• Không có kết quả nào được tìm thấy

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI

Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI "

Copied!
77
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

---

ISO 9001:2008

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỆM TOÁN

Sinh viên : Cao Sơn Đức

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Phạm Thị Nga

HẢI PHÒNG - 2014

(2)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ---

HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH PHƯƠNG MẠNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên : Cao Sơn Đức Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thị Nga

(3)

ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ---

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Cao Sơn Đức Mã SV: 1213401050

Lớp:QTL603K Ngành: Kế toán kiểm toán

Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Phương Mạnh

(4)

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI

1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).

………..

………..

………..

………..

………..

………..

………..

………..

2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.

………..

………..

………..

………..

………..

………..

………..

………..

………..

3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.

………..

………..

………..

(5)

Người hướng dẫn thứ nhất:

Họ và tên:...

Học hàm, học vị:...

Cơ quan công tác:...

Nội dung hướng dẫn:...

Người hướng dẫn thứ hai :

Họ và tên:...

Học hàm, học vị:...

Cơ quan công tác:...

Nội dung hướng dẫn:...

Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 31 tháng 03 năm 2014

Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 06 tháng 7 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên Người hướng dẫn

Hải Phòng, ngày ... tháng...năm 2014 Hiệu trưởng

(6)

PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:

………..

………..

………..

………..

………..

………..

………..

2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…):

………..

………..

………..

………..

………..

………..

………..

………..

………..

3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):

………..

………..

………..

Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2014 Cán bộ hướng dẫn

(Ký và ghi rõ họ tên)

(7)

MỤC LỤC

Lời mở đầu ... 1

Ch-ơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. ... 2

1.1 Một số vấn đề lý luận về vốn bằng tiờn. ... 2

1.1.1 Khỏi niệm và đặc điểm. ... 2

1. 1. 1. 1 Khỏi niệm. ... 2

1. 1. 1. 2 Đặc điểm. ... 2

1. 1. 2 Phân loại vốn bằng tiền. ... 3

1. 1. 3 Nguyên tắc hạch toán ... 3

1. 1. 4 Yờu cầu quản lý vốn bằng tiền. ... 3

1. 2. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền ... 4

1. 2. 1 Nhiệm vụ. ... 4

1. 2. 2. Tổ chức hạch toỏn vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. ... 4

1. 2. 2. 1. Hạch toỏn tiền mặt tại quỹ. ... 4

1. 2. 2. 2. Hạch toỏn tiền gửi ngõn hàng. ... 9

1. 2. 2. 3. Hạch toỏn tiền đang chuyển. ... 13

1. 2. 3. Cỏc hỡnh thức tổ chức sổ kế toỏn. ... 15

1. 2. 3. 1. Hỡnh thức nhật ký chung. ... 15

1.2.3.2. Hỡnh Thức Kế Toỏn Nhật Ký – Sổ Cỏi. ... 16

1.2.3.3. Hỡnh thức sổ kế toỏn chứng từ ghi sổ. ... 17

1.2.3.4. Hỡnh thức sổ kế toỏn nhật ký chứng từ... 19

1.2.3.5. Hỡnh thức sổ kế toỏn mỏy. ... 20

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CễNG TY TNHH PHƯƠNG MẠNH ... 21

2. 1 Khỏi quỏt chung về Cụng Ty TNHH Phương Mạnh. ... 21

2.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty. ... 21

2.1.2 Ngành nghề kinh doanh, tổ chức bộ mỏy quản lý và kinh doanh. ... 21

2.1.2.1 Ngành nghề kinh doanh. ... 21

2.1.2.2 Tổ chức kinh doanh. ... 22

2.1.2.3 Tổ chức quản lý. ... 22

2.1.3 Tổ chức cụng tỏc kế toỏn của cụng ty. ... 24

(8)

2.1.3.2 Tổ chức vận dụng chế độ và phương pháp kế toán của công ty. ... 25

2.2 Kế toán vốn bằng tiền tại Công Ty TNHH Phương Mạnh. ... 26

2.2.1 Kế toán tiền mặt tại công ty. ... 26

2.2.1.1 Chứng từ sử dụng. ... 26

2.2.1.2 Sơ đồ hạch toán. ... 27

2.2.1.3 Một số nghiệp vụ phát sinh. ... 27

2.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty. ... 38

2.2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng. ... 38

2.2.2.2 Tài khoản và sổ sách sử dụng. ... 38

2.2.2.3 Sơ đồ luân chuyển tiền gửi ngân hàng. ... 38

2.2.2.4 Các nghiệp vụ phát sinh... 39

Ch-¬ng 3: Mét sè biÖn ph¸p hoµn thiÖn c«ng t¸c kÕ to¸n vèn b»ng tiÒn t¹i C«ng ty tnhh PHƯƠNG MẠNH ... 50

3.1 Đánh giá chung về kế toán vốn bằng tiền tại công ty. ... 50

3.1.1 ưu điểm. ... 50

3.1.2 Hạn chế. ... 51

3.2 Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty.. 52

3.2.1. Về việc áp dụng chế độ kế toán và các chứng từ sổ sách kế toán. ... 52

3.2.2. Công tác quản lý quỹ tiền mặt. ... 61

3.2.3. Mở các sổ nhật ký đặc biêt. ... 63

3.2.4. Ứng dụng tin học. ... 67

KẾT LUẬN ... 69

(9)

Lời mở đầu

Trong nền kinh tế thị tr-ờng, kế toán là công cụ quan trọng để quản lý vốn, tài sản và hoạt động sản xuất kinh doanh của bản thân doanh nghiệp, đồng thời là nguồn thông tin số liệu đáng tin cậy để nhà n-ớc điều hành vĩ mô nền kinh tế n-ớc nhà, kiểm tra kiểm soát các ngành các lĩnh vực. Chính vì vậy việc đổi mới và hoàn thiện không ngừng công tác kế toán thích ứng với yêu cầu quản lý trong cơ chế thị tr-ờng mới là một vấn đề thực sự cần thiết.

Hoà cùng sự phát triển kinh tế của đất n-ớc,các doanh nghiệp, công ty của nhà n-ớc, t- nhân ngày càng thành lập nhiều. Nền kinh tế n-ớc ta là nền kinh tế thị tr-ờng có sự điều tiết của nhà n-ớc, nhà n-ớc đã giao quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh nhà n-ớc, các doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về kết quả

sản xuất kinh doanh của mình. chính vì vậy sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các doanh nghiệp là điều tất yếu. Để tồn tại và phát triển có chỗ đứng vững trắc trên thị tr-ờng và khẳng định sự lớn mạnh không ngừng, đòi hỏi các đơn vị phải quan tâm đến tất cả các khâu trong quá trình sản xuất và đặc biệt là khởi đầu từ nguồn vốn bỏ ra cho đến khi huy động đ-ợc vốn về. Đồng thời phải quán triệt nguyên tắc lấy thu bù chi để bảo toàn nguồn vốn. Có nh- vậy đơn vị mới bù đắp đ-ợc những chi phí đã bỏ ra trong công việc thực hiện nghĩa vụ với nhà n-ớc, có điều kiện cải thiện đời sống ng-ời lao động và thực hiện tái sản xuất mở rộng để thu lợi nhuận.

