• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10:

Ngày soạn : 08/11/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2019

BUỔI SÁNG Tập đọc

TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 1)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Kiểm tra đọc và học thuộc lòng.

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy địng giữa HKI ( khoảng 75 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

2.Kĩ năng: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Phiếu học tập. VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(4’)

- Gọi HS đọc bài tập đọc: Điều ước của vua Mi – đát và trả lời câu hỏi của bài.

- Nhận xét.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài( 1’) b. Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Kiểm tra đọc(10’) - Gv yêu cầu hs bốc thăm bài

+ Nêu câu hỏi về nội dung bài em vừa đọc. Gv sửa lỗi cho từng em, nhận xét HĐ2. Làm bài tập

Bài tập 2(11’) Viết tên các bài tập đọc là truyện kể, ghi tác giả, nội dung, n.v - Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?

- Kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Thương người như thể thương thân”

- Gv phát phiếu, yêu cầu hs điền vào phiếu.

- Gv quan sát, giúp đỡ học sinh.

- 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi của bài.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs bốc thăm bài.

- Hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Hs Nhận xét bạn

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

+ Kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối.

- Hs kể tên. Lớp nhận xét

- Hs làm việc theo nhóm với phiếu học tập.

Đại diện hs báo cáo.

Tên bài

Tác giả

Nội dung Nhân vật Dế

Mèn

Tô Hoài

Dế Mèn thấy chị

- Dế Mèn

(2)

- Giáo viên củng cố bài.

Bài tập 3(10’): Trong các bài tập đọc trên, tìm đoạn văn có giọng có đọc:

- Yêu cầu hs suy nghĩ phát biểu.

a, Đoạn có giọng đọc trìu mến thiết tha là đoạn cuối truyện trong bài:

Người ăn xin.

b, Đoạn có giọng đọc thảm thiết là đoạn 2 (Nhà Trò kể về hoàn cảnh của mình ).

c, Đoạn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe là đoạn Dế Mèn doạ bọn Nhện.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Qua các bài tập đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

bênh vực kẻ

yếu

Nhà Trò bị bọn Nhện

ức hiếp liền ra tay

cứu giúp

Nhà Trò - Bọn Nhện Người

ăn xin

Tuốc - ghê-

nhép

Sự cảm thông sâu

sắc giữa cậu bé qua

đường và ông lão ăn

xin.

- Tôi (chú bé)

- Ông lão ăn xin

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs suy nghĩ, phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs thi đọc diễn cảm các đoạn trên.

- Lớp nhận xét, bình chọn các bạn đọc hay nhất.

- Con người cần biết yêu thương, cảm thông và giúp đỡ lẫn nhau.

Toán

TIẾT 46: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.

2.Kĩ năng: Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.

3.Thái độ: Rèn cho HS yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.ê ke, thước kẻ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

(3)

- Yêu cầu vẽ hình vuông có cạnh 4 cm. Nêu cách vẽ hình vuông ? - Gv nhận xét

2. Bài mới a. Gtb: (1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(9’): Chỉ ra các góc nhọn, góc từ, góc bẹt trong mỗi hình sau:

A M

B C

- Yêu cầu hs quan sát các hình và chỉ rõ các góc theo yêu cầu.

- Gv theo dõi hs làm bài - Gv củng cố các góc đã học.

Bài tập 2(4’): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

- Cho Hs làm bài, chữa bài.

- Nhận xét, kết luận

- Gv nhận xét, củng cố cách vẽ đường cao của tam giác.

Bài tập 3(7’): Vẽ hình vuông cạnh 3cm - Yêu cầu hs vẽ được hình vuông ABCD có cạnh AB = 3 cm.

- Gv củng cố cách vẽ hình vuông.

Bài tập 4(10’): Vẽ hình chữ nhật

- Yêu cầu hs vẽ được hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm chiều rộng AD = 4 cm.

- Quan sát - giúp đỡ

- Gọi Hs nêu các HCN và các cặp cạnh song song?

- Gv nhận xét, củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn vẽ hình vuông, hình chữ nhật ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Về ôn các phép tính +, - và các tính chất của phép cộng

- 1 HS vẽ trên bảng, lớp vẽ nháp.

- Nhận xét bài.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự làm vào vở - 1 Hs làm bảng phụ

- Nhận xét bài, đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài - Hs làm bài (S; Đ)

- Giải thích( sử dụng ê ke)

- 1 hs đọc yêu cầu bài tập.

- Hs thực hành vẽ hình vuông vào vở ôli

- Nhận xét, bổ sung.

- Hs nêu cách vẽ hình vuông - Hs đọc yêu cầu - Hs thực hành vẽ hình chữ nhật có kích thước cho sẵn

- Hình chữ nhật ABCD, MNCD, ABNM

- Cạnh AB song song với các cạnh MN và cạnh DC.

- Nêu cách vẽ

____________________________________________

(4)

BUỔI CHIỀU Khoa học

TIẾT 19: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TIẾP)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.

+ Cách phòng một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Phòng tránh đuối nước.

2.Kĩ năng

+ Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.

+ Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.

3.Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Các tranh ảnh về các loại thức ăn.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

Hoạt động 1(15’): Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí ?

* Mục tiêu: Hs có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.

- Gv yêu cầu hs làm việc theo nhóm. Các em sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh, ảnh mô hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày một bữa ăn ngon và bổ.

Bước 2: Làm việc theo nhóm.

- Yêu cầu hs làm việc theo yêu cầu.

Bước 3: Làm việc cả lớp

- Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm.

- Gv yêu cầu hs về nói lại với cha, mẹ và người lớn trong nhà những gì đã học được qua hoạt động này.

Hoạt động 2(15’): Thực hành

- Yêu cầu ghi lại và trình bày 10 lời khuyên

- Hs trình bày sự chuẩn bị của mình.

- Hs chuẩn bị chơi.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs lắng nghe gv hướng dẫn.

- Học sinh về vị trí, nhóm tự bầu nhóm trưởng, thư kí và phân công công việc.

