• Không có kết quả nào được tìm thấy

THÀNH PHẦN DỮ LIỆU

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "THÀNH PHẦN DỮ LIỆU"

Copied!
59
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN

GV: ThS Tăng Mỹ Thảo Email: thaotm@uit.edu.vn

(2)

Chương 3

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ

THÀNH PHẦN DỮ LIỆU

(3)

Mục tiêu

(4)

Mục tiêu

• Hiểu rõ, mô tả lại toàn bộ dữ liệu của hệ thống

• Chuẩn bị cho việc cài đặt thành phần dữ liệu trong hệ thống

 Đưa ra các mô hình dữ liệu

Mô hình dữ liệu quan niệm

Mô hình dữ liệu logic

(5)

Khái niệm mô hình dữ liệu

• Các khái niệm trong một mô hình dữ liệu được xây dựng bởi cơ chế trừu tượng hóa và mô tả bằng ngôn ngữ hay biểu diễn đồ họa.

• Một tập hợp các khái niệm được dùng để diễn tả tập các đối tượng dữ liệu cũng như những mối quan hệ giữa

chúng trong hệ thống thông tin cần tin học hóa

• Là cầu nối giữa thế giới thực với mô hình cơ sở dữ liệu bên trong máy tính.

(6)

Mô hình dữ liệu mức khái niệm

• Mục tiêu: hiểu rõ thành phần dữ liệu của hệ thống (các thực thể/đối tượng dữ liệu và quan hệ của chúng)

Mô hình thực thể kết hợp

Sơ đồ lớp, đối tượng dữ liệu

(7)

Mô hình thực thể kết hợp

(ERD – Entity Relationship Diagrams)

Các khái niệm cơ bản

 Lớp thực thể

 Thực thể

 Thuộc tính

 Mối kết hợp, bản số

Một số khái niệm mở rộng

 Mối kết hợp đệ qui

 Mối kết hợp nhiều ngôi

 Chuyên biệt hóa, tổng quát hóa

 RBTV

(8)

Thực thể

• Là thể hiện của mọi đối tượng mà nhận diện được từ tổ chức. (giống như bộ trong quan hệ)

• Thực thể hay còn gọi là đối tượng

• Ví dụ: nhân viên A, mặt hàng B, đơn đặt hàng C, …

(9)

Loại thực thể, thuộc tính

Lớp thực thể

Tập hợp các thực thể có chung đặc điểm, hành vi

Có thể xem giống như lớp đối tượng

Thuộc tính: Mỗi thực thể bao gồm một số thuộc tính gắn với nó. Mỗi thuộc tính thể hiện tính chất, đặc trưng của thực thể.

KHÁCH HÀNG MAKHTENKH DIACHI DIENTHOAI HONNHAN

KHÁCH HÀNG MAKH

TENKH DIACHI DIENTHOAI HONNHAN

(10)

Mối kết hợp

• Thể hiện sự quan hệ ngữ nghĩa giữa các loại thực thể với nhau

• Một hình thoi có tên, tên của mối kết hợp thể hiện ngữ nghĩa

• Mối kết hợp là “cái có sau”, không thể đứng độc lập nếu không có các loại thực thể.

• Ta có thể đặt tên cho mối quan hệ hoặc một hướng của mối quan hệ.

KHÁCH HÀNG MAKH TENKH DIACHI DIENTHOAI HONNHAN

ĐƠN ĐẶT HÀNG MAĐĐH NGAYLAP

1-n 1-1

(11)

Mối kết hợp, bản số

Bản số: thể hiện số lượng các thực thể thuộc một lớp thực thể ở nhánh bên kia có liên hệ với một thực thể ở nhánh bên này của mối kết hợp. [0-1], [0-n], [1-1], [1- n]

Thuộc tính (riêng): Trong một số trường hợp nào đó mối kết hợp có thể có những thuộc tính riêng của nó.

Khóa: khóa của mối kết hợp thường là tổ hợp khóa của các lớp thực thể tham gia vào mối kết hợp.