Vốn là yếu tố quan trọng và thiết yếu không thể thiếu trong quá trình sản xuất. Nh- vậy sử dụng và hạch toán hợp lý đồng vốn là rất quan trọng và đòi hỏi công tác kế toán vốn bằng tiền phải đ-ợc tổ chức tốt góp phần thúc đẩy hoạt

động kinh doanh, phát huy hiệu quả kinh tế nâng cao hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp.

Do vậy em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toỏn vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Phương Mạnh “ để tìm hiểu thực tế của Công ty và học hỏi.

Song với thời gian và điều kiện thực tế hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót về nội dung cũng nh- hình thức trình bày. Rất mong nhận đ-ợc sự giúp

đỡ của Thầy Cô Giáo và Ban Giám đốc Công ty để em hoàn thành tốt chuyên đề của mình.

Em xin chân thành cảm ơn !

(10)

Ch-ơng 1:

Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.

1.1 Một số vấn đề lý luận về vốn bằng tiờn.

1.1.1 Khỏi niệm và đặc điểm.

1. 1. 1. 1 Khỏi niệm.

- Vốn bằng tiền là toàn bộ các hình thức tiền tệ thực hiện do đơn vị sở hữu, tồn tại d-ới hình thái giá trị và thực hiện chức năng thanh toán trong quá

trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một loại tài sản mà doanh nghiệp nào cũng có sử dụng.

Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp đ-ợc chia thành.

- Tiền Việt Nam. Là các loại giấy bạc do ngân hàng Nhà n-ớc Việt Nam phát hành và đ-ợc sử dụng làm ph-ơng tiện giao dịch chính thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- Ngoại tệ. Là các giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà n-ớc Việt Nam phát hành nh-ng đ-ợc phép l-u hành chính thức trên thị tr-ờng Việt Nam nh-. Đô La Mỹ, Đô La Hồng Kông, Bảng Anh, Yên Nhật, Mác Đức. . . - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Là tiền thực chất tuy nhiên đ-ợc l-u trữ

chủ yếu là vì mục tiêu an toàn hoặc mục đích bất th-ờng khác chứ không phải vì mục đích thanh toán trong kinh doanh.

1. 1. 1. 2 Đặc điểm.

- Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa đ-ợc sử dụng để

đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật t-, hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy quy mô vốn bằng tiền là loại vốn

đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao nên nó là đối t-ợng của sự gian lận và ăn cắp.

- Vì vậy trong quá trình hạch toán vốn bằng tiền các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự ăn cắp hoặc lạm dụng là rất quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà n-ớc.

(11)

1. 1. 2 Phân loại vốn bằng tiền.

Bao gồm:

- Tiền tại quỹ. Bao gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, bạc vàng, kim khí quý, đá quý, ngân phiếu đang đ-ợc l-u giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh.

- Tiền gửi ngân hàng. Là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý,

đá quý mà doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng.

- Tiền đang chuyển. Là tiền trong qúa trình vận động để hoàn thành chức năng ph-ơng tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng thái này sang trạng thái khác.

1. 1. 3 Nguyên tắc hạch toán

- Phải sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam trừ tr-ờng hợp

đ-ợc phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác.

- Các doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị tr-ờng ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà n-ớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán

- Hạch toán vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải tính ra tiền theo giá thực tế

để ghi sổ và theo dõi số l-ợng, trọng l-ợng quy cách phẩm chất và giá trị của từng loại

1. 1. 4 Yờu cầu quản lý vốn bằng tiền.

- Vốn bằng tiền là 1 tài sản đặc biệt, nú là vật ngang giỏ chung, vỡ vậy trong quỏ trỡnh quạn lý rất dễ tham ụ ,lóng phớ. Do vậy, việc sử dụng vốn bằng tiền cần tuõn thủ cỏc nguyờn tắc chế độ quản lý chặt chẽ đảm bảo tốt cỏc yờu cầu sau:

 Mọi biến đổi của vốn bằng tiền phải làm đầy đủ thủ tục và phải cú chứng từ gốc hợp lệ .

 Việc sử dụng chi tiờu vốn bằng tiền phải đỳng mục đớch, đỳng chế độ.

(12)

1. 2. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền 1. 2. 1 Nhiệm vụ.

Xuất phát từ những đặc điểm nêu trên, hạch toán kế toán vốn bằng tiền phải thực hiện các nhiệm vụ sau:

- Theo dõi tình hình thu, chi, tăng, giảm, thừa, thiếu và số hiện có của từng loại vốn bằng tiền.

- Thực hiện theo quy định của Nhà n-ớc về chứng từ sổ sách, các phiếu thu chi . . .

- Thông qua ghi chép vốn bằng tiền kế toán thực hiện chức năng kiểm soát, kiểm tra các tr-ờng hợp nh- chi tiêu lãng phí, áp dung sai chế độ .

- Phản ỏnh kịp thời đầy đủ, chớnh xỏc số hiện cú và tỡnh hỡnh biến động của vốn bằng tiền .

1. 2. 2. Tổ chức hạch toỏn vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.

1. 2. 2. 1. Hạch toỏn tiền mặt tại quỹ.

Tiền mặt tại quỹ bao gồm tiền Việt Nam, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá

quý. . . đang nằm trong két tại doanh nghiệp. Tiền mặt tại quỹ thuộc tài sản l-u

động của doanh nghiệp.

Các quy định về quản lí tiền mặt tại quỹ.

- Tiền mặt phải đ-ợc bảo quản trong két an toàn chống mất trộm, chống cháy, chống mối xông.

- Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu, chi, giữ gìn bảo quản tiền mặt do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Thủ quỹ do giám đốc doanh nghiệp chỉ

định và chịu trách nhiệm giữ quỹ. Thủ quỹ không đ-ợc nhờ ng-ời khác làm thay. Tr-ờng hợp cần thiết thì phải làm thủ tục uỷ quyền cho ng-ời khác làm thay và đ-ợc sự đồng ý bằng văn bản của giám đốc doanh nghiệp

- Thủ quỹ phải th-ờng xuyên kiểm tra quỹ, đảm bảo tiền mặt tồn quỹ phải phù hợp với số d- trên sổ quỹ. Hàng ngày sau khi thu, chi tiền thủ quỹ phải ghi vào sổ quỹ, cuối ngày phải lập báo cáo quỹ nộp cho kế toán.

- Hàng ngày sau khi nhận đ-ợc báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ gốc do thủ quỹ gửi đến kế toán quỹ phải đối chiếu, kiểm tra số liệu trên từng chứng từ với số liệu ghi trên sổ quỹ. Sau khi kiểm tra xong sổ quỹ, kế toán định khoản và ghi vào sổ tổng hợp tài khoản quỹ tiền mặt.