- Hs sử dụng những thực phẩm mang đến để thiết kế một bữa ăn ngon và bổ.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

(5)

dinh dưỡng

* Mục tiêu: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.:

* Tiến hành:

Bước 1: Làm việc cá nhân.

- Hs làm việc như đã hướng dẫn ở mục thực hành: Bạn hãy ghi lại và trang trí bảng 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí để nói với gia đình thực hiện.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Một số hs trình bày sản phẩm.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Gv dặn hs về nhà thực hiện theo bảng lời khuyên của Bộ Y tế.

* QTE: GV liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền được chăm sóc bảo vệ sức khoẻ...

- Cbị bài sau: cốc, nước, vải, giấy, ni-lông, sành, sứ...

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs thực hành vào vở nháp của mình.

- Hs trình bày sản phẩm

- Đổi chéo bài với bạn bên cạnh.

- Hs lắng nghe

Chính tả

TIẾT 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.

2.Kĩ năng: Nắm được các quy tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoài) bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.

3.Thái độ: Ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, Sgk,VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(4’)

- Gọi HS đọc 1 số bài tập đọc và trả lời câu hỏi của bài.

- Nhận xét.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài( 1’)

b.Hướng dẫn HS nghe - viết( 20’)

- Gv đọc bài Lời hứa + giải nghĩa từ trung sĩ

- Hs đọc, lớp chú ý lắng nghe, nhận xét.

- Hs lắng nghe.

- Lớp lắng nghe.

(6)

- Nội dung của đoạn văn này là gì ? - Nêu từ khó viết, dễ lẫn

- Yêu cầu 1 số em lên bảng viết từ:

ngẩng đầu, trung sĩ, trận giả - Gv lưu ý hs trình bày bài.

- Đọc bài viết 1 lần

- Gv đọc bài cho hs viết bài.

- Gv đọc cho hs soát bài.

- Gv thu 5 - 7 bài nhận xét.

- Gv nhận xét bài viết của học sinh và sửa lỗi cho các em.

c. Dựa vào bài chính tả Lời hứa, trả lời câu hỏi 6.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS làm bài và chữa bài.

a) Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi trận giả ?

b) Vì sao trời đã tối mà em không về ? c) Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì ?

d) Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không ? Vì sao ?

d. Hướng dẫn hs lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng(6’)

- Gv nhắc hs: Xem lại kiến thức đã học trước đó.

+ Phần qui tắc cần ghi tóm tắt.

- Gv nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Nêu cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam ? Nước ngoài?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Cậu bé trong bài là một người tự trọng, biết giữ lời hứa.

- 2 hs lên bảng viết, lớp viết nháp.

- HS đặt câu có từ trận giả.

- Hs viết bài.

- Hs soát bài, đổi chéo bài kiểm tra.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Từng cặp hs trao đổi, trả lời câu hỏi - Hs báo cáo. Lớp nhận xét, bổ sung.

a) Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.

b) Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến ..

c) Các dấu ngoặc kép có trong bài được dùng để báo trước bộ phận sau đó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.

d) Không được. Vì đây là những lời đối thoại của em bé với các bạn cùng chơi trận giả đã được em bé thuật lại để phân biệt với hội thoại trên.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs làm vào vở bài tập.

- 2 hs làm vào phiếu riêng.

- Trình bày kết quả, nhận xét bổ sung.

- 1 hs trả lời

(7)

Ngày soạn : 10/11/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2019

BUỔI SÁNG Khoa học

NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được một số tính chất của nước: nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.

2.Kĩ năng: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện một số tính chất của nước.

- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt…

3.Thái độ: GD hs yêu thích môn học

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 1 cốc đựng sữa, 1 cốc đựng nước. Chai, lọ, bình chứa nước. Một tấm kính, khay đựng nước, 1 miếng vải, bông, túi ni lông. Một ít muối, đường, cát ...

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Nhận xét chung

2.Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Nội dung:(30') (PPBTNB)

1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:

- Con người cần gì để sống ? Nước chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể chúng ta ?

Nước đóng vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống con người trên trái đất. Hằng ngày các em sử dụng nước trong hầu hết mọi sinh hoạt, vậy chúng ta đã hiểu hết về nguồn tài nguyên quý giá này hay chưa?

Bài học đầu tiên trong chương “Vật chất và Năng lượng” cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu “ Nước có những tính chất gì?”

2. Biểu tượng ban đầu của HS:

- GV yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào phiếu ghi chép khoa học về tính chất của nước, sau đó thảo luận nhóm để ghi lại trên bảng nhóm.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn....- Khoảng 70% khối lượng cơ thể mỗi người.

- Hs lắng nghe.

- Hs làm việc, ghi chép ý kiến:

+ Nước có mùi , nước nhìn thấy được + Nước không có mùi, không có vị.

+ Nước là nước lọc, nước chanh, nước ngọt ,

+ Nước không có hình dạng nhất

(8)

- Tổ chức trình bày ý kiến các nhóm.

3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi.

- Từ việc suy đoán của học sinh do các cá nhân ( các nhóm) đề xuất . Gv giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức cần tìm hiểu về tính chất của nước.

-GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm ( chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất của nước).

-GV: Chúng ta có rất nhiều thắc mắc về nước. Vậy để giải đáp những thắc mắc này, các em sẽ làm gì?

4. Thực hiện dự đoán, đề xuất các

phương án thí nghiệm và rút ra kết luận.

Hoạt động 1: Nước có màu gì, mùi gì, vị gì và hình dạng như thế nào?

a) GV yêu cầu HS hãy “Phân biệt hai cốc 1 và 2, cốc nào là nước cốc nào là sữa?”

Trao đổi và trả lời các câu hỏi:

1. Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?

2. Làm thế nào để bạn biết điều đó?

3. Em có nhận xét gì về mùi, màu, vị của nước?

- GV cho hs hoạt động nhóm, ghi chép vào phiếu những dự đoán và đề xuất phương án thí nghiệm.