ĐƠN ĐẶT HÀNG

MADDH NGAYDAT

NGAYGIAODUKIEN

HÀNG HÓA MAHANG TENHANG

Đặt

hàng

1-n 0-n

(12)

Lớp thực thể phụ thuộc (dependency)

NV

Con NV

- STT_con - Tên con NV - …

MS_NV

MS_NV

1-1 0-n

• Nhấn mạnh rằng sự tồn tại của lớp đối tượng này phụ thuộc hoàn toàn vào lớp đối tượng kia

(13)

Lớp thực thể thành phần (composition)

• Thể hiện mối kết hợp: một thực thể thuộc lớp này là một thành phần của một thực thể thuộc lớp kia.

• Quan hệ thành phần bao gồm hàm ý phụ thuộc.

• Giống như mối kết hợp bình thường, ta có thể đặt tên cho mối kết hợp hoặc một hướng của mối kết hợp.

Ví dụ:

Lớp thực thể “Xe máy”

Lớp thực thể “Bánh xe”, “Động cơ”, “Đèn trước”, “Đèn sau”, …

(14)

Mô hình thực thể kết hợp mở rộng

• Mối kết hợp đệ qui

NV

Quản lý

1-n

1-1

(15)

Mô hình thực thể kết hợp mở rộng

• Mối kết hợp nhiều ngôi

SV ĐKH NH_HK

MÔN

MA_SV

MA_MON

NH HK

(0,n) (0,n)

(0,n)

ĐIỂM

(16)

Mô hình thực thể kết hợp mở rộng

• Nhiều mối kết hợp trên cùng những thực thể

C.BAY T.PHỐ

ĐI

ĐẾN

1-1 1-n

1-1 1-n

(17)

Mô hình thực thể kết hợp mở rộng

• Chuyên biệt/tổng quát hóa

NHÂN VIÊN

Thực thể tổng quát 

MS_NV TEN_NV NTNS

 thuộc tính chung

NV_VAN PHONG NV_SAN XUAT

quan hệ thừa kế

MS_NV TEN_NV NTNS

Thuộc tính đặc thù của nhân viên sản xuất MS_NV

TEN_NV NTNS

Thuộc tính đặc thù của nhân viên văn phòng

Thực thể chuyên biệt

(18)

Mô hình thực thể kết hợp mở rộng

• Mối kết hợp định nghĩa trên mối kết hợp (cấp 2)

SP CTĐĐH ĐĐH

MA_SP MA_ĐĐH

0-n 1-n

CT_HĐ

(MA_ĐĐH, MA_SP)

(MA_HĐ, MA_ĐĐH, MA_SP)

(19)

Mô tả các RBTV

RBTV: là những quy tắc kiểm tra nhằm đảm bảo tính đúng đắn của dữ liệu khi thực hiện các thao tác thêm, xóa, sửa.

RBTV hỗ trợ thêm về khả năng diễn đạt ngữ nghĩa trên mô hình E-R.

RBTV thường có thể phát biểu bằng ngôn ngữ tự nhiên (mức quan niệm), ngôn ngữ hình thức (mức logic), hay thuật giải (mức vật lý).

• Xác định các RBTV trên dữ liệu của HTTT hoàn toàn có thể thực hiện được dựa trên việc phân loại các ràng buộc toàn vẹn.

(20)

Mô tả các RBTV

• Ví dụ: bài toán bán hàng

SP CTĐĐH ĐĐH

MA_SP MA_ĐĐH

0-n 1-n

CT_HĐ

(MA_ĐĐH, MA_SP)

(MA_HĐ, MA_ĐĐH, MA_SP)

(21)

RBTV – Một thực thể

Miền giá trị thuộc tính Ví dụ:

CTDDH.soluongdh > 0 (số lượng các mặt hàng có trong chi tiết đơn đặt hàng phải lớn hơn 0)

CTDDH.dongia > 0 (đơn giá của các mặt hàng có trong chi tiết đơn đặt hàng phải lớn hơn 0).