(13)

Nhiệm vụ của hạch toán tiền tại quỹ.

- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có, tình hình biến động của các loại tiền, ngoại tệ, vàng bạc . . . tại doanh nghiệp.

- Giám đốc tình hình sử dụng tiền mặt, việc chấp hành chế độ quy định về quản lý tiền tệ, ngoại tệ, kim loại quý và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ hạch toán.

- Phiếu thu. Phản ánh các nghiệp vụ thu tiền mặt. Căn cứ vào các hoá đơn bán hàng, giấy thanh toán tiền tạm ứng . . . kế toán lập phiếu thu tiền mặt.

Phiếu thu đ-ợc lập làm 3 liên. Liên 1. l-u lại nơi lập, 2 liên còn lại chuyển cho Kế toán tr-ởng duyệt, Phiếu thu sẽ đ-ợc chuyển cho Thủ quỹ

để thu tiền. Thủ quỹ sau khi nhận tiền xong phải ghi số tiền thực nhập,

đóng dấu “đã thu” và ký vào phiếu thu. Phiếu thu đ-ợc trả 1 liên cho ng-ời nộp tiền, 1 liên đ-ợc thủ quỹ giữ lại để ghi vào sổ quỹ và cuối ngày chuyển cho kế toán tiền mặt ghi sổ.

- Phiếu chi. Phản ánh các nghiệp vụ chi tiền mặt. Phiếu chi đ-ợc lập thành 2 liên. Liên 1. l-u lại nơi lập phiếu, 1 liên dùng để thủ quỹ chi tiền. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để chi tiền sau khi có đủ chữ ký của Kế toán tr-ởng, Thủ tr-ởng đơn vị. Sau khi nhận đủ tiền, ng-ời nhận tiền phải ký và ghi rõ họ tên và đóng dấu “đã chi” vào phiếu chi. Căn cứ vào số tiền thực chi thủ quỹ ghi vào sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán tiền mặt vào cuối ngày để ghi sổ

Phiếu thu (mẫu số 01-TT )

Phiếu chi (mẫu số 02-TT)

Giấy đề nghị tạm ứng (mẫu số 03-TT)

Giấy đề nghị thanh toỏn tiền tạm ứng (mẫu số 04-TT)

Giấy đề nghị thanh toỏn (mẫu số 05-TT)

Biờn lai thu tiền (mẫu số 06-TT )

Bảng kờ vàng, bạc đỏ quý (mẫu số 07-TT )

Bảng kiểm kờ quỹ (mẫu số 08-TT)

Bảng kờ chi tiền ( mẫu số 09 –TT )

(14)

Tài khoản hạch toán Tài khoản sử dụng.

- TK 111 – Tiền mặt để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại doanh nghiệp bao gồm. Tiền Việt Nam, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ngoại tệ.

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 - Tiền mặt.

Bên nợ.

- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện

khi kiểm kê.

- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số d- ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ)

Bên có.

- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ.

- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.

- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số d- ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ).

Số d- bên nợ.

- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt.

Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2.

- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam. Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.

- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ. Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá

và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.

- Tài khoản 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ.

(15)

Sơ đồ 1. 1: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ.

TK112 TK111 TK112 Rút tiền gửi ngân hàng Gửi tiền mặt vào ngân hàng

Nhập quỹ tiền mặt

TK131, 136,138 TK141,144,244 Thu hồi các khoản nợ Chi tạm ứng, ký cƣợc

phải thu ký quý bằng tiền mặt

TK141, 144,244 TK311, 331, 341 Thu hồi các khoản ký cƣợc Đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn Ký quỹ bằng tiền mặt Bằng tiền mặt

TK152,153,156,157,

TK 121,128,221 611,211,213,217 Thu hồi các khoản đầu tƣ Mua vật tƣ, hàng hóa,CC

515 635 TSCĐ ,. . . . bằng tiền mặt Lãi Lỗ 133

TK311,341 TK311,315,331,333 Vay ngắn hạn dài hạn 334,336,338 Thanh toán nợ bằng tiền mặt

TK411 ,441 TK 627 ,641 ,642 ,635, 811 Nhận vốn góp, vốn cấp chi phí phát sinh

bằng tiền mặt bằng tiền mặt TK 511 ,512 ,515 ,711

Doanh thu, thu nhập bằng tiền mặt

(16)

Sơ đồ 1. 2: KẾ TOÁN TIỀN MẶT –NGOẠI TỆ.

111(1112)

TK131, 136, 138 TK311,315,331,334 Thu nợ bằng ngoại tệ 336,341,342 Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tê thanh toán nợ bằng ngoại tệ

bình quân liên NH Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tê , 515 635 BQLNH lãi lỗ 515 635 lãi lỗ

TK 511 ,525, 711 TK 153, 156, 211,213 Doanh thu, thu nhập tài chính 217,241,627,642 thu nhập khác bằng ngoại tệ

(tỷ giá thực tế hoặc BQLNH) Mua vật tƣ hàng hóa bằng ngoai tệ

Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá TT hoăc TGLNH 515 635

Lãi lỗ

(Đồng thời ghi Nợ TK 007 ) (Đồng thời ghi Có TK 007 )

TK 413 TK413 Chênh lệch tỷ giá tăng do Chênh lệch tỷ giá giảm do

Đánh giá lại đánh giá lại

Sử dụng ngoại tệ cuối năm Sử dụng ngoại tệ cuối năm

(17)

1. 2. 2. 2. Hạch toỏn tiền gửi ngõn hàng.

Chứng từ sử dụng.

- Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền gửi Ngân hàng. Giấy báo có, Giấy báo nợ, Séc chuyển khoản, Uỷ nhiêm chi.

Nguyên tắc hạch toán

- Phải căn cứ vào giấy báo có, giấy báo nợ, hoặc bản kê sao của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc(uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi)

- Hạch toán phải mở sổ chi tiết theo dõi cho từng loại tiền gửi ngân hàng, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý gửi ở từng ngân hàng cả về số l-ợng và giá trị, ở các doanh nghiệp có bộ phận phụ thuộc cần mở Tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho công tác giao dịch thanh toán.

Tài khoản hạch toán

- Tài khoản sử dụng. TK 112 – Tiền gửi ngân hàng. Phản ánh số hiện có và tình hình biến động về tiền gửi của ngân hàng tại kho bạc hoặc các công ty tài chính.

- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Bên nợ.

- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào ngân hàng.

- Chênh lệch tăng tỷ giỏ hối đoái do đánh giá lại số d- tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.

Bên có.

- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ ngân hàng.

- Chênh lệch giảm tỷ giỏ hối đoái do đánh giá lại số d- tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.

Số d- bên nợ.

Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn gửi tại ngân hàng.

(18)

Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2.

- Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam. Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện

đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.

- Tài khoản 1122 – Ngoại tệ. Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.

- Tài khoản 1123 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng.

