• Không có kết quả nào được tìm thấy

KHGD môn GDCD 6

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "KHGD môn GDCD 6"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC

TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC – MÔN GDCD

THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC HỌC SINH NĂM HỌC 2020 – 2021

(Theo Công văn số 3280/BGDĐT GDTrH ngày 27/08/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT; Thông tư 26/ 2020/TT-BGDĐT ngày 26/08/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.)

L P 6 Ớ

Tuần Tiết Tên

bài/Chủ đề

Yêu cầu cần đạt Nội dung điều chỉnh và hướng dẫn thực hiện

Hình thức tổ chức dạy học

Nội dung tích hợp 1 1 Bài 1: Tự

chăm sóc, rèn luyện thân thể

- Thân thể, sức khoẻ là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phải tự chăm sóc, rèn luyện để phát triển tốt.

Ý nghĩa của việc tự chăm sóc thân thể.

- Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. Biết nhận xét, đánh giá hành vi. Biết đưa ra ứng xử phù hợp trong các tình huống.

Biết đặt kế hoạch chăm sóc thân thể và thực hiện theo kế hoạch.

- Có ý thức tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.

Trên lớp

2,3 2,3 Bài 2:

Siêng năng, kiên trì

- Nêu được thế nào là siêng năng, kiên trì. Hiểu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.

- Tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động...

Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hàng ngày.

- Quý trọng những người siêng năng, kiên trì, không đồng tình với những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản lòng.

Không trả lời câu hỏi c phần gợi ý truyện đọc

Trên lớp

4 4 Bài 3:

Tiết kiệm

- Nêu được thế nào là tiết kiệm. Hiểu được ý nghĩa của sống tiết kiệm

- Biết nhận xét, đánh giá việc sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền của, thời gian của bản thân và người khác

+ Biết đưa ra cách xử lí phù hợp, thể hiện tiết kiệm đồ dùng, tiền bạc, thời gian, công sức trong các tình huống.

+ Biết sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền bạc, thời gian một cách hợp lí, tiết kiệm.

Trên lớp Tích hợp tư tưởng đạo đức

Hồ Chí Minh

(2)

- Ưa thích lối sống tiết kiệm, không thích lối sống xa hoa lãng phí

5,6,7 5,6,7 Chủ đề:

Một số chuẩn

mực trong giao

tiếp, ứng xử (Bài 4 +

bài 9)

- Nêu được thế nào là lễ độ, lịch sự tế nhị. Nêu được ý nghĩa của lễ độ, lịch sự tế nhị trong gia đình, với mọi người xung quanh

- Biết nhận xét đánh giá hành vi của bản thân, của người khác về lễ độ trong giao tiếp ứng xử

+ Biết phân biệt hành vi lịch sự, tế nhị với chưa lịch sự tế nhị + Biết cư xử lễ độ và lịch sự, tế nhị trong giao tiếp với mọi người xung quanh

- Đồng tình, ủng hộ các hành vi ứng xử lễ độ với mọi người và yêu mến quý trọng những người lịch sự, tế nhị trong giao tiếp

- Bài 4: Không yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi c phần gợi ý truyện đọc - Bài 9:

+ Dạy các biểu hiện của lịch sự, tế nhị

+ Bổ sung một số ví dụ về hành vi giao tiếp thể hiện lịch sự, tế nhị: Biết chào hỏi, giới thiệu, tự giới thiệu, cảm ơn, xin lỗi, nói lời yêu cầu đề nghị; thể hiện hành vi nhã nhặn, từ tốn nơi công cộng.

+ Không yêu cầu học sinh làm bài tập a.

Trên lớp

8 8 Bài 5:

Tôn trọng kỉ luật

- Nêu được thế nào là tôn trọng kỉ luật.

+ Ý nghĩa của tôn trọng kỉ luật

+ Biết được tôn trọng kỉ luật là trách nhiệm của mỗi thành viên của gia đình, tập thể, xã hội

- Tự đánh giá ý thức tôn trọng kỉ luật của bản thân và bạn bè.

Biết chấp hành tốt nền nếp trong gia gia đình, nội quy của nhà trường và những quy định chung của đời sống cộng đồng và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện

- Tôn trọng kỉ luật và tôn trọng những người biết chấp hành tốt kỉ luật

Trên lớp

9 9 Kiểm tra

giữa kì

Trên lớp

10 10 Bài 6:

Biết ơn

- Thế nào là biết ơn. Ý nghĩa của lòng biết ơn

- Biết nhận xét đánh giá sự biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo của bản thân và bạn bè xung quanh.

+ Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp để thể hiện sợ biết ơn trong các tình huống cụ thể.

Trên lớp

(3)

+ Biết thể hiện sự biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo, các anh hùng, liệt sĩ,… của bản thân bằng những việc làm cụ thể.

- Quý trọng những người đã quan tâm, giúp đỡ mình.

Trân trọng, ủng hộ những hành vi thể hiện lòng biết ơn.

