PHÒNG GD- ĐT HUYỆN TRIỆU PHONG TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ÁI TỬ
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ:
Thành thị - Nông thôn. Dấu phẩy
GV: Nguyễn Y Vân
Em hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết?
Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hoa, Khơ – mú, Ê –đê, Ba – na, Gia – rai, Xơ – đăng, Chăm,
Khơ – me , …
BÀI CŨ
a/ Bé cười tươi như …..
b/ Trăng tròn như …
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau:
a/ Bé cười tươi như hoa.
b/ Trăng tròn như quả bóng.
Bài 1: Em hãy kể tên:
a) Một số thành phố ở nước ta.
b) Một vùng quê mà em biết.
Hà Nội
Đà Nẵng Hải Phòng
TP Hồ Chí Minh Cần Thơ
Nam Định Thanh Hóa
Lào Cai
Vinh
Huế Quy Nhơn
Đà Lạt Nha Trang
Lạng Sơn
Điện Biên
Plây-cu Buôn Ma Thuột
a. Một số thành phố ở nước ta
b) Một vùng quê mà em biết :
* Triệu Ái, Triệu Thượng, Triệu Tài, Triệu Giang,...
* Triệu Trung, Triệu Vân, Triệu Sơn,...
* Hải Lăng, Hải Thượng, Hải Khê,...
* Gio Linh, Vĩnh Tú, Vĩnh Chấp,....
a. Thường thấy ở thành phố
b. Thường thấy ở nông thôn
- đường phố, nhà cao tầng, công viên,
rạp xiếc, siêu thị, sân bay, nhà hát lớn, …
Bài 2 : Hãy kể tên các sự vật và công việc:
Thảo luận nhóm 4
Sự vật Công việc
sân bay
nhà cao tầng công viên
siêu thị
a. Thường thấy ở thành phố
b. Thường thấy ở nông thôn
- đường phố, nhà cao tầng, công viên,
rạp xiếc, siêu thị, sân bay, nhà hát lớn, …
Bài 2 : Hãy kể tên các sự vật và công việc:
Sự vật Công việc
- kinh doanh, chế
tạo máy móc, nghiên cứu khoa học, biểu diễn nghệ thuật, …
chế tạo máy móc nghiên cứu khoa học
biểu diễn ca nhạc kinh doanh
a. Thường thấy ở thành phố
b. Thường thấy ở nông thôn
- gặt lúa, cày ruộng, hái dưa, chăn trâu, đan
giỏ, chăm sóc lúa, …
- đường phố, nhà cao tầng, công viên,
rạp xiếc, siêu thị, sân bay, nhà hát lớn, …
Bài 2 : Hãy kể tên các sự vật và công việc:
Sự vật Công việc
- kinh doanh, chế
tạo máy móc, nghiên cứu khoa học, biểu diễn nghệ thuật, …
-
nhà ngói, ruộng vườn, cánh đồng,lũy tre, cây đa, giếng nước, ao cá,…
nhà ngói cánh đồng
luỹ tre hồ sen
gặt lúa đan giỏ
cày ruộng hái dưa
- Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng,Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Điện Biên, Lào Cai, Nam Định,Thanh Hóa, Huế, Buôn Ma Thuột, Hạ Long, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt, …
-
đường phố, nhà caotầng, công viên, rạp xiếc, siêu thị, bể bơi, bến xe buýt, nhà hát,…
- kinh doanh, chế tạo máy móc, nghiên cứu khoa học, biểu diễn nghệ thuật, dệt may,.. …
* Từ ngữ về thành thị : * Từ ngữ về nông thôn :
-Triệu Ái, Triệu Thượng, Triệu Tài, Triệu Giang, Triệu Trung, Triệu Vân, Triệu Sơn, Hải Lăng, Hải Thượng, Hải Khê, Gio Linh, Vĩnh Tú, Vĩnh Chấp, ...
- nhà ngói, ruộng vườn, cánh đồng, lũy tre, cây đa, máy cày, giếng nước, ao cá, trâu, bò,…
- gặt lúa, cày bừa, hái dưa,
chăn trâu, đan giỏ, bẻ ngô,
…
Bài 3: Điền dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:
Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ
Chí Minh: Đồng bào Kinh hay Tày Mường hay Dao Gia-rai hay Ê-đê Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau
sướng khổ cùng nhau no đói giúp nhau.
, , ,
, ,
,
Câu 1: Những công việc thường thấy ở thành phố:
B. Gặt hái, cày bừa, chế tạo máy móc.
C. Phun thuốc trừ sâu, trồng trọt, chăn trâu.
A.
Kinh doanh, chế tạo ô tô, biểu diễn nghệ thuật.
Câu 2: Những sự vật thường thấy ở nông thôn:
A. Cây đa, lũy tre, siêu thị.
B. Công viên, rạp xiếc, ao sen.
C. Nhà ngói, con trâu, máy cày.
Câu 3: Câu nào dấu phẩy đặt thích hợp nhất :
A. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn, các thầy giáo cô giáo.
C. Chúng em, luôn kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
B. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.