• Không có kết quả nào được tìm thấy

TiếT 86 - Thêm trạng ngữ cho câu

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "TiếT 86 - Thêm trạng ngữ cho câu"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trường THCS Đô thị Việt Hưng

(2)

CHÀO CÁC EM!

(3)

KIỂM TRA BÀI CŨ : KIỂM TRA BÀI CŨ :

1. Câu đặc biệt là câu : 1. Câu đặc biệt là câu :

A. Là câu cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.

A. Là câu cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.

B. Là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.

B. Là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.

C. Là câu chỉ có chủ ngữ.

C. Là câu chỉ có chủ ngữ.

D. Là câu chỉ có vị ngữ.

D. Là câu chỉ có vị ngữ.

2. Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt?

2. Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt?

A. A. Hoa sim! Hoa sim!

B. Mưa rất to.

B. Mưa rất to.

C. Trên cao, bầu trời trong xanh không một gợn mây.

C. Trên cao, bầu trời trong xanh không một gợn mây.

D- Lan được đi tham quan nhiều nơi nên bạn hiểu biết rất nhiều.

D- Lan được đi tham quan nhiều nơi nên bạn hiểu biết rất nhiều.

3. Trong các dòng sau đây, dòng nào không nói lên tác dụng của việc sử dụng câu 3. Trong các dòng sau đây, dòng nào không nói lên tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt?đặc biệt?

A. Bộc lộ cảm xúc.

A. Bộc lộ cảm xúc.

B. Gọi đáp.

B. Gọi đáp.

C. Làm cho lời nói được ngắn gọn.

C. Làm cho lời nói được ngắn gọn.

D. Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.

D. Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.

4. Trong các câu sau, câu nào không phải là câu đặc biệt?

4. Trong các câu sau, câu nào không phải là câu đặc biệt?

A. Giờ ra chơi.

A. Giờ ra chơi. . .

B. Cánh đồng làng.

B. Cánh đồng làng.

C. Câu chuyện của bà tôi.

C. Câu chuyện của bà tôi.

D. Tiếng suối chảy róc rách.

D. Tiếng suối chảy róc rách.

(4)

Ví dụ Ví dụ : :

1. 1. Mùa xuân Mùa xuân . . Cây cối đâm chồi nẩy lộc. Cây cối đâm chồi nẩy lộc.

2. 2. Mùa xuân Mùa xuân , , cây cối đâm chồi nẩy lộc. cây cối đâm chồi nẩy lộc.

Em có nhận xét gì về hai cụm từ Em có nhận xét gì về hai cụm từ mùa mùa

xuân xuân trong hai ví dụ trên? trong hai ví dụ trên?

(5)

PHÂN MÔN : TIẾNG VIỆT PHÂN MÔN : TIẾNG VIỆT TUẦN : 22 -

TUẦN : 22 - TIẾT : 86 TIẾT : 86

BÀI : BÀI :

THÊM TRẠNG NGỮ THÊM TRẠNG NGỮ

CHO CÂU

CHO CÂU

(6)

I. I. Bài học Bài học : :

1) Đặc điểm của trạng ngữ :1) Đặc điểm của trạng ngữ :

Tìm hiểu : Ví dụ /SGK tr. 39Tìm hiểu : Ví dụ /SGK tr. 39

Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang, Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.

hoang, Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. […][…]

Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre, nặng nề quay, từ nghìn đời nay, với người. Cối xay tre, nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.

xay nắm thóc. (Thép Mới)(Thép Mới) 1. Xác định trạng ngữ trong mỗi câu.

1. Xác định trạng ngữ trong mỗi câu.

2. Về ý nghĩa, trạng ngữ có vai trò gì?

2. Về ý nghĩa, trạng ngữ có vai trò gì?

3. Về hình thức, trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong 3. Về hình thức, trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu và thường được nhận biết bằng dấu hiệu nào?

câu và thường được nhận biết bằng dấu hiệu nào?

