• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4 (14 - 18/9/2015)

NS: 17/9/2017 NG: Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2017

BUỔI SÁNG TOÁN

Tiết 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS qua ví dụ cụ thể làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải BT liên quan đến dạng quan hệ tỉ lệ đó.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐD DẠY HỌC: Máy chiếu vật thể, VBT III. CÁC HĐDH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra ( 5 phút )

- Gọi 1HS lên làm BT 3 (SGK-18 ) - KT một số bài dưới lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới ( 13 phút ) 1. GTB: Trực tiếp 2. Nội dung a/ VD:

- Gv nêu VD để HS tự tìm quãng đường đi trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng

? Em có nhận xét gì về thời gian đi và quãng đường đi được ?

b/ Bài toán:

- Gv đưa ra bài toán ? BT cho biết gì ? ? BT hỏi gì ?

? BT này thuộc loại toán nào ? ? Dùng p. pháp nào để giải ?

- Gọi 2HS lên bảng giải mỗi em giải 1 cách, lớp làm ra nháp, nhận xét

- Hs thực hiện.

Ôn tập và bổ sung về giải toán

- Hs thực hiện.

+ Thời gian tăng thì quãng đường đi được cũng tăng

- 2 Hs đọc bài toán, sau đó tóm tắt.

+ 2 giờ đi được 90 km

+ 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km + BT về đại lượng tỉ lệ

+ P. pháp rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số Tóm tắt :

2 giờ : 90 km 4 giờ : … km ?

Bài giải Cách 1 :

Trong 1 giờ ô tô đi được là:

90 : 2 = 45 (km) Trong 4 giờ ôtô đi được là:

45 x 4 = 180 (km) Đáp số: 180 km.

Cách 2 :

4 giờ gấp 2 giờ số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Trong 4 giờ ô tô đi được là:

90 x 2 = 180 (km)

(2)

3 : Luyện tập : ( 19 phút ) Bài 1:VBT-21

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- ? BT thuộc loại toán nào ? ? Dùng p. pháp nào để giải ? - Y/c HS làm bài cá nhân

- Gv chiếu một số bài lên bảng, nhận xét

Bài 2 : VBT-21

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? BT thuộc loại nào ?

? Dùng p. pháp nào để giải ? - Y/c HS làm bài cá nhân.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét

Bài 3 :

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Dùng p.pháp nào để giải ? 4 : Củng cố dặn dò : (3 phút ) - GV nhận xét tiết học

- HD bài về nhà. CB bài mới.

Đáp số: 180 km.

Bài 1: 1 HS đọc đề Tóm tắt:

6m: 90000 đồng 10m: … đồng ?

+ BT về đại lượng tỉ lệ + PP rút về đơn vị

Bài giải

Mua một mét vải hết số tiền là:

90000 : 6 = 15000 (đồng) 10 mét vải hết số tiền là:

15000 x 10 = 150000 (đồng) Đáp số: 150000 đồng.

Bài 2 : - 1HS đọc đề Tóm tắt:

25 hộp : 100 cái bánh 6 hộp: … cái bánh ? + BT về đại lượng tỉ lệ + P.pháp rút về đơn vị

Bài giải

Số cái bánh trong một hộp là:

100 : 25 = 4 (cái bánh) 6 hộp có số cái bánh là:

4 x 6 = 24 (cái bánh)

Đáp số: 24 cái bánh.

Bài 3 : 1HS đọc đề Tóm tắt:

1000 người tăng: 21 người 4000 người tăng: …người?

+ Phương pháp tìm tỉ số Lắng nghe

--- TẬP ĐỌC

Tiết 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.

- Hiểu ND: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS lòng yêu hoà bình.

* GD quyền TE: HS có quyền được sống trong hoà bình, được bảo vệ khi có xung đột chiến tranh, có quyền được kết bạn, được yêu thương, chia sẻ.

(3)

II. CÁC KNSCB:

- Xác định được giá trị, sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).

III. ĐDDH: ƯD mô hình lớp học thông minh.

IV. CÁC HĐDH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- H đọc 2 phần vở kịch và nêu ý nghĩa vở kịch.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

- Gv giới thiệu chủ điểm mới “Cánh chim hoà bình”. (slide 1)

?Tranh vẽ gì?

- Gv giới thiệu bài học.

2- Luyện đọc: (10’) - Gọi 1H đọc toàn bài.

* Gv Chia đoạn: 4 đoạn

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- GV luyện HS phát âm tên địa lí, nước ngoài

- HD phát âm từ khó dễ lẫn

- T/c Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp theo dõi

- Đọc từ chú giải.

? Em hiểu những truyền thuyết nghĩa là gì?

? Đặt câu có từ truyền thuyết.

* HD đọc câu văn dài (slide 2)

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

Gv ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- Y/c HS luyện đọc theo cặp. G q.sát HD.

- Thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2 - 3 lượt

- Hs Đọc phân vai “ Lòng dân”

+ Một bạn nhỏ và rất nhiều những con sếu …

Những con sếu bằng giấy - Hs thực hiện

+ Đoạn 1: Ngày 16/7/1945 ... Nhật Bản.

+ Đoạn 2: Hai quả bom...nguyên tử + Đoạn 3: Khi Hi-rô-si-ma...644 con + Đoạn 4: Xúc động ... mãi hoà bình.

- Hs thực hiện

+ Xa - da - cô Xa - xa - ki

Hi - rô - si - ma, Na - ga - da - ki - Hs đọc cá nhân 3 - 4 em.

- 2 H đọc phần chú giải SGK.

+ Loại truyện dân gian về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử mang nhiều yếu tố thần kì

+ Việt Nam có nhiều truyện truyền thuyết rất hay.

- 2 H nêu, sau đó 2-3 H đọc câu văn Mười năm sau, em lâm bệnh nặng. Nằm trong bệnh viện/ nhẩm đếm từng ngày còn lại của đời mình, cô bé ngây thơ tin vào một truyền thuyết nói rằng/ nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo trong phòng, em sẽ khỏi bệnh.

- H theo dõi và bình chọn nhóm đọc tốt

(4)

- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn .

3- Tìm hiểu bài: (12’)

- Gọi 1H đọc đoạn 1- lớp đọc thầm.

? Vì sao Xa-da-co bị nhiễm phóng xạ?

? Nêu nội dung chính đoạn 1

- Gọi 1H đọc đoạn 2 - lớp đọc thầm.

+ Hai quả bom nguyên tử rơi xuống Nhật Bản đã gây ra hậu quả gì ?