(19)

Sơ đồ 1. 3 : Kế toán tiền gửi ngân hàng (VNĐ).

TK111 TK112 TK111 Gửi tiền mặt vào ngân hàng Rút tiền gửi ngân hàng Nhập quỹ tiền mặt

TK131, 136,138 TK141,144,244 Thu hồi các khoản nợ Chi tạm ứng, ký cƣợc

phải thu ký quý bằng tiền gƣi NH

TK141, 144,244 TK121, 128, 221,222,223,228 Thu hồi các khoản ký cƣợc Đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn

Ký quỹ bằng tiền mặt

TK 121,128,221 TK152,153,156,157,

611,211,213,217 Thu hồi các khoản đầu tƣ Mua vật tƣ, hàng hóa,CC

515 635 TSCĐ. . . bằng tiền gửi NH

Lãi Lỗ 133

TK311,341 TK311,315,331,333 Vay ngắn hạn dài hạn 334,336,338 Thanh toán nợ bằng tiền

Gửi ngân hàng

TK411 ,441 TK 627 ,641 ,642 ,635, 811 Nhận vốn góp, vốn cấp chi phí phát sinh

bằng tiền gửi NH bằng tiền gửi NH

TK 511 ,512 ,515 ,711

Doanh thu, thu nhập bằng tiền gửi NH

(20)

Sơ đồ 1. 4: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG –NGOẠI TỆ.

112(1121)

TK131, 136, 138 TK311,315,331,334 Thu nợ bằng ngoại tệ 336,341,342 Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tê thanh toán nợ bằng ngoại tệ

bình quân liên NH Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tê 515 635 bình quân liên NH lãi lỗ 515 635

lãi lỗ

TK 511 ,525, 711 TK 153, 156, 211,213 Doanh thu, thu nhập tài chính 217,241,627,642 thu nhập khác bằng ngoại tệ Mua vật tƣ hàng hóa

(tỷ giá thực tế hoặc BQLNH) bằng ngoai tệ

Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá TT hoăc TGLNH 515 635

Lãi lỗ

(Đồng thời ghi Nợ TK 007 ) (Đồng thời ghi Có TK 007 ) TK 413 TK413 Chênh lệch tỷ giá tăng do Chênh lệch tỷ giá giảm do

Đánh giá lại đánh giá lại

Sử dụng ngoại tệ cuối năm Sử dụng ngoại tệ cuối năm

(21)

1. 2. 2. 3. Hạch toỏn tiền đang chuyển.

Tài khoản sử dụng.

- Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển. Phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhà n-ớc hoặc đã gửi vào b-u điện

để chuyển cho ngân hàng nh-ng ch-a nhận đ-ợc giấy báo hay bản kê sao của ngân hàng.

Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các tr-ờng hợp sau.

- Doanh nghiệp nộp tiền mặt hoặc séc vào ngân hàng nh-ng ch-a nhận đ-ợc giấy báo Có của ngân hàng. Chuyển tiền qua b-u điện để trả cho đơn vị khác nh-ng ngân hàng ch-a nhận đ-ợc tiền.

- Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc (Giao tiền tay ba giữa doanh nghiệp với ng-ời mua hàng và Kho bạc Nhà n-ớc) .

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển.

Bên nợ.

- Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào Ngân hàng hoặc đã gửi b-u điện để chuyển vào Ngân hàng nh-ng ch-a nhận đ-ợc giấy báo Có.

- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số d- ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ.

Bên có.

- Số kết chuyển vào Tài khoản 112 – Tiền gửi Ngân hàng hoặc tài khoản có liên quan.

- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số d- ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ.

Số d- bên nợ. Các khoản tiền còn đang chuyển cuối kỳ.

- Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2.

- Tài khoản 1131 – Tiền Việt Nam. Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển.

- Tài khoản 1132 – Ngoại tệ. Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển

(22)

Sơ đồ 1. 5 : Kế toán tiền đang chuyển.

TK111 ,112 TK113 TK112 Xuất tiền hoặc chuyển tiền Nhận đƣợc giấy báo có

Chƣa nhận đƣợc giấy báo của ngân hàng

TK131 TK 331 Thu hồi nộp thẳng vào NH nhƣng Nhận đƣợc giấy

chƣa nhận đƣợc giấy báo có báo có về số tiền đã trả

TK511,512,515,711 TK 413 Thu tiền nộp thẳng vào NH Chênh lệch tỷ giá giảm do Nhƣng chƣa nhận giấy báo có đánh giá lại số dƣ cuối năm 3331

Thuế GTGT TK 413

Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dƣ cuối năm

(23)

1. 2. 3. Các hình thức tổ chức sổ kế toán.

Hiện nay có 5 hình thức ghi sổ kế toán.

Hình thức kế toán Nhật ký chung.

- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái.

- Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.

- Hình thức sổ kế toán Nhật ký - chứng từ.

- Hình thức kế toán trên máy vi tính.

Mỗi hình thức ghi sổ có cách vào sổ và trình tự luân chuyển chứng từ khác nhau, do đó với mỗi hình thức ghi sổ kế toán vốn bằng tiền cũng có những đặc điểm khác nhau. Sau đây là trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo các hình thức ghi sổ khác nhau.

1. 2. 3. 1. Hình thức nhật ký chung.

- Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu ,chi, ủy nhiệm chi ( thu) ,giấy báo nợ, giấy báo có kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để vào số cái theo các tài khoản kế toán . Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh ghi vào sổ kế toán chi tiết kiên quan .

- Cuối tháng, cuối quý, cuois năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh .

- Sau khi đã kiểm tra đối chiệu khớp đúng, số liệu ghi trên số cái và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính

(24)

Trình tự ghi sổ.

Sơ đồ 1. 6 Ghi hàng ngày.

Ghi cuối tháng hoăc định kỳ.

Quan hệ đối chiếu.

1.2.3.2. Hình Thức Kế Toán Nhật Ký – Sổ Cái.

Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ cái. Căn cứ ghi vào sổ Nhật ký - sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.

Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái gồm các loại sổ kế toán sau.

- Nhật ký- sổ cái.

- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, báo có

Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Sổ thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

(25)

Trình tự ghi sổ.

Sơ đồ 1. 7 Ghi chú.

Ghi hàng ngày.

Ghi cuối tháng.

Đối chiếu, kiểm tra.

1.2.3.3. Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ.

Đặc trƣng cơ bảncủa hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là "chứng từ ghi sổ". Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm.

- Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

- Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái.

Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi

,giấy báo có, báo nợ

Sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

Bảng tổng hợp chứng từ gốc

Sổ, thẻ kế toán chi

tiết

NHẬT KÝ – SỔ CÁI

Báo cáo tài chính

Bảng tổng hợp chi tiết

(26)

Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng ký duyệt trước khi ghi sổ kế toán.

Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau.

- Chứng từ ghi sổ.

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

- Sổ cái.

- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Trình tự ghi sổ.

Sơ đồ 1. 8

Ghi hàng ngày.