(22)

RBTV – Một thực thể

Ràng buộc liên thuộc tính: Một trong những dạng thức đặc biệt của loại ràng buộc toàn vẹn này là ràng buộc về khóa (phụ thuộc hàm suy từ khóa).

• Ví dụ:

Ma_ddh  ngaydh

(Biết mã số đơn đặt hàng sẽ biết ngày đặt hàng)

Ma_ddh  ngaygiaodk

(Biết mã số đơn đặt hàng sẽ biết ngày giao hàng dự kiến)

DDH.ngaydathang < DDH.ngaygiaodukien

CTDDH.thanhtien = CTDDH.soluongdh * CTDDH.dongia

(23)

RBTV – Một thực thể

Ràng buộc liên bộ: giữa nhiều thực thể trong cùng một lớp thực thể hay giữa nhiều bộ trong cùng một quan hệ.

• Ví dụ: Trong thực thể tồn kho hàng hóa

TONKHO(MAHANG, THANG, NAM, TONDAUKY,

TONCUOIKY) thì số lượng tồn đầu phải bằng số lượng tồn cuối của tháng trước đó.

(24)

RBTV – Nhiều thực thể

Ràng buộc liên thuộc tính, liên thực thể:

Ví dụ: Ngày đặt hàng của một đơn đặt hàng phải nhỏ hơn (trước) ngày giao hàng trên phiếu giao hàng cho đơn đặt hàng tương ứng

Ràng buộc liên bộ, liên thực thể:

Ví dụ: Số lượng tồn của một mặt hàng bằng tổng các chi tiết nhập hàng trừ tổng chi tiết xuất hàng liên quan đền mặt hàng đó.

(25)

Xây dựng mô hình quan niệm

• Xác định các loại thực thể.

Con người, tổ chức

(vd: sinh viên, nhân viên, phòng ban, khoa, …)

Vật thể, phi vật thể

(vd: Hàng hóa, xe, máy bay, tài khoản, hóa đơn, …)

• Xác định các mối kết hợp: dựa trên đặc tả yêu cầu thực tế cũng như business logic của ứng dụng

• Kiểm tra, hoàn chỉnh mô hình quan niệm dữ liệu.

• Mô tả các ràng buộc toàn vẹn trên mô hình E-R.

(26)

Các nguyên tắc kiểm tra mô hình quan niệm dữ liệu

• Tên thuộc tính: xuất hiện chỉ 1 lần trong toàn mô hình.

• Một thuộc tính có một giá trị duy nhất trong một thể hiện của loại thực thể hay mối kết hợp.

• Mỗi thể hiện của một mối kết hợp được hình thành từ một thể hiện của các TT/ MKH cấp trên mà nó được định nghĩa.

• Khóa nhận diện một thể hiện  MKH chính là tổ hợp các khóa của TT/MKH.

• Nếu có 1 thuộc tính phụ thuộc vào 2 thuộc tính khác của cùng một loại thực thể thì có nghĩa là có một lớp thực thể ẩn trong

(27)

Các nguyên tắc kiểm tra mô hình quan niệm dữ liệu

SP CTĐĐH ĐĐH

MA_SP MA_ĐĐH

0-n 1-n

CT_HĐ

(MA_ĐĐH, MA_SP)

MA_HĐ

(MA_HĐ, MA_ĐĐH, MA_SP)

(28)

Các nguyên tắc kiểm tra mô hình quan niệm dữ liệu

Số xe -> màu, công suất, … Loại xe -> màu, công suất, …

(29)

Bài tập ERD

Bài 1:

Quản lý thông tin khách uống bia, loại bia và quán bia nhằm cho biết các thông tin sau:

a/ Loại bia ưa thích nhất của mỗi khách.

b/ Các khách uống bia của các quán c/ Loại bia ở mỗi quán

Xây dựng ERD.