- Y/c Hs dụng máy tính bảng tìm các thông tin, h.ảnh về vụ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản sau đó báo cáo.

- Cho Hs xem một số hình ảnh (slide 3, 4)

* Gv tiểu kết - Gọi HS nêu ý đoạn 2.

- Gọi 1H đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm. Tiến hành gửi tập tin cho Hs như sau:

*) Chọn đáp án đúng:

Câu 1. Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ khi nào?

A. Khi đi học B. Khi đi chơi C.

Câu 2. Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?

A. Chữa bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ.

B. Hằng ngày cầu nguyện.

C. Gấp 1000 con sếu treo quanh phòng.

D. Mỗi ngày gấp 1 con sếu bằng giấy.

Đáp án: Câu 1: …… Câu 2: ……

- Gv nhận bài, chốt KT. Cho Hs xem tranh minh họa (slide 5)

*G tiểu kết- HS nêu ý đoạn 3.

- Gọi 1H đọc đoạn 4 - lớp đọc thầm.

+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ tình đoàn kết với Xa - da - cô?

+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?

+ Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô?

- GV chốt ý, cho HS quan sát ảnh trong SGK (slide 6)

+ Câu chuyện này muốn nói với các em điều gì? (slide 7)

- Lắng nghe.

1.Mỹ ném bom ng.tử xuống Nhật Bản:

- Ngày 16/7/1945: Mỹ chế tạo bom nguyên tử.

- Nửa tháng sau Mỹ ném 2 quả bom xuống Nhật Bản.

2. Hậu quả của 2 quả bom gây ra:

- Gần nửa triệu người chết.

- Đến năm 1951: 100 000 người chết do nhiễm phóng xạ nguyên tử.

- Hs thực hiện theo nhóm 4.

3. Khát vọng sống của Xa-da-cô Xa- xa-ki:

- Hs nhận tập tin, làm bài sau đó gửi bài.

+ Gấp 1000 con sếu treo quanh phòng sẽ khỏi bệnh.

4.Ước vọng Hoà Bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma:

+ Gấp sếu gửi cho Xa-da-cô.

+ Góp tiền xây dựng tượng đài.

- 5-6 HS nêu ý kiến.

* Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng HB của trẻ em toàn thế giới.

(5)

4- Đọc diễn cảm:(10’) )

- Gọi Hs đọc nối tiếp 4 đoạn của bài; 2Hs nhắc lại giọng đọc bài văn

+ Từ ngữ cần nhấn giọng

- T/c cho Hs luyện đọc diễn cảm (cá nhân, nhóm)

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá bình chọn bạn đọc hay nhất.

3. Củng cố - dặn dò: (2’)

? Chiến tranh ở VN trong thời kì kháng chống Mĩ, chúng ta đã bị ném những loại bom gì? Hậu quả của nó ra sao?

- Đưa ra cho Hs xem tranh ảnh về hậu quả của chiến tranh, sự phản đối chiến tranh.

(slide 8)

*Liên hệ: Chúng ta có quyền được sống trong hoà bình, được bảo vệ khi xung đột chiến tranh, có quyền được kết bạn, được yêu thương, chia sẻ. Biết cảm thông chia sẻ những nạn nhân bị bom ng.tử sát hại.

- Gửi cho Hs nghe bài hát Chúng em là thế giới ngày mai.

- Hs thực hiện.

+ thành công, quyết định, mau chóng, nửa triệu người, may mắn, phóng xạ, lâm bệnh nặng, nhẩm đếm, ngây thơ...

- Hs thực hiện. Sau đó đại diện các tổ thi đọc diễn cảm.

- 4 - 5 H nêu

- Lắng nghe

--- CHÍNH TẢ (nghe – viết)

Tiết 4: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ

- Tiếp tục củng cố về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DH : Máy chiếu vật thể, VBT.

III. CÁC HĐDH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- Gv ghi lên bảng câu: Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình và y/c Hs nêu miệng phần vần của các tiếng.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’) 2- HD viết chính tả: (25’) a) Tìm hiểu nội dung:

- Gv đọc bài

- 2 Hs thực hiện, sau đó phân tích các bộ phận của một số vần.

- Lớp nhận xét.

Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ - Hs theo dõi.

(6)

- Y/c HS đọc thầm lại

+ Vì sao Phrăng Đơ Bô - en rất trung thành với đất nước Việt Nam?

+ Vì sao đoạn văn lại đặt tên là “Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ”?

b) Hướng dẫn viết từ khó:

- Y/c Hs nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết.

- G đọc cho HS viết.

- G đọc HS soát lỗi.

- GV chấm 7 bài, nhận xét

3- HD làm bài tập chính tả: (10’) - Gọi 1H đọc yêu cầu bài tập.

- Lớp làm bài tập vào vở, sau đó Gv chiếu 2-3 bài lên bảng để chữa.

? Tiếng nghĩa và tiếng chiến về cấu tạo có gì giống và khác nhau?

- Lớp nhận xét, GV kết luận.

- G nêu yêu cầu.

- GV nhận xét, kết luận.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống ND bài - nhận xét tiết học.

- Ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng - Chuẩn bị bài tuần 5.

- Hs thực hiện.

+ Là người lính Bỉ nhưng lại làm việc cho quân đội ta, nhân dân ta thương yêu anh gọi anh là bộ đội Cụ Hồ.

+ Phrăng Đơ-bô-en;Phan Lăng; dụ dỗ.

- Hs viết chính tả.

- Lớp đổi chéo vở soát lỗi

* Bài 1: Chép phần vần của các tiếng in đậm vào mô hình cấu tạo vần :

- Hs làm bài cá nhân vào VBT.

+ Cùng có âm chính là nguyên đôi âm, tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.

*Bài 2: Quy tắc đánh dấu thanh của các tiếng.

- H nối tiếp nhau nêu ý kiến.

+ Tiếng không có âm cuối: Đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.

Tiếng có âm cuối : Đặt dấu thanh ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.

- Hs lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

ĐẠO ĐỨC

Bài 2: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tiết 2) I. MỤC TIÊU. Học xong bài, HS biết:

- Mỗi người cần có trách nhiệm về việc làm của mình.

- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.

- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành những hành vi sai, trốn trách nhiệm.

II. CÁC KNSCB:

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; Khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa)

- Kĩ năng bảo vệ những ý kiến dúng của bản thân

- Kĩ năng tự phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.

* GDQTE: Các em có quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(7)

- HS chuẩn bị một vài mẩu chuyện của về việc làm có trách nhiệm hoặc chưa có trách nhiệm của bản thân.