Ghi cuối tháng.

Đối chiếu ,kiểm tra số liệu.

Phiếu thu, phiếu chi, HD GTGT, UNC ,giấy báo nợ, báo có

Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại

Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết Sổ quỹ tiền mặt,

tiền gựi ngân hàng

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

(27)

1.2.3.4. Hình thức sổ kế toán nhật ký chứng từ.

Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ (NKCT).

- Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với các nghiệp vụ phát triển kinh tế theo đó các tài khoản đối ứng Nợ.

- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.

- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một chứng từ ghi chép.

- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính .

Trình tự ghi sổ.

Sơ đồ 1. 9

Ghi hàng ngày.

Ghi cuối tháng.

Đối chiếu kiểm tra.

Phiêú thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ

,báo có

Bảng kế số 1,. . Nhật ký chứng từ Sổ kế toán chi tiết Sổ cái TK

Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính

(28)

1.2.3.5. Hình thức sổ kế toán máy.

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên. Phần mềm kế toán không hiển thi đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.

Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính.

Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.

Trình tự ghi sổ.

Sơ đồ 1.10 Nhập số liệu hàng ngày .

In sổ, báo cáo cuối tháng.

Đối chiếu, kiệm tra . Phiếu thu, phiếu chi ,ủy nhiệm chi

Sổ kế toán.

- Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết

PHẦN MỀM KẾ TOÁN

Bảng kê thu, chi tiền mặt, tiền gửi

Báo cáo tài chính MÁY VI TÍNH

(29)

CHƯƠNG 2:

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CễNG TY TNHH PHƯƠNG MẠNH

2. 1 Khỏi quỏt chung về Cụng Ty TNHH Phương Mạnh.

2. 1. 1 Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty.

Công ty TNHH Phương Mạnh là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, vận tải, dịch vụ, hạch toán kinh doanh độc lập, có t- cách pháp nhân, chịu sự quản lý của Nhà n-ớc.

Công ty TNHH Phương Mạnh đ-ợc thành lập theo Quyết định số. 55 QĐ- UB ngày 10/01/2000 của UBND Thành phố Hải Phòng, Sở Kế hoạch và đầu t- Thành phố Hải Phòng cấp giấy phép kinh doanh số. 020068928 ngày 14/01/2000. .

- Tên Công ty. Công ty TNHH Phương Mạnh

- Trụ sở chính. số 33 Nguyễn tường Loan ,Phường Nghĩa Xó, Quận Lờ Chõn, Thành Phố Hải Phũng .

- Tel. (031) 3783906. Fax. (031) 3783906

- Số tài khoản. 00245125001 tại Ngân Hàng Á Chõu chi nhánh Hải Phòng Tính đến nay Công ty đã đi vào hoạt động đ-ợc 10 năm. Tuy lúc ban đầu còn gặp nhiều khó khăn do. Một là, Việt nam mới mở cửa nên chính sách còn nhiều hạn chế ảnh h-ởng đến khả năng kinh doanh của Công ty. Hai là, Công ty TNHH Phương Mạnh là Công ty t- nhân, đội ngũ cán bộ còn thiếu kinh nghiệm thị tr-ờng, Công ty ch-a có nhiều chi nhánh ở các tỉnh. Nh-ng đến nay, Công ty

đã v-ợt qua đ-ợc những trở ngại và ngày càng phát triển. Uy tín của Công ty trên thị tr-ờng đã đ-ợc nâng cao lên rõ rệt, Công ty ngày càng nhiều bạn hàng làm ăn và đối tác trong và ngoài n-ớc. Để hoạt động kinh doanh của mình ngày càng lớn mạnh, Công ty còn phải v-ợt qua rất nhiều khó khăn đặc biệt là trong

điều kiện kinh tế thị tr-ờng cạnh tranh khốc liệt

2.1.2 Ngành nghề kinh doanh, tổ chức bộ mỏy quản lý và kinh doanh.

2.1.2.1 Ngành nghề kinh doanh.

Công ty hoạt động hầu hết trong tất cả các lĩnh vực. Th-ơng mại, dịch vụ, vận tải, sản xuất và đầu t-.

*Nhiệm vụ.

- Kinh doanh th-ơng mại và các loại hình dịch vụ th-ơng mại.

(30)

- Liên doanh liên kết trong n-ớc để sản xuất hàng hoá phục vụ cho nhu cầu thị tr-ờng.

2.1.2.2 Tổ chức kinh doanh.

- Công ty TNHH Phương Mạnh thuộc loại hình DN Th-ơng mại nên Công việc kinh doanh chủ yếu của Công ty là mua vào bán ra nên công tác tổ chức kinh doanh là tổ chức quy trình luân chuyển hàng hoá chứ không phải là công nghệ sản xuất nh- ở đơn vị sản xuất.

- Quy trình l-u chuyển hàng hoá của Công ty đ-ợc thực hiện d-ới dạng sơ

đồ sau.

- Ở khâu mua vào, căn cứ vào kế hoạch của Công ty đã lập ,phòng kinh doanh triển khai tìm nguồn hàng và thực hiện quá trình mua hàng . Sau khi mua hàng Công ty bán ra theo hai hình thức. Bán trực tiếp và gửi bán.

2.1.2.3 Tổ chức quản lý.

 Giám đốc. ễng Lờ Đức Mạnh

- Giám đốc là ng-ời có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty và là ng-ời chịu trách nhiệm trong việc quản lý và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của của Công ty với t- cách là thủ tr-ởng đơn vị. Giám đốc điều hành mọi hoạt động của Công ty thông qua việc phân Công và uỷ quyền cho phó giám đốc.

 Phó giám đốc. Ông Lờ Minh Hiếu .

- Phó giám đốc là ng-ời giúp việc cho giám đốc . Giúp cho giám đốc các Công tác về kinh doanh tiêu thụ sản phẩm ,Công tác hành chính quản trị và bảo vệ.

 Các phòng chức năng. Gồm có 4 phòng - Phòng kinh doanh. Có 3 thành viên.

o Phòng kinh doanh có chức năng nhiêm vụ là trực tiếp tiến hành hoạt động kinh doanh của Công ty; đại diện cho Công ty đàm phán với các đối tác làm ăn; giải quyết và tập hợp các thủ tục cần thiết cho các nghiệp vụ mua

Mua vào Dự trữ

Bán ra

(31)

hàng bán hàng và tìm tòi nguồn hàng cũng nh- các mối tiêu thụ hàng;

quản lý và theo dõi tình hình kinh doanh của các chi nhánh.

- Phòng tổ chức hành chính. Có 3 thành viên

o Phòng tổ chức hành chính có chức năng, nhiệm vụ quản lý sắp xếp nhân sự, ban hành nội quy, ấn định chế độ l-ơng th-ởng theo sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc; tuyển nhân viên mới theo yêu cầu của phòng ban; trực tiếp giao dịch với các cơ quan hành chính Nhà n-ớc,. .