(30)

Bài tập ERD

Bài 2:

Một công ty bảo hiểm cần xây dựng CSDL để quản lý công việc hoạt động của mình. CSDL phải thỏa mãn các yêu cầu:

a/ Mỗi nhân viên cần có các thông tin Tên, Lương, Địa chỉ b/ Mỗi người quản lý sẽ quản lý ít nhất 1 nhân viên

c/ Mỗi nhân viên sẽ quản lý nhiều khách hàng.

d/ Mỗi khách hàng cần biết các thông tin Tên, Địa chỉ,

Thời gian bảo hiểm, loại bảo hiểm. (Mỗi loại bảo hiểm có một thời gian nhất định)

(31)

Bài tập ERD

Bài 3: Một công ty cần quản lý thông tin về các đề án như sau.

Mỗi đề án sẽ do một kỹ sư phụ trách (phụ trách chính)

Một kỹ sư có thể tham gia thực hiện và phụ trách nhiều đề án.

Mỗi buổi họp được xác định bởi thời gian, địa điểm phòng thông qua mã phòng và những người tham gia buổi họp liên quan đến 1 đề án cụ thể.

Xây dựng ERD

(32)

Mô hình dữ liệu mức logic

 Mục tiêu: chuẩn bị cho việc cài đặt CSDL của hệ thống

Mô hình dữ liệu quan hệ (Hệ quản trị CSDL quan hệ)

Mô hình dữ liệu HĐT (Hệ quản trị CSDL HĐT)

(33)

Mô hình dữ liệu mức logic

• Xây dựng mô hình quan hệ dữ liệu (tổ chức dữ liệu) từ mô hình thực thể kết hợp (quan niệm dữ liệu).

• Tối ưu hóa mô hình quan hệ dữ liệu.

• Mô tả các ràng buộc toàn vẹn ở mức thiết kế tổ chức.

(thường dùng ngôn ngữ toán học).

• Thiết kế các khung nhìn dữ liệu (views), cũng như các chỉ mục (index) được sử dụng trong xử lý sau này.

(34)

Mô hình quan hệ

Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational Data Model):

do Edgar Frank "Ted" Codd đề xuất năm 1970. Nền tảng cơ bản của nó là khái niệm lý thuyết tập hợp trên các quan hệ

(35)

Chuyển ERD thành RDM

• b1. Chuyển các khái niệm chuyên biệt hóa, tổng quát hoá  khái niệm quan hệ

• b2. Chuyển thực thể  quan hệ.

• b3. Chuyển các mối kết hợp bậc 1  quan hệ.

• b4. Chuyển các mối kết hợp bậc i  quan hệ (i = bậc trước +1)

• Lặp lại bước 4 cho đến khi hết các mối kết hợp.

• b5. Nhập tất cả các quan hệ cùng khóa lại với nhau.

• b6. Chuẩn hóa các quan hệ.

• b7. Xem xét các RBTV.

(36)

Chuyển ERD thành RDM

Chuyển thành Tổng quát hóa

NV - ...

NV MA_NV

HOTEN

NV_CANBO NV_TK

• Lưu ý ở B1: Chuyên biệt, tổng quát hóa  Quan hệ

Tổng quát hóa

(37)

Chuyển ERD thành RDM

Bằng cấp thư ký

NV MA_NV

HOTEN

NV_CANBO NV_TK

Chuyển thành Tổng quát hóa

NV • LOẠI_NV• …

• Bằng cấp thứ ký

• Bậc cán bộ

Bậc cán bộ

Ở mức chuyên biệt có thuộc tính riêng (số lượng thuộc tính riêng < 3)

(38)

Chuyển ERD thành RDM

Lưu ý: Trong trường hợp này khi chuyển cần cộng thêm một ràng buộc toàn vẹn (để đảm bảo về mặt ngữ nghĩa với mô hình ban đầu).

nv  NV

Nếu nv.LOAI_NV = “thư ký” thì Nv. Bậc cán bộ = “giá trị trống”.

Nguợc lại

Nv. bằng cấp thư ký = “giá trị trống”.

(39)

Chuyển ERD thành RDM

 Trường hợp có mối kết hợp ở mức chuyên biệt hóa

 Số thuộc tính riêng < 3, chuyển thành tổng quát hóa & cộng thêm RBTV

 RBTV: nhân viên là cán bộ thì có tham gia vào các đề án, ngược lại nếu nhân viên thư ký thì không.