IV. CÁC H D Y H C:Đ Ạ

HĐ của GV HĐ của HS

A.Kiểm tra bài cũ( 4’)

- Gọi HS kể Chuyện của Đức và nhận xét nhân vật Đức trong truyện.

- Theo em, mỗi người cần phải cần có thái độ như thế nào về việc mình làm?

- Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn HS thực hành

a/ HĐ 1(12’): Xử lí tình huống (BT3, SGK)

* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.

* Cách tiến hành:

Bước 1: GV chia nhóm , giao nhiệm vụ mỗi nhóm xử lí một tình huống trong BT3.

Bước 2: HS thảo luận.

Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp, cả lớp trao đổi nhận xét.

Bước 4: GV kết luận: Mỗi tình huống đều có cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải lựa chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.

b/ HĐ 2: Tự liên hệ bản thân (16’)

* Mục tiêu: Mỗi HS tự liên hệ, kể một việc làm của mình và tự rút ra bài học.

* Cách tiến hành:

Bước 1: GV gợi ý HS nhớ lại việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.

Bước 2: HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện.

Bước 3: Một số HS trình bày trước lớp

Bước 4: GV kết luận; 2 HS đọc phần ghi nhớ.

3. Hoạt động tiếp nối (3’)

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình và những bạn dám nhận lỗi, sữa lỗi.

- Dặn về học bài, vận dụng kiến thức vào cuộc sống; chuẩn bị bài 3.

- 1 em - 1 em

- Nhóm 2 bàn - HS thảo luận

- Hs trình bày kết quả

- 2 bạn cùng bàn trao đổi

- 4 HS trình bày

---

(8)

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- Củng cố cho HS về giải toán có lời văn.

II. ĐD DH:

III. CÁC HDDH:

HĐ của GV HĐ của HS

1.KTBC:

2.Bài mới:

a, Giới thiệu bài:

b, Luyện tập:

Bài tập 1:

- Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- YC HS làm bài vào vở - chữa bài Bài giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

7 - 4 = 3 (phần)

Số cây bưởi trong vườn cây đó là:

24 : 3 x 4 = 32 (cây)

Đáp số: 32 cây bưởi.

Bài tập 2:

- YC HS nêu dạng toán, tóm tắt sau đó làm bài vào vở.

Tóm tắt:

5 quyển : 45500 đồng 30 quyển: … đồng?

Bài tập 3:

- Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt, dạng toán.

- YC HS làm bài vào vở Tóm tắt: 6 ngày : 72m vải 24 ngày : … m vải?

3. Củng cố, dặn dò:3’

- Gv củng cố bài, NX tiết học

- 1em

- Cả lớp làm bài.

- 1 em lên bảng làm, lớp NX

- Cả lớp làm bài.

- 2 HS chữa bài trên bảng lớp theo hai cách, lớp NX

- 1em

- Cả lớp làm bài. 1 em lên bảng chữa bài.

--- BUỔI SÁNG

NS: 18/9/2017 NG: Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2017 TOÁN

Tiết 17: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS củng cố, rèn kĩ năng giải BT liên quan đến quan hệ tỉ lệ.

- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐD DẠY HỌC: VBT Toán 5/1.

III. CÁC HĐDH :

(9)

HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ : (5 phút )

- Gọi 1 Hs lên làm BT 2(19)

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Luyện tập (32 phút ) Bài 1: C.cố về BT về QHTL - Y/c Hs đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? BT thuộc loại toán nào ? Dùng p. pháp nào để giải ? - Nh.xét, củng cố, tuyên dương.

Bài 2 : Củng cố giải BT về QH tỉ lệ

- Cách làm tương tự BT1

? Dùng p. pháp nào để giải ? - GV nhận xét, củng cố.

Bài 3 : Củng cố giải BT về QH tỉ lệ

- HD hs làm tương tự bài 1và 2

? Dùng P . pháp nào để giải ? - Nh.xét, củng cố.

3. Củng cố dặn dò: (3 phút) - Gv nhận xét tiết học

- BVN : 1,2,3,4 ( 19,20 )

- Hs thực hiện.

Tóm tắt: 3 ngày trồng : 1200 cây 12 ngày trồng : ....cây ?

Bài giải

12 ngày gấp 3 ngày số lần là : 12 : 3 = 4 (lần)

12 ngày đội đó trồng được số cây thông là : 1200 x 4 = 4800 (cây)

Đáp số: 4800 cây.

Bài 1 (VBT-22): 1HS đọc bài toán.

Tóm tắt: 20 quyển : 40000 đồng 21 quyển : … đồng?

+ BT về QH tỉ lệ

- Hs tóm tắt và giải BT, 1 Hs lên bảng làm.

Bài giải

Mua một quyển vở hết số tiền là:

40000 : 20 = 2000 (đồng) Mua 21 quyển vở hết số tiền là:

2000 x 21 = 42000 (đồng) Đáp số: 42000 đồng.

Bài 2 (VBT-22) - 1HS đọc đề Tóm tắt: 1 tá bút chì : 15000 đồng 6 bút chì : … đồng?

Bài giải 1 tá = 12 cái Giá một chiếc bút chì là:

15000 : 12 = 1250 (đồng) Giá sáu chiếc bút chì là:

1250 x 6 = 7500 (đồng) Đáp số: 7500 đồng.

+ P.pháp rút về đơn vị

- HS làm bài, đổi chéo kiểm tra, nhận xét Bài 3:

Tóm tắt:

2 ngày : 72000 đồng

3 ngày : … đồng? (Đáp số: 108000 đồng) + P.pháp rút về đơn vị

- HS làm bài, 1 hs lên bảng làm.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

(10)

Tiết 7: TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa

- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu, phân biệt những từ trái nghĩa.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng dùng từ đặt câu.

3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng từ khi nói, khi viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BC, VBT, MCVT.

III. CÁC HDDH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC: (3’)

- Gọi 2 Hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình trước lớp.

- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp 2- Nhận xét: (10’)

*Bài 1: Gọi Hs đọc y/c bài 1 và đoạn văn.

- Y/c Hs dùng từ điển nêu nghĩa 2 từ:

chính nghĩa, phi nghĩa.

- Y/c Hs so sánh nghĩa của 2 từ. GV chốt ý : (Là trái với đạo lí - Đúng với đạo lí)

+ Vậy thế nào là từ trái nghĩa?

*Bài 2: - GV đọc câu tục ngữ.