- Phòng kế toán tài chính. Gồm 3 thành viên

o Phòng kế toán tài chính có chức năng, nhiệm vụ là thực hiện Công tác kế toán sổ sách chứng từ theo luật định; Quản lý các hoạt động tài chính của Công ty; quản lý các TK, ngân quỹ; trực tiếp giao dịch với các tổ chức tài chính. Phòng kế toán tài chính chịu sự quản lý trực tiếp của Giám đốc và Phó Giám đốc.

- Phòng dự án và đầu t- xây dựng. Có 4 thành viên

o Phòng dự án đầu t- và xây dựng có các chức năng nh-. lên kế hoạch và chiến l-ợc một cách cụ thể theo quyết định của ban lãnh đạo, quản lý việc xây dựng các chi nhánh, các hạng mục công trình khác. Thêm vào đó, phòng có chức năng nh- một phòng nghiên cứu và phát triển.

Cơ cấu tổ chức Công ty thể hiện qua sơ đồ sau.

Sơ đồ 2. 1

Bộ máy quản lý Công ty TNHH Phương Mạnh .

Giám đốc

P. giám đốc

Phòng kinh doanh

Phòng kế toán tài chính

Phòng H. c tổng hợp

Phòng dự án và ĐTXD

(32)

2.1.3 Tổ chức cụng tỏc kế toỏn của cụng ty.

2.1.3.1 Tổ chức bộ mỏy kế toỏn.

Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động SXKD của Công ty mà bộ máy kế toán tài chính đ-ợc tổ chức nh- sau.

- Kế toán tr-ởng. Chịu trách nhiệm cao nhất về kế toán của Công ty. Có nhiệm vụ quản lý, điều hành, bao quát chung toàn bộ Công việc trong phòng. Tổ chức và chỉ đạo hoạt động của bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm chung về toàn bộ Công tác kế toán trong Công ty.

o Báo cáo với các cơ quan chức năng cấp trên về tình hình hoạt động tài chính của Công ty nh-. Báo cáo với cơ quan Thuế tình hình làm nghĩa vụ với nhà n-ớc.

o Nắm bắt và phân tích tình hình tài chính của Công ty về vốn và nguồn vốn

để tham m-u cho ban lãnh đạo Công ty biết tình hình tài chính của Công ty để ra quyết định quản lý kịp thời ,chính xác, cùng giám đốc chịu trách nhiệm về. tài chính, phê duyệt các văn bản ,giấy tờ sổ sách liên quan đến tài chính.

- Kế toán tổng hợp. Có nhiệm vụ chủ yếu là tổ chức kế toán tổng hợp, lập BCTC của Công ty, giúp cho kế toán tổ chức thông tin kinh tế, phân tích hoạt

động kinh doanh, tổ chức bảo quản hồ sơ tài liệu kế toán, tổ chức tổng hợp và chi tiết nguồn vốn kinh doanh, các quỹ của đơn vị.

- Kế toán tiền l-ơng, TSCĐ, vật t- hàng hoá. Đảm bảo theo dõi quá trình nhập xuất hàng hoá trong Công ty, tính l-ơng cho CBCNV, theo dõi TSCĐ.

- Kế toán doanh thu, công nợ, thanh toán với khách hàng. Theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng, doanh thu,công nợ, tiền gửi, tiền mặt, tiền vay của Công ty.

- Thủ quỹ. Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt cho các đối t-ợng sử dụng theo phiếu thu, phiếu chi đã đ-ợc ng-ời có thẩm quyền ký duyệt.

- Với cách sắp xếp và bố trí nhân viên trong phòng kế toán nh- vậy đã tạo cho bộ máy kế toán của Công ty hoạt động một cách nhịp nhàng, đồng bộ, hiệu quả

cao, đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm của kế toán.

Công ty TNHH Phương mạnh tổ chức bộ máy kế toán tập trung, hình thức này phù hợp đặc điểm kinh doanh của Công ty. Có thể minh hoạ bộ máy kế toán của Công ty theo sơ đồ sau.

(33)

Sơ đồ 2. 2 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Phương Mạnh .

2.1.3.2 Tổ chức vận dụng chế độ và phương phỏp kế toỏn của cụng ty.

Cụng ty tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 đó được sửa đổi,bổ sung theo thụng tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ tài chớnh.

- Niên độ kế toán. Từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 - Kỳ kế toán. Quý.

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán. Việt nam đồng, nguyên tắc chuyển đổi từ các đơn vị tiền tệ khác sang VNĐ theo tỷ giá

thực tế do Ngân hàng Nhà n-ớc Việt nam Công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.

Để phự hợp với sản xuỏt kinh doanh thực tế của cụng ty, hiện nay cụng ty đang ỏp dụng hỡnh thức kế toỏn nhật ký chung

- Ph-ơng pháp kế toán TSCĐ.

 Nguyên giá TSCĐ. Đánh giá theo giá thực tế

 Ph-ơng pháp KH áp dụng. Khấu hao theo đ-ờng thẳng.

- Ph-ơng pháp kế toán hàng tồn kho

Kế toán tr-ởng

Kế toán tiền l-ơng, TSCĐ, VT hàng hoá

Kế toán DT, Công nợ,

thanh toán với khách hàng Thủ quỹ Kế toán tổng hợp

(34)

Sơ đồ 2. 3; Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật kí chung

Ghi chú.

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng, hoặc định kì Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

2.2 Kế toán vốn bằng tiền tại Công Ty TNHH Phương Mạnh.

2.2.1 Kế toán tiền mặt tại công ty.

Hàng ngày, tại Công Ty TNHH Phương Mạnh các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền diễn ra thường xuyên như. mua và bán các loại hàng hóa liên quan đến vân tại, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, chi mua sắm trang thiết bị phục vụ quạn lý .

2.2.1.1 Chứng từ sử dụng.

Trong quá trình hạch toán kế toán bằng tiền công ty sử dụng các chứng từ sau.

- Phiếu thu, phiếu chi. Căn cứ vào các chứng từ liên quan (hóa đơn GTGT, Đơn xin rút tiền, giấy đề nghị thanh toán…), kế toán lập phiếu thu, phiếu chi. Các phiếu này ghi đầy đủ nội dung và được đính kèm với các chứng từ trên và chuyển cho giám đốc, trưởng phòng kế toán để ký duyệt. Cuối cùng chuyển cho thủ quỹ để làm căn cứ nhập, xuất quỹ.

Sổ quỹ

Chứng từ kế toán

Sổ cái Sổ Nhật ký chung

BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát

sinh

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

(35)

2.2.1.2 Sơ đồ hạch toán.

Kế toán căn cứ vào phiếu chi, phiếu thu, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ quỹ tiền mặt, sổ nhật ký chung, Tiếp đó từ sổ nhật ký chung vào Sổ Cái tài khoản 111. Sau khi đối chiếu số liệu đã chính xác, kế toán sẽ lập bảng cân đối số phát sinh, từ đó căn cứ để lập BCTC.

Sơ đồ 2. 4

Quy trình ghi sổ kế toán tiền mặt

Ghi chú.

- Ghi hàng ngày.

- Ghi cuối tháng.

2.2.1.3 Một số nghiệp vụ phát sinh.

Một số nghiệp vụ làm tăng tiền mặt tại công ty tháng 12/ 2013.

1. Ngày 07/12/2013 Công Ty An Khánh trả nợ tiền hàng cho công ty, tổng số tiền trả nợ là 50. 000. 000 đông.

Nợ 111. 50. 000. 000 Có 131. 50. 000. 000

2. Ngày 13/12/2013 Ông Trần Văn Thông nộp lại tiền tạm ứng không chi hết, tổng số tiền là 3. 185. 000 đồng.

Nợ 111. 3. 185. 000 Sổ quỹ tiền mặt

Chứng từ gôc (phiếu thu, phiếu chi ) Nhật ký chung Sổ cái TK 111 ,sổ cái các

tài khoản liên quan

Báo cáo kế toán

Bảng cân đối số phát sinh

(36)

3. Ngày 20/12/2013 Rút séc nhập quỹ tiền mặt 30. 000. 000 đồng.

Nợ 111. 30. 000. 000 Có 112. 30. 000. 000

Một số nghiệp vụ làm giảm tiền mặt tại công ty tháng 12 /2013.

4. Ngày 08/12/2013 chi tiền tạm ứng cho ông Trần Văn Thông, tổng số tiền là 5. 500. 000 đồng .

Nợ 141. 5. 500. 000 Có 111. 5. 500. 000

5. Nộp tiền vào ngân hàng ACB 40. 000. 000 ngày 27/12/2013.

Nợ 112. 40. 000. 000 Có 111. 40. 000. 000

6. Ngày 30/12/2013 thanh toán tiền mua máy móc thiết bị vận tại, tổng số tiền là 49. 500. 000 đồng .

Nợ 331. 49. 500. 000 Có 111. 49. 500. 000

(37)

(Biểu số 2. 1 )

Đơn vị. Công ty TNHH Phương Mạnh

Địa chỉ. Số 33 Nguyễn Tường Loan, Nghĩa Xó, Lờ Chõn, TP Hải Phũng .

Phiếu thu Số. 1266 Ngày 07tháng 12 năm 2013

Quyển số. 71

Nợ TK 111. 50. 000. 000 Có TK 131. 50. 000. 000 Họ và tên ng-ời nộp tiền. Phạm Thế Thắng – Công ty An Khánh

Địa chỉ. 210 Trần Nhân Tông Lý do nộp. Thu tiền bán hàng

Số tiền. 50. 000. 000đ(Viết bằng chữ). ( Năm m-ơi triệu đồng chẵn) Kèm theo. 01 chứng từ gốc

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ). (Năm m-ơi triệu đồng chẵn)

Ngày 07 tháng 12 năm 2013

Thủ tr-ởng đơn vị KTT Ng-ời lập phiếu Thủ quỹ Ng-ời nộp tiền (ký tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

(38)

(Biểu số 2. 2)

Đơn vị. Công ty TNHH Phương Mạnh

Địa chỉ. Số 33 Nguyễn Tường Loan, Nghĩa Xó, Lờ Chõn, TP Hải Phũng . Phiếu Chi Số. 1254

Ngày 08tháng 12 năm 2013

Quyển số. 69

Nợ TK 141. 5. 500. 000 Có TK 111. 5. 500. 000 Họ và tên ng-ời nhận tiền. Trần Văn Thụng

Địa chỉ. Phũng Kế toỏn

Lý do nộp. Tạm ứng đi đường

Số tiền. 5. 500. 000đ(Viết bằng chữ). (năm triệu, năm trăm nghỡn đồng chẵn) Kèm theo. . . . . chứng từ gốc

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ). (năm triệu, năm trăm nghỡn đồng chẵn)

Ngày 08 tháng 12 năm 2013

Thủ tr-ởng đơn vị KTT Ng-ời lập phiếu Thủ quỹ Ng-ời nhận tiền (ký tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

(39)

(Biểu số 2. 3)

Đơn vị. Công ty TNHH Phương Mạnh

Địa chỉ. Số 33 Nguyễn Tường Loan, Nghĩa Xó, Lờ Chõn, TP Hải Phũng . Phiếu thu Số. 1285

Ngày 13tháng 12 năm 2013

Quyển số. 71

Nợ TK 111. 3. 185. 000 Có TK 141. 3. 185. 000 Họ và tên ng-ời nộp tiền. Trần Văn Thông

Địa chỉ. Phòng kế toán

Lý do nộp. Thanh toán tiền tạm ứng không chi hết

Số tiền. 3. 185. 000đ(Viết bằng chữ). (Ba triệu một trăm tám m-ơi lăm ngàn

đồng chẵn)

Kèm theo. 01 chứng từ gốc

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ). (Ba triệu một trăm tám m-ơi lăm ngàn

đồng chẵn)

Ngày 13 tháng 12 năm 2013

Thủ tr-ởng đơn vị KTT Ng-ời lập phiếu Thủ quỹ Ng-ời nộp tiền (ký tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

(40)

(Biểu số 2.4)

Đơn vị. Công ty TNHH Phương Mạnh

Địa chỉ. Số 33 Nguyễn Tường Loan, Nghĩa Xó, Lờ Chõn, TP Hải Phũng . Phiếu thu Số. 1293

Ngày 20tháng 12 năm 2013

Quyển số. 71

Nợ TK 111. 30. 000. 000 Có TK 112. 30. 000. 000 Họ và tên ng-ời nộp tiền. Nguyễn Thị Hũa

Địa chỉ. Phòng kế toán

Lý do nộp. Rỳt tiền gửi ngõn hàng về nhập quỹ tiền mặt

Số tiền. 30. 000. 000đ(Viết bằng chữ). (Ba m-ơi triệu đồng chẵn) Kèm theo. 01 chứng từ gốc

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ). (Ba m-ơi triệu đồng chẵn)

Ngày 20 tháng 12 năm 2013

Thủ tr-ởng đơn vị KTT Ng-ời lập phiếu Thủ quỹ Ng-ời nộp tiền (ký tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

(41)

(Biểu số 2. 5)

Đơn vị. Công ty TNHH Phương Mạnh

Địa chỉ. Số 33 Nguyễn Tường Loan, Nghĩa Xó, Lờ Chõn, TP Hải Phũng . Phiếu Chi Số. 1267

Ngày 27tháng 12 năm 2013

Quyển số. 69

Nợ TK 112. 40. 000. 000 Có TK 111. 40. 000. 000 Họ và tên ng-ời nhận tiền. Nguyễn Huy Hoàng

Địa chỉ. phũng kế toỏn

Lý do nộp. Nộp tiện vào tài khoản 00245124001 tại ACB bank Số tiền. 40. 000. 000đ(Viết bằng chữ). (Bốn m-ời triệu đồng chẵn) Kèm theo. . . . . chứng từ gốc

