pitcher’s mound) nằm trên đường nối gôn Nhà với gôn 2 và cách gôn Nhà 18,44m. Tính các khoảng cách từ vị trí đứng ném bóng tới các gôn 1 và gôn 3.
Lời giải:
Kí hiệu gôn Nhà, gôn 1, gôn 2, gôn 3 và vị trí ném bóng lần lượt là các điểm A, B, C, D, O như hình vẽ.
Khi đó, tứ giác ABCD là hình vuông với đường chéo CA là tia phân giác của góc BCD.
Hay OCD=ACD=45.
Ta có: CD = 27,4 AC = CD . 2 = 27,4 . 2 ≈ 38,75.
OC = AC – OA ≈ 38,75 − 18,44 = 20,31.
Xét tam giác OCD, áp dụng định lí côsin ta có:
OD2 = CD2 + CO2 – 2.CD.CO. cos ACD .
Trong đó CD = 27,4; CO = 20,31; ACD=45 Khi đó: OD2 = 27,42 + 20,312 – 2.27.20,31. cos45
OD2 ≈ 376,255
OD≈ 19,4 (m)
Xét ΔCOB và ΔCOD, có:
BC = CD (ABCD là hình vuông)
BCO=DCO=45 (CA là tia phân giác của góc BCD) Cạnh CO chung
Do đó ΔCOB = ΔCOD (c.g.c)
Suy ra OB = OD ≈ 19,4 (m) (hai cạnh tương ứng).
Vậy khoảng cách từ vị trí đứng ném bóng tới các gôn 1 và gôn 3 khoảng 19,4 m.