- Y/c Hs tìm từ trái nghĩa, sau đó 2, 3 HS nêu ý kiến.

- Lớp và GV chốt ý, c.cố nghĩa của từ.

*Bài 3: - Gọi H đọc yêu cầu 3.

- Gọi 2, 4 H nêu ý kiến, GV chốt ý.

3- Ghi nhớ: SGK (39) - Gọi 3H đọc ghi nhớ.

- T/c cho Hs tìm cặp từ trái nghĩa, GV chốt ý.

4- Luyện tập: (20’)

*Bài 1: - Gọi 2H đọc yêu cầu.

- Gọi 1H đọc các câu thành ngữ, tục ngữ.

- Y/c Hs tìm các cặp từ trái nghĩa.

- Gọi 4H lên bảng gạch chân, nhận xét.

*Bài 2: - Tương tự bài tập 1.

- Hs thực hiện.

Từ trái nghĩa

*Bài 1: So sánh từ :

- Phi nghĩa: Trái với đạo lý…

- Chính nghĩa: Đúng với đạo lý…

*Bài 2: Tìm từ trái nghĩa:

Sống - chết Vinh - nhục

*Bài 3: Tác dụng của cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam.

- Hs thực hiện

- Hs tìm từ và viết ra bảng con.

*Bài 1: Tìm cặp từ trái nghĩa:

đục / trong đen / sáng rách / lành dở / hay

*Bài 2: Điền từ trái nghĩa vào chỗ chấm:

hẹp / rộng ; xấu / đẹp ; trên / dưới

(11)

*Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài 3 - T/c cho HS trao đổi nhóm (bàn)

- Gọi đại diện nhóm nêu ý kiến, lớp nhận xét. GV chốt kiến thức

- Y/c HS đặt câu có chứa 1 từ trái nghĩa - Y/c HS khá, giỏi đặt câu có chứa 1 cặp từ trái nghĩa

*Bài 4: - Gọi HS nêu miệng, GV chốt ý nhanh

(Đ - S)

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV hệ thống nội dung bài.

- Thế nào là từ trái nghĩa ? - Từ trái nghĩa có tác dụng gì ? - Hoàn thành bài tập 4.

*Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ đã cho.

- Hoà bình / chiến tranh, xung đột.

- Đoàn kết / chia rẽ, bè phái.

- Thương yêu / căm ghét, thù hận…

- Giữ gìn/ chia rẽ, bè phái…

*Bài 4: Đặt câu:

VD: Em rất yêu hoà bình và ghét chiến tranh.

- 3-4 HS nêu

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 4: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

Giúp HS:

- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lượcViệt Nam.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: HS biết yêu hoà bình và ghét chiến tranh.

II. CÁC KNSCB:

- Thể hiện sự cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri.

- Phản hồi, lắng nghe tích cực III. ĐD DẠY HỌC: ƯDCNTT.

IV. CÁC HDDH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (5’)

- Gọi 2 Hs k.chuyện việc làm tốt góp phần XD quê hương.

- Lớp và GV nx.

B. Bài mới:

1- GTB (1’) Trực tiếp.

2- Nội dung:(32’) a. GV kể chuyện:

- Gv y/c Hs qs các h/ả (slide 1) - Gọi 1H đọc lời thuyết minh

- Hs thực hiện.

- Lắng nghe.

- Hs quan sát.

+ Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ Mai - cơ, ông trở lại VN với mong ước đánh một bản đàn cầu nguyện cho linh hồn của những người đã khuất

(12)

- Gv kể 2 lần,kết hợp tranh ảnh.

(slide 2,3)

b. HD HS kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- HD Hs cách kể:

+) Đ1: đọc chậm dãi, trầm lắng.

+)Đ2: giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ.

+) Đ3: giọng hồi hộp.

+) Đ4: giới thiệu ảnh tư liệu.

+) Đ5: giới thiệu ảnh 6, 7.

- T/c cho Hs kể trong nhóm, trước lớp.

- Nêu ý nghĩa câu chuyện.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - G hệ thống ND bài.

- K/c cho người thân nghe.

- Tìm hiểu câu chuyện ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.

ở Mỹ Lai .

+ Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ đã huỷ diệt Mỹ Lai, với những tấm ảnh là bằng chứng về vụ thảm sát.

+ Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực thăng của Tôm- xơn và đồng đội đậu trên cánh đồng Mỹ Lai tiếp cứu 10 người dân vô tội.

+ Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh lính da đen Hơ-bớt - tự bắn vào chân mình để khỏi tham gia tội ác.

+ Ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước công chúng.

+ Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại VN sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát.

- Hs theo dõi.

- Hs lắng nghe.

- Hs kể chuyện trong nhóm.

- 5H kể chuyện tiếp nối.

- 2H kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi với bạn bè về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

*Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

- Lắng nghe.

--- LỊCH SỬ

Bài 4: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX I. MỤC TIÊU:

1. KT: Học sinh biết cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, nền kinh tế, xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.

- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội.

2. KN: Nhận biết, nêu đúng, nhanh những biến đổi của xã hội Việt Nam từ cuối thế

(13)

kỉ XIX đầu thế kỉ XX.

3. TĐ: Yêu thích môn học.

II. ĐD DH: VBT, SGK.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Ổn định:

2. Kiểm tra: (5p’)

? Cuộc phản công ở kinh thành Huế đêm 5/7/1885 có tác động gì đến lịch sử nước ta khi đó?

- GV nhận xét, củng cố.

3. Bài mới:

HĐ 1 (14p’):

a) Những thay đổi của nền KT Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.

- T/c cho hs thảo luận.

? Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào chủ yếu?

? Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế ở nước ta cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.

? Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế?

- Gv nhận xét, chốt ý chính.

HĐ2 (15p’)

b) Những thay đổi trong XH Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX và đời sống của nhân dân.

- Y/c Hs đọc nội dung trong SGK, thảo luận và nêu ý kiến

? Trước khi Thực dân Pháp xâm lược xã hội VN có những tầng lớp nào?

? Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam, xã hội thay đổi có thêm những tầng lớp mới nào?

? Nêu những nét chính về đời sống của nông dân và công nhân Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.

- Giáo viên bao quát, nhận xét.

- Hs nêu ý kiến. Hs khác nhận xét.

- Học sinh thảo luận cặp, trình bày.

- Nhận xét, đánh giá.

+ Nền kinh tế Việt Nam dựa vào nông nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ công nghiệp cũng phát triển một số ngành như dệt, gốm, đúc đồng,

+ Thực dân Pháp tăng cường khai mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bó lột nông dân.

