• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vật lí 10 Bài 11: Thực hành: Đo gia tốc rơi tự do | Giải Vật lí 10 Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vật lí 10 Bài 11: Thực hành: Đo gia tốc rơi tự do | Giải Vật lí 10 Kết nối tri thức"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 11. Thực hành: Đo gia tốc rơi tự do A/ Câu hỏi đầu bài

Câu hỏi trang 44 SGK Vật Lí 10: Các vật rơi tự do chuyển động rất nhanh, làm thế nào đo được gia tốc rơi tự do của vật?

Trả lời:

Để đo được gia tốc rơi tự do của vật ta đo quãng đường s vật đi được trong khoảng thời gian t rồi tính gia tốc theo biểu thức: 2s2

g a .

= = t B/ Câu hỏi giữa bài

I. Dụng cụ thí nghiệm

II. Thiết kế phương án thí nghiệm

Hoạt động trang 47 SGK Vật Lí 10: Thảo luận về phương án thí nghiệm dựa trên hoạt động sau: Thả trụ thép rơi qua cổng quang điện trên máng đứng và trả lời câu hỏi.

1. Xác định gia tốc rơi tự do của trụ thép theo công thức nào?

2. Để xác định gia tốc rơi tự do của trụ thép cần đo lại các đại lượng nào?

3. Làm thế nào để trụ thép rơi qua cổng quang điện?

4. Cần đặt chế độ đo của đồng hồ ở vị trí nào để đo được đại lượng cần đo?

Trả lời:

1. Xác định gia tốc rơi tự do của trụ thép theo công thức: 2s2

g a .

= = t

2. Để xác định gia tốc rơi tự do của trụ thép cần đo quãng đường s và thời gian t rơi.

3. Để trụ thép rơi qua cổng quang điện cần đặt trụ thép tại vị trí tiếp xúc với nam châm điện và bị giữ lại ở đó. Nhấn nút của hộp công tắc kép để ngắt điện vào nam châm điện, khi đó trụ thép rơi xuống và chuyển động đi qua cổng quang điện.

4. Cần đặt chế độ MODE của đồng hồ đo thời gian hiện số ở vị trí thích hợp để đo được đại lượng cần đo.

(2)

III. Tiến hành thí nghiệm IV. Kết quả thí nghiệm

Hoạt động trang 48 SGK Vật Lí 10: Nhận xét và đánh giá kết quả thí nghiệm 1. Hãy tính giá trị trung bình và sai số tuyệt đối của phép đo gia tốc rơi tự do.

2. Tại sao lại dùng trụ thép làm vật rơi trong thí nghiệm? Có thể dùng viên bi thép được không? Giải thích tại sao.

3. Vẽ đồ thị mô tả mối quan hệ s và t2 trên hệ tọa dộ (s – t2).

4. Nhận xét chung về dạng của đồ thị mô tả mối quan hệ s và t2 rồi rút ra kết luận về tính chất của chuyển động rơi tự do.

5. Hãy đề xuất một phương án thí nghiệm khác để đo gia tốc rơi tự do của trụ thép.

Trả lời:

1. Tham khảo bảng kết quả dưới đây:

Quãng đường (m)

Lần đo thời gian (s)

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5

0,3 0,247 0,248 0,246 0,245 0,249

0,6 0,351 0,348 0,353 0,346 0,349

0,9 0,427 0,431 0,429 0,432 0,428

(3)

1,2 0,496 0,494 0,495 0,492 0,490

1,5 0,554 0,556 0,549 0,558 0,550

Xử lí kết quả với phép đo khi chọn quãng đường s = 0,3 m Quãng

đường (m)

Lần đo thời gian (s)

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5

0,3 0,247 0,248 0,246 0,245 0,249

Gia tốc trong lần đo 1: 1 2 2 2

1

2s 2.0,3

g 9,835m / s

t 0, 247

= = =

Gia tốc trong lần đo 2: 2 2 2 2

2

2s 2.0,3

g 9,756m / s

t 0, 248

= = =

Gia tốc trong lần đo 3: 3 2 2 2

3

2s 2.0,3

g 9,915m / s

t 0, 246

= = =

Gia tốc trong lần đo 4: 4 2 2 2

4

2s 2.0,3

g 9,996m / s

t 0, 245

= = =

Gia tốc trong lần đo 5: 5 2 2 2

5

2s 2.0,3

g 9,677 m / s

t 0, 249

= = =

Gia tốc trung bình:

9,835 9,756 9,915 9,996 9,677 2

g 9,8358m / s

5

+ + + +

= =

Sai số tuyệt đối của gia tốc trong các lần đo:

1 1

g g g 9,8358 9,835 0,0008

 = − = − =

(4)

2 2

g g g 9,8358 9,756 0,0798

 = − = − =

3 3

g g g 9,8358 9,915 0,0792

 = − = − =

4 4

g g g 9,8358 9,996 0,1602

 = − = − =

5 5

g g g 9,8358 9,677 0,1588

 = − = − =

Sai số tuyệt đối trung bình: g1 g2 g3 g4 g5

g 0,096

5

 +  +  +  + 

 = =

Kết quả: g=9,836 0,096 (m/s2)

Ứng với các quãng đường khác thực hiện phép tính tương tự.

2. Dùng trụ thép làm vật rơi trong thí nghiệm vì trong quá trình rơi trụ thép chịu tác dụng của lực cản nhỏ hơn rất nhiều so với trọng lượng nên có thể coi chuyển động là rơi tự do. Ta hoàn toàn có thể thay trụ thép bằng viên bi thép được vì lực cản lên bi thép cũng rất nhỏ so với trọng lượng bi nên có thể bỏ qua lực cản này để coi chuyển động là rơi tự do.

3. Xử lí số liệu để vẽ đồ thị mô tả mối quan hệ s và t2. Quãng

đường (m)

Lần đo thời gian (s)

t2 (s2) Lần 1

0,3 0,247 0,061

0,6 0,351 0,122

0,9 0,427 0,184

(5)

1,2 0,496 0,243

1,5 0,554 0,306

Đồ thị mô tả mối quan hệ s và t2

4. Đồ thị s-t2 có dạng đoạn thẳng nên quãng đường s tỉ lệ với bình phương thời gian, suy ra chuyển động rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều.

5. Phương án thí nghiệm khác: Thả rơi 1 vật rồi sử dụng máy quay ghi lại quá trình rơi đó, sau đó sử dụng phần mềm phân tích video để xác định được gia tốc rơi của vật.

Em có thể trang 48 SGK Vật Lí 10: Sử dụng camera của điện thoại thông minh và phần mềm phân tích video để xác định được gia tốc rơi tự do của vật (Hình 11.2)

(6)

Trả lời

HS tự thực hiện thí nghiệm ở nhà.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu hỏi trang 37 SGK Vật Lí 10: Hãy tìm thêm ví dụ về chuyển động biến đổi trong cuộc sống. - Tên lửa lúc bắt đầu phóng.. - Thả rơi một quả bóng rổ. Gia tốc của chuyển

- Trong 2 giây đầu tiên: chuyển động thẳng đều với vận tốc 1 m/s. - Từ giây thứ 2 đến giây thứ 4: chuyển động nhanh dần đều. - Từ giây thứ 8 đến giây thứ 9: chuyển

Viên bi rơi nhanh hơn chiếc lá vì chiếc lá có diện tích tiếp xúc không khí lớn nên lực cản không khí lớn hơn nhiều so với trọng lực tác dụng lên chiếc lá, còn viên bi

Phương án thí nghiệm kiểm tra kết luận 2:Nếu từ cùng một độ cao đồng thời ném các vật khác nhau với vận tốc khác nhau thì vật nào có vận tốc ném lớn hơn sẽ có tầm xa

- Bước 1: Dùng dây treo tấm bìa lên tại A, khi tấm bìa nằm cân bằng thì dùng bút chì và thước để kẻ đường thẳng đứng qua dây trên tấm bìa, đánh dấu hai điểm A và B.

Hoạt động trang 78 SGK Vật Lí 10: Quan sát Hình 19.2 và thảo luận để làm sáng tỏ về lực cản của nước phụ thuộc vào hình dạng của các vật chuyển động trong nước

- Tiến hành thí nghiệm để xác định hợp lực F (sử dụng số quả cân để gián tiếp xác định độ lớn của các lực, ví dụ 2 quả cân thì coi như lực có độ lớn 2N)... Tổng hợp hai

- Treo hai quả lắc A và B cạnh nhau, nếu con lắc A có vận tốc lớn hoặc khối lượng lớn thì sẽ truyền chuyển động cho B nhiều hơn nên B sẽ lên được độ cao h lớn hơn.