(7)

1. Trạng ngữ :

Ví dụ /SGK tr. 39

Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang, Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. […]

Tre với người như thế đã mấy nghìn

năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre, nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm

thóc.

(Thép Mới)

(8)

1. Trạng ngữ : 1. Trạng ngữ :

Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, đời đời, kiếp kiếp.

Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, đời đời, kiếp kiếp.

Từ nghìn đời nay.

Từ nghìn đời nay.

2. Trạng ngữ có vai trò bổ sung ý nghĩa cho 2. Trạng ngữ có vai trò bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu, giúp cho ý nghĩa của câu cụ nòng cốt câu, giúp cho ý nghĩa của câu cụ

thể hơn.

thể hơn.

Dưới bóng tre xanhDưới bóng tre xanh ->-> Bổ sung thông tin về địa Bổ sung thông tin về địa điểm.

điểm.

Đã từ lâu đời; đời đời, kiếp kiếp; từ nghìn đời Đã từ lâu đời; đời đời, kiếp kiếp; từ nghìn đời naynay ->-> Bổ sung thông tin về thời gian.Bổ sung thông tin về thời gian.

3. Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối 3. Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu, hay giữa câu và thường được nhận câu, hay giữa câu và thường được nhận

biết bằng

biết bằng mộtmột quãng ngắt hơiquãng ngắt hơi khi nói, khi nói, dấu phẩy

dấu phẩy khi viết. khi viết.

(9)

Ví dụ/SGK/ tr. 39 Ví dụ/SGK/ tr. 39

Dưới bóng tre xanh

Dưới bóng tre xanh, , đã từ lâu đờiđã từ lâu đời, người dân cày Việt , người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang, Tre ăn ở với Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang, Tre ăn ở với người,

người, đời đờiđời đời, , kiếp kiếpkiếp kiếp. . […][…]

Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ

“văn minh”, “khai hóa’’ của thực dân cũng không làm ra được

“văn minh”, “khai hóa’’ của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre, một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre, nặng nề quay,

nặng nề quay, từ nghìn đời naytừ nghìn đời nay, xay nắm thóc., xay nắm thóc.

(Thép Mới) (Thép Mới)

Lệnh :

Lệnh : HS chuyển vị trí của các trạng ngữ HS chuyển vị trí của các trạng ngữ trong các câu trên sang những vị trí khác trong các câu trên sang những vị trí khác

nhau.

nhau.

(10)

Ví dụ: (Sau khi chuyển vị trí các trạng Ví dụ: (Sau khi chuyển vị trí các trạng ngữ) ngữ)

Dưới bóng tre xanh

Dưới bóng tre xanh , , đã từ lâu đời đã từ lâu đời , ,

người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa,

vỡ ruộng, khai hoang, Tre ăn ở ,

vỡ ruộng, khai hoang, Tre ăn ở , đời đời đời đời , , kiếp kiếp

kiếp kiếp , với người. , với người. […] […]

Tre với người như thế đã mấy nghìn năm.

Tre với người như thế đã mấy nghìn năm.

Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực

dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre

vẫn phải còn vất vả mãi với người.

vẫn phải còn vất vả mãi với người. T T ừ nghìn ừ nghìn đời nay

đời nay , cối xay tre nặng nề quay, xay nắm , cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc.

thóc.

(Thép Mới)

(Thép Mới)

(11)

• L nh : ệ HS đ c Ghi nh / SGK / tr.39. ọ ớ

(12)

I. Bài học :

1) Đặc điểm của trạng ngữ :

Ghi nhớ / SGK / tr.39

(13)

II. Luyện tập :

Bài tập 1 - 3 / SGK / tr.39-40.

• 1. Xác định vai trò của các cụm từ mùa xuân:

• (Hoạt động nhóm)

• a) Mùa xuân1

của tôi – mùa xuân

2

Bắc Việt, mùa xuân

3

của Hà Nội – là mùa xuân

4

có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh. (Vũ Bằng)

• b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.