11 11 Bài 7:

Yêu thiên nhiên, sống hòa

hợp với thiên nhiên

- Thế nào là sống và hòa hợp với thiên nhiên.

+ Hiểu được vì sao phải yêu và sống hòa hợp với thiên nhiên.

+ Nêu được một số biện pháp cần làm để bảo vệ thiên nhiên.

- Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác đối với thiên nhiên.

+ Biết cách sống hòa hợp với thiên nhiên, thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên.

+ Biết bảo vệ thiên nhiên và tham gia các hoạt động tuyên truyền, vận động mọi người bảo vệ thiên nhiên.

- Yêu thiên nhiên, tích cực bảo vệ thiên nhiên. Biết phản đối những hành vi phá hoại thiên nhiên.

Trên lớp Tích hợp bảo vệ môi trường

12 12 Bài 8:

Sống chan hòa

với mọi người

- Nêu được các biểu hiện cụ thể của sống chan hòa với mọi người. Ý nghĩa của việc sống chan hòa với mọi người.

- Biết sống chan hòa với bạn bè với mọi người xung quanh.

- Yêu thích lối sống vui vẻ, cởi mở, chan hòa với mọi người

Trên lớp

13,14 13,14 Bài 10:

Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội

- Nêu được thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội.

Hiểu được ý nghĩa của việc tích cực, tự giác tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xã hội.

- Biết nhận xét, đánh giá tính tích cực, tự giác tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xã hội của bản thân và mọi người.

Biết động viên bạn bè, anh chị em tích cực, tự giác tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xã hội.

- Có ý thức tích cực, tự giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.

Trên lớp/trải nghiệm

15 15 Ôn tập

học kỳ I

- Hệ thống hóa kiến thức học kì 1.

- Có khả năng vận dụng kiến thức vào xử lý các tình huống

Trên lớp

16 16 Kiểm tra

học kỳ I - Đánh giá kết quả lĩnh hội kiến thức sau khi học xong các nội dung của học kỳ I.

- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào xử lý các tình

Trên lớp

(4)

huống, kỹ năng trình bày, lập luận.

17,18 17,18 Bài 14:

Thực hiện trật tự an toàn giao thông

- Nêu được nguyên nhân phổ biến của tai nạn GT. Nêu được những quy định của pháp luật đối với người đi bộ, đi xe đạp, quy định đối với trẻ em.

+ Nhận biết được tín hiệu đèn giao thông và một số biển báo thông dụng trên đường

+ Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện trật tự ATGT

- Phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm PL về trật tự ATGT

+ Biết thực hiện đúng quy định về trật tự, ATGT

- Tôn trọng những quy định về trật tự, an toàn giao thông.

Đồng tình, ủng hộ các hành vi thực hiện đúng và phê phán những hành vin vi phạm trật tự, ATGT

- Bỏ bảng thống kê tình hình tai nạn giao thông ở phần 1. Cập nhật số liệu mới

- Nội dung “Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn” chuyển

sang đọc thêm

Trên lớp

Học kỳ II Tuần Tiết Tên bài/

Chủ đề

Yêu cầu cần đạt Nội dung điều chỉnh

và hướng dẫn thực hiện

Hình thức tổ chức dạy học

Nội dung tích hợp 19;

20 19; 20 Bài 11: Mục đích học tập của học sinh .

- Nêu được thế nào là mục đích học tập của học sinh; phân biệt được mục đích học tập đúng và mục đích học tập sai; nêu được ý nghĩa của mục đích học tập đúng đắn.

- Biết xác định mục đích học tập đúng đắn cho bản thân và những việc cần làm để thực hiện được mục đích đó.

- Quyết tâm thực hiện mục đích học tập đã xác định.

- Không yêu cầu HS

làm Bài tập d. Trên lớp

21;

22 21; 22 Bài 12: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em .

- Nêu được tên bốn nhóm quyền và một số quyền trong bốn nhóm theo công ước Lên Hợp quốc về quyền trẻ em; nêu được ý nghĩa của công ước LHQ về quyền trẻ em.

- Biết nhận xét đánh giá việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em ở bản thân và bạn bè; biết thực hiện quyền và bổn phận của bản thân.

- Tôn trọng quyền của mình và của mọi người.

Trên lớp Tích hợp giáo dục tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh

23;

24

23; 24 Bài 13: Công dân nước cộng hoà xã

- Nêu được thế nào là công dân; căn cứ để xác định công dân của một nước; thế nào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nêu được mối quan hệ giữa công dân và nhà

- Không dạy tình huống 2 phần Tình huống.

- Không yêu cầu HS

Trên lớp

(5)

hội chủ nghĩa Việt Nam.

nước.

- Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân phù hợp với lứa tuổi.

- Tự hào là công dân nước Cộng hào xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

làm Bài tập b.

25;

26 25; 26 Bài 15:

Quyền và nghĩa vụ học tập.

- Nêu được ý nghĩa của việc học tập; nêu được nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập của công dân nói chung, trẻ em nói riêng; nêu được tránh nhiệm của gia đình đối với việc học tập của con em và vai trò của nhà nước trong việc thực hiện công bằng xã hội về giáo dục.