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ). (Bốn m-ời triệu đồng chẵn)

Ngày 05 tháng 12 năm 2013 Thủ tr-ởng đơn vị KTT Ng-ời lập phiếu Thủ quỹ Ng-ời nhận tiền (ký tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

(42)

(Biểu số 2. 6 )

Đơn vị. Công ty TNHH Phương Mạnh

Địa chỉ. Số 33 Nguyễn Tường Loan, Nghĩa Xó, Lờ Chõn, TP Hải Phũng . Phiếu Chi Số. 1275

Ngày 30tháng 12 năm 2013

Quyển số. 69

Nợ TK 331. 49. 500. 000 Có TK 111. 49. 500. 000 Họ và tên ng-ời nhận tiền. Nguyễn Huy Hoàng

Địa chỉ. Phũng kế toỏn

Lý do nộp. Thanh toán tiền mua thiết bị vận tải kỳ trước

Số tiền. 49. 500. 000đ(Viết bằng chữ). (bốn mươi chớn triệu, năm trăm nghỡn

đồng chẵn)

Kèm theo. . . . . chứng từ gốc

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ). (bốn mươi chớn triệu, năm trăm nghỡn

đồng chẵn)

Ngày 30 tháng 12 năm 2013 Thủ tr-ởng đơn vị KTT Ng-ời lập phiếu Thủ quỹ Ng-ời nhận tiền (ký tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

(43)

(Biểu số 2.7)

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG MẠNH Mẫu số S03a - DN

Số 33 NGUYÊN TƯỜNG LOAN –LÊ CHÂN –HẢI PHÒNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013

Đơn vị tính VNĐ

Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG

SC

STT Dòng

TK đ/ư

Số phát sinh

Số hiệu Ngày Nợ

. . . Số phát sinh

………

07/12 PT-1266 07/12 Công ty An Khánh trả nợ

111 131

50. 000. 000

50. 000. 000 08/12 PC-1254 08/12 Chi tiền tạm ứng

đi đường cho lái xe Trần Văn Thông

141 111

5. 500. 000

5. 500. 000

……. . 13/12 PT-1285 13/12 Ông Trần văn

Thông nộp lại tiền thưa tạm ứng ngày 08/12

111 141

3. 185. 000

3. 185. 000

………

20/12 PT-1293 20/12 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt .

111 112

30. 000. 000

30. 000. 000

………

27/12 GBC-294 PC-1267

27/12 Nộp tiền vào ACB bank

112 111

40. 000. 000

40. 000. 0000

………

30/12 PC-1275 GBC -294

30/12 Trả nợ tiền mua máy móc vận tại kỳ trước

331 111

49. 500. 000

49. 500. 000

……….

Cộng phát sinh cả năm

56. 954. 542. 545 56. 954. 542. 545

Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

(44)

(Biểu số 2.8)

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG MẠNH

Số 33 NGUYÊN TƯỜNG LOAN, NGHĨA XÃ, LÊ CHÂN, HẢI PHÒNG SỔ QUỸ TIỀN MẶT

Loại quỹ. Tiền Việt Nam Năm 2013

Đơn vị tính VNĐ

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu chứng từ

Diễn giải TK đối ứng

Số tiền

Thu Chi Thu Chi Tồn

Dư đầu kỳ 345. 500. 500

………

…. .

07/12 PT-1266 Công ty An Khánh

trả nợ

131 50. 000. 000 545. 650. 400

08/12 PC-1254 Chi tiền tạm ứng đi

đường cho lái xe Trần Văn Thông

141 5. 500. 000 540. 150. 400

……. .

13/12 PT-1285 Ông Trần văn

Thông nộp lại tiền thưa tạm ứng ngày 08/12

141 3. 185. 000 453. 080. 500

………

20/12 PT-1293 Rút tiền gửi ngân

hàng về nhập quỹ tiền mặt .

112 30. 000. 000 695. 050. 700

………

27/12 PC-1267 Nộp tiền vào ACB

bank

112 40. 000. 000 750. 950. 500

………

30/12 PC-1275 Trả nợ tiền mua

máy móc vận tại kỳ trước

331 49. 500. 000 634. 550. 200

……. .

Tổng số phát sinh 16. 869. 542. 345 16. 544. 016. 900

Dư cuối kỳ 671. 025. 945

(45)

(Biểu số 2.9)

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG MẠNH

Số 33 NGUYÊN TƯỜNG LOAN, NGHĨA XÃ, LÊ CHÂN, HẢI PHÒNG SỔ CÁI

Tài khoản. 111 – tiền mặt

Năm 2013 Đơn vị tính VNĐ

Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK

đ/ư

Số tiền

Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ

Dư đầu kỳ 345. 500. 500

………. . 07/12 PT-1266 07/12 Công ty An

Khánh trả nợ

131 50. 000. 000

08/12 PC-1254 08/12 Chi tiền tạm ứng đi đường cho lái xe Trần Văn Thông

141 5. 500. 000

……. . 13/12 PT-1285 13/12 Ông Trần văn

Thông nộp lại tiền thưa tạm ứng ngày 08/12

141 3. 185. 000

………

20/12 PT-1293 20/12 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt .

112 30. 000. 000

………

27/12 PC-1267 27/12 Nộp tiền vào ACB bank

112 40. 000. 000

………

30/12 PC-1275 30/12 Trả nợ tiền mua máy móc vận tại kỳ trước

331 49. 500. 000

. . .

Cộng phát sinh 16. 869. 542. 345 16. 544. 016. 900

Dư cuối kỳ 671. 025. 945

Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mà không thay đổi hình thái vật chất ban đầu. Bộ phận giá trị chuyển dịch này cấu thành một yếu tố chi phí

Tôn trọng nguyên tắc bất kiêm nhiệm giữa hai nhiệm vụ giữ tiền lập chứng từ, ghi sổ kế toán tiền mặt. Ghi thu, chi tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng

(Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty).. + Đối với giấy báo nợ: khi công ty thanh toán tiền hàng cho đơn vị khác qua tài khoản ngân hàng hoặc do công ty rút

Theo chế độ quản lý tiền mặt và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt, toàn bộ số tiền của doanh nghiệp trừ số được giữ tại quỹ tiền mặt thì được gửi vào

Tại Công ty cổ phần Hóa chất Hải Hà do tính chất hoạt động kinh doanh, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền đang chuyển không có, nên kế toán vốn bằng

Công ty Cổ phần Minh Cường là doanh nghiệp tư nhân, được tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng, được

Tôn trọng nguyên tắc bất kiêm nhiệm giữa hai nhiệm vụ giữ tiền lập chứng từ, ghi sổ kế toán tiền mặt. Ghi thu, chi tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng

Phòng Kế toán: Làm công tác kiểm tra kiểm soát việc thực hiện các chế độ quản lý kinh tế, có trách nhiệm quản lý theo dõi toàn bộ nguồn vốn của Công ty,