(Vũ Tú Nam)

• c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. (Vũ Bằng)

• d) Mùa xuân! Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót

vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu. (Võ

Quảng)

(14)

Giải bài tập 1/SGK/tr.39-40:

Giải bài tập 1/SGK/tr.39-40:

a) a) Mùa xuân Mùa xuân

1,2,31,2,3

: Chủ ngữ : Chủ ngữ

Mùa xuân Mùa xuân

44

: Vị ngữ : Vị ngữ

b) b) Mùa xuân Mùa xuân : Trạng ngữ : Trạng ngữ

c) c) Mùa xuân Mùa xuân : Bổ ngữ : Bổ ngữ

d) d) Mùa xuân! Mùa xuân! : Câu đặc biệt : Câu đặc biệt

(15)

2. Xác định và phân loại các trạng ngữ :(+ Bài tập 3a)/SGK/tr.40 (Hoạt động nhóm)

a) Cơn gió mùa hạ lướt qua vừng sen trên hồ, nhuần

thấm cái hương thơm của lá, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết. Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy cái mùi

thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng,giọt sữa dân dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch của Trời. (Thạch Lam)

b) Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh và lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó.

(Đặng Thai Mai)

(16)

Giải bài tập 2/SGK/tr.40:

a) - Khi đi qua những cánh đồng xanh ->

Trạng ngữ chỉ thời gian.

- Trong cái vỏ xanh kia, dưới ánh nắng ->

Trạng ngữ chỉ địa điểm / nơi chốn.

b) Với khả năng thích ứng với hoàn cảnh và lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây ->

Trạng ngữ cách thức.

(17)

Hoạt động cá nhân:

 Bài tập 3 b/SGK/tr.40

 HS kể thêm các loại trạng

ngữ khác và cho ví dụ minh

họa.

(18)

Bổ sung Bổ sung : :

 1. Trạng ngữ chỉ mục đích. 1. Trạng ngữ chỉ mục đích.

 Ví dụ: Ví dụ: Để trở thành học sinh giỏi Để trở thành học sinh giỏi , , em phải em phải cố gắng thật nhiều.

cố gắng thật nhiều.

 2. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân. 2. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

 Ví dụ: Ví dụ: Vì ốm Vì ốm , , bạn ấy nghỉ học. bạn ấy nghỉ học.

 3. Trạng ngữ chỉ phương tiện. 3. Trạng ngữ chỉ phương tiện.

 Ví dụ: Ví dụ: Hằng ngày, bạn ấy đến trường, Hằng ngày, bạn ấy đến trường, bằng bằng xe đạp

xe đạp . .

(19)

I. Bài học :

• 1) Đặc điểm của trạng ngữ :

Ghi nhớ / SGK / tr.39

II. Luyện tập :

Bài tập 1 - 3 / SGK / tr.39-40.

(20)

Khắc sâu kiến thức:

Khắc sâu kiến thức:

1. Trạng ngữ là gì?

1. Trạng ngữ là gì?

A. Là thành phần chính của câu A. Là thành phần chính của câu

B. Là thành phần phụ của câu B. Là thành phần phụ của câu

C. Là biện pháp tu từ trong câu C. Là biện pháp tu từ trong câu

D. Là một trong số các từ loại của tiếng Việt D. Là một trong số các từ loại của tiếng Việt

2. Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào?

2. Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào?

A. Theo các nội dung mà chúng biểu thị A. Theo các nội dung mà chúng biểu thị

B. Theo vị trí của chúng trong câu B. Theo vị trí của chúng trong câu

C. Theo thành phần chính nào mà chúng đứng liền trước C. Theo thành phần chính nào mà chúng đứng liền trước

hoặc liền sau hoặc liền sau

D. Theo mục đích nói của câu D. Theo mục đích nói của câu

(21)

Củng cố kiến thức:

• 3. Tìm trạng ngữ và chỉ rõ ý nghĩa của trạng ngữ trong các câu văn sau:

• a) Hôm sau, mới tờ mờ sáng, Sơn Tinh đã đem đầy đủ lễ vật đến rước Mị Nương về núi. (Sơn Tinh, Thủy

Tinh)

• b) Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. (Tô Hoài)

• c) Chốc chốc, ngước mắt khỏi trang giấy, tôi thấy thầy Ha-men đứng lặng im trên bục giảng và đăm đăm

nhìn những đồ vật quanh mình như muốn mang theo trong ánh mắt toàn bộ ngôi trường nhỏ bé của thầy…

(An-phông-xơ Đô-đê).