+ Người Pháp là những người được hưởng nguồn lợi của sự phát triển kinh tế.

- Học sinh thảo luận, trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

+ Xã hội Việt Nam có 2 giai cấp là địa chủ phong kiến và nông dân.

+ Sự xuất hiện của các ngành KT mới kéo theo sự thay đổi của XH. Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành, thành thị phát triển, buôn bán mở mang làm xuất hiện các tầng lớp: viên chức, tri thức, chủ xưởng nhỏ, đặc biệt là giai cấp công nhân.

+ Nông dân VN bị mất ruộng đất, đói nghèo phải vào làm việc trong các nhà máy xí nghiệp, đồn điền và nhận đồng lương rẻ mạt nên đời sống rất cực khổ.

(14)

- Giáo viên chốt lại ý chính.

- Gọi Hs đọc nội dung cần nhớ sgk 4. Củng cố, dặn dò: (1p’)

- Hệ thống nội dung.

- Liên hệ, nhận xét.

- Học sinh nối tiếp đọc.

- Lắng nghe

--- BUỔI SÁNG

NS: 19/9/2017 NG: Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2017 TOÁN

Tiết 18: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS qua VD cụ thể, làm quen với 1 dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải BT liên quan đến dạng quan hệ tỉ lệ đó .

- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: bảng phụ.

III. CÁC HĐDH :

HĐ của GV HĐ của HS

1. Bài cũ (5 phút)

- Gọi 1HS lên làm BT 4 (20)

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

2. Bài mới (12 phút)

- G nêu VD trong SGK, kẻ bảng.

- Gọi Hs nêu k.quả số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao…

- G gợi ý cho H q.sát bảng nêu n.xét.

- G gợi ý tóm tắt phân tích.

- G gợi ý cho Hs giải theo 2 cách.

- Gọi 1 số hs nêu miệng cách giải, G ghi bảng.

- H+G: nhận xét, sửa chữa.G chốt lại.

? Nhìn vào bảng kết quả nêu nhận xét ?

- Tóm tắt

2 ngày : 72000 đồng 5 ngày : ...đồng ?

Bài giải

Làm 1 ngày được trả số tiền là : 72 000 : 2 = 36 000 (đồng) Làm trong 5 ngày được trả số tiền là :

36 000 x 5 = 180 000 (đồng) Đáp số: 180 000 đồng.

- Hs quan sát.

+ Nhận xét: Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo…

giảm đi bấy nhiêu lần.

- 2H đọc bài toán. - Bài toán(SGK): Tóm tắt

2 ngày: 12 người.

4 ngày: … người ?

+ Khi số kg gạo tăng thì số bao gạo giảm + BT về QH tỉ lệ

(15)

? Đây là BT thuộc dạng nào ?

? Có những p. pháp giải nào ? - Gv nhận xét, chốt kết quả.

3 : Luyện tập ( 20 phút )

Bài 1 : - Gọi 1HS đọc đề, HD hs p.tích đề toán.

? BT thuộc loại toán nào ?

? Dùng p. pháp nào để giải ? - Y/c HS tự tóm tắt và giải - Gọi HS lên bảng làm, nhận xét Bài 2 :

Cách làm tương tự bài 1

? Dùng p. pháp nào để giải ?

- Y/c Hs phân tích bài toán, chữa bài, nhận xét.

Bài 3: Tương tự cách làm trên - Y/c HS làm bài

- Đối chiếu kết quả với bảng phụ, n.xét 4. Củng cố, dặn dò. (3 phút )

- GV nhận xét tiết học - HD : 1,2,3 ( 21 )

+ P.Pháp tìm tỉ số và p. pháp rút về đ.vị Giải : SGK (20, 21)

- 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp, n.xét Bài 1 : Tóm tắt:

10 ngày: 14 người 1 tuần lễ: … người?

+ BT về QH tỉ lệ

+ P. pháp rút về đơn vị (ĐS: 20 ngày) - Hs thực hiện cá nhân.

Bài 2 : TT: 100 học sinh: 26 ngày 130 học sinh: …ngày?

+ P. pháp rút về đơn vị (ĐS: 20 ngày) - HS làm bài - 1 HS lên bảng làm Bài 3 : Tóm tắt:

18 giờ : 5 máy 10 giờ : … máy?

(ĐS : 4 máy) Lắng nghe

--- TẬP ĐỌC

Tiết 8: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc đúng các từ ngữ và đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng tha thiết.

- Hiểu ND bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng của các dân tộc.

- Học thuộc lòng bài thơ.

2. Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. GD HS tinh thần đoàn kết, bình đẳng giữa các dân tộc.

* GDHS bảo vệ môi trường: giữ gìn trái đất luôn xanh, sạch, đẹp

* GDQTE: HS có quyền được kết bạn với bè bạn năm châu, được sống trong hoà bình, đồng thời phải có bổn phận giữ gìn bảo vệ trái đất.

II. ĐD DẠY HỌC: ƯDCNTT.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- Gọi 2H đọc bài, nêu ND chính từng đoạn.

- Lớp nhận xét, GV tuyên dương.

B. Bài mới:

Những con sếu bằng giấy

(16)

1- Giới thiệu bài (1’)

- Cho Hs xem tranh (slide 1) ? Bức tranh gợi cho em nhớ tới điều gì ?

- Cho Hs nghe bài hát: Trái đất này là của chúng mình, giới thiệu bài mới.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: (10’)

- Gọi 1Hs đọc toàn bài.

* G chia đoạn: 3 khổ thơ

- T/c cho HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1 - HD phát âm từ khó dễ lẫn.

- T/c cho Hs đọc nối tiếp khổ thơ lần 2- lớp theo dõi

- Gọi Hs đọc phần chú giải SGK.

* HD đọc câu văn dài (slide 2) ? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong câu thơ?

- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- HS luyện đọc theo cặp. GV QSHD.

- Thi đọc: khổ thơ 2 đọc 2- 3 lượt - G đọc diễn cảm bài thơ.

b) Tìm hiểu bài: (12’)

- Gọi 1Hs đọc khổ1 - Lớp đọc thầm.

+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp ?

* GV tiểu kết - HS nêu ý khổ 1.

- Gọi 1Hs đọc khổ 2 - lớp đọc thầm.

+ Em hiểu 2 câu cuối khổ 2 nói gì ?

- Gọi HS đọc khổ 3 - lớp đọc thầm.

+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất ?

