• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vì những hạt sỏi nhỏ cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho cơ thể

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vì những hạt sỏi nhỏ cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho cơ thể"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trang 1/ Đề 112 TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CÙ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 TỔ HÓA – SINH – CÔNG NGHỆ MÔN SINH HỌC - LỚP 11

Thời gian làm bài: 60 phút (Đề thi có 05 trang) (không kể thời gian phát đề)

Họ và tên thí sinh:……….. Lớp 11A….

Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo 1

Giám

khảo 2 Nhận xét Điểm

………..

………..

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

TL

Câu 21 22 23 24

TL

A. TRẮC NGHIỆM:(6 điểm)

Câu 1. Tại sao trong mề của gà hoặc chim bồ câu thường có những hạt sỏi nhỏ?

A. Vì những hạt sỏi nhỏ giúp chim trong khi bay.

B. Vì những hạt sỏi nhỏ lẫn vào thức ăn nên chim ăn vào.

C. Vì những hạt sỏi nhỏ cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho cơ thể.

D. Vì những hạt sỏi nhỏ giúp cho quá trình nghiền nát thức ăn tốt hơn.

Câu 2. Xung thần kinh lan truyền theo các bó sợi thần kinh có bao myelin từ vỏ não xuống đến các cơ ngón chân làm ngón chân co lại. Thời gian xung thần kinh lan truyền từ vỏ não xuống ngón chân là bao nhiêu? (cho biết chiều cao của người đó là 1,7m, tốc độ lan truyền là 100m/s)

A. 0,017s B. 0,17s C. 0,017 m/s D. 0.17 m/s

Câu 3. Thức ăn xenlulozơ lưu lại trong dạ cỏ đã tạo điều kiện cho hệ vi sinh vật phát triển mạnh. Đây là quá trình biến đổi:

A. Cơ học, hoá học, sinh học. B. Cơ học.

C. Sinh học. D. Hoá học.

Câu 4. Có người cho rằng : “ Các cây mọc gần hồ ao bao giờ bộ rễ cũng hướng về phía hồ ao”.

Theo bạn ý kiến này như thế nào?

A. Sai, vì đất ngầm gần hồ ao không thiếu nước nên cây chẳng cần tìm.

B. Sai, vì nếu vậy nhiều cây to sẽ phải nghiêng về phía ngược lại là hiện tượng không thấy trong thiên nhiên

C. Đúng, vì rễ bao giờ cũng cần nước , đây là chứng minh về tính hướng hoá.

D. Không có giải thích nào đúng.

Câu 5. Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ những bộ phận:

A. Tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn. B. Máu và nước mô, mạch máu.

C. Tim, dịch tuần hoàn, máu. D. Tim, hồng cầu, máu.

Câu 6. Phản xạ là gì?

Mã số đề: 112

(2)

Trang 2/ Đề 112 A. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.

B. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể.

C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.

D. Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.

Câu 7. Chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất vì:

A. Nhờ da chúng ẩm ước nên làm cho không khí dễ khuếch tán ra vào.

B. Bề mặt trao đổi khí lớn, khí thở ra hít vào đều có không khí giàu oxi qua phổi.

C. Nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng giúp không khí ra vào dễ dàng hơn.

D. Nhờ sự nâng lên và hạ xuống của cơ hô hấp, giúp khí được lưu thông dễ dàng hơn.

Câu 8. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được tạo thành do:

A. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng.

B. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch được phân bố ở một số phần cơ thể.

C. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng và bụng.

D. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo chiều dài cơ thể.

Câu 9. Cho các hiện tượng sau, số hiện tượng thuộc kiểu ứng động sinh trưởng là:

(I) Hoa nghệ tây nở và cụp do biến đổi của nhiệt độ.

(II) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối.

(III) Lá cây trinh nữ cụp lại khi chạm vào.

(IV) Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó.

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 10. Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào?

A. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào  Tiêu hoá nội bào  tiêu hoá ngoại bào.

B. Tiêu hoá ngoại bào  Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào  tiêu hoá nộibào.

C. Tiêu hoá nội bào  tiêu hoá ngoại bào Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.

D. Tiêu hoá nội bào  Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào  tiêu hoá ngoại bào.

Câu 11. Phản xạ nào sau đây là phản xạ có điều kiện?

A. Trẻ con sinh ra khóc. B. Ăn cơm tiết nước bọt.

C. Nghe nói đến quả me, ta tiết nước bọt. D. Em bé co ngón tay lại khi bị kim châm.

Câu 12. Khi trồng cây cảnh bằng các chậu cây úp ngược như trong hình dưới đây, ngọn cây vẫn luôn hướng lên trên. Các ý nào sau đây giải thích cho hiện tượng trên?

(I) Thân cây có tính hướng trọng lực dương.

(II) Thân cây có tính hướng trọng lực âm.

(III) Thân cây có tính hướng sáng dương.

(IV) Thân cây có tính hướng sáng âm.

A. (II) và (IV). B. (I) và (IV).

C. (II) và (III). D. (I) và (III).

Câu 13. Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa:

I. Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân) còn thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn chất thải.

II. Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng

III. Thức ăn đi theo 1 chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện các chức năng khác

(3)

Trang 3/ Đề 112 nhau: tiêu hóa cơ học, hóa học, hấp thụ thức ăn.

IV. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học, hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.

A. I, III, IV B. I, II, III C. II, III, IV D. I, II, IV

Câu 14. Tại sao hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ (như co một chân) khi bị kích thích?

A. Số lượng tế bào thần kinh tăng lên.

B. Mỗi hạch là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể.

C. Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau.

D. Các hạch thần kinh liên hệ với nhau.

Câu 15. Hô hấp ở động vật là gì?

A. Là quá trình tiếp nhận oxi và CO2 của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng ra năng lượng.

B. Là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ oxi và CO2 cung cấp cho các quá trình oxi hóa các chất trong tế bào.

C. Là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy oxi từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.

D. Là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như oxi, CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.

Câu 16. Vì sao khi kích thích một điểm trên cơ thể, động vật có hệ thần kinh dạng lưới phản ứng toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng?

A. Vì xung thần kinh xuất hiện lan ra một phần cơ thể và làm cho cơ thể bình thường.

B. Vì xung thần kinh xuât hiện lan ra một phần của cơ thể và làm cho cơ thể co lại.

C. Vì do dây thần kinh xuất hiện lan ra cơ thể và làm cho cơ thể bình thường

D. Vì xung thần kinh xuất hiện lan nhanh ra khắp toàn bộ cơ thể và toàn bộ cơ thể co lại Câu 17. Hướng động là:

A. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng.

B. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây truớc tác nhân kích thích theo một hướng xác định.

C. Hình thức phản ứng của cây truớc tác nhân kích thích theo nhiều hướng.

D. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định.

Câu 18. Tiêu hoá là quá trình:

A. Biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể.

B. Biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

C. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP.

D. Làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.

Câu 19. Chu kỳ hoạt động của tim gồm các pha theo trình tự:

A. Pha co tâm thất, pha co tâm nhĩ, pha dãn chung.

B. Pha co tâm nhĩ, pha dãn chung, pha co tâm thất.

C. Pha dãn chung, pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất.

D. Pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất, pha dãn chung.

Câu 20. Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là:

(4)

Trang 4/ Đề 112 A. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm và ít tiêu tốn năng lượng.

B. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.

C. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.

D. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng.

Câu 21. Sự khác nhau cơ bản về quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và ăn thực vật là:

I. Thú ăn thịt xé thịt và nuốt, thú ăn thực vật nhai, nghiền nát thức ăn, một số loài nhai lại thức ăn.

II. Thú ăn thịt tiêu hóa chủ yếu ở dạ dày nhờ enzim pepsin, thú ăn thực vật tiêu hóa chủ yếu ở ruột non nhờ enzim xenlulaza.

III. Thú ăn thực vật nhai kĩ hoặc nhai lại thức ăn, vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tham gia vào tiêu hóa thức ăn.

IV. Thú ăn thịt manh tràng không có chức năng tiêu hóa thức ăn, thú ăn thực vật có manh trành rất phát triển.

A. II, III, IV. B. II, IV. C. I, II, IV. D. I, III.

Câu 22. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm trên đúng với phản xạ không điều kiện?

(1) Thường do tủy sống điều khiển (2) Di truyền được, đặc trưng cho loài (3) Có số lượng không hạn chế (4) Mang tính bẩm sinh và bền vững

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1

Câu 23. Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?

A. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

B. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

C. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

D. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

Câu 24. Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?

A. Côn trùng. B. Ruột khoang. C. Tôm, cua. D. Trai sông.

B. TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1. Xinap là gì? Nêu cấu tạo của 1 xinap hóa học? Trình bày quá trình truyền tin qua xinap hóa học? (2.0 điểm)

...

...

...

...

...

...

...

(5)

Trang 5/ Đề 112 ...

...

...

...

...

...

...

...

Câu 2. Phân biệt tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật theo bảng sau: (2,0 điểm)

Bộ phân Thú ăn thịt Thú ăn thực vật

1. Răng

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

2. Dạ dày

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

3. Ruột non

...

...

...

...

...

...

...

...

4. Manh tràng

...

...

...

...

...

...

...

...

---Hết ---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chế độ dinh dưỡng lại có thể tác động tới sự sinh trưởng và phát triển vì: Chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các quá trình sống ở cơ

Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống của các sinh vật nói chung và thực vật nói riêng: Nước là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh vật, là

Theo baïn, traïng thaùi naøo döôùi ñaây coù haïi ñoái vôùi cô quan thaàn kinh..

Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng.. * Tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động

- Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ

** Lúc hai người khách chuẩn bị xuống tàu, viên quan bảo khách cởi giày và sai người cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để họ xuống tàu về nước.. Hai

Như vậy, các bệnh nhân nghiên cứu có kháng thể kháng synthetase có bệnh tiến triển nặng hơn rất rõ rệt và bị tổn thương nhiều cơ quan trong cơ thể, đặc biệt

- Khóa lưỡng phân là cách phân loại sinh vật dựa trên một đôi đặc điểm đối lập để phân chia chúng thành hai nhóm.. - Cách xây dựng khóa