(22)

Trạng ngữ:

• 3. a) Hôm sau, mới tờ mờ sáng, Sơn Tinh đã đem dầy đủ lễ vật đến rước Mị Nương về núi. (Sơn Tinh, Thủy Tinh)

• b) Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh

mông. (Tô Hoài)

• c) Chốc chốc, ngước mắt khỏi trang giấy, tôi

thấy thầy Ha-men đứng lặng im trên bục giảng và

đăm đăm nhìn những đồ vật quanh mình như muốn

mang theo trong ánh mắt toàn bộ ngôi trường nhỏ

bé của thầy… (An-phông-xơ Đô-đê).

(23)

Trả lời: Ý nghĩa của các trạng ngữ:

• 3. a) Hôm sau, tờ mờ sáng: trạng ngữ chỉ thời gian

• b) Mấy hôm nọ : trạng ngữ chỉ thời gian

• Trời mưa lớn : trạng ngữ chỉ nguyên nhân

• Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt: trạng ngữ chỉ địa điểm

• c) Chốc chốc : trạng ngữ chỉ thời gian

• Ngước mắt khỏi trang giấy: trạng ngữ chỉ cách

thức

(24)

Bài : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

I. Bài học :

• 1) Đặc điểm của trạng ngữ :

Ghi nhớ / SGK / tr.39 II. Luyện tập :

Bài tập 1 - 3 / SGK / tr.39-40.

Tiếng Việt - Tiết 86

(25)

Dặn dò Dặn dò : :

Về nhà:

Về nhà: + Học thuộc Ghi nhớ. + Học thuộc Ghi nhớ.

+ Xem lại các Bài tập đã làm.

+ Xem lại các Bài tập đã làm.

+ Làm Bài tập 4 / Sách Bài tập Ngữ + Làm Bài tập 4 / Sách Bài tập Ngữ văn 7 / tr.24.

văn 7 / tr.24.

Chuẩn bị bài mới:

Chuẩn bị bài mới:

+ Đọc kĩ bài : + Đọc kĩ bài : Tìm hiểu chung về Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh

phép lập luận chứng minh / SGK / / SGK /

tr.41-44 (Trả lời các câu hỏi và làm bài tập tr.41-44 (Trả lời các câu hỏi và làm bài tập

/ cá nhân, nhóm).

/ cá nhân, nhóm).

+ Chuẩn bị ý kiến để trả lời.

+ Chuẩn bị ý kiến để trả lời.

(26)

TẠM BIỆT

CÁC EM!

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu, ta có thể thêm vào câu trạng ngữ nào.. * Để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu, ta có

- Để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu, ta có thể thêm vào câu trạng ngữ nào?. * Để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu, ta có

xương mũi rất cứng. Thói quen dũi đất của lợn nhà bắt nguồn từ cách tìm kiếm thức ăn của lợn rừng.. Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có các câu hoàn chỉnh:. b)

- Để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu, ta có thể thêm vào câu trạng ngữ nào.. * Để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu, ta có thể thêm

Câu 2 (trang 126 sgk Tiếng Việt 4): Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về một lần em đi chơi xa, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng

- Để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu, ta có thể thêm vào câu trạng ngữ nào.. * Để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu, ta có

Bộ phận trạng ngữ “Đúng lúc đó” bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu?. Theo em trạng ngữ mà bổ sung ý nghĩa về thời gian được gọi là trạng

Trạng ngữ trên bổ sung ý nghĩa về nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu.. Trạng ngữ trên bổ sung ý nghĩa về thời gian diễn ra sự việc nêu