NV MA_NV

HOTEN

NV_CANBO NV_TK

ĐỀ ÁN

(40)

Chuyển ERD thành RDM

Chuyên biệt hóa: trong trường hợp số thuộc tính riêng >= 3

Chuyển thành Chuyên biệt hóa

NV MA_NV

HOTEN

NV_CANBO

NV_TK -...

- Số thuộc tính riêng > 3 -...

-Số thuộc tính riêng > 3

P.BAN

thuộc

NV_TK NV_CANBO - MA_NVCB

- HOTEN_CB - ...

- MA_NVTK - HOTEN_TK.

- ...

(41)

Chuyển ERD thành RDM

Một số điều cần lưu ý ở bước 3 + bước 4.

 Ví dụ: Một cửa hàng mua bán đồ thời trang cần quản lý giá bán của các bộ quần áo.

Mỗi áo vét và quần chỉ được thuộc một “bộ 2” duy nhất

Mỗi “bộ 2” có thể kết hợp với 1 áo gilê để tạo nên một

“bộ 3”

ÁO VÉT

QUẦN

ÁO GILÊ

MA_GILE MAU_GILE MA_AV

MAU_AV KIEU_AV

MA_Q MAU_Q KIEU_Q

Bộ 2 (0, 1)

(0, 1)

- Giá Bộ 2

(0, n)

(42)

Chuyển ERD thành RDM

 Chuyển sang mô hình quan hệ

ÁO VÉT (MA_AV, MAU_AV, KIEU_AV, …)

QUẦN (MA_Q, MAU_Q, KIEU_Q, …)

ÁO GILÊ (MA_GILE, MAU_GILE)

Bộ 2 (MA_AV, MA_Q, Giá Bộ 2)

Bộ 3 (MA_AV, MA_Q, MA_GILE, Giá Bộ 3)

– Trong quan hệ “Bộ 2” có 2 phụ thuộc hàm sau:

MA_AV  MA_Q MA_Q  MA_AV

– Có 2 phụ thuộc hàm này là do cách đánh chỉ số là (0, 1)

(43)

Chuyển ERD thành RDM

Lưu ý: Bản số có chỉ số “tối đa” là 1 -> chỉ phụ thuộc hàm từ đó đi ra.

(44)

Chuyển ERD thành RDM

 Ví dụ 1: Một cửa hàng mua bán đồ thời trang cần quản lý giá bán của các bộ quần áo.

Mỗi áo vét có thể kết hợp với 1 quần tạo nên một “bộ 2”

duy nhất.

Mỗi “bộ 2” có thể kết hợp với 1 áo gilê để tạo nên một “bộ 3”

(45)

Chuẩn hóa mô hình dữ liệu quan hệ

Thêm bớt các quan hệ

Thêm bớt các thuộc tính

(46)

Chuẩn hóa mô hình dữ liệu quan hệ

Thêm bớt các bảng

Các bảng dữ liệu chỉ có 1 thuộc tính thường sẽ bị loại bỏ.

Chúng ta cần cân nhắc xem có nên hay không khi thêm/bớt các bảng trung gian sử dụng để lưu trữ những kết quả xử lý trung gian hay để tổng hợp dữ liệu.

(Ví dụ quan hệ tồn kho trong bài toán bán hàng)

Hiệu chỉnh các RBTV sau khi thêm/hủy bảng thuộc tính

(47)

Chuẩn hóa mô hình dữ liệu quan hệ

Thêm/bớt các thuộc tính

Ví dụ: trong ứng dụng “quản lý mua bán hàng”. Trong các bảng CTĐĐH (Chi tiết đơn đặt hàng), CTHĐBL (chi tiết hóa đơn bán lẻ), CTPGH(chi tiết phiếu giao hàng), CTPNH(chi tiet phiếu

nhập hàng), … chúng ta có thể loại bỏ thuộc tính Dongia (đơn giá). Như vậy mỗi khi cần thông tin đơn giá thì chúng ta sẽ gọi thực hiện một thủ tục tính đơn giá.