- Gv yêu cầu các nhóm trình bày dự đoán và cách thức nhận biết.

b) Quan sát hình dạng của nước trong các vật chứa.

- Gv yêu cầu Hs quan sát những vật chứa nước mà nhóm đã chuẩn bị và cho biết

“Nước có hình dạng gì?”

- Gv nhận xét và kết luận tính chất của nước

định.

+ Nước chảy tràn ra mọi phía.

+ Nước có rất nhiều mùi khác nhau.

+ Nước thấm qua giấy, làm ướt quần áo, khăn lông.

- Đại diện các nhóm trình bày.

+ Nước có mùi gì ? + Nước có vị gì ? + Nước có màu gì?

+ Nước có hình dạng nào ? + Nước chảy như thế nào?

+ Nước có thấm qua tất cả mọi vật không?

+Nước có hòa tan tất cả mọi chất không?

- Hs: tìm hiểu trên mạng, đọc sách khoa học, quan sát và làm thí nghiệm.

- Hs thảo luận nhóm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi nhận kết quả vào phiếu.

- Trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.

- Nhìn vào 2 cốc: cốc nước thì trong suốt, không màu nhìn thấy rõ được cái thìa để trong cốc; cốc sữa có màu trắng đục nên không nhìn rõ chiếc thìa để trong cốc.

- Nếm lần lượt từng cốc: cốc nước không có vị, cốc sữa có vị ngọt

- Ngửi lần lượt từng cốc: cốc nước không mùi, cốc sữa có mùi thơm, béo của sữa.

Nước là chất lỏng trong suốt không màu, không mùi, không vị.

- Hs tiến hành làm thí nghiệm, rút ra kết luận về hình dạng của nước.

- Nhiều em nhắc lại.

(9)

Nước là chất lỏng trong suốt , không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.

Hoạt động 2: Nước chảy như thế nào?

- Cho hs quan sát thí nghiệm và yêu cầu dự đoán nước sẽ chảy như thế nào?

-Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm và ghi nhận kết quả.

- Gv nhận xét kết luận tính chất của nước Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía.

Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật?

- Gv hỏi: Khi vô ý làm đổ nước ra bàn, em sẽ làm gì?

- Vì sao em lại làm như thế?

- Gv đưa ra yêu cầu hs thảo luận nhóm: Vậy có phải vật nào cũng có thể dùng để thấm nước hay không? Với những đồ dùng đã chuẩn bị (mút, khăn lông , khay nước bằng nhựa) các em hãy:

+ Dự đoán vật nào sẽ thấm nước, vật nào không thấm nước?

+ Làm sao để nhận biết được?

- Mời các nhóm trình bày.

- Gv nhận xét và tổ chức làm thí nghiệm.

- Gv nhận xét và kết luận: Nước thấm qua một số vật, không thấm qua một số vật.

- Liên hệ thực tế: Kể tên 1 số đồ vật không thấm nước?

Hoạt động 4: Nước hòa tan được một số chất?

- Khi pha nước chanh, bạn Lan vắt chanh, đổ nước lọc vào rồi bỏ đá. Theo em, phản ứng của bạn Lan sau khi uống ly nước chanh này như thế nào?

- Vì sao?

- Ta thấy nếu bỏ đường vào nước sẽ ngọt, không bỏ vào thì chua? Tại sao vậy?

- Để kiểm chứng điều này, chúng ta hãy làm thí nghiệm chứng minh nhé!

- Yêu cầu hs quan sát các đồ dùng thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào

- Hs thực hiện thí nghiệm.

- Hs rút ra kết luận.

- Hs tiến hành làm thí nghiệm.

- Hs rút ra nhận xét.

- Hs: Lợp nhà, làm áo mưa. Dùng các vật liệu cho nước thấm qua.

- Hs làm thí nghiệm và rút ra kết luận.

(10)

hòa tan trong nước.

- Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì?

- Qua thí nghiệm trên, em có nhận xét gì về tính chất của nước?

-Gv nhận xét và kết luận: Nước là chất lỏng trong suốt , không màu, không mùi, không vị.

5.Kết luận và hợp thức hóa kiến thức - GV hướng dẫn HS so sánh các kết luận với các suy nghĩ ban đầu để rút ra kết luận chung về những tính chất của nước.

* Liên hệ thực tế: Gv cho học sinh xem hình ảnh về việc vận dụng tính chất của nước phục vụ cho sinh hoạt của con người.

* Giáo dục bảo vệ môi trường nước, tiết kiệm nước.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em hãy nêu 1 số tính chất của nước ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài Ba thể của nước

- 1, 2 em nhắc lại.

- Không màu, không mùi, không vị...

- 1 HS lắng nghe.

_____________________________________________

Luyện từ và câu

TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 3)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

2.Kĩ năng: Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to ghi sẵn lời giải của bài tập 2, phiếu ghi tên bài tập đọc. VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Gọi 2 em trả lời câu hỏi:

- Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?

- Gọi 1 em tìm ví dụ về dấu ngoặc kép?

- GV nhận xét 2.Bài mới a. Gtb: (1’)

b. Kiểm tra tập đọc & học thuộc lòng(11’)

- Yêu cầu HS bốc thăm đọc bài

- 2 hs trả lời - Hs nhân xét

- Hs chú ý lắng nghe.

- HS lên bốc thăm, chuẩn bị, đọc bài, trả

(11)

- GV nhận xét - đánh giá.

Bài tập 2:(20’)

- Yêu cầu hs tìm các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.

- Gv gợi ý hs tìm bài ở phần Mục lục.

- Gv phát phiếu cho 2 hs lên làm, dưới lớp làm vào Vbt.

- Gv theo dõi, quan sát giúp đỡ hs lúng túng.

- Gv lưu ý hs nên kẻ bảng cho dễ quan sát, khoa học.

- Gv có thể ghi sẵn tên của 4 bài tập đọc đó lên bảng để hs dễ quan sát và làm bài cho thuận tiện.

- Gv mời một số học sinh thi đọc diễn cảm một đoạn văn, minh hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung của bài mà các em vừa tìm.