+ Bài thơ muốn nói với em điều gì ? (slide 3)

c) Đọc thuộc lòng: (10’) - Gọi Hs đọc nối tiếp bài thơ.

- Gv HD cách đọc

- Gọi Hs nối tiếp nhau đọc đoạn, cả bài.

- Hs nêu ý kiến.

- Hs lắng nghe.

- Hs thực hiện.

- Hs thực hiện.

+ Bom H; bom A - Hs thực hiện.

+ Tiếng cười ran / cho trái đất không già.

- 2 H nêu

- 2-3 H đọc nhận xét

- H theo dõi và n.xét bình chọn nhóm đọc tốt.

*Khổ 1: Hình ảnh đẹp của trái đất.

- Trái đất giống như quả bóng xanh có tiếng hải âu, bồ câu,…

*Khổ 2: Sự bình đẳng các dân tộc trên trái đất.

- Hoa nào cũng quý, cũng thơm.

Trẻ em khác màu gia đều đáng quý, đáng yêu

*Khổ 3: Giữ bình yên, trẻ mãi cho trái đất.

- Chống chiến tranh, chống bom nguyên tử hạt nhân.

* Bài thơ kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên, quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

- Hs thực hiện

- 2H nêu giọng đọc bài thơ, từ ngữ nhấn giọng.

+Trái đất trẻ/ của bạn trẻ năm châu

Vàng, trắng, đen…/ dù da khác màu

- Hs thực hiện.

(17)

- T/c cho Hs thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: (2phút ) - Gọi Hs đọc lại bài thơ.

- Các em làm gì để bảo vệ trái đất xanh - sạch - đẹp ?

- Gv nhận xét tiết học - VN học thuộc bài thơ - CB bài Một chuyên gia máy xúc

- Cả lớp hát “ Bài ca trái đất”.

- HS nêu ý kiến.

- Lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS về giải toán có lời văn.

II. ĐD DH: Vở TH

III. CÁC HDDH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC:

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài:

b, Luyện tập:

Bài tập 1: - Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- YC HS nêu dạng toán, tóm tắt sau đó làm bài vào vở.

Tóm tắt: 5 quyển : 45500 đồng 30 quyển: … đồng?

Bài giải

Mua 1 quyển vở hết số tiền là:

45500 : 5 = 9100 (đồng) Mua 30 quyển vở hết số tiền là:

9100 x 30 = 273000 (đồng) Đáp số: 273000 đồng.

Bài tập 2: - Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt, dạng toán.

- YC HS làm bài vào vở Tóm tắt: 6 ngày : 72m vải 24 ngày : … m vải?

Bài tập 3: - Gọi Hs đọc bài toán, xác định dạng toán và làm bài cá nhân.

Bài giải

Một ngày công được trả số tiền là:

440000 : 4 = 110000 (đồng) 6 ngày công thì được trả số tiền là:

110000 x 6 = 660000 (đồng) Đáp số: 660000 đồng.

3. Củng cố, dặn dò:3’

- Gv củng cố bài, NX tiết học

- 1em

- Cả lớp làm bài.

- 1 em lên bảng làm, lớp NX

- Cả lớp làm bài.

- 2 HS chữa bài trên bảng lớp theo hai cách, lớp NX

- 1em

- Cả lớp làm bài. 1 em lên bảng chữa bài.

TH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP

(18)

I. MỤC TIÊU:

- HS đọc bài văn “Tại sao chim bồ câu thành biểu tượng của hoà bình ?”

- Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài .

- Củng cố cho HS về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.

II. ĐỒ DÙNG DH: VBT.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A.KTBC B. Bài mới

1. Giới thiệu bài 1’

2. Luyện tập 31’

Bài 1. Đọc bài văn “Tại sao chim bồ câu thành biểu tượng của hoà bình”

- Gọi 1 HS đọc cả bài

- Chia bài thành 3 đoạn đọc.

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - Cho HS đọc bài trong nhóm Bài 2. Chọn câu trả lời đúng

- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.

- Gọi HS chữa bài

- YC HS nhắc lại KN từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.

- NX chốt KT.

Bài 3: Gạch chân những cặp từ trái nghĩa trong các đoạn thành ngữ, tục ngữ sau:

- YC HS đọc đầu bài và làm bài cá nhân.

- Gv chiếu bài lên bảng, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò 4’:

- GV củng cố bài, NX tiết học

- Lớp theo dõi

- Theo dõi - 6 em - Nhóm đôi - 3 nhóm đọc

- Đọc và làm bài vào vở TH - Chữa bài miệng

- 2 em

- 1 em, làm vào vở TH

--- BUỔI SÁNG

NS: 20/9/2017 NG: Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017 TOÁN

Tiết 19: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ (nghịch)

- Giải bài toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ (nghịch).

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐD DẠY HỌC:

- Vở bài tập, MCVT.

III. CÁC HDDH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

(19)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 (SGK)

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện tập (30’) Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS p.tích đề bài toán - tóm tắt bài toán.

- Y/c lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán - tóm tắt bài toán.

- Y/c lớp làm bài vào vở - GV chiếu một số bài lên bảng, nhận xét, chữa bài.

- G cc cách giải toán rút về ĐV.

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Y/c lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài. Liên hệ cho Hs về việc thu nhập liên quan đến việc sinh con...

Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán - Cho HS thảo luận làm bài theo nhóm sau đó các nhóm đọc kết quả của bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV chốt lại 2 cách giải các bước giải toán

+ Bước 1: Tóm tắt bài toán +Bước 2: Phân tích đề, lựa

- HS lên bảng làm bài.

Bài 1:

Bài giải

6 ngày gấp 3 ngày số lần là:

6 : 3 = 2 (lần)

Để sửa xong đoạn đường trong 3 ngày thì cần số người là:

15 x 2 = 30 (người) Số công nhân cần bổ sung là:

30 - 15 = 15 (người) Đáp số: 15 người.

Bài 2:

Bài giải

Mua 15 gói kẹo loại 5000 đồng hết số tiền là:

5000 x 15 = 75000 (đồng)

Mua kẹo loại 7500 đồng thì được số gói kẹo là:

75000 : 7500 = 10 (gói) Đáp số: 10 gói kẹo.

Bài 3:

Bài giải

Tổng số tiền thu nhập của cả gia đình là:

800000 x 4 = 3200000 (đồng)

Khi gia đình có thêm một người con thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là:

3200000 : 5 = 640000 (đồng)

Như vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người đã giảm là:

800000 - 640000 = 160000 (đồng) Đáp số: 160000 đồng.