Ví dụ: Khi chúng ta loại bỏ thuộc tính Dongia trong bảng

CTĐĐH thì đồng thời chúng ta cũng phải loại bỏ luôn ràng buộc toàn vẹn sau:

CTĐĐH.thanhtien = CTĐĐH.Soluong * CTĐĐH.Dongia

(48)

Mô tả các RBTV ở mức thiết kế logic

• Những điều kiện ứng dụng cần thỏa mãn tại mọi thời điểm

• Dựa trên việc phân loại RBTV để kiểm tra các RBTV

RBTV trên 1 quan hệ

RBTV miền giá trị

RBTV liên thuộc tính

RBTV liên bộ

RBTV trên nhiều quan hệ

RBTV liên quan hệ, liện thuộc tính

RBTV liên quan hệ, liên bộ

(49)

Mô tả các RBTV ở mức thiết kế logic

• Mô tả 1 RBTV

Diễn giải

Biểu diễn bằng ngôn ngữ hình thức

Bối cảnh, bảng tầm ảnh hưởng

(50)

Mô tả RBTV

Nội dung

Ngôn ngữ tự nhiên: dễ hiểu

Ngôn ngữ hình thức: chặt chẽ

Ví dụ:

Giới tính của nhân viên là nam hoặc nữ

 n  NHANVIEN: n.GIOITINH in {‘Nam’, ‘Nữ’}

(51)

Mô tả RBTV

• Bối cảnh

• Một quan hệ

• Nhiều quan hệ

• Bảng tầm ảnh hưởng

+ : có thể vi phạm RBTV

- : không thể vi phạm RBTV

+ (A) : có thể vi phạm RBTV khi thao tác trên thuộc tính A - (*) : không thể vi phạm RBTV do thao tác không thực hiện

được

Thêm Xóa Sửa

Quan hệ R1 + + - (*)

Quan hệ Rn - - + (T)

(52)

Mô tả RBTV

• Ví dụ:

 n1, n2  NHANVIEN: n1 ≠ n2 Hay n1[MANV] ≠ n2[MANV]

Thêm Xóa Sửa

PHONGBAN + - - (*)

Không thể sửa thuộc tính khóa

(53)

Ví dụ về các RBTV

Ví dụ 1: Cho các quan hệ của bài toán bán hàng như sau:

• DMKH (Ma_kh, Hoten, Diachi, Dienthoai)

• DMHH (Ma_hh, Tenhh, dvt)

• DDH (Ma_ddh, Ngaydh, Ngaygiaodk, Ma_kh)

• PGH(Ma_pgh, Ngaypgh, Ma_ddh)

• HDBL (Ma_hdbl, Ngayhdbl, Hotenkh, Diachikh)

• PNH (Ma_pnh, Ngaypnh, Ma_kh)

• PCT (Ma_pct, Ngaypct, Thanhtien, Diengiai, Ma_kh)

• PTT (Ma_ptt, Ngayptt, Thanhtien, Diengiai, Ma_kh)

• CTPNH (Ma_pnh, Ma_hh, Soluong, Thanhtien)

• CTDDH (Ma_ddh, Ma_hh, Soluong, Thanhtien)

• CTPGH (Ma_pgh, Ma_hh, Soluong, Thanhtien)

• CTHDBL (Ma_hdbl, Ma_hh, Soluong, Thanhtien)

• CONGNO (Ma_kh, thangnamcn, Sonodk, Tienno, Tienthu)

(54)

Ví dụ về các RBTV

RBTV1: Giá trị của các thuộc tính số lượng(soluong), thành tiền (thanhtien) trong quan hệ chi tiết đơn đặt hàng (ctddh) phải lớn hơn 0.

