• Không có kết quả nào được tìm thấy

Hãy xác định nhiệt độ cực tiểu và cực đại của chu trình

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Hãy xác định nhiệt độ cực tiểu và cực đại của chu trình"

Copied!
2
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trang 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG

---

ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018-2019 Môn: Vật lý đại cương 1

Mã môn học: PHYS 130102 Đề thi có 02 trang.

Ngày thi: 12/6/2019 Thời gian: 90 phút.

Sinh viên được sử dụng tài liệu (01 tờ giấy A4 chép tay).

Câu 1: (2,0 điểm)

Thế nào là động cơ vĩnh cửu loại 2 và hãy nêu các hạn chế của nguyên lý I nhiệt động học.

Câu 2: (2,0 điểm)

Thế nào là một vật dẫn điện? Hãy nêu các tính chất của vật dẫn ở trạng thái cân bằng tĩnh điện.

Câu 3: (2,0 điểm)

Một mol khí lý tưởng lưỡng nguyên tử thực hiện một chu trình biến đổi cùng chiều kim đồng hồ gồm hai quá trình đẳng áp và hai quá trình đẳng tích. Các quá trình đẳng áp có áp suất pmin = 1,5at và pmax = 2,5at. Các quá trình đẳng tích ứng với thể tích Vmin = 17l và Vmax = 24l.

a. Hãy xác định nhiệt độ cực tiểu và cực đại của chu trình.

b. Hãy tính công mà khối khí thực hiện sau một chu trình.

c. Hãy tính hiệu suất của chu trình.

Câu 4: (2,0 điểm)

Sợi dây mảnh tích điện đều với mật độ điện dài  >

0 được uốn lại thành một cung tròn bán kính R, được giới hạn bởi góc ở tâm O là  = 120o, xem như được đặt trong chân không.

Hãy xác định phương chiều và độ lớn của vectơ cường độ điện trường E⃗ do cung tròn ấy tạo ra tại tâm O của nó.

Câu 5: (2,0 điểm)

Dòng điện I = 1A chạy cùng chiều kim đồng hồ trên một sợi dây điện được uốn thành một hình chữ nhật với các cạnh a = 10cm và b = 20cm, xem như được đặt trong chân không.

Xác định phương chiều và độ lớn của vectơ cảm ứng từ B⃗ tại tâm O của dòng điện.

p

pmax

pmin

O Vmin Vmax V

y

O x

A B

O

C D

(2)

Trang 2 Cho biết:

1at = 9,8.104N/m2

Hằng số khí lý tưởng R = 8,31x103J/kmol.K

Hằng số điện εo = 8,8542 x 10-12 C2 / N.m2 và hệ số k=8,9876 x 109 N.m2/C2 Hằng số từ µo = 4.107H/m

Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.

Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra [CĐR 2.8] Nêu và phân tích được ứng dụng của các tính chất

của vật dẫn trong điện trường vào các vấn đề kỹ thuật.

Câu hỏi 2 [CĐR 2.5] Phân tích và tính được nội năng, độ biến thiên nội

năng, công và nhiệt lượng mà khối khí thực hiện hoặc nhận từ bên ngoài.

[CĐR 2.6] Phân tích và tính được hiệu suất của động cơ nhiệt hoạt động theo một chu trình bất kỳ.

Các câu hỏi 1 và 3

[CĐR 2.7] Xác định được vectơ cường độ điện trường, điện thế do các phân bố điện tích gây ra tại một điểm trong không gian xung quanh chúng.

[CĐR 2.9] Xác định được cảm ứng từ do một dòng điện có hình dạng bất kỳ gây ra tại một điểm; vectơ cảm ứng từ trong từ trường đối xứng.

Các câu hỏi 4 và 5

Ngày 25 tháng 5 năm 2019 Thông qua Trưởng bộ môn

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

 Nhận xét: khi để kim nam châm tự do (có thể xoay được) thì một đầu của kim nam châm sẽ luôn chỉ về hướng Bắc (được gọi là cực Bắc), đầu còn lại của kim nam châm

- Nếu độ lớn từ thông tăng, dòng điện cảm ứng sẽ tạo ra từ trường ngược chiều với từ trường ban đầu.. - Nếu độ lớn từ thông giảm, dòng điện cảm ứng sẽ tạo từ trường

+ Cảm ứng từ B do dòng điện I gây ra ở khung dây ABCD có chiều từ ngoài vào trong. + Vì khung dây ra xa dòng điện I nên từ thông giảm  từ trường cảm ứng B c

Sự sôi là sự bay hơi xảy ra ở trong lòng chất lỏng và ngay trên mặt thoáng của chất lỏng. ở một nhiệt độ

 Xác định được độ lớn, phương, chiều của vectơ cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường gây bởi dòng điện thẳng dài và tại một điểm trong lòng ống dây có dòng điện

[CĐR 2.7] Xác định được vectơ cường độ điện trường, điện thế do các phân bố điện tích gây ra tại một điểm trong không gian xung quanh chúng. [CĐR 2.9] Xác định được cảm

3- Phƣơng pháp đƣợc thực hiện trong nghiên cứu này có thể đƣợc áp dụng để xác định chu kỳ thay thế cho chày ép với những giá trị mòn giới hạn khác nhau.. Trên cơ

Đồ thị biểu diễn chu trình biến đổi như trên