Bài 4:

* Kết quả : C. 105 m.

- Lắng nghe

(20)

chọn cách giải.

+ Bước 3: Trình bày bài giải.

- Nhận xét, đánh giá giờ học - Y/c HS về ôn tập và chuẩn bị bài cho giờ sau.

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 7: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I . MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, lập được dàn ý chi tiết bài văn miêu tả ngôi trường.

- Viết một đoạn văn miêu tả trường học từ dàn ý đã lập.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý, viết đoạn văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học II.ĐD DẠY HỌC: VBT, MCVT.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- G KT sự CB của HS - NX.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’) - G nêu MĐYC giờ học.

2- H.dẫn HS luyện tập (34’)

*Bài 1: - Gọi 1H nêu y/c bài tập - lớp đọc thầm.

- Gọi 2H trình bày quan sát ở nhà

- Y/c Hs lập dàn ý chi tiết (cá nhân)

- Gọi 5,6 H trình bày ý kiến.

- Gv chiếu 3-5 bài lên bảng để sửa.

*Bài 2: - G nêu yêu cầu bài 2.

- Y/c Hs chọn 1 đoạn TB để

- Các tổ báo cáo.

Luyện tập tả cảnh

*Bài 1: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả môi trường:

a) MB: Giới thiệu bao quát

- Trường nằm trên một khoảng đất rộng

- Ngôi trường 2 tầng, quét vôi vàng, hàng cây bóng mát bao quanh.

b) TB: Tả từng bộ phận cảnh:

+ Sân trường: xi măng, cột cờ….

- Cây phượng, bàng, hoa sữa,..

- Hoạt động chào cờ, giờ ra chơi,…

+ Lớp học:

- 2 toà nhà xếp hình chữ L

- Lớp học thoáng mát, đầy đủ tiện nghi…

- Trang trí các lớp học…

+ Vườn trường (Vườn hoa):

- Cây trong vườn…

- Hoạt động chăm sóc…

c) KB:

- Ngày một đẹp hơn nhờ sự quan tâm của phụ huynh - Yêu quý, tự hào về trường.

*Bài 2: Viết đoạn văn theo dàn ý trên (đoạn thân bài).

(21)

hoàn chỉnh - Hs viết đoạn.

- G chấm, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống ND bài. NX giờ học.

- Xem bài TLV tả cảnh đã học, các gợi ý - CB bài viết.

- Hs thực hiện cá nhân.

Lắng nghe

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa vừa tìm được.

2. Kĩ năng: rèn cho HS kĩ năng dùng từ đặt câu.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sự trong sáng của Tiếng Việt II. ĐD DẠY HỌC:

- Bút dạ và 2, 3 tờ phiếu các ND bài tập 1,2, 3 để HS làm bài trên bảng lớp.

III. H D Y H C CH Y U:Đ Ạ Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- Gọi 2H đọc, lớp nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

- G nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2- HD HS làm bài tập (34’)

*Bài 1: - Gọi 1H đọc y/c đề bài.

- Y/c Hs làm vào vở.

- Gọi 3H đọc kết quả.

- Lớp và GV nh.xét, chốt lời giải đúng - Gọi 2H khá, giỏi đọc TL 4 thành ngữ, tục ngữ.

*Bài 2: - G nêu y/c bài tập..

- Gọi Hs nêu ý kiến.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

*Bài 3: - Gọi 2H nêu y/c của bài.

GV gợi ý: những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau sẽ tạo ra cặp đối xứng đẹp hơn.

- T/c cho Hs thảo luận nhóm.

- Gọi 4 đại diện nhóm trình bày.

- Lớp và GV chốt ý.

*Bài 4: - Gọi 1H đọc yêu cầu.

- G lưu ý, nhấn mạnh yêu cầu.

Học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ

*Bài 1: Tìm từ trái nghĩa trong các thành ngữ tục ngữ.

Ít – nhiều Nắng - mưa Chìm – nổi Trẻ - già

*Bài 2: Điền vào ô trống 1 từ trái nghĩa với từ đã cho:

Kết quả: lớn, già, dưới, sống.

*Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ đã cho:

- Tả hành động: Khóc - cười; đứng- ngồi - Tả hình dáng: Cao - thấp; cao vống - lùn tịt.

- Tả trạng thái: Buồn - vui; lạc quan - bi quan.

- Tả phẩm chất : Tốt - xấu; hiền - dữ .

*Bài 4: Đặt câu:

VD: Đáng quý nhất là tính trung thực

(22)

- Y/c H làm vào vở, đọc cho lớp nghe.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

- Gọi 1 Hs nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa.

- Học thuộc câu thành ngữ, tục ngữ BT1,3.

còn dối trá thì chẳng ai ưa.

- Lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

TH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- Củng cố cho HS về văn tả cảnh, viết đoạn văn miêu tả con vật - Rèn cho HS kĩ năng viết văn

II. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

A.KTBC B. Bài mới

1 Giới thiệu bài 1’

2 Luyện tập 31’

Bài tập 1: Điền từ vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài văn Đầm sen

- Gọi 1 HS đọc yc của bài

- Nhắc nhở HS YC HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS đọc lại bài văn Đầm sen đã hoàn chỉnh - Gọi HS chữa bài

- NX bài làm của HS

Bài tập 2: Viết đoạn văn miêu tả vẻ đẹp của chim bồ câu và cảnh thả chim bồ câu.

- Gọi HS đọc yc của bài

- Nhắc nhở HS YC HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS đọc đoạn văn - Gọi HS chữa bài - NX bài làm của HS 3. Củng cố dặn dò 4’:

- GV củng cố bài, NX tiết học

- Lớp theo dõi

- Theo dõi

- Cả lớp làm bài vào vở - 4 em, lớp NX

- 1 em

- làm bài vào vở - 4 em , HS NX

--- BUỔI SÁNG

NS: 21/9/2017 NG: Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2017 TOÁN

Tiết 20: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. KT:Giúp Hs luyện tập giải BT liên quan đến tỉ số và BT liên quan đến tỷ lệ.

2. KN: Rèn kỹ năng giải BT liên quan đến tỉ số và BT liên quan đến tỷ lệ.

3. TĐ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

(23)

II. ĐD DẠY HỌC: Vở bài tập, phấn mầu.

III. HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) trực tiếp b. Luyện tập (30’):

Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Y/c lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán về tổng và tỉ số của hai số.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Y/c lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán về hiệu và tỉ số của hai số.

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Y/c lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán theo cách tìm tỉ số.