- Giáo viên nhận xét, bổ sung góp ý cho học sinh.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Những truyện kể mà các em vừa kể có chung một lời nhắn nhủ gì ?

- Về nhà luyện đọc bài.

- Chuẩn bị bài sau.

lời câu hỏi.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs đọc kĩ yêu cầu bài, suy nghĩ làm bài.

- 2 hs lên làm bảng phụ.

- Lớp làm vào Vbt.

1. Một người chính trực

- Nội dung: Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành.

- Nhân vật: Tô Hiến Thành, Đỗ thái hậu.

- Giọng đọc: Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng đọc từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành.

2. Những hạt thóc giống

- Nội dung: Nhờ lòng dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền ngôi cho.

- Nhân vật: Cậu bé Chôm, nhà vua.

- Giọng đọc: Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc.

3. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca

- Nội dung: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện tình thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân.

4. Chị em tôi

Nội dung: Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em làm cho tỉnh ngộ.

- Báo cáo kết quả làm bài của mình.

- Nhận xét, bổ sung

- Chúng ta cần sống trung thực, tự trọng ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng.

---

(12)

Toán

TIẾT 47: LUYỆN TẬP CHUNG

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số, áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.

2.Kĩ năng: Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.

3.Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4’) - Chữa bài tập 2.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb: (1’) b. Luyện tập Bài tập 1:(5’)

- Yêu cầu hs nhắc lại cách thực hiện phép cộng, phép trừ có sáu chữ số.

- Gv theo dõi

- Gv củng cách đặt tính, thực hiện tính.

Bài tập 2:(7’) Tính bằng cách thuận tiện nhất.

- Gv hdẫn hs vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tính.

- Lưu ý HS cách trình bày.

- Gv củng cố cách tính giá trị biểu thức.

Bài tập 3:(9’)

a) Hình vuông BIHC có cạnh bằng mấy cm?

b) Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?

c)Tính chu vi hình chữ nhật AIHD?

- 1 hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài trong vở bài tập.

- Hs đổi chéo bài kiểm tra.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - 2 hs lên bảng làm bài.

- HS giải thích cách làm.

- Nhận xét, đánh giá Đáp án:

a) 3478 + 899 + 522 = (3478 + 522) + 899 = 4000 + 899

= 4899

b) 5798 + 322 + 4678

= 5798 + (322 + 4678)

= 5798 + 5000

= 10798

- 1 hs đọc bài toán.

- 3 hs lên bảng làm.

- Lớp làm bài vào vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Chu vi hình chữ nhật là:

(13)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Muốn biết hai cạnh có vuông góc với nhau không ta làm như thế nào?

- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?

Bài tập 4: (10’) - Gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn tính được diện tích hình chữ nhật trước hết ta phải biết gì?

- GV quan sát HS làm bài.

- Bài toán thuộc dạng toán gì? Cách giải khác?

- Nhận xét, củng cố cách giải dạng toán.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

(6 + 3) x 2 = 18( cm)

- 2 HS đọc bài toán.

- HS trả lời

- Chiều dài, chiều rộng.

- 1HS làm bảng.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải:

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

(16 - 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là:

6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là:

6 x 10 = 60 (cm2)

Đáp số: 60 cm2 - 1 hs trả lời

BUỔI CHIỀU Đạo đức

TIẾT 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.

2.Kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,.. hằng ngày một cách hợp lý.

*KNS:

- Kĩ năng xác định thời gian là vô giá.

- Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.

- Kĩ năng bình luận phê phán việc lãng phí thời gian.

3.Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học.

*ĐĐHCM: Giáo dục hs biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương đạo đức, phong cách HCM....

*GT: Không yêu cầu Hs lựa chọn phương án phân vân

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Thẻ màu. Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

(14)

- Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm thời giờ ? - Bản thân con cần làm gì để tiết kiệm thời giờ - GV nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hoạt động 1(10’) Bài tập 3

Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống dưới đây ? Vì sao ?

- Gv yêu cầu hs bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu.

- Giải thích lí do

* Kết luận: Việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. Các việc làm b, đ, e là chưa tiết kiệm thời giờ.

*KNS:

Kĩ năng xác định thời gian là vô giá.

- Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu

c)Hoạt động 2(11’) Bài tập 4

- Yêu cầu hs trao đổi về việc em đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian sắp tới.

- Gv chốt ý: Khen ngợi những hs đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở những hs còn lãng phí thời giờ.

*ĐĐHCM: GV liên hệ thực tế giáo dục HS biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.

d)Hoạt động 3(10’)

- Trình bày, giới thiệu tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm.

- Yêu cầu hs trình bày những gì các em đã sưu tầm được.

- Gv khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay.

* Kết luận: - Thời giờ là cái quí nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, hiệu quả.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em đã thực hiện tiết kiệm thời giờ chưa? Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm thời giờ ? - Gv nhận xét tiết học.

- 2 hs trả lời - Lớp nhận xét.

- Hs làm việc cá nhân

- Hs giơ thẻ bày tỏ ý kiến.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện trình bày trước lớp.

- Lớp trao đổi, chất vấn nhận xét.

- Hs trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết, ... của các em về tiết

kiệm thời giờ.

- Cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao tục ngữ, truyện, tấm gương vừa trình bày.

- Hs chú ý lắng nghe.

(15)

- Về thực hiện theo thời gian biểu đã lập

- Chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh trả lời.

________________________________

TH TOÁN- PHTN

Tiết 10: DỌN DẸP ĐẠI DƯƠNG ( T2)

--- Ngày soạn : 10/11/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2019 Toán

TIẾT 48: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

--- Kể chuyện

TIẾT 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ.

2.Kĩ năng: Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ.

- Gọi HS lên bảng kể câu chuyện về lòng trung thực.

- GV nhận xét.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn ôn tập

Bài tập 1: (11’)Tìm thành ngữ, tục ngữ theo chủ điểm:

- Gv chia nhóm - yêu cầu Hs làm việc theo nhóm

- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.