Mô tả:

 ctddh  CTĐĐH

(ctddh.soluong > 0)  (ctddd.thanhtien > 0)

Cuối 

Bối cảnh, bảng tầm ảnh hưởng:

(55)

Ví dụ về các RBTV

RBTV 2: Trong quan hệ tồn kho (TONKHO) thì giá trị của thuộc tính tồn đầu kỳ (Tondk) của tháng này phải bằng số lượng tồn đầu kỳ (Tondk) của tháng trước đó cộng cho số lượng nhập trừ cho số lượng xuất của tháng trước đó đối với mặt hàng liên quan đang xét.

Mô tả: tk  (TONKHO)

! tk’  (TONKHO):

(tk.Ma_hh= tk’.Ma_kh) 

(tk.Tondk = tk’.Tondk + tk’.Slnhap – tk’.Slxuat) Cuối 

Bối cảnh, bảng tầm ảnh hưởng:

Thêm Xóa Sửa

CTĐĐH - +

(56)

Ví dụ về các RBTV

RBTV3: Tổng số lượng hàng nhập (slnhap) trong quan hệ tồn kho

hàng hóa (TONKHO) của một mặt hàng x trong một tháng y nào đó bằng tổng số lượng các chi tiết phiếu nhập hàng có liên quan đến mặt hàng x vào tháng y trong quan hệ chi tiết phiếu nhập hàng (ctpnh).

(57)

Ví dụ về các RBTV

Thêm Xóa Sửa

TONKHO + - + (slnhap)

CTPNH + + +(soluong)

PNH - - -

Bối cảnh, bảng tầm ảnh hưởng:

(58)

Xây dựng mô hình dữ liệu mức vật lý

Tạo cơ sở dữ liệu (create database).

Tạo các bảng dữ liệu (create tables).

Tạo các ràng buộc dữ liệu.

Thiết kế, cài đặt các views.

Cài đặt các thủ tục xử lý trong DBMS chẳng hạn như Store procedure hay Triggers để kiểm tra và tự động xử lý khi có những thao tác dữ liệu vi phạm các ràng buộc toàn vẹn đề ra.

Lưu ý: có thể dùng các công cụ chuyển/import từ mô hình quan

(59)

Bài tập

• Chuyển các mô hình ERD đã xây dựng (bài tập 1, 2, 3 về ERD) sang mô hình quan hệ.

• Suy nghĩ về bài toán bán hàng trong trường hợp một đơn đặt hàng có thể trả tiền nhiều lần bằng các hóa đơn khác nhau.

• Thực hành: chọn một hệ DBMS để cài đặt mô hình quan hệ cũng như hiện thực các RBTV.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thí nghiệm được tiến hành nhằm phân lập và đánh giá khả năng phân giải vi khuẩn Escherichia coli (E. coli) gây bệnh đường hô hấp trên gà của thực khuẩn

Câu 38: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gcn quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toànA. Cho

Nhiều nghiên cứu đã đề cập đến hình thái của phôi như phôi có nhiều mảnh vụn tế bào, phôi có kích thước các phôi bào không đồng đều, phôi bào đa nhân, phôi có số

Ở Việt Nam, trong lĩnh vực Nhi khoa hiện chƣa có nghiên cứu về mối liên quan giữa tự kháng thể TRAb và một số thông số sinh học đến kết quả điều trị và

Do đó mà các thiết bị tham gia vào mô hình này sẽ được hưởng lợi từ việc mô hình huấn luyện được học từ nh iều nguồn dữ liệu từ khác nhau , giúp đưa ra kết quả,

Những trường hợp được đánh giá đáp ứng hoàn toàn trên lâm sàng nhưng không đáp ứng hoàn toàn trên mô bệnh học bệnh phẩm phẫu thuật có thể do tác động của hóa chất điều

Tuy nhiên, tỷ số khả dĩ dƣơng tính cho mối liên quan giữa nồng độ KT kháng dsDNA với đợt cấp thận lupus cũng khá thấp, có nghĩa là xét nghiệm này cũng không có nhiều

Trang 41 + 42 SBT Khoa học tự nhiên 6: Sắp xếp các hoạt động sau thành các bước đúng của một quy trình làm tiêu bản quan sát cơ thể đơn bào trong nước ao (hồ). a)