Bài 4: (Dành cho HS học tốt) - Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm

- HS lên bảng làm bài.

Luyện tập chung Bài 1: Tóm tắt:

Nữ:

Nam:

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần) Số học sinh nữ là:

36 : 4 x 3 = 27 (em) Số học sinh nam là:

36 – 27 = 9 (em)

Đáp số: Nữ: 27 em; Nam: 9 em.

Bài 2: Tóm tắt Chiều dài:

Chiều rộng:

Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 2 = 1 (phần)

Chiều dài mảnh đất HCN là:

10 : 1 x 3 = 30 (m) Chiều rộng mảnh đất HCN là:

30 – 10 = 20 (m) Chu vi mảnh đất HCN là:

(30 + 20) x 2 = 100 (m) Đáp số: 100 m.

Bài 3:

Bài giải Đổi: 1 tạ = 100 kg.

300 kg thóc gấp 100kg thóc số lần là:

300 : 100 = 3 (lần) Số gạo xát được là:

60 x 3 = 180 (kg)

Đáp số: 180 kg gạo.

Bài 4:

Bài giải

Số sản phẩm dệt trong 15 ngày là:

(24)

tắt bài toán.

- Y/c lớp làm bài vào vở - GV nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV chốt lại các cách giải.

- Nhận xét giờ học.

- Y/c HS về ôn tập và CB bài mới.

300 x 15 = 4500 (sản phẩm) Số ngày hoàn thành kế hoạch là:

4500 : 450 = 10 (ngày)

Đáp số: 10 ngày.

- Lắng nghe

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 8: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa trên kết quả của những tiết tập làm văn tả cảnh đã học, HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết văn tả cảnh.

3. Thái độ: GD cho HS tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở viết văn.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra:

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’).

2- Nội dung (35’)

- Gọi 2H đọc lại đề bài - Lớp đọc thầm.

- G lưu ý HS chọn 1 trong 3 đề.

- G lưu ý HS giới hạn, nội dung của đề.

- Gọi 1H nhắc lại Cấu tạo bài văn tả cảnh.

3- Viết bài (30’)

- GV quan sát, giúp đỡ HS yếu.

4- Thu bài:

- Gv thu bài chấm (cả lớp) - Nhận xét giờ kiểm tra

- Tuyên dương cá nhân, nhóm viết bài tốt.

C. Củng cố, dặn dò:(2’) - G hệ thống nội dung bài.

- Y/c HS về nhà đọc trước đề bài, gợi ý của tiết tập là văn tuần sau “Luyện tập làm báo cáo thống kê”.

Vở viết văn của cả lớp.

* Đề bài:

Chọn 1 trong 3 đề bài sau:

a) Tả cảnh buổi sáng (trưa hoặc chiều) trong một vườn cây (công viên, trên đường phố, cánh đồng …)

b) Tả một cơn mưa

c) Tả trường em vào buổi sáng một ngày đẹp trời trước khi vào học

- H viết bài.

Lắng nghe

--- SINH HOẠT LỚP - ATGT

A. HỌC ATGT: Bài 2: Kỹ năng đi xe đạp an toàn

(25)

I. MỤC TIÊU:

- HS biết đi xe đạp đi vào phần đường dành cho xe đạp và đi về phía bên tay phải.

- Qua ngã ba, ngã tư có đèn tín hiệu phải đi theo hiệu lệnh của tín hiệu đèn, khi muốn đổi hướng rẽ phải trái phải đi chậm lại, giơ tay xin đường và chú ý quan sát xe xung quanh mình.

- Giáo dục học sinh chấp hành tốt an toàn giao thông.

II. CHUẨN BỊ: - Hình trong sách giáo khoa.

III. H D Y H C: Đ Ạ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.

- Em hãy đọc tên 5 nhóm biển báo hiệu giao thông và nêu đặc điểm của từng nhóm?

- Giáo viên bổ sung.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn học sinh.

* Hoạt động 1:

- Gv gọi 2,3 Hs đọc các thông tin trong SGK.

- Gv y/c đại diện nhóm lên bảng nêu ý nghĩa của từng tranh, tranh nào đã đi xe đạp đúng phần đường, tranh nào đi xe đạp sai phần đường.

* Hoạt động 2: Trò chơi

- Giáo viên nhận xét bổ sung thêm.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Gọi 2,3 Hs nêu lại ý nghĩa các hình của SGK.

- GV: khi đi xe đạp em cần chú ý điều gì?

- GV: nxét tiết học, tuyên dương.

- 2,3 học sinh lên bảng chỉ và nêu tên các biển giao thông.

- Lớp nhận xét.

- Hs thực hiện

- Hs thảo luận nhóm quan sát các hình trong sách giáo khoa.

- Đại diện nhóm báo cáo lớp nhận xét

- Học sinh bắt thăm trả lời các câu hỏi + Khi đi xe đạp đi vào làn đường của xe cơ giới đúng hay sai.

+ Đi hàng ba trên đường, lạng lách, đánh võng, bỏ cả hai tay đúng hay sai

+ Đi xe đạp rẽ đột ngột qua các đầu xe đúng hay sai.

- Hs thực hiện - Hs nêu ý kiến.

B. SINH HOẠT TUẦN 4 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 5 1. Nhận xét tuần 4:

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

(26)

*Tồn tại: ………..………….………..

*Tuyên dương: ………..

………..………...………

*Nhắc nhở: ………..………

2. Phương hướng tuần 5:

...

...

...

...

...

==========================================================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nếu hai tỉ số bằng nhau thì chúng lập thành một tỉ lệ thức.. thức dạng ad

Phương pháp giải: Áp dụng công thức y = kx để xác định tương quan tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng và xác định hệ số tỉ lệ.. Ví dụ

Kĩ năng vận dụng kiến thức để giải toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.. YÊU CẦU

Kiến thức: Giúp HS qua ví dụ cụ thể làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải BT liên quan đến dạng quan hệ tỉ lệ đó.. Kĩ năng: Rèn

Kiến thức: Giúp học sinh làm quen với một dạng toán về quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần)và biết cách giải

Mục tiêu học sinh Quảng: - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách: Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ

Hãy xác định các cặp quan hệ từ trong câu sau và cho biết chúng biểu thị mối quan hệ gì?.  Nếu chúng em tích cực hoạt động trong tiết học thì tiết

Vòng nâng cổ tử cung so với progesterone đặt âm đạo trong phòng ngừa sinh non ở thai phụ mang song thai có chiều dài cổ tử cung <38 mm:.. một thử nghiệm