- Gv nhận xét - đánh giá.

- Củng cố cho HS về các chủ điểm đã học.

Bài tập 2(8’): Đặt câu - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Cho HS làm bài, chữa bài - Gv theo dõi giúp đỡ hs.

- Củng cố bài

- 1 Hs kể, lớp theo dõi, nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs thảo luận nhóm, trao đổi làm bài.

- Đại diện báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs làm bài vào vở bài tập - Báo cáo, nhận xét bổ sung

(16)

Bài 3(10’) Dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép - Yêu cầu tìm những câu văn có sử dụng dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép trong những bài tập đọc đã học

- Tác dụng của dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép?

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Em hãy đọc thuộc 1 câu thành ngữ trên mà em thích ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Đọc yêu cầu - Hs nêu

- 1 trả lời

--- Tập đọc

Tiết 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 5)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy địng giữa HKI ( khoảng 75 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

2.Kĩ năng: Nhận biết được các thể loại văn xuôi, thơ, kịch; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.

3.Thái độ: Ý thức tự giác học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vbt, phiếu bốc thăm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(4’)

- Gọi HS đặt câu có sử dụng dấu chấm hay dấu ngoặc kép

- Nhận xét chung 2.Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng (10’)

- Gv yêu cầu hs bốc bài, đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét - đánh giá Bài tập 2(9’)

- Yêu cầu hs kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ - Yêu cầu hs ghi tên các bài đó vào vở bài tập, nêu nội dung, nhân vật, ...

- 2 Hs lên bảng

- Lớp theo dõi, nhận xét

- Hs chú ý lắng nghe - Hs bốc thăm

- Hs lên đọc bài.

- nhận xét bạn

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs kể tên các bài

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Hs trình bày bài làm.

Tên bài Thể Nội dung

(17)

- Gv theo dõi, nhắc nhở các em làm bài tốt.

- Yêu cầu hs trình bày rõ ràng, sạch đẹp.

- Giáo viên củng cố kiến thức vừa tìm hiểu.

Bài tập 3(10’)

- Yêu cầu hs làm bài vào Vbt.

- Em thích nhân vật nào nhất ? - Gv nhận xét, củng cố

3. Củng cố, dặn dò(5’).

- Các bài tập đọc trên đều có chung điểm gì ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Hs về nhà chuẩn bị bài sau.

loại Trung thu

độc lập

Văn xuôi

Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai của đất nước, thiếu.

Ở vương quốc tương lai

Kịch

Mơ ước của các bạn về thế giới đầy đủ, hạnh phúc.

Nếu chúng mình có

phép lạ

Thơ

Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho c/s tốt đẹp hơn.

Đôi giày ba ta màu xanh

Văn xuôi

Để vận động Lái một cậu bé lang thang đi học, ...

Thưa chuyện với mẹ

Văn

Cương mơ ước làm thợ rèn để giúp mẹ ...

Điều ước của vua Mi - đát

Văn xuôi

ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người - 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs làm bài, chữa bài - Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS nhận xét về các nhân vật đã học.

- 1 hs nêu

Địa lí

Tiết 10: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:

+Vị trí: Nằm trên cao nguyên Lâm Viên.

+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp, nhiều rừng thông thác nước...

+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.

+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều rau và hoa

2.Kĩ năng: Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ)

(18)

- Hs: Giải thích vì sao Đà Lạt tròng nhiều hoa quả, rau xứ lạnh. Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiện nhiên với hoạt động sản xuất: nắm trên cao nguyên khí hậu mát mẻ trong lành trồng nhiều hoa quả xứ lạnh phát triển du lịch.

3.Thái độ: Tự hào về thành phố hoa Đà Lạt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ địa lí Tự nhiên VN.

- Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt. Máy chiếu, phông chiếu, máy tính

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.KTBC:(5’)

- Nêu các hoạt động sản xuất chính của người dân ở Tây Nguyên

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động

Hoạt động 1: (10’) Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước.

- Dựa vào hình 1, tranh, ảnh, mục I SGK và kiến thức bài trước, trả lời các câu hỏi sau:

+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?

+ Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?

+ Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu như thế nào?

+ Quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3.

+ Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt.

- Giải thích thêm: Càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000 m thì nhiệt độ không khí lại giảm đi khoảng 5 – 6oC. Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức, những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường rất đông du khách. Đà Lạt ở độ cao 1500 m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ. Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc.

- 2 Hs nêu

- Nhận xét.

- Lắng nghe

- Quan sát lược đồ, dựa vào hình 1, tranh, ảnh, mục I SGK trả lời các câu hỏi sau:

+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên

+ Đà Lạt ở độ cao 1500 mét so với mực nước biển

+ Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm.

+ Hs chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3.

- Vài em trả lời câu hỏi trước lớp.

Hoạt động 2: (10’) Đà Lạt – thành phố du lịch và nghỉ mát.

- Dựa vào vốn hiểu biết, hình 3, mục II SGK, các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau:

- Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi

(19)

+ Tại sao Đà Lạt được bình chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát?

+ Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?

+ Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt

- Gv nhận xét.

- Cho Hs xem các hình ảnh về các địa điểm du lịch ở Đà Lạt

+ Đà Lạt được bình chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát vì có không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp.

+ Đà Lạt có những công trình phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch khách sạn, sân gôn, biệt thự…

+ Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt: Đồi Cù, Lam Sơn, Place, Công Đoàn

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- Trình bày tranh, ảnh về Đà Lạt do nhóm sưu tầm.

- HS quan sát trên màn hình.

Hoạt động 3: (9’) Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt.

- Dựa vào vốn hiểu biết, quan sát hình 4 SGK, các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau:

+ Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh?

+ Kể tên một số loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt.

+ Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xanh xứ lạnh?

+ Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào?

- Gv nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò: (4’)

- GV cùng HS hoàn thiện sơ đồ sau ở bảng :

- Quan sát hình 4 SGK, các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi + Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh vì ở đây có nhiều…

+ Một số loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt: bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu tây, đào….

+ Ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xanh xứ lạnh vì khí hậu ở đây mát mẻ quanh năm + Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị cung cấp cho người dân, tiêu thụ trong nước, xuất khẩu ra nước ngoài.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp.

- Hoàn thiện sơ đồ và đọc phần ghi

Đà Lạt nhớ.

Khí hậu quanh năm mát mẻ

Các công trình phục vụ nghỉ ngơi, du lịch.

khách sạn.

Thiên nhiên vườn hoa, rừng thông , thác nước

(20)

- Nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài tiết sau.

---

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN TẬP : TIẾT 1 - TUẦN 10

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho học sinh về phân tích cấu tạo của tiếng

2.Kĩ năng: Nhận biết và tìm được từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ trong đoạn văn. Nêu được tác dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.

3.Thái độ: Học sinh có ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở thực hành Tiếng Việt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Thế nào là danh từ, động từ? Cho ví dụ

- Nhận xét.

2.Bài mới a. Gtb(1’) b. Luyện tập

Bài 1(8’): Phân tích cấu tạo của tiếng - Gọi hs đọc yêu cầu

- Yêu cầu hs làm bài

Nhận xét,củng cố về cấu tạo của tiếng Bài 2(9’) Đọc và chọn câu trả lời đúng

- Yêu cầu hs làm bài - gọi nhận xét, chữa bài

- Củng cố về từ láy, từ ghép, danh từ, động từ

Bài 3(8’) Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép

- Yêu cầu hs tự làm - Nhận xét chữa bài

- Củng cố về tác dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc kép

- 3 hs nêu - Nhận xét bài

Hs nghe - Đọc yêu cầu

- Tự làm và báo cáo kết quả - nhận xét - Âm đầu, vần và thanh

- Đọc yêu cầu

- Thảo luận nhóm bàn. Trình bày kết quả, nhận xét

- Đọc yêu cầu

- Hs tự làm, 1Hs làm bảng phụ Nhận xét - chữa bài

.

Thành phố nghỉ mát, du lịch có nhiều loại

rau, hoa quả

(21)

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Tác dụng của dấu hai chấm? Dấu ngoặc kép?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 hs nêu

--- Lịch sử

TIẾT 10: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (Năm 981)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lấn thứ nhất( năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy:

+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.

2.Kĩ năng: Nắm được đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quan sĩ đã suy tôn ông lên ngôi hoàng đế.

Ông chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi.

3.Thái độ: Tự hào lịch sử hào hùng của dân tộc ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Lược đồ.

- Phiếu học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC: (5’)

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động Hoạt động 1: (10’) - Đặt vấn đề:

+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào ?

+ Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không?

- Tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: Ý kiến thứ hai đúng vì khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta. Lê Hoàn đang giữ chức Thập đạo tướng quân; khi Lê Hoàn lên ngôi, ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô vạn tuế.

- 2 HS nêu

- Lắng nghe

- Đọc đoạn: Năm 939 … nhà Tiền Lê SGK.

- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi GV vừa đưa ra.

- Đại diện vài nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

Hoạt động 2: (20’)

- GV nêu hệ thống câu hỏi và cho HS thảo - Các nhóm thảo luận dựa theo các

(22)

luận nhóm 4 và trình bày vào bảng phụ.

+ Quân Tống xâm lược nước ta vào thời gian nào?

+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?

+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?

+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?

- Dựa vào phần chữ kết hợp với lược đồ SGK để thảo luận.

- GV nhận xét và chốt lại các câu trả lời.

câu hỏi sau:

+ Quân Tống xâm lược nước ta vào năm 981

+ Quân Tống tiến vào nước ta theo hai con: quân thủy theo của sông Bạch Đằng, quân bộ tiến vào theo đường Lạng Sơn

+ Hai trận đánh lớn diễn ra: tại cửa sông Bạch Đằng Lê Hoàn cho quân ta đóng cọc ở cửa song để đánh địch…

trên bộ, quân ta chặn đánh giặc quyết liệt ở ải Chi Lăng buộc chúng phải rút lui.

+ Quân Tống không thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng.

- Dựa vào phần chữ kết hợp với lược đồ SGK để thảo luận.

- Đại diện nhóm lên bảng kể một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất của nhân dân ta trên lược đồ.

3. Củng cố- dặn dò (4’)

- 3 học sinh nêu lai nội dung bài học - Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài mới.

- HS thảo luận để đi đến thống nhất:

Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.

- Đọc ghi nhớ SGK.

- Lắng nghe.

_________________________________________________________________

Ngày soạn : 11/11/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2019 Luyện từ và câu

Tiết 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình tiếng đã học.

2.Kĩ năng: Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ (chỉ người, vật), động từ trong đoạn văn ngắn.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(23)

1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

- Thế nào là từ đơn, từ láy, từ ghép, từ láy danh từ, động từ ? Cho ví dụ

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Nội dung Bài tập 1 + 2(8’)

Đọc và phân tích cấu tạo tiếng

- Yêu cầu hs thống kê những tiếng và cấu tạo tiếng vào mô hình cho sẵn.

- Gv theo dõi, giúp đỡ hs.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

Tiếng gồm những bộ phận nào?

Bài tập 3(8’): Tìm từ láy, từ ghép, từ đơn

- Yêu cầu hs ghi lại vào trong vở: 3 từ đơn, 3 từ ghép.

- Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh.

- Gv củng cố bài.

- Thế nào là từ đơn, thế nào là từ ghép ? Bài tập 4(8’): Tìm danh từ, động từ - Gv yêu cầu hs tự làm bài.

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi làm bài.

- Hs nêu - Nhận xét bạn

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 hs đọc đoạn văn bài 1 và 1 hs đọc yêu cầu bài 2.

- 2 hs lên làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở bài tập.

- Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.

Tiếng Âm

đầu

Vần Thanh

a, Chỉ có vần và thanh: ao

ao ngang

b, Có đủ âm đầu,

vần, thanh:

Các tiếng còn lại

d t c ch

...

