• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải VBT Sinh học 9 Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng | Giải vở bài tập Sinh học 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải VBT Sinh học 9 Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng | Giải vở bài tập Sinh học 9"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG

I. Bài tập nhận thức kiến thức mới

Bài tập 1 trang 44 VBT Sinh học 9: Hãy cho biết cấu trúc trung gian là gì và cho biết vai trò của nó trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin.

Trả lời:

- Cấu trúc trung gian trong mối quan hệ giữa gen và protein là mARN, có vai trò truyền đạt thông tin từ nhân ra tế bào chất về cấu trúc protein sắp được tổng hợp.

Bài tập 2 trang 44 VBT Sinh học 9: Quan sát hình 19.1 SGK và cho biết:

a) Các loại nuclêôtit nào ở mARN và tARN liên kết với nhau?

b) Tương quan về số lượng giữa axit amin và nuclêôtit của ARN khi ở trong ribôxôm:

(2)

Trả lời:

a) Ở mARN và tARN, các nuclêôtit kết hợp với nhau từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: loại A và loại U liên kết với nhau, loại G và loại X liên kết với nhau.

b) Trong riboxom, cứ 3 nuclêôtit sẽ tương ứng với 1 axit amin.

Bài tập 3 trang 44-45 VBT Sinh học 9: Từ sơ đồ:

gen (ADN) → mARN → prôtêin → tính trạng, hãy giải thích:

a) Mối liên hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1, 2, 3.

Trả lời:

1- Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mARN.

2- mARN là khuôn mẫu tổng hợp axit amin cấu thành protein: trình tự các nuclêôtit trên mARN quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin.

3- Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.

b) Bản chất của mối liên hệ trong sơ đồ.

Trả lời:

- Bản chất của mối liên hệ trong sơ đồ: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN, sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin. Protein tham gia vào cấu trúc, hoạt động sinh lý của tế bào từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.

II. Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

Bài tập 1 trang 45 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

Sự hình thành chuỗi axit amin được thực hiện dựa trên khuôn mẫu của ………

Trả lời:

Sự hình thành chuỗi axit amin được thực hiện dựa trên khuôn mẫu của mARN.

Bài tập 2 trang 45 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

(3)

Mối quan hệ giữa các gen và tính trạng được thể hiện trong sơ đồ gen (ADN) → mARN → prôtêin → tính trạng. Trong đó trình tự các …………. trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit ………., thông qua đó ADN (gen) quy định trình tự

……….. trong chuỗi axit amin cấu thành prôtêin và biểu hiện thành tính Trả lời:

Mối quan hệ giữa các gen và tính trạng được thể hiện trong sơ đồ gen (ADN) → mARN → prôtêin → tính trạng. Trong đó trình tự các nuclêôtit trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN, thông qua đó ADN (gen) quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành prôtêin và biểu hiện thành tính trạng.

III. Bài tập củng cố và hoàn thiện kiến thức

Bài tập 1 trang 45 VBT Sinh học 9: Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtêin.

Trả lời:

- Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mARN.

- Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin: trình tự các nuclêôtit trên mARN quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin.

Bài tập 2 trang 45 VBT Sinh học 9: NTBS được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào?

gen (ADN) → mARN → prôtêin Trả lời:

Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ:

+ Từ gen hình thành nên mARN: các nuclêôtit loại A, U, G, X ở môi trường liên kết với các nuclêôtit ở mạch khuôn: A – T ; G – X.

+ Từ mARN hình thành nên protein: bộ ba nuclêôtit trên tARN liên kết với bộ ba nuclêôtit trên mARN : A – U , G – X

Bài tập 3 trang 45 VBT Sinh học 9: Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:

(4)

gen (ADN) → mARN → prôtêin → tính trạng Trả lời:

- Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ là:

+ Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mARN

+ Trình tự các nuclêôtit trên mARN quy định trình tự các axit amin hình thành nên cấu trúc bậc 1 của prôtêin

+ Prôtêin tham gia trực tiếp vào cấu trúc hoặc thực hiện các hoạt động sinh lí của tế bào từ đó biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Các nuclêôtit ở mạch gốc của ADN liên kết với nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung để hình thành dần dần mạch ARN: A gen liên kết với U tự do , T gen liên kết với A

+ Sự tổng hợp mARN được diễn ra dựa trên mạch khuôn là mạch gốc của gen theo nguyên tắc bổ sung: A gen liên kết với U tự do , T gen liên kết với A tự do , X gen liên kết

Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo các nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc giữ lại một nửa.. Nhờ đó, 2 ADN con được tạo ra

ARN là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều đơn phân là các nuclêôtit thuộc 4 loại A, U, G, X liên kết tạo thành một chuỗi xoắn đơn...

- Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì những biến đổi trong cấu trúc của gen có thể dẫn tới những biến đổi ở protein mà nó mà hóa, từ đó gây nên biến

- Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. b) Tại sao công nghệ

Tim 2 ngăn, một vòng tuần hoàn kín, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi Phần lớn đẻ trứng, thụ tinh ngoài, số lượng trứng trong các lần sinh lớn, hầu hết không chăm sóc

Ti thể Tham gia hoạt động hô hấp giúp giải phóng năng lượng cho tế bào Lục lạp Chứa chất diệp lục, là nơi tiếp nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành