Ngày soạn: 28/9/2019
Ngày giảng: 2/10
Tiết 12
BÀI 12: BIẾN DẠNG CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
Quan sát phân biệt được các loại biến dạng của rễ, đặc điểm phù hợp với chức năng của các loại rễ biến dạng.
2.
Kĩ năng:
a. Kỹ năng bài:
- Có kỹ năng quan sát, sao sánh, phân tích mẫu, tranh.
b. Kỹ năng sống:
- Kỹ năng hợp tác nhóm để sưu tầm mẫu vật và phân tích mẫu vật(các loại rễ).
- Kỹ năng tìm kiếm sử lí thông tin, so sánh phân tích, đối chiếu giữa các loại rễ với nhau.
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin và quản lí thời gian trong trình bày kết quả thảo luận nhóm.
3. Thái độ:
Yêu thích bộ môn, tích cực họat động thực hành.
4. Các năng lực hướng tới:
- Năng lực quan sát, năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự quản lí.
- Năng lực tư duy.
II. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
* Chuẩn bị của GV:
- Một số loại rễ biến dạng: Khoai lang, trầu không, tầm gửi, bụt mọc, tơ hồng.
- Tranh phóng to hình 10.1, 10.2 SGK.
- Máy tính, máy chiếu ( chiếu PHT ở hoạt động 1)
* Chuẩn bị của HS:
Vật mẫu: các loại rễ biến dạng: Tầm gửi, bần, bụt mọc, trầu không...
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (6p)
- Bộ phận nào của rễ hấp thụ nước và muối khoáng?
- Vì sao bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng, số lượng rễ con nhiều?
3. Bài mới
* Vào bài: Ngoài rễ cọc và rễ chùm, thực vật còn có một số loại rễ diến dạng.
Vậy rễ biến dạng là gì, để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
Hoạt động của GV – HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thái và chức năng của rễ biến dạng.
(20p)
* Mục tiêu: HS phân biệt được 4 loại rễ biến dạng; đặc điểm phù hợp chức năng
1. Đặc điểm và chức năng của rễ biến dạng
của chúng.
**Hình thức tổ chức: dạy học theo tình huống, phân hóa.
*Phương pháp dạy học: trực quan, nhóm
*Kĩ thuật dạy học:chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
GV chiếu PHT tr40 sgk: yêu cầu HS quan sát vật mẫu và hình 12.1 SGK.
Các nhóm thảo luận theo nhóm hoàn thiện lệnh 1 SGK.
GV gọi đai diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ sung ->GV nhận xét, kết luận.
...
...
...
...
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại rễ biến dạng. (19p)
* Mục tiêu: Nắm được khái niệm rễ biến dạnglấy được ví dụ
*Hình thức tổ chức: dạy học theo tình huống, phân hóa.
*Phương pháp dạy học: trực quan, nhóm
2. Các loại rễ biến dạng.
+ Rễ củ: cà rốt, sắn, củ cải…..
+ Rễ móc: trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh…..
*Kĩ thuật dạy học:chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
- GV treo tranh hình 12.1 SGK yêu cầu HS quan sát rồi hoàn thành bài tập phần lệnh 2 SGK
- HS trình bày kết quả, bổ sung - GV nhận xét, đưa ra đáp án
? Hãy kể tên một số loại rễ biến dạng khác mà em biết?
? Rễ biến dạng là gì ?
? Tại sao phải thu hoạch cây rễ củ trước khi cây ra hoa.
- HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận
+ Rễ thở: mắm, bụt mọc….
+ Giác mút: tầm gửi, tơ hồng.
- Rễ biến dạng là rễ làm chức năng khác ngoài chức năng hút nước, muối khoáng và nâng đỡ cây.
STT Tên rễ
diến dạng Tên cây Đặc điểm của rễ biến dạng
Chức năng với cây
1 Rễ củ Cây cải củ, cây
cà rốt Rễ phình to
Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả
2 Rễ móc
Cây trầu không, cây hồ tiêu
Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám
Giúp cây leo lên
3 Rễ thở Cây bụt mọc,
cây mắm, cây
Sống trong điều kiện thiếu không khí, rễ mọc ngược lên
Lấy không
4 Gíac mút
bần
Cây tơ hồng, cây tầm gửi
khỏi mặt đất.
Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành cây khác
khí cung cấp cho rễ dưới mặt đất
Giúp cây bám và lấy thức ăn 4. Củng cố : (4 p)
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Bài 1. Những cây có rễ biến dạng.
A. Cây trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh B. Cây cải củ, su hào, khoai tây.
C. Cây trầu không, cây mắm, cải củ, tơ hồng D. Cả b và c
Bài 2. Tại sao phải thu hoạch cây rễ củ trước khi cây ra hoa tạo quả ? A. Khi ra hoa củ nhanh bị hư hỏng.
B. Khi ra hoa chất dinh dưỡng tập trung nuôi hoa, làm giảm chất lượng và khối lượng củ.
C. Khi ra hoa cây ngừng sinh trưởng, khối lượng củ không tăng.
D. Khi ra hoa chất dinh dưỡng trong củ giảm, rễ củ bị rỗng ruột.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 p)
Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và làm bài tập trong VBT.
Xem trước bài mới, bài 13.