ươi âm anh u ...

sắc huyền

sắc sắc ...

- 1 hs đọc yêu cầu bài

Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Báo cáo kết quả, nhận xét.

Từ đơn dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng, ...

Từ láy rì rào, rung rinh, thung thăng

Từ ghép

bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút - HS phân biệt sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức. Từ ghép và từ láy.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs làm bài theo cặp.

- Hs báo cáo kết quả.

(24)

- Gv củng cố bài.

- Thế nào là danh từ, động từ ? 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Cho ví dụ về danh từ, động từ ? - Nhận xét tiết học.

Danh từ tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền, tầng, đàn, cò, trời.

Động từ rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay

--- Toán

Tiết 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách thực hiện nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích không quá sáu chữ số).

2.Kĩ năng: Kĩ năng đặt tính thực hiện tính.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 . - GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số.

b. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có 1 chữ số(14’) a) Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân không nhớ)

- GV viết bảng phép nhân:

2413242 482648

- Nêu cách thực hiện phép nhân này - GV nhận xét chốt lại cách đặt tính và thực hiện tính.

- 1 HS làm bài, lớp theo dõi.

- Nhận xét.

- HS lắng nghe

- HS đọc 241 324 x 2

- HS nêu cách đặt tính.

- 1 HS lên bảng, cả lớp thực hiện tính ra nháp.

- HS nêu cách tính của mình, HS khác

(25)

b) Phép tính 136204 x 4 (phép nhân có nhớ)

- Tương tự như trên, hs thực hiện:

1362044

544816

- Nêu cách thực hiện phép nhân với số có một chữ số ? - Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu? - GV nhắc HS chú ý đây là phép nhân có nhớ. - So sánh hai phép nhân trên ? - GV nhận xét chốt lại cách đặt tính c. Thực hành. Bài 1(4’) - Gọi HS nêu yêu cầu - Bài tập yêu cầu gì? - Nêu cách đặt tính rồi thực hiện phép tính - Nhận xét, chốt lời giải đúng a) 341231 214325

x x

2 4

682462 857300

- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số.

Bài 2 (4’)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Hãy đọc biểu thức trong bài.

- Muốn tính giá trị của biểu thức

201634 x m với m = 2 ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét, chốt Bài 3(4')

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Quan sát HS làm bài. Chữa bài.

- Củng cố: trong biểu thức có dấu +, -

nhận xét và nêu lại cách tính.

- 1 HS lên bảng, cả lớp làm nháp - HS nêu từ phải sang trái.

- 1HS nêu

- HS nêu

- 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.

- Đổi chéo vở để kiểm tra.

- Nhận xét bài bạn, bổ sung

- Đọc yêu cầu

- Biểu thức 201634 x m - Với m = 2, 3, 4, 5.

- Thay chữ m bằng số 2 và tính.

- Một HS làm bảng, cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét, giải thích cách làm.

m 2 3 4

201634 xm 403268 604 902 806 536

- 1HS nêu yêu cầu

- 2 HS lêng bảng, cả lớp làm bài vào vở 321475 + 423507 x 2

= 321457 + 847014

= 1168471

843275 – 123568 x 5

= 843275 – 617840

(26)

x : ta làm như thế nào ? Bài 4 (4')

- Gọi HS đọc đề Bài toán cho biết gì?

Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Quan sát HS làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

- Vận dụng tính nhân một số với số có một chữ số vào giải toán có lời văn.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

= 225435

x, : trước, +,- sau

- 1 HS đọc bài.

- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài - Giải thích cách làm.

___________________________________________________

BUỔI CHIỀU Tập làm văn

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I( KT đọc)

--- Ngày soạn : 13/11/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 11 năm 2019 Toán

TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.

2.Kĩ năng: Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Phòng học thông minh, máy tính bảng, bảng nhóm.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Kiểm tra bai cũ(4’)

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1 vở bài tập và nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1’)

b. Giới thiệu chất giao hoán của phép nhân:(8’)

a) So sánh giá trị của các cặp phép

- 1 HS thực hiện

- HS lắng nghe

(27)

nhân có thừa số giống nhau.

- GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó yêu cầu HS so sánh 2 biểu thức này với nhau.

- GV làm tương tự với một số cặp phép nhân khác,VD: 4 x 3 và 3 x 4;

8 x 9 và 9 x 8…

- GV: Vậy phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.

b) Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.

- GV treo bảng phụ.

- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng.

- So sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của các biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8?

- So sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của các biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7?

- So sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của các biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4?

- Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a?

- Ta có thể viết a x b = b x a.

- Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a?

- Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào?

Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không?

- Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào?

- GV yêu cầu HS nêu kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng.

- HS trả lời - HS nhắc lại

- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện ở một dòng để hoàn thành bảng:

a b a x b b x a

4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32

- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42

- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 20

- Giá trị của biểu thức a x b luôn luôn bằng giá trị của biểu thức b x a

- Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau

- Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b thì ta được tích b x a

- Không thay đổi

- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi

- 3 HS nêu lại

- Lớp nhận xét, bổ sung

(28)

c.Thực hành Bài 1:(5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV viết lên bảng:

4 x 6 = 6 x ….

- yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống

- Cho HS làm bài

- Nêu lại tính chất giao hoán của phép nhân?

- GV nhận xét

-> GV chốt: áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền số thích hợp vào ô trống.

Bài 2:(5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài, 3 HS làm bảng.

- GV nhận xét

-> GV chốt: Bài tập củng cố cho HS cách thực hiện phép nhân với số có một chữ số.

Bài 3:(5’) Gọi HS đọc đề.

- GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2 145

- Em đã làm thế nào để tìm được 4 x 2 145 = ( 2100 + 45 ) x 4 ? - Quan sát HS làm,chữa bài.

- GV nhận xét

-> GV chốt: Vận dụng tính giá trị của biểu thức để tìm được hai biểu thức có giá trị bằng nhau.

Bài 4:(4’)

- Giao bài tập trắc nghiệm trên máy tính bảng.

- Gv nhận xét

-> GV chốt: áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân.

3. củng cố và dặn dò(4’)

- Hãy nêu tính chất giao hoán của phép nhân?

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị trước

- HS nêu yêu cầu - HS giải thích

- HS làm bài, chữa bài

- HS đổi chéo vở để kiểm tra - Nhận xét

- HS nêu

- 1 HS đọc yêu cầu

- Học sinh làm bài và báo cáo a) 1357 x 5 = 6785 7 x 853 = 5971 b) 40263 x 7 = 281841 5 x 1326 = 6630 c) 23109 x 8 = 184872 9 x 1427 = 12843

- 1 HS lên bảng - HS nhận xét

- Giải thích cách làm?

3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964) 10287 x 5 = (3 + 2 ) x 10287

- 1 hs đọc yêu cầu bài

HS làm bài - báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung

a) a x 1 = 1 x a = a b) a x 0 = 0 x a = 0

(29)

bài sau.

_________________________________________

Tập làm văn

KIỂM TRA GIỮA KÌ I ( KT VIẾT)

--- BUỔI CHIỀU

HĐNGLL- SÁCH BÁC HỒ Bài 3: DÙNG ĐỦ THÌ THÔI

I. MỤC TIÊU

- Nhận thức được về đức tính tiết kiệm của Bác Hồ - Trình bày được ý nghĩa của việc tiết kiệm

- Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những việc làm cụ thể

II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống

III. NỘI DUNG

a) Bài cũ:- - Chi tiêu như thế nào là hợp lý? Tại sao phải chi tiêu hợp lý? 2 HS trả lời

b) Bài mới: Dùng đủ thì thôi

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động 1:

-GV đọc tài liệu

(Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống trang/11)

- Khi nước VNDCCH mới thành lập, Bác Hồ đã kêu gọi toàn dân tiết kiệm thông qua những việc gì?

- Bác nói thế nào khi cơ quan đề nghị sắm cho Bác quần áo mới?

2.Hoạt động 2:

-GV đọc đoạn : Trước đó....chúng ta (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống trang/12)

-Khi đến thăm đất nước Ba Lan, Bác đã nhắc nhở điều gì?

3.Hoạt động 3: GV chia HS làm 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 câu:

Nhóm 1:- Bác Hồ luôn nhắc mọi người tiết kiệm và bản thân mình cũng luôn nêu gương tiết kiệm. Theo em đó là đó là đức tính gì?

Nhóm 2:- Em hãy nêu một vài việc làm tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày của em.

Nhóm 3: Hãy kể những việc em nên làm và không nên làm để thực hành tiết kiệm trong

-HS lắng nghe

- HS trả lời cá nhân

-HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trả lời - Hoạt động nhóm \

- Học sinh thảo luận nhóm, ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung

- HS lắng nghe, nhắc lại

(30)

cuộc sống hàng ngày

Kết luận: Bác Hồ luôn luôn tiết kiệm thời gian và tiền bạc trong sinh hoạt cũng như trong mọi công việc.

3. Củng cố, dặn dò: - Người biết cách tiết kiệm cuộc sống như thế nào?

- Nhận xét tiết học

--- Sinh hoạt

A. SINH HOẠT( 20P) NHẬN XÉT TUẦN 10 Sinh hoạt nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

b. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập:

...

...

...

...

*Các hoạt động khác:

...

...

...

……….

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- - Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh giao mùa. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

- Tiếp tục luyện tập văn nghệ tham gia thi chào mừng 20/11

- Tiếp tục phát động HS thi đua đạt nhiều ngày, giờ học tốt chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11.

- Tiếp tục phát động HS, PH tham gia xây dựng tủ sách lớp học nội dung sách phong phú, đa dạng với nhiều đầu sách, hoàn thành trước 20/11.

(31)

B. KĨ NĂNG SỐNG ( 20P)

BÀI 4. KĨ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM I. Mục tiêu :

- Hiểu được tầm quan trọng của làm việc nhóm.

- Trình bày và thực hành được các kĩ năng giúp làm việc nhóm hiệu quả.

- Biết vận dụng điều đã học vào thực tế hàng ngày.

II. Đồ dùng:

- Tài liệu KNS/16-19

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra:

- Tầm quan trọng của lắng nghe và chia sẻ?

- Khi lắng nghe cần có hành động và thái độ thế nào ?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới

HĐ 1. Tìm hiểu về cách làm việc nhóm Đọc truyện: Làm việc nhóm hiệu quả - GV yêu cầu HS đọc truyện.

- Yêu cầu HS thảo luận:

BT1: Rút ra bài học nhóm từ câu chuyện trên?

BT2: HS làm bài tập trong SGK/17 - Chốt ý đúng

BT3: Tổ chức cho HS chơi trò chơi

BT4: Viết kinh nghiệm của bản thân giúp em làm việc nhóm hiệu quả.

- Chốt ý đúng.

BT5: Em cùng các bạn lập kế hoạch tập văn nghệ cho nhóm nhân dịp kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.

HĐ 2: Bài học

- Nêu ndung bài học và những điều nên tránh.

HĐ3: Đánh giá nhận xét.

- HS tự đánh giá vào bảng/19 - GV đánh giá HS.

C. Củng cố, dặn dò:

- Em cần làm gì để làm việc nhóm hiệu quả.

- Vận dụng vào học tập, làm việc hàng ngày.

- HS nêu.

- HS đọc truyện.

- HS thảo luận nhóm 4

- HS làm bài tập trong SGK - HS tham gia trò chơi.

- Viết kinh nghiệm và nêu trước lớp.

- HS trong nhóm lập kế hoạch.

- HS nêu

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3/ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày..

Đồng Xuân Lan.. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về đất nước ta?. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên đất nước ta đang trên đà

Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào.. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui

Hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo: Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước.. như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên

Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Nhiệm vụ: Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.. Các điều kiện: + Phát triển tinh thần yêu nước

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho

-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.. Một số dây thần kinh khác lại dẫn