- Phân biệt được hành vi đúng với hành vi sai trong việc thức hiện quyền và nghĩa vụ học tập; thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập giúp đỡ bạn bè và các em nhỏ.

- Tôn trọng quyền học tập của mình và của người khác.

1. Truyện đọc: Tìm ví dụ thực tế khác thay thế và hướng dẫn học sinh tự đọc.

2. Nội dung bài học:

Mục c - Khuyến khích học sinh tự học

Trên lớp

27 27 Kiểm tra giữa

kỳ - Đánh giá kết quả lĩnh hội kiến thức sau khi học xong các nội dung đã học

- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào xử lý các tình huống, kỹ năng trình bày.

Trên lớp

28;

29

Bài 16:

Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

- Nêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân; nêu được ý nghĩa của các quyền đó đối với công dân.

- Biết xử lý các tình huống phù hợp với quy định của pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, danh dự, nhân phẩm; biết bảo vệ sức khoẻ danh dự, nhâm phẩm của mình.

- Tôn trọng tính mạng, sức khoẻ, danh dự nhân phẩm của người khác; phản đối các hành vi xâm phạm thân thể, tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân.

1. Truyện đọc: Tìm truyện đọc khác thay thế và hướng dẫn học sinh tự đọc.

Trên lớp

30 30 Bài 17:

Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

- Nêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

- Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân; biết đưa ra cách ứng xử trong các tinh huống phù hợp với quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Biết bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của

Trên lớp

(6)

mình.

- Tôn trọng chỗ ở của người khác, phê phán tố các các hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác.

31 31 Bài 18:

Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

- Nêu được nội dung cơ bản của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoài, điện tín.

- Phân biệt được hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín caue công dân; biết xử lý các tình huống phù hợp với quyền được đảm bảo an toàn bí mật thư tín, điẹn thoại, điện tín. Biết bảo vệ quyền của mình; không xâm phạm an toàn bí mật thư tín của người khác.

- Tôn trong quyền được đảm bảo an toàn bí mật thư tín của mình và của người khác.

1. Tình huống: Hướng dẫn học sinh tự đọc.

2. Nội dung bài học Mục a: Khuyến khích học sinh tự học.

Trên lớp

32 32 Ôn tập học kì II .

- Hệ thống hóa kiến thức học kì II.

- Có khả năng vận dụng kiến thức vào xử lý các tình huống

Trên lớp

33 33 Kiểm tra học

kì II.

(Kiểm tra cuối kỳ - 45

phút)

- Đánh giá kết quả lĩnh hội kiến thức sau khi học xong các nội dung của học kỳ I.

- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào xử lý các tình huống, kỹ năng trình bày, lập luận.

Trên lớp

34;

35

34; 35 Thực hành, ngoại khoá các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học.

- HS nhớ lại nội dung của các chủ đề lựa chọn.

- Có khả năng vận dụng kiến thức vào xử lý các tình huống.

- Qua tình huống HS rèn ý thức trách nhiệm về hành động của bản thân.

Trên lớp;

trải nghiệm

Duyệt của BGH Phó Hiệu trưởng

(Đã ký) Lê Mạnh Hà

Tổ trưởng chuyên môn

(Đã ký) Cao Văn Hậu

Liên Châu, ngày 29 tháng 9 năm 2020 GVBM

(Đã ký)

Nguyễn Thị Thu Hường

(7)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Công ước yêu cầu phải đảm bảo cho tất cả trẻ em không bị phân biệt đối xử dưới bất kỳ hình thức nào, được hưởng các dịch vụ xã hội, được bảo vệ, được lớn lên trong

- Hương là học sinh sinh lớp 6, ngoài việc học tốt, bạn còn chăm chỉ lao động, giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà. - Thấy bác lao công đang quyét dọn sân trường, Bình vứt luôn

được tham gia vào các hoạt động xã hội; được phát triển đầy đủ, toàn diện về thể chất và tinh thần. Thời phong kiến, pháp luật chủ yếu bảo hộ quyền và lợi ích của giai

Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.. Quyền cơ

Nhóm trẻ lang thang trong tình huống trên không được hưởng quyền sống còn, quyền được bảo vệ, quyền được phát triển, quyền được tham gia của trẻ em vì họ là trẻ lang

Với tình hình ô nhiễm môi trường nghiêm trọng như vậy, không chỉ cuộc sống người dân bị đe dọa mà hệ sinh thái tự nhiên trên Trái đất cũng bị ảnh hưởng, đặc biệt là

Như cháu được biết, được đến trường và học tập là một trong những quyền cơ bản của chúng cháu, nhưng hôm nay sự việc đó xảy ra khiến cháu rất bối rối, không biết làm gì

Biểu hiện A, G là thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ học tập của công dân vì những biểu hiện đó đã làm tròn nghĩa vụ trong học tập, kết hợp với việc giúp đỡ bạn bè trong